Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại minh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.89 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập
Lời nói đầu
Trong điều kiện hiện nay khi nền kinh tế nớc ta chuyển sang một giai
đoạn mới: từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế mở cửa
vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc. Sự chuyển đổi này
đã làm ảnh hởng đến hoạt động kinh tế cũng nh các hoạt động khác của xã hội
vì trong cơ chế mới này các Doanh nghiệp đợc bình đẳng cạnh tranh trong
khuân khổ của pháp luật.Để tồn tại và phát triển trong môi trờng cạnh tranh
này, các Doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng vì bán hàng la
khâu quyết định trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp. Có tiêu thụ đợc hàng hoá thì doanh nghiệp mới đảm bảo thu
hồi vốn, bù đắp các chi phí. Việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ là
điều kiện tồn tại, phát triển để Doanh nghiệp tự khẳng định đợc vị trí của mình
trên thị trờng.
Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của công tác bán hàng đòi hỏi các doanh
nghiệp Thơng mại không ngừng củng cố, nâng cao, hoàn thiện nghiệp vụ, kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh để theo kịp tốc độ phát triển
của nền kinh tế hiên nay.
Với những kiến thức học đợc ở trờng THDL kinh tế kỹ thuật công
nghệ Hà Nội giảng dạy và sự hớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Dơng Trọng
Thuỷ, em đã thực hiện chuyên đề của mình với đề tài Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp thơng mại Minh Anh
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Tình hình chung của Doanh nghiệp Thơng mại Minh Anh
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tại Doanh nghiệp Thơng mại
Minh Anh
Phần 3: Phơng pháp và biện pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp Thơng mại Minh Anh
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
1
Chuyên đề thực tập


Phần I
Tình hình chung của Doanh nghiệp Thơng mại
Minh Anh
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thơng mại minh anh
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Doanh nghiệp thơng mại Minh Anh giữ một vai trò quan trọng trong
nên kinh tế quốc dân nói chung và đối với các ngành, địa phơng, các đơn vị
kinh tế cơ sở nói riêng. mà Doanh nghiệp Thơng mại Minh Anh cũng là một
trong số đó.
Doanh nghiệp Thơng mại Minh Anh là một tổ chức kinh doanh đợc
thành lập theo quyết định số 831 TM/TCCB ngày 30/07/2005 của sở kế hoạch
và đầu t tỉnh Quảng Ninh.
- Tên công ty: Doanh ngiệp Thơng mại Minh Anh
- Địa chỉ: Km số 3 dốc Cầu Đá thị trấn Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103002444
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh Xăng Dầu, Nớc uống tinh khiết
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VND (Hai tỷ đồng)
2. Chức năng và nhiệm vụ của Doanh nghiệp
Chức năng:
Doanh nghiệp có chức năng mua bán xăng Dầu, mặt hàng kinh doanh
trong phạm vi hoạt động của Doanh nghiệp tuân theo điều lệ đã đợc sở Kế
hoặch đầu t tỉnh Quang Ninh duyệt.
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
2
Chuyên đề thực tập
Nhiệm vụ:
Mục đích hoạt động của Doanh nghiệp là thông qua hoạt động mua
bán, kinh doanh thơng mại, hợp tác đầu t, liên doanh, liên kết với các thành

phần kinh tế trong và ngoài nớc theo pháp luật của Việt nam để phát triển
hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tạo nguồn hàng góp
phần phát triển nền kinh tế quốc gia. Ngoài ra Doanh nghiệp còn có nhiệm vụ
xây dựng phơng án kinh doanh theo mục tiêu chiến lợc của Doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây nhờ sự năng động và thích ứng nhanh chóng
với cơ chế thi trờng, Doanh ngiệp đã đứng vững và ngày càng phát triển nâng
cao hiệu quả kinh doanh.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Thơng mại Minh Anh là doanh nghiệp t nhân có t cách
pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản và con giấu riêng. Doanh
nghiệp Thơng mại Minh Anh là đơn vị hoạt động có mô hình vừa phải, tiến
hành tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức vừa tập chung vùa phân tán.
Doanh nghiệp có 15 thành viên, trong đó có 03 nhân viên quản lý
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Ban giám đốc gồm 1 ngời
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
3
Ban giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng Kế
toán
Chuyên đề thực tập
+ Giám đốc: Là ngời đứng đầu Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức điều
hành mọi hoạt động quản lý,bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Doanh
nghiệp.
+ Phòng Kinh doanh: Phản ánh sự biến động của giá cả thi trờng một
cách chính xác, kịp thời giúp cho Doanh ngiệp nắm bắt đợc thời điểm kinh
doanh thích hợp, đẩy mạnh hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Phòng kế toán: Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh,

quản lý thu chi theo đúng chế độ của Nhà nớc, tham mu cho giám đốc các
phơng thức sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng
kinh doanh họat động có hiệu quả.
4. Tổ chức bộ máy kế toán của Doanh nghiệp:
Với quy mô hiện nay, Doanh nghiệp vận dụng hình thức tổ chức kế toán
vừa tập trung vừa phân tán. Các nhân viên kế toán tại phòng kế toán có chức
năng giúp giám đốc về lĩnh vực kế toán tài chính, theo dõi tình hình kinh
doanh và thực hiện các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính. Phòng
kế toán phải mở sổ chi tiết phù hợp với yêu cầu phân cấp quản lý trong nội bộ
của Doanh nghiệp.
Bộ máy kế toán của Doanh nghiệp thơng mại Minh Anh
+ Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm trớc ban Giám đốc Doanh nghiệp về
tổ chức và thực hiện công tác kế toán chỉ đạo chung công tác kế toán của
Phòng kế toán Doanh nghiệp.
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
4
N/v Kế toán
Tổng hợp
Kế toán trởng
Chuyên đề thực tập
+ Kế toán tổng hợp: Giải quyết các công việc tổng hợp, quyết toán công
việc của Doanh nghiệp, kiểm tra đối chiếu, lập báo cáo kế toán đồng thời theo
dõi tình hình sử dụng TSCĐ của Doanh nghiệp.
* Hình thức sổ kế toán và nguyên tắc kế toán:
Doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ, hình thức
này mang tính chuyên môn hóa cao, cung cấp kịp thời các thông tin tài chính-
Kế toán
Sơ đồ hình thức nhật ký chứng từ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Kiểm tra đối chiếu số liệu
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
5
Chứng từ gốc
Thẻ, sổ kế
toán chi tiết
Nhật ký chứng
từ
Bảng kê
Bản chi tiết
tổng hợp
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Chuyên đề thực tập
5. Tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp thơng mại Minh Anh
Một số chỉ tiêu về tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp trong năm
2006 và năm 2007 nh sau:
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 So sánh %
Tổng doanh thu (Tr.đ) 1.296.316.580 4.513.310.607 34,8%
Tổng chi phí (Tr.đ) 1.381.552.498 4.409992325 31,s9%
Tổng lợi nhuận (Tr.đ) - 85.235.918 4.072.318.282 47.7%
Tổng vốn lu động (Tr.đ) 500.000.000 600.000.000 1.2%
Tổng vốn cố địng (Tr.đ) 1500.000.000 1.800.000.000 1.3%
Lao động xử dụng (Tr.đ) 15 120 0%
Thu nhập bình quân (Tr.đ) 1.500.000 2.000.000 1.33%
II. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp thơng mại
minh anh

1. Lao động tiền lơng
Là doanh ghiệp thơng mại hạch toán độc lập,với số lợng nhân viên ít và
Doanh nghiệp Minh Anh kết hợp trả lơng theo phơng pháp thới gian và khoán.
Là doanh nghiệp t nhân kinh doanh bán sản phẩm nên tiền lơng của công
nhân là khoán và tăng lơng theo năm công tác do doanh nghiệp quy định
2. Vật t
Doanh nghiệp mua lại sản phẩm của nhà sản xuất sau đó ban buon và
bán lẻ lai cho cửa hàng và ngời tiêu dùng nên vất t của doanh nghiệp chủ yếu
là hàng hoá.Hoàng hoá của doanh nghiệp đợc phòng kế toán quản lý và theo
dõi chật chẽ bằng thể kho, chính vì thế ma doanh nghiệp luôn luôn nắm bắt đ-
ợc số liệu hang tôn kho trong ngày.Dựa vào thẻ kho và theo dõi mức đọ tiêu
thụ hàng háo tong thang nên doanh ghiệp thơng mại Minh Anh đẫ lập đợc ra
đợc định mức và kế hoạch tiêu thụ hàngmột cách hợp lý.
Trong quáy trình kinh doanh của doanh nghiệp mức độ tiêu thụ hàng
hoá cụng phụ thuộc váo nhiều yếu tó nh mùa và thời tiết chính vì thế mà
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
6
Chuyên đề thực tập
doanh nghiệp đã đa ra biên pháp ssử dụng vất t hàng hoá tiết kiệm và có hiệu
quả.
3. Tài sản cố định
Doanh nghiệp Minh anh kinh doanh xăng dầu, nớc uốn và ăn uống nên
TSCĐ của doanh nghiệp và là doanh nghiệp còn non trẻ vì vậy TSCĐ của
doanh nghiệp là hoàn toàn còn rất mới.Tổng TSCĐ của doanh nghiệp đến thời
điểm này vào khoảng 1,8 tỷ VNĐ bao gồm cây xăng đầu; xe tải chở hàng cho
các cửa hàng .
Hàng tháng âonh gnhiệp cũng có chính sách cụ thể lập quỹ trích khấu
hao phần trăm cho những TSCĐ mà doanh ghiệp có.
4. Tín dụng
Ngoài nguồn vốn 2.000.000.000 VNĐ (hai tỷ) mà doanh nghiệp t có khi

mới th nh lập, do nhu cầu phát triển và mở rộng kinh doanh doanh nghiệp
Minh Anh đã chủ động thế chấp tải sản của mình để vay Ngân hàng No&phát
triển huyện Tiên Yên 1.000.000.000 VNĐ (một tỷ) trong vòng 3 năm. hàng
tháng sau Doanh nghiệp trích mt khoản từ lợi nhuận kinh doanh để trả lãi
suất cho ngân hàng.
5. Tình hình thanh toán
Biết khống chế số nợ của mình không để các cửa hàng lợi Trong quá
trình kinh doanh buôn bán làm ăn không doanh nghiệp nào trách khỏi việc
bán hàng hay sản phẩm mà thu đựoc hết tiền cả chinh vì vậy là doanh nghiệp
thuơng mại Minh Anh kinh doanh hàng hoá cụng bị nhiều cửa hàng thiếu
nợ,nhng doanh nghiệp đẫ có biện dụng chiếm dụng vốn.
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
7
Chuyên đề thực tập
Phần II
Thực trạng công tác kế toán tại Doanh nghiệp
Thơng mại Minh Anh
a: Tìm hiểu chung
I. Kế toán vốn bằng tiền
1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,
tồn tại dới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phơng tiền thanh toán trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài
sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đợc chia thành:
- Tiền Việt Nam.
- Ngoại tệ
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh nghiệp
bao gồm:

- Tiền tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền:
a. Luân chuyển chứng từ:
Sự vận động hay sự luân chuyển đó đợc xác định bởi khâu sau:
- Tạo lập chứng từ
- Kiểm tra chứng từ
Sử dụng chứng từ cho kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế toán
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
8
Chuyên đề thực tập
Lu trữ chứng từ.
b. Hạch toán tiền mặt tại quỹ:
Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt nh sau:
Đơn vị: Số
Mẫu 01-TT.
Phiếu thu QĐ số 1141 TC/ CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995
Ngày của BTC.
Nợ

Họ và tên ngời nộp :
Địa chỉ :
Lý do nộp :
Số tiền : (Viết bằng
chữ)
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày tháng năm.

Thủ trởng Kế toán Ngời lập Ngời Thủ
đơn vị trởng biểu nộp quỹ
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
9
Chuyên đề thực tập
Đơn vị: Số: KT/ KR
Ngày:
Phiếu chi
TK Nợ Trả cho:
Do ông (bà)
CMT cấp ngày
ký nhận.
Diễn giải:
đ

Kèm chứng từ gốc.
Ngày Trởng phòng Kiểm Thủ Ngời lập
Ngời nhận ký tên: kế toán soát quỹ phiếu
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
10
Chuyên đề thực tập
c.Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền
mặt. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
- Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
- Bên có:

+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý,
vàng , bạc hiện còn tồn quỹ.
+Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
- D nợ: Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý hiện còn tồn quỹ.
II. Kế toán vật t
1.Khái niệm vật t( NVL,CCLĐ)
Khỏi ni m
Nguyờn li u,v t li u l k t tinh lao ng c a con ng i trong i
t ng lao ng .Nguyờn li u,v t li u c g i chung l nguyờn v t
li u(NVL)
Khỏc v i nguyờn v t li u ,cụng c d ng c (CCDC)l nh ng t li u
lao ng khụng tiờu chu n i u ki n ,quy nh v giỏ tr vỏ th i gian
s d ng c a t i s n c nh .CCDCl t i s n d tr cho s n xu t v thu c
v t i s n l u ng
2. T chc chng t v ti khon s dng
a. T ch c c ng t
Tựy i u ki n c th c a t ng doanh nghiờp m k toỏn s d ng
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
11
Chuyên đề thực tập
cỏc ch ng t b t bu c ho c ch ng t h ng d n cho phự h p .Cỏc ch ng
t s d ng trong k toỏn NVL ch ban h nh l
Ch ng t M u Ch ng t M u
Phi u nh p kho 01_VT Húa n c c
v nchuy n
03_ BH
Phi u xu t kho 01 _VT Húa n GTGT 01GTKT_2LN
Phi u xu t

khokiờm v n
chuy n n i b
03_VT Húa n bỏn h ng 02GTKT_2LN
Húa n kiờm
phi u xu t kho
02_BH Phi u xu t kho theo h n
m c
04_VT
Biờn b n ki m
nghi m v t t s n
ph m h ng húa
08_VT Th kho v m t s th
chi ti t khỏc
Vi c l p cỏc ch ng t n y cựng v i cỏc quy nh v th t c nh p
xu t NVL do doanh nghi p t ban h nh phự nh m phự h p nh t v i i u
ki n c th v yờu c u qu n lý NVL t i doanh nghi p
b. Hệ thống sổ kế toán sử dụng
Trờn th c t hi n nay,cỏc doanh nghi m cú th ỏp d ng ghi s k
toỏn theo b n hỡnh th c k toỏn m b t i chớnh ban h nh nh sau
- Hỡnh th c s k toỏn Nh t ký chung
- Hỡnh th c s k toỏn Nh t ký s cỏi
- Hỡnh th c s k toỏn Ch ng t ghi s
- Hỡnh th c s k toỏn Nh t ký ch ng t

Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
12
Chuyên đề thực tập
Ch ng t g c
Nh t ký nh t ký s chi ti t th kho
Mua h ng mua h ng v t t

S cỏi TK b ng t ng h p
Chi ti t v t t
Bỏo cỏo t i chớnh
Bỏo cỏo nh p_xu t_t n v t t
Ghi chú : ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
III. Kế toán TSCĐ
1. Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 03, chuẩn mực số 04 nhận biết về tài sản cố
định nh sau:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản
đó
- Nguyên giá đợc xác định một cách đáng tin cậy, thời gian sử dụng >
01 năm
- Có đủ tiêu chuẩn hiện hành ( 10 triệu)
2. Phân loại tài sản cố định
a. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp gồm TSCĐ hữu
hình và TSCĐ vô hình.
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
13
Chuyên đề thực tập
b. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
Căn cứ quyền sở hữu, TSCĐ của doanh nghiệp đợc chia thành hai loại:
TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài( bao gồm: TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ thuê
hoạt động)
c. Phân loại theo đặc trng kỹ thuật:
- Đối với TSCĐ HH gồm: Nhà cửa vật kiến trúc, Máy móc thiết bị,
Phơng tiện vận tải, truyền dẫn, Vờn cây lâu năm, gia sức làm việc và cho sản

phẩm, Thiết bi dụng cụ quản lý, TSCĐ khác: gồm các loại TSCĐ khác cha đợc
cấp xếp và các loại TSCĐ nói trên.
- TSCĐ vô hình gồm: Quyền sử dụng đất , Chi phí thành lập doanh
nghiệp, Bằng phát minh sáng chế, Chi phí lợi thế thơng mại, TSCĐ vô hình
khác
d. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
- TSCĐ đợc đầu t bằng nguồn ngân sách
- TSCĐ đầu t bằng nguồn vốn vay
- TSCĐ đầu t bằng nguồn vốn tự bổ xung
3. Đánh giá TSCĐ
a. Đánh giá theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có đợc TSCĐVH hoặc TSCĐVH tính đến thời điểm đa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
b. Đánh giá theo giá trị còn lại.
Giá trị còn lại ( còn gọi là giá trị kế toán) của TSCĐ đợc xác định nh
sau:

Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
14
Chuyên đề thực tập
Giá trị TSCĐ còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Khấu hao luỹ kế

Giá trị đánh giá
Giá trị còn lại Giá trị còn lại của TSCĐ
của TSCĐ sau = lại của x
khi dánh giá lại TSCĐ Nguyên giá của
TSCĐ
4. Kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán, nơi sử dụng, bảo quản
TSCĐ.

Theo hệ thống kế toán doanh nghiệp hiện hành các chứng từ kế toán
liên quan đến TSCĐ là:
Biên bản giao nhận TSCĐ mẫu số 01- TSCĐ/BB
Biên bản thanh lý TSCĐ mẫu số 03 - TSCĐ/ BB
Biên bản giao nhận TSCĐ mẫu số 04 TSCĐ/BB
Biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu số 05 TSCĐ/HD
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ mẫu số 02 TSCĐ
5. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
a. Tài khoản sử dụng.
Để kế toán tăng,giảm TSCĐ HH và TSCĐ VH kế toán sử dụng TK211,
213.
TK 211: TSCĐ HH phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của TSCĐHH theo nguyên giá.
TK 211 có 6 tài khoản cấp II
Tk 2112 Nhà cửa vật kiến trúc.
Tk 2113 - Máy móc, thiết bị
Tk 2114 - Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
Tk 2115 - Thiết bị dụng cụ quản lý
Tk2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
15
Chuyên đề thực tập
Tk 2118 - TSCĐ HH khác
TK 213 : TSCĐ VH phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của TSCĐ VH trong doanh nghiệp theo nguyên giá.
Các tk liên quan chủ yếu trong quá trình hạch toán TSCĐ:
Tk 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Tk 411- Nguồn vốn kinh doanh.
TK 111 Tiền mặt

TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Tk 341 - Vay dài hạn
Tk 414 - Quỹ đầu t phát triển
b. Trình tự kế toán.
Sơ đồ tăng, giảm TSCĐ HH, TSCĐ VH một số nghiệp vụ chủ yếu.

Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
16
Chuyên đề thực tập
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
TK 128, 222
TK 138
17
TK 211-213
TK 242
TK 331
TK 627,641,642
TSCĐ chuyển thành ccdc(Gtrị nhỏ)
Tk214
TK242
Mua theo
Phơng thức
Trả châm
TK 133
Tk 211,213
Mua dới hình thức trao đổi
TK 214
Nếu gtrị lớn
TK 811
Thanh lý, nhợng bán

TK 214
TK 241
XDCB hoàn thành bàn giao
( ghi chung sổ)
TK 711
TSCĐ đợc tài trợ, biếu, tặng
TK 128,222,228
Nhận lại TSCĐ đem góp vốn liên doanh
TK 214
TK 412
Góp vốn
Liên doanh
TK 441
Cấp trên cấp, nhận bàn giao XDCB
TSCĐ thiếu chờ xử lý
(ghi riêng sổ)
Chuyên đề thực tập
6. Khấu hao TSCĐ.
a. Phơng pháp khấu hao TSCĐ
Việc tính khấu hao TSCĐ trong DN có thể thực hiện theo nhiều phơng
pháp khấu hao khác nhau nh: (theo CM 03,04)
Phơng pháp khấu hao tuyến tính( phơng pháp khấu hao đờng thẳng)
Phơng pháp khấu hao số d giảm dần.
Phơng pháp khấu hao theo số lợng sản phẩm.
Mức trính khấu hao Nguyên giá TSCĐ
trung bình hàng năm =
của TSCĐ Thời gian sử dụng
Mức trích khấu hao từng tháng cho TSCĐ theo từng tháng
Mức trích khấu hao Mức khấu hao trung bình 1 tháng
trung bình một tháng =

của TSCĐ 12 tháng
b. Kế toán khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản sử dụng:
TK 214: ( hao mòn TSCĐ) phản ánh tình hình tăng giảm giá trị hao
mòn của toàn bộ TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và
những khoản tăng giảm hao mòn khác của TSCĐ.
c. Kế toán sửa chữa TSCĐ
* Sửa chữa thờng xuyên TSCĐ
Các chi phí sửa chữa đợc phản ánh theo sơ đồ sau:
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
18
Chuyên đề thực tập
* Sửa chữa lớn TSCĐ
IV. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1. nh ngha
Tin lng l biu hin bng tin ca hao phớ lao ng sng cn thit m
doanh nghip cn phi tr cho ngi lao ng theo s lng v cht lng lao
ng m h ó úng gúp cho doanh nghip.
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
Tk 111,112,152,334 TK 627,641,642
TK 241
19
TK 111,112,152
TK 241 TK 242
TK 627,641,642
CP SCL tập hợp trong kỳ CP SCL có giá trị lớn
Phân bổ hàng kỳ
TK331
CP SCL thuê ngoài
CP SCL có giá trị nhỏ

TK 335
Có trích trớc cpscl Phân bổ
Chuyên đề thực tập
2.Nhim v ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
T chc tt hch toỏn lao ng v tin lng, mt mt giỳp cho cụng tỏc
qun lý lao ng ca doanh nghip vo n np, to c s cho vic tớnh toỏn
lng theo ỳng phõn phi theo lao ng. Mt khỏc, giỳp cho doanh nghip
qun lý tt qu tin lng, m bo vic tr tin lng v tr cp bo him xó
hi theo ỳng ch kớch thớch ngi lao ng hon thnh nhim v c
giao, ng thi to c s cho vic phõn b chi phớ nhõn cụng vo giỏ thnh
sn phm c chớnh xỏc.
3.T chc cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
a.Cỏc hỡnh thc tr tin lng
- Tr lng theo thi gian
õy l hỡnh thc tr lng cn c vo thi gian lm vic, cp bc k
thut v thang lng tớnh cho tng ngi lao ng. Hỡnh thc ny ch yu
ch ỏp dng cho lao ng giỏn tip, cũn lao ng trc tip ch ỏp dng vi b
phn khụng ỏp dng c nh mc sn phm.
Hỡnh thc tr lng theo sn phm
L hỡnh thc tin lng tớnh theo s lng, cht lng sn phm, cụng
vic ó hon thnh m bo yờu cu cht lng v n giỏ tin lng tớnh cho
mt n v sn phm, cụng vic ú.
-Tin lng khoỏn:
Hỡnh thc tr lng khoỏn c ỏp dng trong trng hp sn phm hay
cụng vic khú giao chi tit, m phi giao c khi lng cụng vic, hay nhiu
vic tng hp phi lm trong mt thi gian nht nh vi yờu cu cht lng
nht nh.
b. Cỏc ch tr lng ph, thng, tr cp ỏp dng ti doanh
nghip
- Lng ngh phộp:

Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Theo chế độ hiện hành khi người lao động nghỉ phép thì được hưởng
100%tiền lương theo cấp bậc.
Tỷ lệ trích trước
tiền lương nghỉ
=
Tổng số tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch năm
của công nhân sản xuất trực tiếp
x 100%
Tổng số tiền lương cơ bản kế hoạch năm của
công nhân trực tiếp sản xuất
Mức trích trước
tiền lương phép kế
hoạch
=
Tiền lương cơ bản thực tế phải
trả cho công nhân trực tiếp trong
tháng
x Tỷ lệ trích trước
- Chế độ trả lương khi ngừng việc:
Cụ thể từng trường hợp có mức lương được quy định như sau:
+ 70% lương khi không làm việc.
+ ít nhất 80% lương nếu phải làm công việc khác có mức lương thấp
hơn.
+ 100% lương nếu ngừng việc do sản xuất hay chế thử.
- Chế độ trả lương khi làm ra sản phẩm hỏng, sản phẩm xấu:
Cách tính: với mỗi trường hợp, ngưòi lao động được hưởng:
+ 0% tiền lương nếu làm ra sản phẩm hỏng, xấu quá quy định.

+ 70% tiền lương nếu làm ra sản phẩm xấu
+ 100% tiền lương nếu là chế thử, sản xuất thử.
+ Nếu sửa lại hàng xấu thì người lao động được hưởng lương theo sản
phẩm nhưng không được hưởng lương cho thời gian sửa sản phẩm.
*Chế độ phụ cấp lương:
Theo điều IV - Nghị định 26CP ngày 23/5/1993 quy định có 7 loại phụ
cấp sau:
- Phụ cấp khu vực
- Phụ cấp độc hại nguy hiểm
-Phụ cấp trách nhiệm
§ç ThÞ Linh Líp: KT5A
21
Chuyên đề thực tập
- Ph cp lm thờm
- Ph cp thu hỳt.
- Ph cp t
- Ph cp lu ng:
*Ch tr lng khi lm thờm:
Theo iu V - Ngh nh 26CP ngy 23/5/1993 quy nh: khi lm thờm
ngoi gi tiờu chun quy nh thỡ gi lm thờm c tr bng 150% tin
lng gi tiờu chun nu lm thờm vo ngy thng v c tr bng 200%
tin lng gi tiờu chun nu lm thờm vo ngy ngh tun hoc ngy l.
*Ch tin thng:
Ch tin thng hin hnh gm 2 loi: thng thng xuyờn v
thng nh k.
c. Qu tin lng, BHXH, BHYT,KPC
* Qu tin lng
Qu tin lng ca doanh nghip l ton b s tin lng ca doanh
nghip dựng tr cho tt c cỏc loi lao ng thuc doanh nghip qun lý v
s dng. Qu ny bao gm cỏc khon sau:

- Tin lng tớnh theo thi gian, tin cụng tớnh theo sn phm v tin
lng khoỏn.
- Tin lng tr cho ngi lao ng khi lm ra sn phm hng trong quy
nh.
- Tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian ngng sn xut do
nguyờn nhõn khỏch quan (ma, bóo, l lt, thiu nguyờn vt liu), trong thi
gian c iu ng cụng tỏc lm ngha v theo ch quy nh, thi gian
ngh phộp, thi gian i hc.
- Cỏc loi ph cp lm ờm, thờm gi.
- Cỏc khon tin lng cú tớnh cht thng xuyờn.
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
22
Chuyên đề thực tập
* Qu bo him xó hi, bo him y t, kinh phớ cụng on
- Qu bo him xó hi:
T l trớch bo him xó hi l 20%, c th:
+ 15% cho n v hoc ch s dng lao ng np v c tớnh vo chi
phớ kinh doanh.
+ 5% cũn li do ngi lao ng úng gúp v c tr vo lng thỏng.
- Qu bo him y t:
T l ny l 3% tng qu lng c bn ca doanh nghip, trong ú 2%
doanh nghip c tớnh vo chi phớ sn xut kinh doanh trong k, 1% cũn li
tớnh tr vo thu nhp ca ngi lao ng.
*Kinh phớ cụng on:
T l trớch np kinh phớ cụng on ca doanh nghip l 2% tin lng
thc t ca cụng nhõn viờn trong thỏng. Trong ú, doanh nghip c phộp
gi li 1% chi tiờu cho hot ng cụng on c s, 1% cũn li phi np lờn
c quan qun lý cụng on cp trờn.
d. K toỏn tng hp tin lng v cỏc khoỏn trớch theo lng
* Chng t k toỏn s dng

Hch toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPC ch yu s dng cỏc chng
t v tớnh toỏn tin lng, tin thng, BHXH, thanh toỏn tin lng, tin
thng, BHXH nh:
Bng thanh toỏn tin lng (Mu s 02-LTL)
Bng thanh toỏn BHXH(Mu s 04-LTL)
Bng thanh toỏn tin thng (Mu s 05-LTL)
Cỏc phiu chi, cỏc chng t, ti liu khỏc v cỏc khon khu tr, trớch
np liờn quan. Cỏc chng t trờn cú th l cn c ghi s trc tip hoc lm
c s tng hp ri mi ghi vo s k toỏn.
* Ti khon k toỏn s dng
- K toỏn tng hp tin lng
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
23
Chuyên đề thực tập
tớnh toỏn v thanh toỏn tin lng, tin cụng v cỏc khon khỏc vi
ngi lao ng, tỡnh hỡnh trớch lp v s dng cỏc qu BHXH, BHYT,
KPC, k toỏn s dng cỏc ti khon sau:
- TK334 - phi tr ngi lao ng:
Ti khon 334 Phi tr cho ngi lao ng cú 2 tiu khon:
+ Ti khon 3341 - Phi tr cho cụng nhõn viờn
+ Ti khon 3348 - Phi tr ngi lao ng khỏc
- Ngoi ra, k toỏn cũn s dng cỏc ti khon khỏc cú liờn quan nh:
TK111 tin mt, TK 138 cỏc khon phi thu khỏc, TK 622 chi phớ nhõn cụng
trc tip, TK 627 chi phớ sn xut chung, TK 641 chi phớ bỏn hng, TK 642
chi phớ qun lý doanh nghip.
-Trỡnh t k toỏn tin lng:
Hng thỏng tớnh lng phi tr cụng nhõn viờn v phõn b cho cỏc i
tng s dng, k toỏn ghi:
N TK 622 - Chi phớ nhõn cụng trc tip
N TK 627 - Chi phớ sn xut chung (lng nhõn viờn phõn xng)

N TK 641 - Chi phớ bỏn hng (lng nhõn viờn bỏn hng)
N TK 642 - Chi phớ QLDN (lng nhõn viờn QLDN)
Cú TK 334 - Phi tr cụng nhõn viờn
- Cn c vo s tin BHXH phi tr cho cụng nhõn viờn thay lng k
toỏn ghi:
N TK 3383 - BHXH
Cú TK 334 - Phi tr CNV
- Tm ng lng k 1 cho CNV
N TK 334 - Phi tr CNV
Cú TK 111 - Tin mt
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
24
Chuyên đề thực tập
Khu tr vo lng cỏc khon phi thu, tm ng.cho CNV
N TK 334 - Phi tr CNV
Cú TK 1388 - Cỏc khon n phi thu khỏc
Cú TK 14.1 - Tm ng
Thanh toỏn tin lng v cỏc khon khỏc cho CNV
N TK 334 - Phi tr CNV
Cú TK 111 - Tin mt (thanh toỏn bng tin mt)
Cú TK 112 - Tin gi (thanh toỏn bng tin gi ngõn hng)
Lng CNV i vng cha lnh, DN tm gi h:
N TK 334 - Phi tr CNV
Cú TK 338.8 - Phi tr phi np khỏc
Khi Doanh nghip thanh toỏn lng gi h cho CNV cha lnh
N TK 338.8 - Phi tr phi np khỏc
Cú TK 111 - Tin mt
i vi Doanh nghip sn xut, tin lng ngh phộp ca cụng nhõn trc
tip sn xut thng c trớch trc vo chi phớ sn xut theo k hoch
trỏnh tỡnh trng lm giỏ thnh sn xut b bin ng t ngt.

-Tin lng ngh phộp trớch trc c xỏc nh theo cụng thc:
Mc trớch tin lng
ngh phộp
=
Tin lng chớnh phi tr cho
cụng nhõn viờn SX trong
thỏng
x
T l trớch
trc
T l trớch trc c xỏc nh nh sau:
T
l trớch
trc
=
Tng s lng ngh phộp trong nm ca cụng nhõn trc tip SX
Tng s lng chớnh theo k hoch trong nm ca cụng nhõn
trc tip SX
x
10
0
Đỗ Thị Linh Lớp: KT5A
25

×