Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BÀI tập về NHÀ 3 10 câu TRẮC NGHIỆM IP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.42 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP VỀ NHÀ 3
10 CÂU TRẮC NGHIỆM IP
Mơn học: Mạng máy tính
Giáo viên hướng dẫn:
Huỳnh Thụy Bảo Trân
Nhóm báo cáo: 10
TP.HỒ CHÍ MINH - 2020


MỤC LỤC
 Báo cáo nhóm: ..................................................................... 2
I.

Thơng tin nhóm:................................................................ 3

II. Nguyên tắc hoạt động nhóm: ............................................ 3
III. Kế hoạch làm việc: ........................................................... 3
IV. Phân công, phân nhiệm: .................................................... 4
V. Tỷ lệ đóng góp của các thành viên: ................................... 4

 Báo cáo Đồ án: ..................................................................... 6
I.

Đề 10 câu trắc nghiệm IP: ................................................. 7

II. Lời giải 10 câu trắc nghiệm IP: ......................................... 8



 Tài liệu tham khảo: ............................................................ 10

1


 Báo cáo nhóm:

2


I.

Thơng tin nhóm:
o Mã nhóm: 10
o Nhóm trưởng: Nguyễn Minh Luân
o Danh sách thành viên nhóm:

II.

Họ và tên

MSSV

Nguyễn Huỳnh Đại Lợi
Nguyễn Minh Luân
Đinh Hoàng Minh
Huỳnh Long Nam
Võ Đại Nam
Đỗ Tường Hồng Phú


18120198
18120204
18120206
18120212
18120213
18120222

Ngun tắc hoạt động nhóm:
o Các thành viên đặt cao ý thức công việc, chủ động tiếp cận công việc kể cả trên
lớp lẫn trong q trình làm nhóm.
o Góp ý giữa các thành viên phải mang tính xây dựng.
o Mức độ hồn thành cơng việc được giao của một người được đánh giá bởi 6 thành
viên của nhóm (bao gồm cả người thực hiện công việc).
o Mỗi đánh giá đưa ra phải kèm theo ý giải thích.
o Các thành viên nếu vi phạm các lỗi sau sẽ bị đánh dấu là vi phạm:
 Khơng hồn thành tốt cơng việc được giao mà khơng có lý do chính đáng.
 Nộp bài trễ mà khơng có lý do chính đáng.
 Xúc phạm các thành viên trong nhóm.
 Tỏ thái độ khơng hợp tác, thờ ơ với hoạt động nhóm.
 Họp nhóm trễ quá 15’.
o Nếu bị đánh dấu:
 2 lần: nhóm trưởng sẽ nhắc nhở thành viên này.
 3 lần trở lên: nhóm trưởng sẽ đưa ra hình phạt cho cả nhóm biết và nếu
đồng ý sẽ phải thực hiện. Các hình phạt sẽ tùy vào hồn cảnh và mức độ vi
phạm nhưng mặc định sẽ là phạt tiền: 20.000 x (n - 2) với n là số lần vi
phạm bị đánh dấu.

III.


Kế hoạch làm việc:
o Mỗi thành viên trong nhóm tìm hiểu và đề xuất một số tổ chức viễn thơng quốc tế
lên nhóm chat chung.
o Các thành viên thảo luận và đưa ra các tổ chức phù hợp với yêu cầu bài tập.
o Nhóm trưởng đưa ra các đề xuất phân công và hỏi ý kiến các thành viên. Tiếp tục
chỉnh sửa đề xuất cho tới khi tất cả thống nhất ý kiến.

3


o Đưa ra thời hạn deadline cho các phân công, các thành viên đăng phần của mình
lên nhóm chung để mọi người góp ý.
o Nhóm trưởng đọc qua các bài đóng góp của các thành viên và đưa ra tỷ lệ đóng
góp. Tỷ lệ đóng góp này sau đó được hỏi lại và nếu có điều bất thường sẽ được
chỉnh lại.
o Bài tập sau khi hồn thành sẽ được nhóm trưởng duyệt lại và các thành viên góp ý
lần cuối trước khi nộp bài.

IV. Phân công, phân nhiệm:
Họ và tên

MSSV

Nguyễn Huỳnh Đại Lợi

18120198

Nguyễn Minh Luân
Đinh Hoàng Minh
Huỳnh Long Nam


18120204
18120206
18120212

Võ Đại Nam

18120213

Đỗ Tường Hồng Phú

18120222

V.

Phân cơng

Deadline

Tạo 8 câu trắc nghiệm về chủ đề IP (trải đều
từ subnet mask, chia subnet tới net-host addr
+ host range).
Phân chia công việc cho thành viên, kiểm tra
bài nộp và viết báo cáo.
Bàn và viết lời giải cho các câu trắc nghiệm.

23h59, T7
23/05/2020

Bàn và viết lời giải cho các câu trắc nghiệm.

Tạo 2 câu trắc nghiệm lý thuyết. Tổng hợp và
kiểm tra bài nộp.
Bàn và viết lời giải cho các câu trắc nghiệm.

23h59, CN
24/04/2020
23h59, T7
23/05/2020
23h59, T7
23/05/2020
23h59, T7
23/05/2020
23h59, T7
23/05/2020

Tỷ lệ đóng góp của các thành viên:

Họ và tên
Nguyễn Huỳnh
Đại Lợi
Nguyễn Minh
Luân
Đinh Hoàng Minh
Huỳnh Long Nam
Võ Đại Nam
Đỗ Tường Hồng
Phú

MSSV


Phân cơng

Tạo 8 câu trắc nghiệm về chủ đề IP
18120198 (trải đều từ subnet mask, chia subnet
tới net-host addr + host range).
Phân chia công việc cho thành viên,
18120204 kiểm tra bài nộp và viết báo cáo.
Bàn và viết lời giải cho các câu trắc
nghiệm.
Bàn và viết lời giải cho các câu trắc
18120212
nghiệm.
Tạo 2 câu trắc nghiệm lý thuyết. Tổng
18120213
hợp và kiểm tra bài nộp.
Bàn và viết lời giải cho các câu trắc
18120222
nghiệm.

18120206

4

Tỷ lệ đóng
góp
100%
100%
100%
100%
100%

100%

Ghi chú


 Minh chứng hoạt động nhóm:

5


 Báo cáo Đồ án:

6


I.

Đề 10 câu trắc nghiệm IP:

1. Số địa chỉ host hợp lệ trong 1 đường mạng:
A. 2m, với m là số bit NetID
B. 2m-1, với m là số bit HostID
C. 2m-2, với m là số bit HostID
D. 2m-2, với m là số bit NetID
2. Phạm vi nào dưới đây là thuộc lớp B:
A. 192-223
B. 127-191
C. 128-191
D. 240-255
3. Cho 156.72.38.9/19, địa chỉ trên thuộc đường mạng nào?

A. 156.72.0.0
B. 156.0.38.8
C. 156.72.32.0
D. 156.72.8.8
4. Chia địa chỉ đường mạng của địa chỉ 156.72.38.9/19 thành 30 subnet. Mỗi subnet có 200
host. Địa chỉ đường mạng nào sau đây là địa chỉ subnet mask hợp lệ:
A. 156.72.65.128
B. 156.72.37.128
C. 156.72.65.0
D. 156.72.37.0
5. Để chia địa chỉ đường mạng của địa chỉ 156.72.38.9/19 thành 15 subnet: 8 subnet có 200
host, 7 subnet có 500 host. Cần tối thiểu bao nhiêu bit chia subnet:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
6. Địa chỉ nào sau đây có địa chỉ đường mạng có thể chia thành 17 subnet: 4 subnet có
1000 host, 6 subnet có 500 host, 7 subnet có 100 host:
A. 156.92.3.4/19
B. 192.5.6.7/20
C. 193.92.3.4/21
D. 177.25.4.9/22
7. Địa chỉ nào sau đây có địa chỉ đường mạng có thể chia thành 12 subnet: 5 subnet có 500
host, 3 subnet có 200 host, 4 subnet có 100 host:
A. 172.63.5.7/20
B. 163.4.27.12/21
C. 171.4.1.72/22
7



D. 176.25.9.22/23
8. Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ đường mạng với host range rộng nhất:
A. 156.92.3.0/19
B. 156.92.64.0/20
C. 156.92.64.0/17
D. 156.92.192.0/18
9. Đâu là host range của địa chỉ đường mạng 156.92.16.0/20
A. 156.92.16.0 - 156.92.31.255
B. 156.92.16.1 - 156.92.31.255
C. 156.92.16.1 - 156.92.31.254
D. 156.92.16.0 - 156.92.31.254
10. Đâu là host range của địa chỉ đường mạng 172.6.10.128/25
A. 172.6.10.128 - 172.6.10.255
B. 172.6.10.129 - 172.6.10.255
C. 172.6.10.129 - 172.6.10.254
D. 172.6.10.128 - 172.6.10.254

II.

Lời giải 10 câu trắc nghiệm IP:

1. Ta loại A và D do đề hỏi số địa chỉ host, do có 2 địa chỉ khơng hợp lệ là địa chỉ đường
mạng (Net Address) và địa chỉ Broadcast (Net Broadcast) nên ta phải trừ tổng số đi 2.
Do đó ta chọn C.
2. Ta chọn câu C vì đó phạm vi của lớp B. Nhưng cần phải chú ý ở câu B 127 là địa chỉ
Loopback và không thuộc bất kỳ lớp nào.
3.
- Ở octet thứ 3 có 3 bit cho phần NetID, 5 bit cho phần HostID nên bước nhảy là 25 = 32
(0, 32, 64,…) do đó ta loại câu B, D.
- 38 thuộc dường mạng 32 nên ta chọn câu C.

4. Loại câu A, C do không cùng đường mạng 156.72.32.0 với 156.72.38.9. Chia 30 subnet
thì cần mượn 5 bit của phần HostID để làm NetID. Do đó bước nhảy ở octet thứ 3 là 20
= 1, octet thứ 4 k cần mượn hostID nên loại câu B.
5.
- 500 host cần số bit cho hostID tối thiểu là 29 = 512 nên còn 32 – 9 = 23 bit cho NetID
và 23 – 19 = 4 bit chia subnet.
- 200 host cần số bit cho hostID tối thiểu là 28 = 256 nên còn 32 – 8 = 24 bit cho NetID
và 24 – 19 = 5 bit chia subnet.
- 1 subnet net có 500 host có thể chia thành 2 subnet có 200 host do đó 8 subnet 200 host
cần 4 subnet 500 host, tổng cộng 11 subnet 500 host nên dùng 4 bit để chia subnet. Do
đó, ta chọn B.
8


6. Có tổng cộng 1000 * 4 + 500 * 6 + 100 * 7 = 7700 host cần tối thiểu 213 = 8192 hostID,
số NetID là 32 – 13 = 19. Do đó, ta chọn A.
7. Có tổng cộng 500 * 5 + 200 * 3 + 100 * 4 = 3500 host cần tối thiểu 212 = 4096 hostID,
số NetID là 32 – 12 = 20. Do đó, ta chọn A.
8. Loại câu A và C do không phải địa chỉ đường mạng, ta chỉ xét B và D. Câu B có 32 – 20
= 12 bit cho hostID, câu D có 32 – 18 = 14 bit cho hostID. Do đó, ta chọn D
9.
- Ở octet thứ 3 có 4 bit cho netID và 4 bit cho hostID. Ta tính được bước nhảy là 2 4 =
16, suy ra NetIDkế tiếp: 156.92.32.0/20.
- Ta có host range là từ (netID + 1) đến (netIDkế tiếp – 2) hay host range: 156.92.16.1 156.92.31.254. Do đó, ta chọn C
- Cách chọn nhanh: loại câu A, D vì bắt đầu từ địa chỉ đường mạng. Loại B vì giá trị
cuối của host range lúc nào cũng phải là số chẵn. Ta chọn C
10.
- Ở octet thứ 4 có 1 bit cho netID và 7 bit cho hostID. Ta tính được số host là 27 – 2 =
126.
- Ta có host range là từ (subnet + 1) đến (subnet + số host) hay host range: 172.6.10.129

- 172.6.10.254. Do đó, ta chọn C
- Cách chọn nhanh: loại câu A, D vì bắt đầu từ địa chỉ đường mạng. Loại B vì giá trị
cuối của host range lúc nào cũng phải là số chẵn. Ta chọn C

9


 Tài liệu tham khảo:
Slide bài giảng do giảng viên cung cấp.
Giáo trình Mạng máy tính – Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

10



×