Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

5711102013-Bc giam sat du an dau tu ngay 02.10.2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.83 KB, 24 trang )

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ NƠNG NGHIỆP & PTNT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI 3
Số

Thanh Hoá, ngày 02 tháng 10 năm 2013

BC/QLĐT- KH

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Dự án hồ chứa nước Cửa Đạt
(Q III năm 2013)

Kính gửi:

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn.

A. Phần Cơng trình đầu mối thuỷ lợi.
I. Nội dung báo cáo:
1. Tình hình thực hiện dự án:
1.1. Tiến độ thực hiện dự án:
- Cơng trình đầu mối thủy lợi Cửa Đạt đã cơ bản khánh thành và bàn giao đưa
vào quản lý, khai thác từ ngày 27/11/2010. Ngày 26/12/2012 đã bàn giao Trung
tâm quản lý khai thác cơng trình thủy lợi Cửa Đạt và cơng trình đầu mối thủy lợi
Cửa Đạt sang Công ty TNHH Một thành viên Sông Chu quản lý.


- Công tác thiết kế: Tổng công ty TVXD Thủy lợi Việt Nam - CTCP (HEC)
đang triển khai lập lại các dự toán theo thời điểm thi cơng, trình Ban 3 phê duyệt
để làm cơ sở thanh quyết tốn.
- Cơng tác thi cơng phần việc bổ sung đã cơ bản hoàn thành, đang tiến hành xử lý
sụt, sạt mái một số đoạn của đường quản lý Dốc Cáy và đường giao thông ven hồ.
+ Hạng mục đường quản lý Dốc Cáy xử lý sạt đoạn K13+245  K13+457; (Khởi công
ngày 06/5/2013): Đất đào: 27.000m3/37.089m3; Đắp đá: 6.500 m3/13.800m3; Vải địa kỹ
thuật: 1.000 m2 / 6.200 m2; trữ đá đắp khối gia tải 500 m 3; đá đắp xử lý mái cung sạt 1
là: 4.734 m3.
+ Hạng mục Đường giao thông ven hồ phần xử lý sạt và bổ sung cơng trình tiêu (Khởi
cơng ngày 03/7/2013): Đất đào: 8.000 m3/11.996 m3; Đất đắp: 1.600 m3/3.331 m3; Bê tơng
các loại: 800 m3/1.014 m3; hồn thiện 1.200m/1.720m rãnh tiêu nước.

- Cơng tác kiểm tra thốt khơng bê tơng bản mặt đập chính đã hồn thành,
hiện nay Viện KHCN Xây dựng đang hồn thiện kết quả để có báo cáo chính thức,
Nhà thầu đang chuẩn bị MB để triển khai sơn bảo dưỡng thiết bị cửa van tràn xả lũ
mục tiêu hồn thành trước mùa lũ chính vụ 2013.
- Hệ thống quan trắc đập chính: Nhà thầu đã nhập thiết bị về, hiện nay đang
kiểm định để đưa vào lắp đặt.
1.2. Tình hình giải ngân
1


Kết quả thực hiện.
- Sản lượng thực hiện đến nay:
4.748 tỷ đồng
- Giá trị giải ngân đến nay:
4.355 tỷ đồng/ 4.625 tỷ đồng KHV.
- Sản lượng thực hiện năm 2013: 15 tỷ đồng
- Giải ngân năm 2013:

230 tỷ đồng/ 500 tỷ đồng KHV.
Giải ngân các phần việc đã hoàn thành trc õy.
Danh mc Quyt nh phờ duyt TKKT.
STT

Số


1

690

2

2940

3

159

4

371

5

1770

6


3475

7

1759

8

3004

25/11/20
05

9

623

22/3/200
6

Ngày QĐ

Nội dung

02/3/200
1
29/8/200
3
20/01/20
04

19/02/20
04
25/6/200
4

TKKTTC Nâng cấp đờng Mục Sơn - Cửa
Đạt.

13/10/20
04
18/7/200
5

10

64

11/01/20
07

11

785

23/3/200
7

12

979


06/4/200
7

TKKT + TDT Hệ thống điện thi công
TKKT + DT Hố móng bờ trái đập chính
tkkt + tdt Cầu thi công kết hợp QL Cửa
Đạt.
TKKT + TDT Tng mặt bằng thi công khu
đập chính và bóc tầng phủ mỏ đá 9A
TKKT + TDT Khu đập chính công trình
Cửa Đạt.
Phê duyệt TKKT Khu đập phụ Dốc Cáy Hón Can.
TKKT + DT hạng mục đờng quản lý kết
hợp thi công Cửa Đạt - Hón Can và đờng
thi công Thờng Xuân - Dốc Cáy.
TKKT Hệ thống điện thi công (đờng dây
cao thế và trạm biến áp).
Phê duyệt điều chỉnh TKKT hạng mục đờng thi công Thờng Xuân - Dốc Cáy sang
đờng quản lý kết hợp thi công Thờng
Xuân - Dốc Cáy
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung TKKT
hạng mục Cửa van và thiết bị đóng mở
tràn.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung TKKT
hạng mục đờng thi công Cửa Đạt – Hãn
Can.
2



13

81

10/5/201
1

Phê duyệt bổ sung TKKT hạng mục p
ph Bn Trỏc

- Công tác GPMB và tái định cư:
UBND được giao nhiệm vụ làm Chủ đầu tư hợp phần đền bù, giải phóng mặt
bằng và di dân tái định cư, cơng tác GPMB và tái định cư đã hồn thành.
- Cơng tác đấu thầu:
Tại Quyết định số 348/QĐ-TTg, ngày 07/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ:
áp dụng hình thức Tổng thầu xây dựng do Liên danh hình thành từ các Tổng cơng
ty: Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam, Xây dựng Sông Đà (Bộ Xây dựng), Cơ
điện Xây dựng NN & Thuỷ lợi và Xây dựng Thuỷ lợi 4 (Bộ Nông nghiệp &
PTNT) do Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam làm nhà thầu chính,
đứng đầu Liên danh để đàm phán ký hợp đồng với Chủ đầu tư.
- Công tác thực hiện hợp đồng.
Ban trực tiếp ký hợp đồng với các Nhà thầu trong liên danh Nhà thầu được
Thủ tướng Chính phủ chỉ định thầu để thực hiện dự án. Nhìn chung cơng tác quản
lý và thực hiện hợp đồng đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.
1.3. Giá trị khối lượng thực hiện theo tiến độ thực hiện hợp đồng:
Công tác quản lý vốn đầu tư được Ban 3 quản lý hiệu quả, chặt chẽ, đảm bảo
thực hiện hợp đồng đúng tiến độ, đạt chất lượng, kết quả giải ngân từ khởi công
đến nay đạt 4.355 tỷ đồng/ 4.625 tỷ đồng KHV tỷ đồng kế hoạch vốn (Tổng mức
đầu tư 4.833,6 tỷ đồng).
1.4. Chất lượng công việc đạt được:

- Cơng trình đầu mối thủy lợi Cửa Đạt đã cơ bản khánh thành và bàn giao đưa
vào quản lý, khai thác từ ngày 27/11/2010. Ngày 26/12/2012 đã bàn giao Trung
tâm quản lý khai thác cơng trình thủy lợi Cửa Đạt và cơng trình đầu mối thủy lợi
Cửa Đạt sang tỉnh Thanh Hóa quản lý. Cơng trình đảm bảo chất lượng.
1.5. Các biến động liên quan đến quá trình thực hiện dự án:
- Trong quá trình thực hiện dự án có nhiều biến động xảy ra đặc biệt là biến
động về giá cả, tiền lương. Theo thông báo giá hàng tháng của liên Sở Tài chính và
Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa thì giá các loại vật tư, vật liệu đều tăng, biến động
tăng nhiều nhất là năm 2008.
- Quá trình thực hiện dự án lương tăng Từ 01/01/2003 lương tối thiểu từ
210.000 đồng/tháng, đến nay từ 01/10/2011 lương tối thiểu 1.400.000đ/tháng
- Một số định mức đơn giá khơng có Ban 3 hợp đồng với các đơn vị có chức
năng để xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành để áp dụng cho phù hợp.
2. Công tác quản lý dự án:
3


- Bộ Nông nghiệp & PTNT giao cho Ban 3 làm mội số nhiệm vụ của chủ đầu
tư, sau này giao cho Ban 3 làm chủ đầu tư dự án. Trong q trình quản lý dự án
cơng tác quản lý chất lượng được Ban đặc biệt quan tâm, tất cả vật tư, vật liệu
được thí nghiệm kiểm tra từ khi đưa vào công trường, quản lý giam sát chất lượng,
kỹ thuật, mỹ thuật đôn đốc tiến độ thi công để các hạng mục thi công đảm bảo;
- Ký hợp đồng với Công ty CP TVXD Thuỷ lợi II thực hiện cơng tác tư vấn
giám sát thi cơng các cơng trình chính (Đập, Tràn, Tuynel TN2), Viện Khoa học
Thuỷ lợi VN thực hiện công tác giám sát thi công khu đập phụ Dốc Cáy, Hón Can;
- Ký hợp đồng với Cơng ty Hữu Hạn Tư vấn cơng trình Xiaolangdi hỗ trợ cơng
tác quản lý, giám sát chất lượng cơng trình và được Cơng ty đưa ra nhiều ý kiến đóng
góp hiệu quả, nâng cao chất lượng cơng trình;
- Ký hợp đồng với Viện Nghiên cứu Khảo sát thiết kế Côn Minh Trung Quốc
thực hiện kiểm tra, rà soát và đưa ra phương án giải quyết cho đập đá đổ BTBM.

- Ký hợp đồng với Trường Đại học Thuỷ lợi, Viện Khoa học Thuỷ lợi VN,
Viện Khoa học địa chất & Khoáng sản - Bộ Tài nguyên & MT tiến hành kiểm tra
đối chứng bằng siêu âm và ép nước, kết quả đều đạt và vượt quy định thiết kế.
- Ký hợp đồng với Trung tâm Tư vấn Khoa học công nghệ PTNN nước thực
hiện kiểm tra, rà sốt và tính tốn lũ; kiểm tra, rà soát và đề xuất giải pháp đảm bảo
an tồn cho đập đá đổ bê tơng bản mặt.
Ngồi ra cơng trình đầu mối thủy lợi Cửa Đạt là cơng trình nhóm A, cơng
trình trọng điểm quốc gia có kỹ thuật thi cơng phức tạp, là cơng trình đầu tiên của
ngành Thủy lợi tại Việt Nam thiết kế đập đá đổ bê tông bản mặt nên trong quá trình
thực hiện có nhiều đồn Lãnh đạo cao cấp của Chính phủ, 10 lần Đặc phái viên
Chính phủ vào kiểm tra cơng trình, 30 lần Hội đồng nghiệm thu Nhà nước vào
kiểm tra chất lượng cơng trình và đều được đánh giá là cơng trình thi cơng đảm
bảo chất lượng, tiến độ.
3. Tình hình xử lý, phản hồi thơng tin:
3.1. Việc đảm bảo thông tin báo cáo:
Thông tin báo cáo được thể hiện đảm bảo chính xác, trung thực thể hiện kết
quả thực hiện trong quá trình quản lý, thi công các hạng mục của dự án.
3.2. Xử lý thông tin báo cáo:
Ngay sau khi nhận được báo cáo các vướng mắc phát sinh xảy ra Lãnh đạo
Ban 3 trực tiếp chỉ đạo Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát và Nhà thầu thi công cùng
phối hợp giải quyết kịp thời, nếu các vướng mắc phát sinh nằm ngoài khả năng xử
lý, Ban 3 báo cáo Cục QLXD công trình, Bộ Nơng nghiệp &PTNT để đưa ra các
phương án giải quyết đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
3.3. Kết quả giải quyết các vướng mắc, phát sinh:

4


Quá trình xử lý các vướng mắc, phát sinh trong thực hiện dự án kịp thời đã
giúp cho chất lượng các hạng mục cơng trình được nâng cao, tiến độ thực hiện dự

án đảm bảo, tránh được các rủi ro gây thất thoát cho Nhà nước.
Những sửa đổi lớn trong q trình thi cơng so với thiết kế được duyệt:
a. Dẫn dòng mùa lũ năm 2007:
Dẫn dòng mùa lũ năm 2007 qua đập thiết kế kỹ thuật được phê duyệt là kiểu
tràn tạm, phần đỉnh đập thượng lưu và sân trước ở cao trình +48.0; 15m đỉnh đập
phía hạ lưu ở cao trình +50.0 làm ngưỡng tràn, nối tiếp là dốc nước dài 138,8m, độ
đốc i=15% và chân đốc là tường BTCT M20 dày 100cm, cao 5m, cắm vào đấ gốc.
Sang giai đoạn BVTC Tư vấn thiết kế đề nghị cho tiến hành thí nghiệm mơ hình
để thiết kế đắp đập và gia cố mặt đập đến cao trình +50.0, tiêu năng phía hạ lưu
bằng bậc nước (Bxh) = 2,25x1,5m và đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt
tại Quyết định số 605 QĐ/BNN-XD ngày 02/3/2007.
b. Bề rộng tấm bê tông bản mặt:
Bề rộng tấm bê tông bản mặt trong thiết kế kỹ thuật được phê duyệt gồm 2 loại
có bề rộng 7m và 14m, sang giai đoạn bản vẽ thi công để phù hợp với chiều dài cây
thép, tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công nên Tư vấn thiết kế đã điều chỉnh tất cả
các tấm bản mặt có chiều rộng 12m và đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT đồng ý tại
Thông báo số 3394/TBB-BNN-XD ngày 27/6/2007. Ban quản lý ĐT & XD Thuỷ lợi 3
đã phê duyệt tại Quyết định số 1126/QĐ-QLĐT-TĐ ngày 18/12/2007.
c. Cốt thép trong bê tông bản mặt:
Cốt thép trong bê tông bản mặt thiết kế kỹ thuật phê duyệt là 1 lớp thép với hàm
lượng từ 0,3 đến 0,4% đặt ở giữa tấm bê tông, tuy nhiên để phù hợp với tình hình thực
tế bổ sung trong quá trình thi cơng các cơng trình tương tự ở Trung Quốc và một số
nước trên thế giới, do đó Tư vấn thiết kế đề nghị chuyển thành 2 lớp cốt thép với hàm
lượng từ 0,73 đến 0,9%, được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đồng ý tại Thông báo số
114/TT-HĐNTNN ngày 19/3/2008. Ngày 24/3/2008 Bộ NN&PTNT có văn bản số
1815/BNN-XD về việc bố trí 2 lớp thép bê tơng bản mặt. Ban quản lý ĐT & XD Thuỷ
lợi 3 đã phê duyệt tại Quyết định số 191/QĐ-QLĐT-TĐ ngày 25/3/2008.
d. Đắp gia tải hạ lưu vai trái đập chính:
Do vai trái đập chính nằm trên nền phong hoá mạnh (lớp 6) và vừa, để tăng tính
ổn định cho cơng trình, Tư vấn thiết kế đã đề nghị lập thiết kế bản vẽ thi cơng bổ sung

đắp gia tải phía hạ lưu và đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT đồng ý tại Văn bản số
905/BNN-XD ngày 11/02/2009. Ban quản lý ĐT & XD Thuỷ lợi 3 đã phê duyệt tại
Quyết định số 17/QĐ-QLĐT-TĐ ngày 07/3/2009.
e. Nối tiếp vai trái đập chính:
Theo thiết kế kỹ thuật được duyệt thì nối tiếp vai trái đập chính bằng tường ơ
BTCT M20 để nối tiếp giữa bản chân, bản mặt, tường chắn sóng và đỉnh đập. Tuy
nhiên đáy móng phạm vi tường ơ vai trái chủ yếu là đá phong hoá mạnh (lớp 6) xen kẹp
đá lớp 7, do đó Tư vấn thiết kế đề nghị thay kết cấu tường ô bằng kéo dài bản chân vai
5


trái, kéo dài tường chắn sóng, làm thêm các tấm BTBM ở phía bản chân kéo dài, làm
tường khố mái bằng BTCT M25 để nối tiếp, đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT đồng
ý tại Văn bản số 6317/BNN-XD ngày 28/10/2008. Ban quản lý ĐT & XD Thuỷ lợi 3
đã phê duyệt tại Quyết định số 13/QĐ-QLĐT-TĐ ngày 24/02/2009.
f. Khoan phụt xử lý nền bản chân: Theo thiết kế kỹ thuật thì khoan phụt xử lý
nền bằng vữa XM kết hợp dung dịch IM-STASOL(AC) và tường bê tông, sang giai
đoạn BVTC Tư vấn thiết kế đề nghị thay đổi sang khoan phụt tuần hoàn áp lực cao và
đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt.
g. Đắp gia tải thượng lưu đập:
Theo thiết kế kỹ thuật được duyệt chỉ đắp gia tải thượng lưu đến cao trình +50.0,
theo ý kiến tư vấn của Việt Thiết kế Côn Minh - Trung Quốc Tư vấn thiết kế đề nghị
điều chỉnh phạm vi, kết cấu đắp lớp IA, IB và cát mịn đến cao trình +65.0 và đã được
Bộ Nơng nghiệp & PTNT đồng ý tại Văn bản số 2282/BNN-XD ngày 14/4/2009. Ban
quản lý ĐT & XD Thuỷ lợi 3 đã phê duyệt tại Quyết định số 39/QĐ-QLĐT-TĐ ngày
16/4/2009.
h. Tuynen dẫn dòng TN2:
Theo thiết kế kỹ thuật được duyệt là bọc hết toàn bộ 820m (kể cả cửa hầm), tuy
nhiên trong quá trình thi công, do nền đá tốt nên Tư vấn thiết kế đã điều chỉnh bản vẽ
thi công chỉ gia cố bê tông cho một số đoạn với tổng chiều dài 330m và đã được Bộ

Nông nghiệp & PTNT phê duyệt tại Quyết định số 2893 QĐ/BNN-XD ngày
18/11/2005.
II. Chủ đầu tư tự đánh giá, nhận xét về Dự án:
1. Tình hình thực hiện dự án:
Hồ đã bắt đầu tích nước từ năm 2009, phục vụ đủ nước tưới cho 54.031 ha
của Nam sông Chu trong mùa khô hạn, được nhân dân và Đảng bộ Thanh Hóa
đánh giá cao, trong khi cả nước thiếu nước do biến đổi khí hậu, đồng thời Nhà máy
thủy điện Cửa Đạt cũng đã đi vào hoạt động, hòa điện vào mạng lưới điện của
Quốc gia phục cho cơng cuộc hiện đại hóa cơng nghiệp hóa đất nước.
2. Công tác quản lý dự án:
- Ban 3 nghiêm túc thực hiện theo Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn
của Nhà nước như:
+ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Khoá XI,
kỳ họp thứ 4.
+ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 do Quốc hội nước Công hồ xã hội chủ
nghĩa Việt nam khố XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ
ngày 1/4/2006.
+ Các Nghị định của Chính phủ: số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng; số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều
6


của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng; số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về bổ sung
một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP; số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình; số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010
về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Ban Quản lý ĐT & XD Thuỷ lợi 3 đã cử các cán bộ đi học các lớp về tổ

chức đầu thầu, Tư vấn giám sát, Kỹ sư định giá, Quản lý nhà nước …để nâng cao
trình độ quản lý, giám sát.
III. Kiến nghị các giải pháp thực hiện:
Cơng trình đầu mối Thuỷ lợi Cửa đạt đã hoàn thành, phát huy tác dụng từ mùa
lũ năm 2008 - 2009 và năm 2010, 2011 đã phát huy hiệu quả đúng nhiệm vụ như
dự án được phê duyệt, Ban 3 đề nghị cần phải tiếp tục theo dõi các hạng mục như:
thốt khơng dưới tấm bê tơng bản mặt đập chính, lập sổ tay an tồn đập...
B. Hợp phần H thng kờnh Bc sụng Chu - Nam sơng Mã.
I. Nội dung báo cáo:
1. Tình hình thực hiện dự án:
1.1. Tiến độ thực hiện dự án:
- Công tác GPMB và tái định cư:
UBND được giao nhiệm vụ làm Chủ đầu tư hợp phần đền bù, giải phóng mặt
bằng và di dân tái định cư, công tác GPMB và tái định cư về phía địa phương đã
thực hiện cơ bản hoàn thành: GPMB xong và bàn giao 7 khu quản lý + đường thi
công kênh cho Ban 3; 5,3 km đầu Kênh chính, các mốc bàn giao mặt bằng:
+ Ngày 25/7/2011bàn giao MB đoạn từ K0+100 ÷ K2+900
+ Ngày 09/11/2011bàn giao MB đoạn từ K2+900 ÷ K4+805
+ Ngày 13/01/2012 bàn giao MB đoạn từ K4+805÷ K5+305,84
- Cơng tác thi cơng:
Đoạn 5,3km đầu kênh chính được Chính phủ chỉ định thầu tại Công văn số
663/TTg-KTN ngày 26/4/2011, Bộ Nông nghiệp &PTNT đã có Văn bản số
1670/BNN-XD ngày 15/6/2011 giao cho Tổng công ty Cơ điện XDNN & Thủy lợi
là Nhà thầu chính đứng đầu Liên danh cùng Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Nam Phương; Tổng công ty XDNN & PTNT Thanh Hóa-CTCP và Tổng cơng ty
XD Thủy lợi 4-CTCP thực hiện, hoàn thành xây lắp trước ngày 30/6/2012. Tuy
nhiên do một số điều kiện chủ quan và khách quan nên thời hạn hồn thành đoạn
kênh chính trên khơng hồn thành đúng tiến độ đã cam kết. Ngày 26/6/2013 Bộ Nơng
nghiệp & PTNT đã có Văn bản số 2115 /BNN-XD về việc gia hạn tiến độ thi công kênh
chính (đoạn K0 ÷ K5+305,84), hợp phần Hệ thống kênh Bắc sông Chu - Nam sông Mã,

thuộc dự án Hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa., đảm bảo xử nước xuống song Âm
trước ngày 30/9/2013 và hoàn thành toàn bộ trước ngày 30/11/2013.
7


Danh mục Quyết định phê duyệt TKKT.
STT

Số QĐ

Ngày QĐ

Nội dung

1

327/ QĐQLĐT-TĐ

26/10/2010 TKKT Kênh và cơng trình trên kênh chính

2

38/ QĐ
-QLĐT-TĐ

30/6/2012

3

34/ QĐ

-QLĐT-TĐ

TKKT Kênh chính Bắc đoạn K34+369,88 
26/10/2010 K57+996,88 và Kênh chính Nam đoạn
K23+462,7  K43+280,7

TKKT Kênh chính Bắc, Kênh chính Nam
(phần xây dựng mới) - Phần vay vốn ADB

- Công tác thực hiện hợp đồng.
+ Phần Tư vấn, khảo sát thiết kế: do Tổng Công ty TVXD Thủy lợi Việt NamCTCP (HEC) thực hiện đến nay đã xong phần khảo sát địa hình, địa chất đang tiến
hành lập TKKT, BVTC+DT.
+ Phần xây lắp: Các hạng mục cơng trình phụ trợ, phục vụ quản lý, thi cơng
đã cơ bản hồn thành. Đoạn 5,3km đầu kênh chính Ban 3 trực tiếp ký hợp đồng với
các Nhà thầu trong liên danh Nhà thầu được Thủ tướng Chính phủ, Bộ NN&PTNT
chỉ định thầu để thực hiện.
1.2. Giá trị khối lượng thực hiện theo tiến độ thực hiện hợp đồng:
- UBND được giao nhiệm vụ lm Ch u t hp phn đền bù, giải phóng
mặt bằng v di dân tái định c, cụng tỏc GPMB và tái định cư về phía địa
phương đã thực hiện cơ bản hồn thành.
- Hồn thành khảo sát địa hình, địa (chất điều chỉnh, bổ sung) tuyến kênh chính,
kênh chính Bắc, kênh chính Nam, kênh Thường Xuân và đang tiến hành khảo sát địa
hình, địa chất các tuyến kênh nhánh của các kênh Chính và kênh chính Bắc.
- Hồn thành cơng tác Rà phá bom mìn 5,3 Km kênh chính; Xử lý mối các khu
quản lý; Hệ thống điện thi cơng TC1;
- Hồn thành 06 khu quản lý, tiếp tục hoàn thiện 02 khu nhà quản lý;
- Hoàn thành Đường thi cơng sơng Âm và Cầu qua suối Hón Dường, đã bàn giao
cho địa phương quản lý.
- Kênh chính (đoạn từ K0÷ K5+305,84):
Theo tiến độ được duyệt đoạn từ K0÷ K4+100,41 hồn thành ngày 30/9/2013;

đoạn từ K4+100,41÷ K5+305,84 hồn thành ngày 30/11/2013. Kết quả thực hiện đến
nay như sau:
* Đoạn từ K0÷ K0+913,5: Tồn bộ là kênh hở, các cơng trình trên kênh như cống
tưới các cống tiêu, các tràn vào, tràn ra, các cầu giao thông đang được triển khai đồng
loạt. Khối lượng thi cơng cịn lại: đào đắp đất: 6.600 m3; bê tông kênh: 1.900 m3.
8


* Đoạn từ K0+913,5÷ K2+716,9 (Xi phơng Lương Sơn): Phần đào móng đã hồn
thành, cơ bản thi cơng đổ bê tông xong cửa vào và cửa ra, đã đổ bê tơng hồn thành
1.740m/1.800m.
Nhà thầu đã xử lý các hang karst trên toàn tuyến, đoạn qua 3 hộ dân cản trở nổ
mìn nhờ sự can thiệp của chính quyền địa phương đến nay đã đào xong móng, đang đổ
bê tơng kênh.
* Đoạn từ K2+716,9 ÷ K3+870: cơng tác đào, đắp đã cơ bản hoàn thành; đoạn
kênh hở đã hoàn thành thi công bê tông gia cố đáy + mái được 350m/350m; đoạn kênh
hộp đã đổ bê tơng lót và hồn thiện đến đáy móng được 803m/803m, đổ tấm nắp
750/803m. Khối lượng thi cơng cịn lại: đất đắp kênh hộp: 3.000 m3; bê tông kênh hộp:
344 m3; bê tông kênh hở: 272 m3.
* Đoạn từ K3+870 ÷ K4+100,41: cơ bản hồn thành cơng tác đào đất đá. Khối
lượng thi cơng cịn lại: đá xây: 400m3; bê tông mái kênh: 453 m3; bê tơng đường quản
lý: 177 m3.
* Đoạn từ K4+100,41÷ K5+305,84: đào đất được 185.000 m3; Các cống tiêu đã
hoàn thành được 3 cống/4 cống, đang tiếp tục thi công cống tiêu số 9. Khối lượng thi
cơng cịn lại: đất đào 60.000 m3; đất đắp: 100.000 m3; bê tông: 7.200 m3.
* Đối với cơng trình cầu máng vượt sơng Âm và 10,5km kênh Chính cịn lại:
HEC đang hồn chỉnh phương án tính tốn, thiết kế cầu máng vượt sơng Âm,
tranh thủ ý kiến tham gia của các Chuyên gia của Bộ trước khi báo cáo Bộ.
Rà sốt, kiểm tra tính tốn lại đường mực nước thiết kế kênh và các tính tốn
khác để điều chỉnh TKKT 10,5km kênh chính cịn lại cho phù hợp.

1.3. Tình hình quản lý vốn và tổng hợp kết quả giải ngân:
Tổng mức đầu tư được duyệt tại Quyết định số 423 /QĐ-BNN-XD ngày
25/02/2010 là: 4.315.352.185.000 đồng.
- Sản lượng thực hiện năm 2013:
127.413 tỷ đồng
- Giải ngân năm 2013:
125.195 tỷ đồng/ 150 tỷ đồng KHV.
- Sản lượng thực hiện từ KC đến nay: 419.217 tỷ đồng / 507.335 tỷ đồng.
- Giá trị giải ngân từ KC đến nay:
361.982 tỷ đồng/ 388.982 tỷ đồng KHV.
1.4. Chất lượng công việc đạt được:
Tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình theo nghị định số
15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng bao gồm:
Quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công xây dựng: Nhà thầu thi cơng có hệ
thống quản lý chất lượng để thực hiện nội dung quản lý chất lượng thi công xây
dựng theo đúng quy định hiện hành.
Chủ đầu tư tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình theo đúng quy định
hiện hành.
9


Nhà thầu Tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình thực hiện giám sát tác giả theo
đúng quy định hiện hành.
1.5. Các biến động liên quan đến quá trình thực hiện dự án:
- Do biến động về giá nguyên nhiên vật liệu, tiền lương. Trong khi giá gói
thầu đang lập tại thời điểm Quý I/2011.
- Do thời tiết diến biến phức tạp, mưa nhiều nên ảnh hưởng đến tiến độ coogn trình.
- Cơng tác GPMB cũng một phần ảnh hưởng đến tiến độ tuyến kênh đi qua
khu đông dân cư.
2. Công tác quản lý dự án:

- Bộ Nông nghiệp & PTNT giao cho Ban 3 làm chủ đầu tư thực hiện dự án.
Trong q trình quản lý dự án, cơng tác quản lý chất lượng được Ban đặc biệt quan
tâm, tất cả vật tư, vật liệu được thí nghiệm kiểm tra từ khi đưa vào công trường,
quản lý giam sát chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật đôn đốc tiến độ thi công để các
hạng mục thi công đảm bảo;
Hàng tuần, hang tháng đều có họp giao ban để kiểm điểm tiến độ và giải
quyết vướng mắc kho khăn cho các Nhà thầu,
Khi TVTK lập xong hồ sơ Lãnh đạo Ban sẽ giao nhiệm vụ cho các phòng,
ban kiểm tra ngay phối hợp với Tư vấn thẩm tra, thẩm định đảm bảo rút ngắn thời
gian thực hiện dự án trong giai đoạn thiết kê, giai đoạn thi cơng xây dựng.
3. Tình hình xử lý, phản hồi thơng tin:
3.1. Việc đảm bảo thông tin báo cáo:
Thông tin báo cáo được thể hiện đảm bảo chính xác, trung thực thể hiện kết
quả thực hiện trong q trình quản lý, thi cơng các hạng mục của dự án.
3.2. Xử lý thông tin báo cáo:
Ngay sau khi nhận được báo cáo các vướng mắc phát sinh xảy ra Lãnh đạo
Ban 3 trực tiếp chỉ đạo Tư vấn thiết kế và Nhà thầu thi công cùng phối hợp giải
quyết kịp thời, nếu các vướng mắc phát sinh nằm ngoài khả năng xử lý, Ban 3 báo
cáo Cục QLXD cơng trình, Bộ Nơng nghiệp &PTNT để đưa ra các phương án giải
quyết đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng trình.
3.3. Kết quả giải quyết các vướng mắc, phát sinh:
Quá trình xử lý các vướng mắc, phát sinh trong thực hiện dự án kịp thời đã
giúp cho chất lượng các hạng mục cơng trình được nâng cao, tiến độ thực hiện dự
án đảm bảo, tránh được các rủi ro gây thất thoát cho Nhà nước.
II. Chủ đầu tư tự đánh giá, nhận xét về Dự án:
1. Tình hình thực hiện dự án:
10


- Cơng tác khảo sát địa hình, địa chất đã hoàn thành, đang tiến hành lập

TKKT, BVTC+DT
- Các hạng mục cơng trình phụ trợ, phục vụ quản lý, thi cơng như: Rà phá
bom mìn, xử lý mối, 7 khu nhà quản lý, Đường thi cơng sơng Âm, Cầu Hón
Dường đã cơ bản hoàn thành;
- Hiện nay đang triển khai thi cơng đoạn 5,3km đầu kênh chính, cơng tác quản
lý tiến độ, chất lượng được Ban đặc biệt quan tâm,
- Tư vấn thiết kế HEC đang triển khai lập BVTC công trình cầu máng vượt
sơng Âm, đoạn 10,5km kênh chính cịn lại, kênh nhánh trên kênh chính để trình
duyệt, tổ chức lựa chọn nhà thầu để triển khai thi công trong năm 2013.
2. Công tác quản lý dự án:
- Ban 3 nghiêm túc thực hiện theo Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn
của Nhà nước như:
+ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Khoá XI,
kỳ họp thứ 4.
+ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 do Quốc hội nước Cơng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt nam khố XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;
+ Các Nghị định của Chính phủ: số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng; số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình; số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 vỊ hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
- Ban Quản lý ĐT & XD Thuỷ lợi 3 đã cử các cán bộ đi học các lớp về tổ
chức đầu thầu, Tư vấn giám sát, Kỹ sư định giá, Quản lý nhà nước …để nâng cao
trình độ quản lý, giám sát.
3. Tình hình xử lý, phản hồi thơng tin: Thực hiện nhanh, kịp thời, chính xác
đáp ứng yêu cầu để dự án triển khai đảm bảo kỹ mỹ thuật và đáp ưng tiến độ đề ra.
III. Kiến nghị các giải pháp thực hiện:

- Yêu cầu các nhà thầu đã lập kế hoạch, biện pháp thi công chi tiết phần khối
lượng còn lại theo từng tuần, tháng, đồng thời tăng cường cơng tác lãnh đạo, chỉ
đạo để hồn thành cơng trình theo tiến độ cam kết.
- u cầu các nhà thầu thực hiện nghiêm túc công tác nghiệm thu, thanh tốn
khối lượng hồn thành theo tháng. Mục tiêu đến giải ngân hết kế hoạch vốn trước
ngày 30/12/2013.
11


Trên đây là báo cáo giám sát đầu tư Quý III nm 2013, kớnh trỡnh B xem xột./.
Giám đốc

Nơi nhận:
-

Nh trên;
Cục QLXD Công trình (để b/cáo);
Vụ Kế hoạch (để b/cáo);
Lu VT, KHTC.

Nguyễn Đăng Hà
Phụ biểu 04
MẪU THÔNG TIN VỀ DỰ N
PHN CễNG TRèNH U MI THU LI

1. Tên dự án: Hồ chứa nớc Cửa Đạt
2. Chủ đầu t:
- Phần công trình đầu mối Thuỷ lợi Bộ Nông nghiệp & PTNT
giao cho Ban Quản lý đầu t và Xây dựng Thuỷ lợi 3 làm chủ đầu
t;

- Phần Công trình Thuỷ điện do Công ty CP Thuỷ điện Cửa
Đạt làm chủ đầu t;
- Phần đền bù, di dân, tái định c do UBND tỉnh Thanh Hoá
làm chủ đầu t.
3. Tổ chức t vấn lập dự án: Công ty T vấn xây dựng Thuỷ lợi
Việt Nam.
4. Mục tiêu, Nhiệm vụ của dự án:
- Giảm lũ bảo vệ hạ du, với lũ có tần suất P = 0,6% đảm bảo mực
nớc lớn nhất tại Xuân Khánh không vợt qua +13,71 m (lũ lịch sử năm
1962).
- Cung cấp nớc cho công nghiệp và sinh hoạt với lu lợng đầu kênh Q
= 7,715m3/s.
- Tạo nguồn nớc tới ổn định cho 86.862 ha đất canh tác; Trong đó
Nam sông Chu là 54.031 ha, Bắc sông Chu - Nam sông MÃ là 32.831
ha.
- Kết hợp phát điện với công suất lắp máy N = (88 97) MW.
12


- Bổ sung nớc mùa kiệt cho hạ lu sông MÃ để đẩy mặn, cải tạo môi
trờng sinh thái với lu lợng Q = 30,42 m3/s.
5. Quy mô công trình:
- Đập đá đổ bê tông bản mặt: chiều dài 987,13m, chiều cao
118,75m, là loại đập đá đổ bê tông bản mặt lớn nhất ở Việt
Nam.
- Tràn xả lũ: 5 cửa xả có kích thớc (11x17)m, chiều rộng thông
thuỷ 55,0m, lu lng xả lũ với tần suất P=0,01% là 11.594m3/s.
- Tuynen dẫn dòng TN2: chiều dài L = 802m, đờng kính D =
9m.
- Nhà máy Thuỷ điện có Tuynen lấy nớc dài 620m, đờng kính

D = 7,5m, cụng sut lp mỏy 97 MW.
- Khu đập phụ Dốc Cáy: gồm có đập đất, kênh bê tông dài
1,4km, Tuynen lấy nớc có đờng kính D = 3m, dài 350m.
- Khu đập phụ Hón Can là đập đất v cụng trỡnh thoỏt l sui Bng.
6. Địa điểm xây dựng:
Khu vực Cửa Đạt trên sông Chu thuộc xà Xuân Mỹ, huyện Thờng
Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
7. DiƯn tÝch sư dơng ®Êt.
- Diện tích sử dụng đất vĩnh viễn: 4.255,6 ha;
- Diện tích sử dụng đất tạm thi: 408,6 ha;
8. Hình thức quản lý dự án.
Ch u tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
9. C¸c mốc thời gian về dự án.
- Ngày phê duyệt quyết định đầu t: ngày 29/01/2003.
- Thi gian thc hin d ỏn:
+ Thời gian bắt đầu: 02/02/2004
+ Thời gian khỏnh thnh: 27/11/2010
10. Tổng mức đầu t:
Tổng mức đầu t điều chỉnh đợc duyệt tại Quyết định số
3626 QĐ/BBNN-XD là: 4.845.607.000.000 đồng
11. Nguồn vốn đầu t: Vn trỏi phiu Chớnh ph.
12. Mô tả tóm tắt dự án:
13


1. Địa điểm xây dựng công trình: XÃ Xuân Mỹ, huyện Thờng
Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
2. Nhiệm vụ công trình: Công trình đa mục tiêu có nhiệm vụ:
a. Tạo nguồn nớc tới ổn định cho 86.862 ha đất canh tác
(trong đó Nam sông Chu là 54.401 ha và Bắc sông Chu - Nam

sông MÃ 32.831 ha)
b. Giảm lũ với tuần xuất P = 0,6%, đảm bảo mực nớc tại
Xuân Khánh không vợt quá + 13,71m (lũ lịch sử năm 1962)
c. Cấp nớc cho công nghiệp và sinh hoạt với lu lợng
Q=7,715m3/s
d. Kết hợp phát điện với công suất máy N= (88  97MW)
e. Bỉ sung níc mïa kiƯt cho h¹ lu sông MÃ để đẩy mặn, cải
tạo môi trờng sinh thái với lu lợng Q=30,42m3/s.
3. Quy mô công trình:
- Din tớch lưu vực:

5.938 km2;

- Diện tích mặt hồ ứng với cao trình 123.5: 38.140 km2;
- Dung tích hữu ích (Whi): 793,7x106 m3;
- Dung tích phịng lũ (Wpl): 386,6x106 m3;
- Dung tích toàn bộ (Wtb):

1.450x106 m3;

- Mực nước chết (MNC):

+73.0m;

- Mực nước dâng bình thường (MNDBT): +110.0m;
- Mực nước lớn nhất thiết kế P - 0,1% (MNLN 0,1%): 119,05m;
- Mực nước lớn nhất kiểm tra P - 0,01% (MNLN 0,01%): 121,33m;
- Đập đá đổ bê tông bản mặt:
+ Chiều cao đập lớn nhất: 118,75m;
+ Chiều dài đập: 987,13m;

+ Khối lượng đá đắp đập: 8,15x106 m3;
+ Mặt đập: B = 10m;
- Tràn xả lũ:
+ 05 cửa, kích thước (11x17)m;
+ Trọng lượng mỗi cửa: 175 tấn.
+ Lưu lượng xả lớn nhất ứng với P = 0,01%: 11.594m3/s;
14


+ Lưu lượng xả lớn nhất ứng với P = 0,1%: 8.200m3/s;
- p ph Hún Can:
+ Cao trình đỉnh đập:

+122,5m

+ Chiều rộng mặt đập:

6,0m

+ Chiều cao đập lớn nhất Hmax: 37,5m
+ Chiều dài đập:

357m

- p ph Dc Cỏy:
+ Cao trình ®Ønh ®Ëp:

+122,3m

+ ChiỊu réng mỈt ®Ëp:


6,0m

+ ChiỊu cao ®Ëp lín nhất Hmax: 20,8m
+ Chiều dài đập:

242,3m

- p ph Bn Trỏc:
+ Cao trình đỉnh đập:

+121,7m

+ Chiều rộng mặt đập:

6,0m

+ Chiều cao ®Ëp lín nhÊt Hmax: 12m
+ ChiỊu dµi đỉnh ®Ëp đoạn 1:

79,2m

+ Chiều dài nh đập on 2:

36,4m

15


Phụ biểu 10

TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, THANH TỐN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Đơn vị: triệu đồng
Giá trị khối lượng
Giá trị khối lượng Giá trị khối lượng
Số vốn đã được thanh tốn (tạm ứng + hồn thành đã nghiệm
hồn thành đã
Kế hoạch thực hiện tại hiện
thanh toán khối lượng hiện trường) thu nhưng chưa được
trường
nghiệm thu
vốn đầu tư
thanh toán
Diễn giải
STT
đã thực hiện
nội dung
từ khởi công
Trong kỳ báo cáo Lũy kế từ khởi công
Trong kỳ Lũy kế từ
đến nay Trong kỳ Lũy kế từ Trong kỳ Lũy kế từ
Vốn
tạm
Vốn
tạm
báo cáo khởi công báo cáo khởi công Tổng số
báo cáo khởi công
Tổng số
ứng
ứng
(1)


(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1-

Tổng số 4.625.751

0.000


4.733.580

0.000

4.733.580 61.000

0.000

4.355.000 10.140

0.000

484.547

2-

Vốn Nhà 4.625.751
nước

0.000

4.733.580

0.000

4.733.580 61.000

0.000


4.355.000 10.140

0.000

484.547

16


Phụ biểu 04
MẪU THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
HỢP PHẦN KÊNH BẮC SÔNG CHU - NAM SÔNG MÃ

1. Tên dự án: Hồ chứa nước Cửa Đạt
2. Chủ đầu tư:
- Hệ thống kênh Chính, kênh Chính Nam, kênh Chính Bắc đoạn xây dựng mới:
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thuỷ lợi 3.
- Hệ thống kênh Nam, kênh Bắc thuộc trạm bơm Nam sơng Mã: Sở Nơng
nghiệp và PTNT Thanh Hố.
- Hợp phần Bồi thường, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư: do UBND
tỉnh Thanh Hoá quyết định lựa chọn
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Tổng Công ty Tư vấn xây dựng Thuỷ lợi Việt Nam CTCP.
4. Mục tiêu, Nhiệm vụ của dự án:
- Cung cấp nước tưới cho 31.084 ha đất nông nghiệp vùng dự án, trong đó:
+ Khu tưới Bắc sơng Chu - Nam sơng Mã: 19.930 ha.
+ Tưới thay thế hệ thống trạm bơm Nam sông Mã: 11.154 ha.
- Cấp nước sinh hoạt, chăn ni, cơng nghiệp nơng thơn vùng dự án.
- Góp phần cải thiện giao thông nông thôn, môi trường sinh thái và bảo vệ tài
ngun thiên nhiên.
5. Quy mơ cơng trình:

5.1. Tuyến kênh.
5.1.1. Kênh Chính.
Theo phương án 2 (khơng hạ đầu nước), lấy nước sau tuy nen và nhà máy thuỷ
điện Dốc Cáy. Kênh dài 16.510 m, dẫn nước qua dãy núi phía bờ trái suối Hón
Dường, qua cánh đồng Lương Sơn, vượt sông Âm tại K5+721, qua các xã Lương
Sơn huyện Thường Xuân; Phùng Giáo, Nguyệt Ấn, Phúc Thịnh, Kiên Thọ huyện
Ngọc Lặc.
5.1.2. Kênh chính Bắc.
Bắt đầu tại K16+510 của kênh Chính, dài 58.500 m, chia làm 2 đoạn:
a. Đoạn đầu kênh làm mới, từ K0  K34+928 dài 34.928 m. Kênh bắt đầu từ
cụm chia nước ở cuối kênh Chính; qua các xã Kiên Thọ, Minh Tiến, Ngọc Trung,
Cao Thịnh huyện Ngọc Lặc; Yên Lâm, Yên Thọ, Yên Trung, Yên Bái, Yên
Trường, Yên Phong huyện Yên Định, và nối vào đầu kênh Bắc của trạm bơm Nam
sông Mã.
17


b. Đoạn cuối kênh nâng cấp, sửa chữa từ K34+928  K58+500 dài 23.572 m.
Kênh bắt đầu từ bể xả của trạm bơm Nam sông Mã, đi theo tuyến kênh Bắc của
trạm bơm Nam sơng Mã.
5.1.3. Kênh chính Nam.
Bắt đầu từ K16+510 của kênh Chính, dài 43.349 m, chia làm 2 đoạn:
a. Đoạn đầu kênh làm mới, từ K0  K23+543 dài 23.543 m. Kênh bắt đầu từ
cụm chia nước ở cuối kênh Chính đi qua các xã Kiên Thọ, Thọ Lạc huyện Ngọc
Lặc; Xuân Thiên, Xuân Lam, Thọ Minh, Thọ Lập, Xuân Tín, Phú Yên, Xuân Lai
huyện Thọ Xuân và nối vào kênh Nam của trạm bơm Nam sông Mã.
b. Đoạn cuối kênh nâng cấp, sửa chữa từ K23+543  K43+349 dài 19.806 m đi
theo tuyến kênh Nam của trạm bơm Nam sông Mã.
5.1.4. Các kênh khác.
Tuyến như tại bản vẽ số No 464C-CH-03 Bình đồ khu tưới tỷ lệ

1/25.000.

TT
1
2
3
4
a
b
c

Thông số kỹ thuật kênh
Chiều dài kênh
Lưu lượng thiết kế đầu kênh
ứng với MNC của hồ +73 m
Mực nước thiết kế đầu kênh
Các kênh nhánh:
Kênh cấp I
- Số lượng
- Chiều dài
Kênh cấp II
- Số lượng
- Chiều dài
Kênh cấp III
- Số lượng
- Chiều dài

16.510

Kênh

chính
Bắc
58.500

Kênh
chính
Nam
43.349

m3/s

36,66

19,81

13,002

m

42,96

27,60

27,65

cái
km
cái
km
cái

km

12
31,578
24
19,334
4
141

24
105,663
131
140,145
48
29,55

21
76.026
64
72,47
20
14,044

Đơn
vị

Kênh
Chính

m


Cộng
118.359

57
213,267
219
231,949
72
44,709

5.2. Thơng số và giải pháp kỹ thuật chủ yếu:
5.2.1. Thông số kỹ thuật chủ yếu của kênh:
5.2.2. Kết cấu kênh.
a. Các kênh xây dựng mới.
- Những đoạn kênh đi qua vùng địa chất xấu, địa hình phức tạp, khu dân cư...
được kiên cố hố bằng bê tơng cốt thép (BTCT). Kênh có mặt cắt chữ nhật (kênh
chìm, có nắp đậy) và hình thang.
18


- Những đoạn kênh có địa chất tốt, hệ số thấm nhỏ: kết cấu kênh đất, mặt cắt
hình thang.
- Các kênh Chính sử dụng một bờ làm đường thi cơng kết hợp quản lý và giao
thông nông thôn; nền rộng Bn = 5,00 m, mặt rộng B m =3,50m bằng BT. Tận dụng tối
đa các đường dân sinh hiện có gần tuyến kênh để làm đường quản lý và thi cơng.
b. Các kênh sửa chữa nâng cấp:
Được kiên cố hố bằng BTCT đến kênh cấp II.
c. Giải pháp cho một số đoạn kênh đặc thù:
- Đoạn kênh Chính từ K1+309  K3+128,4 dài 1.819,4 m qua cánh đồng

Lương Sơn, là xi phông cạn, kết cấu bằng BTCT. Kênh mặt cắt chữ nhật, khẩu độ
3 cửa x(2,2 x 3,0) m = 19,8 m2.
- Các đoạn kênh chính thuộc trạm bơm Nam sông Mã được sửa chữa nâng cấp
như sau:
+ Kênh được tôn cao bờ và gia cố mái kênh, nâng cao đầu nước để tưới thay
thế cho các trạm bơm.
+ Giữ lại các đoạn kênh đã gia cố chất lượng còn tốt (theo phương án 2). Từ
mái bờ kênh cũ làm tường chắn BTCT đến cao trình bờ thiết kế, gồm các đoạn:
* Kênh chính Bắc, đoạn từ K34+928,3  K47+928,3 dài 13.000 m (thuộc kênh
Bắc của trạm bơm Nam sông Mã).
* Kênh chính Nam, đoạn từ K23+542,6  K28+378,6 dài 4.836 m (thuộc kênh
Nam của trạm bơm Nam sông Mã.
* Kênh B22, đoạn từ K2+890  K5+055 dài 2.165 m (thuộc kênh Tây cũ của
trạm bơm Nam sông Mã).
* Kênh B24, đoạn từ K0+00  K5+267 dài 5.267 m (thuộc kênh Nam cũ của
trạm bơm Nam sông Mã).
* Kênh N11, đoạn từ K0+000  K4+352 dài 4.352 m.
+ Những đoạn kênh xa đường dân sinh, mở rộng một bờ kênh để làm đường thi
cơng kết hợp quản lý: kênh chính nền rộng B n = 5,0 m, mặt rộng Bm =3,5 m; kênh
cấp I: Bn = 3,0 m, Bm = 2,0 m và Bn = 4,0 m, Bm = 3,0 m (riêng kênh N11); mặt
đường bằng BT.
5.2.3. Cơng trình trên kênh:
a. Số lượng cơng trình trên kênh:

19


Tên kênh

Làm mới

(cái)

Sửa chữa,
nâng cấp

Tổng
cộng

(cái)

(cái)
446
3.027
3.285
6.758

Kênh Chính
446
Kênh chính Bắc
2.938
89
Kênh chính Nam
3.232
53
Tổng céng
6.616
142
b. Các cơng trình lớn trên kênh: (theo phương án 2a):

+ Cầu máng vượt sơng Âm trên kênh Chính từ K5+721,8  K6+714,8 dài

993,0 m, khẩu độ 3 cửa x(2,60 x 3,58) m, lưu lượng Q= 36,66 m3/s. Đỉnh cầu máng
kết hợp làm cầu giao thông; tải trọng H13, mặt rộng 10,0m.
+ Cầu máng vượt sông Cầu Chày trên kênh chính Bắc từ K10+893  K11+503
dài 610 m, khẩu độ 3 cửa x(2,00 x 2,50) m, lưu lượng Q= 16,59 m3/s. Đỉnh cầu
máng kết hợp làm cầu giao thông; tải trọng H13, mặt rộng 7,60m.
+ Cầu máng vượt sông Hép trên kênh Chính Bắc từ K15+756,2  K16+16,2 dài
260 m, khẩu độ 2 cửa x(2,00 x 2,34) m, lưu lượng Q= 16,59 m3/s. Đỉnh cầu máng
kết hợp làm cầu giao thông; tải trọng H13, mặt rộng 7,60 m.
+ Xi phông vượt suối Thi trên kênh chính Nam từ K7 + 218  K7 +396 dài 178
m, khẩu độ 2 cửa x(2,0 x 2,0) m, lưu lượng Q= 12,07 m3/s.
5.3. Các cơng trình phục vụ thi cơng.
5.3.1. Đường thi cơng kết hợp quản lý cơng trình vượt sơng Âm.
Nối từ đường Thường Xuân - Dốc Cáy đến cầu máng sông Âm dài 3.817m.
Nền đường rộng 5,50m; mặt đường rộng 4,00m bằng đá dăm nước. Giai đoạn quản
lý mặt đường được sửa chữa những chỗ hư hỏng và trải nhựa BT át phan.
5.3.2. Các hạng mục phục vụ thi công khác.
Gồm các hạng mục: lán trại, đê quai, mặt bằng công trường, đường giao thông
nội bộ, điện nước thi công ….
5.4. Phần cơ khí, điện và thiết bị điều khiển, quản lý vận hành.
5.4.1. Thiết bị cơ khí.
Thiết bị cơ khí các cơng trình trên kênh gồm: 3 trạm bơm ( tổng cộng 6 máy
bơm) và 340 bộ cửa van kèm máy đóng mở các loại.
5.4.2. Thiết bị điện.
Thiết bị điện của hệ thống kênh tổng cộng gồm 60,3 km đường dây cao thế
35kV & 30 trạm biến áp các loại và thiết bị điện của 3 trạm bơm.
5.5. Hệ thống quản lý cơng trình.
5.5.1. Khu nhà quản lý cơng trình kết hợp điều hành thi công.
20



Gồm 7 khu nhà quản lý với tổng diện tích sàn 1.350 m 2, kết cấu khung BTCT,
tường xây gạch. Trong mỗi khu nhà quản lý bố trí nhà làm việc, ăn, ở, nhà kho, nhà
để xe và các hạng mục khác (sân bãi, đường nội bộ, hàng rào, cổng, cây xanh, cấp
thoát nước...).
5.5.2. Đường quản lý.
- Tận dụng các đường dân sinh hiện có gần tuyến kênh làm đường quản lý.
- Đường quản lý kết hợp thi công (chi tiết đã nói ở trên) gồm:
+ Sử dụng một bờ các kênh Chính.
+ Sử dụng một bờ các đoạn kênh chính thuộc trạm bơm Nam sơng Mã xa
đường dân sinh.
+ Đường vào cầu máng vượt sông Âm.
6. Địa điểm xây dựng:
Vùng dự án thuộc các huyện Thường Xuân, Ngọc Lặc, Cẩm Thuỷ, Yên Định, Thọ
Xuân và Thiệu Hoá tỉnh Thanh Hố.
7. Diện tích sử dụng đất.
- Diện tích sử dụng vĩnh viễn: 547,828 ha;
- Diện tích sử dụng tạm thời: 417,428 ha.
8. Hình thức quản lý dự án.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
9. Các mốc thời gian về dự án.
- Ngày phê duyệt quyết định đầu tư: ngày 25/02/2010.
- Thời gian thực hiện dự án: 5 năm kể từ ngày khởi công.
10. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư điều chỉnh được duyệt tại Quyết định số 423QĐ/BBNN-XD là:
4.315.352.185.000 đồng
11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn trỏi phiếu Chính phủ và vốn vay ADB.

21



22


Phụ biểu 09
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Đơn vị: triệu đồng
Hợp đồng banHợp đồng điều
Ngày
chỉnh
Số
Tên Ngày kýđầu
Tên gói
hồn
STT
hợp Nhà hợp
Ngày
thầu
Giá trị
Giá trịNgày hoàn thành
đồng thầu đồng
hoàn
thực tế


thành
thành

Giá trị khối lượng cơng việc
Giá trị đã thanh tốn
đã thực hiện (%)


(1) (2)

(12)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(9)

(10)

(11)

Thời
Lũy kế từ
Lũy kế từ
Lũy kế từ
Thời điểmLũy kế từ
điểm
khi

khi


đầu năm
báo cáo đầu năm
báo cáo
hợp đồng
hợp đồng
(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

123…

23


Phụ biểu 10
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, THANH TỐN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Đơn vị: triệu đồng
Giá trị khối lượng
Giá trị khối lượng Giá trị khối lượng
Số vốn đã được thanh tốn (tạm ứng + hồn thành đã nghiệm
hồn thành đã
Kế hoạch thực hiện tại hiện
thanh toán khối lượng hiện trường) thu nhưng chưa được

trường
nghiệm thu
vốn đầu tư
thanh toán
Diễn giải
STT
đã thực hiện
nội dung
từ khởi công
Trong kỳ báo cáo Lũy kế từ khởi công
Trong kỳ Lũy kế từ
đến nay Trong kỳ Lũy kế từ Trong kỳ Lũy kế từ
Vốn
tạm
Vốn
tạm
báo cáo khởi công báo cáo khởi công Tổng số
báo cáo khởi công
Tổng số
ứng
ứng
(1)

(2)

(3)

(4)

(5)


(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1-

Tổng số

388.982

83.200

340.300

79.800 304.082

79.800 0.000


304.082 23.000

0.000

0.000

2-

Vốn Nhà 388.982
nước

83.200

340.300

79.800 304.082

79.800 0.000

304.082 23.000

0.000

0.000

24




×