Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

511458_TVD_Bao cao thuong nien 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.65 KB, 19 trang )

Tập đoàn công nghiệp

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt

Nam

Độc lập Tự do Hạnh phúc

than-khoáng sản việt nam
Công ty cổ phần
Than Vàng Danh TKV

Vàng Danh, ngày 02 tháng

Số: 126 /BC- CTCP

04 năm 2010

BO CO THNG NIấN
Công ty cổ phần than Vàng Danh - TKV
Nm bỏo cỏo: 2009
I. Lịch sử hoạt động của Cơng ty
1. C«ng ty cỉ phần than Vàng Danh-TKV mà tiền thân là Mỏ than Vàng
Danh đợc thành lập ngày 06 tháng 06 năm 1964 theo quyết định số: 262
BCNNg của Bộ công nghiệp nặng.
- Ngày 17/09/196 Bộ Công nghiệp( nay là Bộ Công thơng) có quyết
định số: 2604/QĐ -TCCB thành lập doanh nghiệp Mỏ than Vàng Danh - Đơn
vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam( nay là Tập
đoàn than-Khoáng sản Việt Nam.
- Ngày 08/11/2006 Hội đồng quản trị Tập đoàn Công ngiệp than-Khoáng
sản Việt Nam có quyết địn số: 2458/ QĐ - HĐQT đổi tên Công ty than Vàng


Danh thành Công ty than Vàng Danh-TKV.
- Ngày 03/04/2007 Bộ Công nghiệp có quyết định số: 1119/ QĐ - BCN
về việc cổ phần hoá Công ty than Vàng Danh-TKV.
- Ngày 07/01/2008 Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp thanKhoáng sản Việt Nam có quyết định số: 27/ QĐ - HĐQT về việc phê duyệt Phơng án cổ phần hoá và chuyển Công ty than Vàng Danh-TKV thành Công ty
cổ phần.
Ngày 06/06 năm 2008 đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty đÃ
thành công tốt đẹp và Công ty cổ phần than Vàng Danh TKV chính thức đi
vào hoạt động kể từ ngày 01/07/2008.
2. Quỏ trỡnh phỏt trin:
+ Công ty cổ phần than Vàng Danh - TKV đà trải qua 46 năm phát
triển và trởng thành. Từ những năm đầu thành lập sản lợng than khai thác
chỉ đạt 29.615 tấn/ năm nhng đến năm 1997 sản lợng khai thác đà đạt
620.164 tấn / năm, vợt công suất thiết kế, năm 2005 đạt 1,82 triệu tấn, năm
2007 đạt 3,042 triệu tấn, năm 2009 đạt 3,118 triệu tấn, dự kiến năm 2010
sản xuất trên 3,3 triệu tấn.
1


+
Ngnh ngh
01/07/2008)

kinh

doanh(

GCNĐKKD

số:


2203001477

ngày

- Khai thác, ch bin, kinh doanh than v các khoáng sn khác;
- Bốc xúc, vận chuyển than và ®Êt ®¸;
- Chế tạo, sửa chữa, phơc håi thiết bị M, phng tin vn ti và các
sản phẩm cơ khí khác;
- Xây dựng các công trình M, công nghip, giao thông dân dng,
đờng dây và trạm;
- Đầu t, kinh doanh hạ tầng và bất động sản;
- Vn ti ng b, đường sắt, đường thủy;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dng;
- Quản lý, khai thác Cảng và bến thuỷ;
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, kh¸ch sạn;
- Dịch vụ cung ứng lao động;
- Kinh doanh xng, du;
- Sản xuất nc tinh khit;
- Mua bán, xut nhp khu m¸y mãc, thiết bị, vËt t, phơ tïng
hàng ho¸;
- Cho thuê máy móc, thit b, phng tin bc xúc, vn tải;
3. Định hướng phát triển.
+ Các mục tiêu chủ yếu ca Cụng ty:
Công ty cổ phần than Vàng Danh TKV tập trung khắc phục khó khăn
do ảnh hởng của cc khđng ho¶ng kinh tÕ thÕ giíi đầu năm 2009; đẩy mạnh
tiết kiệm chi phí sản xuất, đầu t áp dụng rộng rÃi cơ giới hoá khai thác, đào
lò, vận tải và sàng tuyển. Tiếp tục đầu t cho công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, chú trọng đào tạo thợ lành nghề, chuyên viên, cán bộ quản lý
giỏi việc thạo nghề. Nâng cao năng xuất lao động, cải thiện điều kiện làm
việc, nâng cao thu nhập và ®êi sèng vËt chÊt, tinh thÇn cho ngêi lao ®éng.

+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
* Về s¶n lợng khai thác.
Năm
Sản
Lợng

2010
3.300.00
0

2011

2012

2013

3.600.00 3.800.00
0
0

2014

4.000.00 4.200.00
0
0

2015
4.500.00
0


* V công tác u t phát trin: Công ty tip tc trin khai cỏc d ¸n lớn ®ã là:
2


D án u t khai thác phn lò ging khu Vng
Danh: Tập trung đẩy mạnh thi công dự án xuống sâu mức 175 mở ra trữ lợng công nghiệp cả khu là: 45,3 triệu tấn, chuẩn bị điều kiện nâng cao công
suất Mỏ vào các năm sau 2015.
-

D án u t khai thác phn lò ging khu Cánh
G-m than Vàng Danh: khai th¸c từ mức +130 đến – 50 với công suất 1,5 triu
tn/nm. Năm 2009 ó c bn hồn thành các đường lị chính để năm 2010 sÏ đa 02 lò chợ
khu này vào hoạt động;
-

Năm 2009 đà hoàn thành các bớc lập và trình
duyệt dự án nhà máy tuyển Vàng Danh - 2 giai đoạn 1 với công suất thiết kế
2,0 triệu tấn/ năm để cuối năm 2010 khởi công xây dựng;
-

Tiếp tục đầu t hoàn thiện cơ giới hoá đồng bộ
trong khai thác: Dàn VINAALTA, dàn KDT-1, giá khung ZH; máy COMBAIN đào
lò dây chuyền vận tải và sàng tuyển nhàm nâng cao công suất Mỏ, năng
suất lao động; thực hiện Mỏ sạch, Mỏ an toµn, Má Ýt ngêi”.
-

II. Báo cáo của Hội đồng quản tr.
Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV đà chính thức đi vào hoạt động
kể từ ngày 01/07/2008. Trong năm 2009 và qua, Hội đồng quản trị Công ty
(gồm 5 thành viên) đà thực hiện đúng và đầy đủ chức trách, nhiệm vụ của

mình theo quy định của Pháp luật và §iỊu lƯ C«ng ty: Tỉ chøc 8 cc häp
H§QT, nghe các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Cán bộ quản lý Công ty báo
cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ SXKD trong từng tháng, từng quý, năm để
đa ra các quyết định chính xác, phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế
sản xuất của Công ty.
1. Về thực hiện hiện nhiệm vụ SXKD năm 2009: Trên cơ sở nhiệm vụ
SXKD đợc HĐQT và Đại hội đồng cổ đông giao, ban Giám đốc cùng với cán bộ
quản lý Công ty đà triển khai kế hoạch SXKD cho từng đơn vị, phòng ban,
đồng thời tổ chức kiểm tra, rà soát và trình HĐQT ban hành các quy chế
quản lý, các định mức kinh tế kỹ thuật cho phù hợp với điều kiện thực tế
của Công ty.
ĐÃ chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ
thể nh sau:
+) Than nguyên khai sản xuất đạt 100,6%;
+) Mét lò mới đạt = 100,8%;
+) Bóc đất đá lộ vỉa đạt = 92,9%;
+) Doanh thu: 1.684,98 tỷ;
+) Nộp ngân sách: 115,3 tỷ;
- Trong công tác đầu t XDCB: HĐQT đà chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ các
dự án năm 2008 chuyển sang nh: Hoàn thiện dự án giếng Cánh Gà và giếng
Vàng Danh đà giải ngân 277,669 tỷ.
3


- Công tác áp dụng công nghệ mới: HĐQT đà chỉ đạo tiếp tục hon thiện
các công nghệ mới, cơ giới hoá trong khai thác và đào lò, vận tải trong hầm lò,
cải tạo nhà máy tuyển Để nâng cao năng suất lao động, công suất Mỏ, cải
thiện điều kiện làm việc cho công nhân.
Kết quả đạt đợc trong năm 2009 của Công ty cổ phần than Vàng DanhTKV đà khẳng định: Các thành viên hội đồng quản trị đều hoàn thành tốt
chức trách nhiệm vụ đợc giao, làm việc mẫn cán, phát huy hết khả năng, năng

lực của mình, thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đợc giao một cách trung
thực, cẩn trọng nhằm đảm bảo tối đa lợi ích hợp pháp của Công ty và của các
cổ đông.
2. Thực hiện giám sát của HĐQT đối với ban Giám đốc và cán bộ quản lý
Công ty: Ban Giám đốc đà thực hiện đầy đủ nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông và HĐQT Công ty. Trong quá trình điều hành, ban Giám đốc đÃ
phối hợp tốt với các tổ chức Đoàn thể quần chúng vừa đảm bảo mục tiêu
sản xuất kinh doanh vừa đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của ng ời lao
động và cổ đông.
Công ty cổ phần vừa đi vào hoạt động đợc gần hai năm trên cơ sở bàn
giao nguồn lực về vật chất, kỹ thuật và lao động từ Công ty than Vàng
Danh - TKV chuyển sang. Trong điều kiện khó khăn cuối năm 2008, đầu năm
2009, do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, tiêu thụ than giảm,
tồn kho than tăng Ban Giám đốc và cán bộ quản lý đà năng động, điều
hành linh hoạt, đề ra các biện pháp, giải pháp thiết thực nhằm đạt mục tiêu
chung của Công ty, kết quả về sản xuất, doanh thu, lợi nhuận. đà khẳng
định điều đó.

III. Bỏo cỏo ca Ban giỏm c
1. Bỏo cỏo tỡnh hỡnh ti chớnh
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản 2009
ST
T

1

2

ĐVT


Kỳ trớc
(2008)

Kỳ báo cáo
(2009)

- Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản

%

61

66

- Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản

%

39

34

%

85

84

%


15

16

Chỉ tiêu

Cơ cấu tài sản

Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tæng
nguån vèn
4


3

4

Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh

Lần

0,71

0,92

- Khả năng thanh toán hiện hành


Lần

1

1

%

5

4

%

3

3

%

40

32

Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất LN sau thuế/ Tổng tài
sản
- Tỷ suất LN sau thuế/ Doanh thu
thn
- Tû st LN sau th/ Ngn vèn

chđ së hữu

* Cơ cấu tài sản:
Qua số liệu trên cho thấy doanh nghiệp đà đầu t vào tài sản ngắn hạn
ít hơn và đầu t vào tài sản dài hạn nhiều hơn.
- Cơ cấu tài sản của Công ty hiện nay là hợp lý vì: Công ty cổ phần
than Vàng Danh-TKV là đơn vị sản xuất than hầm lò, để mở rộng sản xuất
đòi hỏi phải có vốn đầu t lớn mới đáp ứng cho hoạt động SXKD bền vững,
lâu dài. Do vậy Công ty đà sử dụng vốn vay dài hạn để đầu t vào TSCĐ, TSCĐ
và các công trình XDCB đợc đầu t bằng nguồn vốn này là hợp lý do TSCĐ có
thời hạn sử dụng lâu dài thông qua việc trích khấu hao hàng năm, tài sản sẽ
đợc chuyển hoá dần giá trị vào chi phí để đảm bảo nguồn trả nợ trong tơng
lai.
Bên cạnh đó, từ kết quả lợi nhuận thu đợc, Công ty đà trích quỹ đầu t
phát triển để thực hiện tái đầu t sản xuất, góp phần vào hiệu quả SXKD và
sự phát triển bền vững của Công ty.
* Cơ cấu nguồn vốn:
Nghiên cứu hai tỷ số này ta thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của
Doanh nghiệp đối với chủ nợ, mức độ tự tài trợ của Công ty đối với nguồn vốn
kinh doanh của mình.
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn (gọi là hệ số tự tài trợ): tỷ suất
tự tài trợ càng lớn thì chứng tỏ DN có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với
các chủ nợ, không bị sức ép của các khoản nợ vay.
Năm 2009 hệ số tự tài trợ = 0,16 > 0,15 là hệ số tự tài trợ của năm
2008. Nh vậy năm 2009, Công ty đà phát triển đợc nguồn vốn tự có của
mình, đảm bảo có tính độc lập cao hơn.
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn = 84%: ở đây tỷ trọng các khoản nợ
chiếm 84% trong tổng nguồn vốn của Công ty. Tỷ trọng nguồn vốn chủ yếu là
các khoản vay dài hạn, sẽ chịu ảnh hởng của lÃi suất ngân hàng. Tuy nhiên đối
với Công ty sẽ sử dụng đòn bẩy tài chính với tỷ lệ tài trợ từ bên ngoài khá cao,

DN có lợi vì đợc sử dụng một lợng tài sản lớn mà chỉ đầu t một lợng vốn nhỏ.
Công ty sử dụng nó nh một chính sách tài chính để gia tăng lợi nhuận.
* Khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 = 0,92 > 0,71 là khả năng thanh
toán của năm 2008. Hệ số khả năng thanh toán nhanh là thớc đo về khả năng
trả nợ ngay, thông thờng hệ số này = 1 là lý tởng nhất. Điều này chứng tỏ khả
năng thanh toán của Công ty năm 2009 là tơng đối tốt.
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 = năm 2008 = 1. Hệ số này
càng cao thì khả năng thanh toán hiện hành càng lớn. Tuy nhiên không phải
5


hệ số này càng lớn là càng tốt vì khi đó có một lợng tài sản ngắn hạn tồn trữ
lớn, phản ánh việc sử sụng tài sản không hiệu quả vì bộ phận này không vận
động, không sinh lời. Tính hợp lý của hệ số này còn phụ thuộc vào ngành
nghề kinh doanh.
Đối với Công ty, hệ số này đợc coi là an toàn vì cứ 1 đồng nợ ngắn hạn
thì Công ty đà có 1,23 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo cho nó. Đồng thời hệ
số này là hợp lý đối với ngành nghề sản xuất than hầm lò của Công ty.
* Các chỉ tiêu sinh lời:
- Tỷ suất LN sau thuế / Tổng tài sản = 4,0%: Phản ánh khả năng sinh lời của
việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp, không kể tài sản đó hình thµnh tõ
nguån vèn nµo;
- Tû suÊt LN sau thuÕ / nguồn vốn chủ sở hữu = 32%: Phản ánh việc sử dụng
1 đồng vốn chủ sở hữu cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo đợc 0,32
đồng lợi nhuận sau thuÕ;
- Tû suÊt LN sau thuÕ/ Doanh thu thuÇn = 3%: Tỷ suất này càng cao thì
chứng tỏ mức độ thực hiện lợi nhuận trên doanh thu thực hiện cao.
Nhìn chung các hệ số sinh lời này là phù hợp với ngành sản xuất than, tuy
vậy hệ số sinh lời còn phụ thuộc vào cơ chế giao thầu của Tập đoàn TKV cho

Công ty. Năm 2008 Tập đoàn TKV giao lợi nhuận định mức: 5%, năm 2009
Tập đoàn TKV giao lợi nhuận định mức: 3%.
- Giỏ tr s sỏch cổ phiếu ti thi im 31 tháng 12 năm 2009:

VCSH 170.239.767.231
GTSSCP

13.802VND
CP
TSCP
12.334.000
+ GTSSCP: Giá trị sổ sách cổ phiếu;
+ VCSH: Vốn chủ sở hữu;
+ TSCP: Tổng số cổ phần.
- Nhng thay ổi v vn cổ ụng: Công ty cổ phần than Vàng Danh TKV đà đi
vào hoạt động kể từ 01/07/2008, tổng số cổ phần của Công ty là: 12.334.000
CP trong đó: Cổ phần Nhà nớc 51,14%, Công đoàn Công ty 0,5% không thay
đổi; số cổ phần do các nhà đầu t là CBCNVC Công ty và cổ đông ngoài đÃ
có thay đổi nhỏ do mua, bán; Tổng số cổ phần chuyển nhợng 2009: 92.494
CP;
- C tc: HĐQT đề xuất lÃi cổ tức năm 2009 là: 16%;
2.Kt qu hot ng sn xut kinh doanh2009.
Năm 2009 tuy đầu năm có khó khăn do ảnh hởng của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới. Ban giám đốc Công ty đà xây dựng 3 phuơng án
sản xuất phù hợp với từng giai đoạn, đà linh hoạt điều hành, từ quý 2 trở đi
CBCNVC Công ty đà lỗ lực phấn đấu, các chỉ tiêu đều đạt và vợt kế
hoạch: Than nguyên khai: 3.118.709tấn = 100,6%; Mét lò mới: 38.555 m =
100,8%; Bóc đất đá lé vØa: 2.368.104 m3 = 92,9%; doanh thu: 1.684,98
tû; nép ngân sách: 115,3 tỷ; thu nhập ngời lao động bình quân:
6.620.000 đ/ngời tháng; lợi nhuận: 59,7 tỷ.


6


3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý: Công ty đà mở rộng khoán
quản trị chi phí sản xuất cho 100% các phân xởng sản xuất, trong đó thực
hiện khoán mở rộng cho 7 phân xởng hầm lò và 5 phân xởng mặt bằng. Kết
quả đà tiết kiệm đáng kể chi phí sản xuất: Tiết kiệm tài nguyên = 7.271 tấn
than; tổng tiết kiệm chi phí sản xuất = 12,6 tỷ đồng;
- Công ty đà cùng Viện khoa học công nghệ Mỏ nghiên cứu để hoàn
thiện khai thác lò chợ cơ giới hoá nâng cao công suất khai thác; đa thêm 1 lò
chợ khai thác bằng công nghệ giá khung ZH đà đạt công suất > 20.000 t/
tháng; đa băng tải thay thế máng cào trong lò chợ đà giảm đáng kể chi phí
và lao động;
- Cỏc bin phỏp kim soỏt: Công ty cổ phần đà hoàn thiện các quy chế, quy
định về quản lý và điều hành tạo cơ sở pháp lý trên tất cả các lĩnh vực hoạt
động của Công ty, tuân thủ tuyệt đối chế độ kế toán theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam, chú trọng các biện pháp và giải pháp tiết kiệm khoán phí:
Khoán tiêu hao điện năng, nhiên liệu, khoán giá thành theo công đoạn cho tất
cả các đơn vị có thể khoán đợc để nâng cao hiệu quả chung Công ty.
IV. Bỏo cỏo ti chớnh
Cỏc bỏo cỏo ti chớnh năm 2009 của Công ty cổ phần than Vàng Danh ó được
kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế tốn.(cã b¸o c¸o kÌm theo);
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm tốn
1. Kiểm tốn độc lập:
- Đơn vị kiểm tốn độc lập: C«ng ty TNHH kiĨm to¸n PKF ViƯt Nam
- Ý kiến kiểm tốn độc lp: Theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh
trọng yếu. Báo cáo tài chính kèm theo đà phản ánh trung thực và hợp lý tình
hình tài chính tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Công ty cổ phần than

Vàng Danh TKV đợc lập phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế
toán áp dụng trong Tập đoàn Công nghiệp than Khoáng sản Việt Nam và
các quy định pháp lý có liên quan.
- Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý): Kh«ng cã.
2. Kiểm toán nội bộ
- Ý kiến kiểm toán nội b: Báo cáo tài chính năm 2009 của Cụng ty c phn than
Vng Danh-TKV ó phản ánh trung thực, khách quan các hoạt động kinh tế của
Công ty. Công ty ®· tu©n thđ theo ngun tắc giá gốc, phù hợp với các quy định của chuẩn
mực kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành áp dụng trong Tập đoàn TKV
ban hành tại quyết định số: 2917 QĐ-HĐQT ngày 27/12/2006 của Tập đoàn
than-Khoáng sản Việt Nam.
VI. Cỏc cụng ty có liên quan
- Cơng ty nắm giữ trên 50% vốn ®iỊu lƯ cđa Cơng ty: Kh«ng cã.
7


- Tình hình đầu tư vào các cơng ty có liờn quan:
+ Công ty TVD đà đầu t 300.000.000 VNĐ vào Công ty cổ phần
t vấn, đầu t than Uông Bí. Năm 2009 đà chia cổ tức là: 46.712.275 VNĐ.
VII. Tổ chức và nhân sự
- C¬ cÊu tỉ chøc cđa Công ty:
+ Hội đồng quản trị: 5 thành viên;
+ Ban kiểm soát: 3 thành viên;
+ Ban giám đốc điều hành: 1 Giám đốc và 6 phó giám đốc, 1 Kế toán tr ởng Công ty;
+ Công ty có 20 phòng ban chức năng, 25 phân xởng khai thác và đào lò,
10 phân xởng dây chuyền và mặt bằng, 1 đơn vị phục vụ.
+ Tổng số CBCNVC của Công ty thời ®iĨm 31/12/2009 lµ: 5.963 ngêi
( trong ®ã cã 14 ngêi đang tạm hoÃn hợp đồng lao động).
- Thông tin tóm tắt về lý lịch các thành viên ban lÃnh đạo Công ty:
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị: Lê Minh Chuẩn( thành viên độc lập

không điều hành):
Sinh ngày 02 tháng 04 năm 1965;
Quê quán: Thụy Dân, Thái Thụy, Thái Bình;
Địa chØ thêng tró: Tỉ 1, Khu 6, Phêng Hång H¶i, Thành phố Hạ Long,
Quảng Ninh;
Số CMTND: 100.703.698
Ngày cấp: 05/03/2008
Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s khai thác mỏ; Cử nhân Luật;
Trình độ lý luận: Cao cấp;
Quốc tịch: Việt Nam Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn TKV, Chủ tịch HĐQT Công
ty cổ phần than Vàng Danh TKV;
Quá trình công tác :
- Từ tháng 11/1988 đến tháng 09/1990 Công nhân khai thác, PX KT1, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/1990 đến tháng 05/1995 Cán bộ kỹ thuật, phòng KT-KT, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 06/1995 đến tháng 02/1996 Phó quản đốc phân xởng KT7,
Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 03/1996 đến tháng 04/1996 Quản đốc phân xëng K9, Má than
Vµng Danh;

8


- Từ tháng 05/1996 đến tháng 06/1998 Phó phòng KT-KT, Mỏ than Vàng
Danh;
- Từ tháng 07/1998 đến tháng 01/1999 Trợ lý Giám đốc, Mỏ than Vàng

Danh;
- Từ tháng 02/1999 đến tháng 12/2004 Phó Giám đốc Công ty than Vàng
Danh;
- Từ tháng 01/2005 đến tháng 04/2007 Trởng Ban phát triển các mỏ than
Tổng Công ty than Việt Nam, Giám đốc Công ty Xây dựng Mỏ;
- Từ tháng 05/2007 đến nay
Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn TKV, kiêm
Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV;
+ Nắm giữ cổ phần cá nhân: Không. Đại diện nắm giữ toàn bộ cổ phần
của Tập đoàn công nghiệp than-Khoáng sản Việt Nam(Nhà nớc) tại Công ty cổ
phần than Vàng Danh-TKV: 6.307.622 cổ phần.
2. UVHĐQT- Giám đốc điều hành Công ty - Phạm Văn Mật:
Sinh ngày 30 tháng 12 năm 1961;
Quê quán: Vũ Vân, Vũ Th, Thái Bình;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 1, Khu 4, Phờng Hồng Hà, Thành phố Hạ Long,
Quảng Ninh;
Số CMTND: 101.003.589
Ngày cấp: 17/08/2005
Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s khai thác mỏ;
Trình độ lý luận: Cử nhân;
Quốc tịch: Việt Nam Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Giám đốc điều hành Công ty cổ phần
than Vàng Danh TKV.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 05/1985 đến tháng 07/1990 Cán bộ phòng KT-KT, Mỏ than
Vàng Danh ;
- Từ tháng 08/1990 đến tháng 08/1996 Phó phòng ĐĐ-SX, Mỏ than Vàng

Danh;
- Từ tháng 09/1996 đến tháng 08/1997 Quản đốc phân xởng K8, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 09/1997 đến tháng 07/1999 Học Chính trị tại Học viện
chính trị quốc gia HCM, Hà Nội;
- Từ tháng 08/1999 đến tháng 09/2000 Phó phòng KT-KT, Công ty than
Vàng Danh;
- Từ tháng 10/2000 đến tháng 09/2001 Chủ nhiệm UB kiểm tra Đảng
ủy Công ty than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/2001 đến tháng 12/2002 Phó Giám đốc Công ty than Quảng
Ninh( nay là Công ty than H¹ Long);
9


- Từ tháng 01/2003 đến tháng 05/2007 Phó Giám đốc Công ty than Hạ Long,
kiêm Giám đốc XN than Thành Công;
- Từ tháng 06/2007 đến tháng 08/2007 Phó Giám đốc CTy than Hạ Long,
kiêm Giám đốc XN than Hà Ráng;
- Từ tháng 09/2007 tháng 06/2008 Giám đốc Công ty than Vàng Danh
TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Uỷ viên HĐQT, Giám đốc điều hành Công
ty cổ phần than Vàng Danh-TKV;
+ Nắm giữ cổ phần: 31.013 CP.
3. UVHĐQT Phó giám đốc Công ty Nguyễn Văn Trịnh:
Sinh ngày 08 tháng 07 năm 1960;
Quê quán: Quang Lịch, Kiến Xơng, Thái Bình;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 7, Khu 2, Phờng Quang Trung, Uông Bí, Quảng
Ninh;
Số CMTND: 100.610.622
Ngày cấp: 29/07/2004

Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s khai thác mỏ;
Trình độ lý luận: Cao cấp;
Quốc tịch: Việt Nam Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty cổ phần than Vàng
Danh TKV.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 04/1983 đến tháng 09/1983 Công nhân khai thác, phân xởng
KT3, Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/1983 đến tháng 04/1989 Nhân viên phòng KT-KT, Mỏ than
Vàng Danh;
- Từ tháng 05/1989 đến tháng 08/1996 Bí th Đoàn thanh niên, Mỏ than
Vàng Danh;
- Từ tháng 09/1996 đến tháng 08/1998 Phó phòng ĐĐ-SX, Mỏ than Vàng
Danh;
- Từ tháng 09/1998 đến tháng 01/2000 Phó phòng KT-KT, Mỏ than Vàng
Danh;
- Từ tháng 02/2000 đến tháng 10/2001 Phó phòng An toàn, Mỏ than Vàng
Danh;
- Từ tháng 11/2001 đến tháng 05/2005 Trởng phòng An toàn, Trợ lý Giám
đốc, Công ty than Vàng Danh;
- Từ tháng 06/2005 đến tháng 06/2008 Phó Giám đốc, Công ty than Vàng
Danh TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Uỷ viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty cổ
phần than Vàng Danh TKV.

10



+ Nắm giữ cổ phần: 11.105 Cổ phần.
4. UVHĐQT Phó giám đốc Công ty Nguyễn Tiến Phợng:
Sinh ngày 01 tháng 05 năm 1958;
Quê quán: Trịnh Xá, Bình Lục, Hà Nam;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 2, khu 3, Phờng Thanh Sơn, Uông Bí, Quảng
Ninh;
Số CMTND: 100.591.032
Ngày cấp: 12/10/2004
Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s khai thác mỏ;
Trình độ lý luận: Cao cấp;
Quốc tịch: Việt Nam Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty Công ty cổ phần
than Vàng Danh TKV;
Quá trình công tác:
- Từ tháng 07/1981 đến tháng 03 /1988 Cán bộ kỹ thuật phòng, Mỏ than
Mông Dơng Khe Chàm;
- Từ tháng 03 /1988 đến tháng 02/1995 Nhân viên phòng KT-KT, Mỏ than
Vàng Danh;
- Từ tháng 03/1995 đến tháng 10/1997 Phó phòng KT-KT, Mỏ than Vàng
Danh;
- Từ tháng 11/1997 đến tháng 07/1998 Trợ lý Giám đốc, Mỏ than Vàng
Danh;
- Từ tháng 08/1998 đến tháng 06/2008 Phó Giám đốc, Công ty than Vàng
Danh- TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Uỷ viên HĐQT, Phó Giám đốc Công ty cổ
phần than Vàng Danh TKV.
+ Nắm giữ cổ phần: 11.197 Cổ phần.
5. UVHĐQT Chủ tịch CĐ Công ty - Đặng Văn Kham( thành viên độc lập

không điều hành):
Sinh ngày 10 tháng 10 năm 1952;
Quê quán: Đồng Phú, Đông Hng, Thái Bình;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 28C, Khu 8, Phờng Vàng Danh, Uông Bí, Quảng
Ninh;
Số CMTND: 100.060.605
Ngày cấp: 21/08/2001
Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s khai thác mỏ;
Trình độ lý luận: Cao cấp;
Quốc tịch: Việt Nam, Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Chủ tịch Công đoàn Công ty cổ phần than
Vàng Danh TKV.
11


Quá trình công tác:
- Từ tháng 07/1973 đến tháng 06/1986 Công nhân khai thác, phân xởng
KT2, Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 07/1986 đến tháng 07/1988 Phó quản đốc phân xởng KT4,
Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 08/1988 đến tháng 03/2000 Quản đốc phân xởng KT4, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 04/2000 đến tháng 09/2001 Phó Chủ tịch Công đoàn, Công ty
than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/2001 đến tháng 06/2008 Chủ tịch Công đoàn, Công ty
than Vàng Danh TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Uỷ viên HĐQT, Chủ tịch Công đoàn Công
ty cổ phần than Vàng Danh TKV.

+ Nắm giữ cổ phần: 3.065 Cổ phần.
6. Phó giám đốc Công ty Nguyễn Quang Trung:
Sinh ngày 30 tháng 01 năm 1959;
Quê quán: Hng Đạo, Đông Triều, Quảng Ninh;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 12A, Khu 4, Vàng Danh, Uông Bí, Quảng Ninh;
Số CMTND: 100.957.688
Ngày cấp: 28/12/2004
Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s cơ điện mỏ;
Trình độ lý luận: Đang học cao cấp lý luận;
Quốc tịch: Việt Nam Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc Công ty cổ phần than Vàng Danh
TKV;
Quá trình công tác:
- Từ tháng 04/1982 đến tháng 05/1993 Nhân viên phòng Cơ điện, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 06/1993 đến tháng 07/1994 Phó quản đốc phân xởng K3, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 08/1994 đến tháng 02/1995 Nhân viên phòng Cơ điện, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 03/1995 đến tháng 07/2004 Trởng phòng Cơ điện, Công ty
than Vàng Danh;
- Từ tháng 08/2004 đến tháng 11/2004 Phó phòng Cơ điện, Công ty
than Vàng Danh;
- Từ tháng 12/2004 đến tháng 12/2004 Trởng phòng Cơ điện, Công ty
than Vàng Danh;
- Từ tháng 01/2005 đến tháng 05/2006 Trợ lý Giám đốc, Công ty than Vàng
Danh;
12



- Từ tháng 06/2006 đến tháng 06/2008 Phó Giám đốc, Công ty than Vàng
Danh TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Phó Giám đốc Công ty cổ phần than Vàng
Danh TKV.
+ Cổ phần nắm giữ: 1.151 Cổ phần.
7. Phó giám đốc Công ty Khuất Mạnh Thắng:
Sinh ngày 16 tháng 03 năm 1969;
Quê quán: Lại Thợng, Thạch Thất, Hà Nội;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 7, Khu I, Phờng Yên Thanh, Uông Bí, Quảng Ninh;
Số CMTND: 100.703.054
Ngày cấp: 12/08/1996
Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s xây dựng công trình ngầm và mỏ;
Trình độ lý luận: Cao cấp lý luận;
Quốc tịch: Việt Nam Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc Công ty cổ phần than Vàng Danh
TKV.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 05/1992 đến tháng 03/1993 Công nhân lộ thiên, Mỏ than 5;
- Từ tháng 04/1993 đến tháng 03/1999 Nhân viên phòng Kỹ thuật, Mỏ
than Bảo Đài;
- Từ tháng 04/1999 đến tháng 05/2002 Nhân viên phòng KT-KT, Công ty
than Vàng Danh;
- Từ tháng 06/2002 đến tháng 10/2003 Phó phòng KT-KT, Công ty than
Vàng Danh;
- Từ tháng 11/2003 đến tháng 10/2005 Trởng phòng KT-KT, Công ty than
Vàng Danh;

- Từ tháng 11/2005 đến tháng 06/2006 Trởng phòng An toàn, Công ty than
Vàng Danh;
- Từ tháng 07/2006 đến tháng 10/2006 Chuyên viên VP-TĐ, Công ty than
Vàng Danh;
- Từ tháng 11/2006 đến tháng 04/2007 - Quản đốc phân xởng KT11,
Công ty than Vàng Danh - TKV;
- Từ tháng 05/2007 đến tháng 06/2008 Phó Giám đốc Công ty than Vàng
Danh TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Phó Giám đốc Công ty cổ phần than Vàng
Danh TKV.
+ Cổ phần nắm giữ: 690 Cổ phần.
8. Phó giám đốc Công ty Phùng Đình Hoà:
Sinh ngày 02 tháng 08 năm 1955;
Quê quán: Yên Khánh, ý Yên, Nam Định;
13


§Þa chØ thêng tró: Tỉ 14A, Khu 4, Quang Trung, Uông Bí, Quảng Ninh;
Số CMTND: 100.519.868
Ngày cấp: 22/12/2004
Nơi cấp: Công
an Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Kỹ s khai thác mỏ;
Trình độ lý luận: Sơ cấp;
Quốc tịch: Việt Nam
Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Phó Giám đốc Công ty cổ phần than Vàng Danh
TKV.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 12/1981 đến tháng 09/1987 Công nhân khai thác phân xởng

KT5, Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/1987 đến tháng 09/2002 Phó quản đốc, Quản đốc phân xởng KT1, KT2, Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/2002 đến tháng 01/2005 Trởng phòng ĐĐ-SX, Công ty than
Vàng Danh;
- Từ tháng 02/2005 đến tháng 10/2007 Trợ lý Giám đốc, Công ty than
Vàng Danh TKV;
- Từ tháng 11/2007 đến tháng 06/2008 Phó Giám đốc Công ty than Vàng
Danh TKV;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Phó Giám đốc Công ty cổ phần than Vàng
Danh TKV.
+ Cổ phần nắm giữ: 1.197 Cổ phần.
9. Phó giám đốc Công ty Trịnh Xuân Thoả:
Sinh ngày 10 tháng 01 năm 1960;
Quê quán: An Mỹ, Quỳnh Phụ, Thái Bình;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 5, Khu 11, Thanh Sơn, Uông Bí, Quảng Ninh;
Số CMTND: 100.600.457
Ngày cấp: 17/12/2004
Nơi cấp: Công an
Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Cử nhân kinh tế;
Trình độ lý luận: Cao cấp;
Quốc tịch: Việt Nam
Tôn giáo: Không;
Chức vụ hiện nay: Phó Bí th Đảng ủy, Phó Giám đốc Công ty cổ phần than
Vàng Danh TKV.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 01/1980 đến tháng 03/1987 Công nhân khai thác phân xởng
KT2, KT9, Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 04/1987 đến tháng 04/1993 Cán bộ chuyên trách Đoàn TN , Mỏ
than Vàng Danh;

- Từ tháng 05/1993 đến tháng 02/1995 Phó Bí th Đoàn TN, Mỏ than Vàng
Danh;

14


- Từ tháng 03/1995 đến tháng 06/1997 Cán bộ chuyên trách Đảng ủy, Mỏ
than Vàng Danh;
- Từ tháng 07/1997 đến tháng 11/2001 Phó phòng BV-TT-QS, Công ty than
Vàng Danh;
- Từ tháng 12/2001 đến tháng 02/2003 Chủ nhiệm UB kiểm tra Đảng ủy,
Công ty than Vàng Danh;
- Từ tháng 03/2003 đến tháng 08/2005 Trởng ban Tổ chức Đảng ủy, Công ty
than Vàng Danh;
- Từ tháng 09/2005 đến tháng 05/2008 Phó Bí th, Trởng ban Tổ chức
Đảng ủy, Công ty than Vàng Danh;
- Từ tháng 06/2008 đến nay Phó Bí th Đảng ủy, Phó Giám đốc Công ty cổ
phần than Vàng Danh TKV.
+ Cổ phần nắm giữ: 11.381 Cổ phần.
10. Kế toán trởng Công ty - Đinh Quan Lung:
Sinh ngày 08 tháng 01 năm 1953;
Quê quán: Thanh Tân, Kiến Xơng, Thái Bình;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 19A, Khu 4, Vàng Danh, Uông Bí, Quảng Ninh;
Số CMTND: 100.032.340
Ngày cấp: 13/03/2006
Nơi cấp: Công an
tỉnh Quảng Ninh;
Trình độ đào tạo: Cử nhân kinh tế;
Trình độ lý luận: Cao cấp;
Quốc tịch: Việt Nam Tôn giáo: Không;

Chức vụ hiện nay: Kế toán trởng Công ty cổ phần than Vàng Danh
TKV.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 01/1975 đến tháng 09/1976 Công nhân khai thác phân xởng
C78, K1, Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/1978 đến tháng 05/1988 Nhân viên phòng TK-KT-TC, Mỏ than
Vàng Danh;
- Từ tháng 06/1988 đến tháng 02/2001 Phó phòng TK-KT-TC, Mỏ than Vàng
Danh;
- Từ tháng 03/2001 đến 06/2008 Kế toán trởng, Công ty than Vàng Danh;
- Từ tháng 07/2008 đến nay Kế toán trởng Công ty cổ phần than Vàng
Danh TKV.
+ Cổ phần nắm giữ: 1.565 Cổ phần.
11. Trởng ban kiểm soát Công ty Phạm Xuân Vinh( thành viên độc
lập không điều hành):
Sinh ngày 26/12/1958;
Trình độ chuyên môn: Kỹ s kinh tế;
Trình độ lý luận: Cử nhân chính trị;

15


Số chứng minh th:100.642.962- Cấp ngày 19/10/2001- Tại CA Quảng
Ninh;
Địa chØ thêng tró: Tỉ 12, Khu 2, Phêng Hång H¶i, Hạ Long, Quảng Ninh;
Quê quán: Quang Lịch -Kiến Xơng- Thái Bình;
Quốc tịch: Việt Nam
-Tôn giáo: Không.
- Dân tộc: Kinh ;
Quá trình công tác:

- Từ năm 1984 đến 1987: Kế toán Cty than Hà Tu;
- Từ 1987 đến 1990: Kế toán tổng hợp XN vận tải than Hòn Gai;
- Từ 1990 đến 1992: Kế toán trởng khách sạn Phơng Đông- Hạ Long (Hani
tex);
- Từ 1992 đến 1996: Phó phòng kế toán Cty than Hòn Gai;
- Từ 1996 đến 1997: Trởng phòng kế toán kiểm toán Cty than Hòn Gai;
- Từ 1997 đến 2004 : Kế toán trởng Công ty than Hòn Gai;
- Từ 2004 đến 6/2008: Phó ban kiểm toán Tập đoàn TKV;
- Từ 01/7/2008 đến nay: Phó ban kiểm toán Tập đoàn TKV, kiêm Trởng
Ban kiểm soát Công ty cổ phần than VD- TKV.
+ Nắm giữ cổ phần: Không.
12. UV BKS Vũ Bình Tỵ:
Sinh ngày 07/05/1966;
Trình độ chuyên môn: Kỹ s kinh tế;
Trình độ lý luận: Sơ cấp lý luận;
Số chứng minh th:100.570.750- Cấp ngày 23/06/2006- Tại CA Quảng
Ninh;
Địa chØ thêng tró: Tỉ 28 Khu 8, Quang Trung, U«ng Bí, Quảng Ninh;
Quê quán: Đông Kinh- Đông Hng- Thái Bình ;
Quốc tịch: Việt Nam.
- Tôn giáo: Không.
- Dân tộc: Kinh;
Quá trình công tác:
- Từ tháng 10/1987 đến tháng 10/1990: Thủ kho Xí nghiệp xây lắp 5;
- Từ tháng 1/1990 đến tháng 12/2000: Nhân viên Phòng Kế hoạch- Tiêu
thụ Mỏ than Vàng Danh; Từ tháng 01/2001 đến tháng 09/2001 Nhân viên
Phòng Kế hoạch Mỏ than Vàng Danh;
- Từ tháng 10/2001 đến 05/2003 nhân viên Phòng Kế hoạch Công ty
than Vàng Danh;
- Từ tháng 06/2003 đến 8/2007 Phó phòng Kế hoạch Vật t Xí nghiệp

than Thành Công (Hạ Long- Quảng Ninh);
Từ tháng 9/2007 đến 9/2007 đến 9/2007 Nhân viên Phòng Lao động
tiền lơng Công ty than Vàng Danh;
Từ Tháng 10/2007 đến 12/2007 Phó phòng Lao động tiền lơng Công ty
than Vàng Danh;
Từ 01/2008 đến 06/2008 Phó phòng Kế hoạch Công ty than Vàng Danh;
Từ 01/7/2008 đến nay Phó phòng Kế hoạch, Kiêm uỷ viên Ban Kiểm soát
Công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV.
+ Nắm giữ cổ phần: 920 Cổ phần.
13. UV BKS Nguyễn Thị Luyến:
Sinh ngày 24/8/1963;
16


Trình độ chuyên môn: Kỹ s kinh tế mỏ;
Trình độ lý luËn: S¬ cÊp lý luËn;
Sè chøng minh th:100.331.250- CÊp ngày 21/12/2004- Tại CA Quảng
Ninh;
Địa chỉ thờng trú: Tổ 1 Khu 6 Thanh Sơn, Uông Bí, Quảng Ninh;
Quê quán: Kim Sơn- Đông Triều- Quảng Ninh;
Quốc tịch: Việt Nam
- Tôn giáo: Không; Dân tộc: Kinh.
Quá trình công tác:
- Từ tháng 2/1987 đến tháng 10/2006: Nhân viên Phòng TK-KT-TC Công ty
than Vàng Danh;
- Từ 11/2006 đến tháng 6/2008 Nhân viên Phòng Đầu t xây dựng &MT
Công ty than Vàmg Danh;
- Từ 01/07/2008 đến nay: Nhân viên P. ĐTXD&MT kiêm Uỷ viên Ban kiểm
soát Công ty cổ phần than Vàng Danh- TKV.
+ Nắm giữ cổ phần: 1.920 Cổ phần.

- Quyn li ca Ban Giỏm c: Tin lng của Giám đốc và các phó Giám đốc
Công ty đợc trả theo hớng dẫn của Tập đoàn TKV. Ngoài tiền lơng còn đợc dự
thởng nhân các ngày lễ tết trong năm. Các thanh viên ban Giám đốc đều
làm việc cẩn trọng và không có sung đột về quyền lợi với Công ty.
VIII. Thụng tin c ụng và Quản trị công ty.
1. Hội đồng quản trị và Ban kim soỏt:
1.1. Hội đồng quảng trị của Công ty gồm 5 thành viên do đại hội bầu:
- Ông: Lê Minh Chuẩn Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp
than-Khoáng sản Việt Nam - Chủ tịch;
- Ông: Phạm Văn Mật UVHĐQT-Giám đốc điều hành;
- Ông: Nguyễn Văn Trịnh - UVHĐQT- Phó Giám đốc;
- Ông: Nguyễn Tiến Phợng - UVHĐQT- Phó Giám đốc;
- Ông: Đặng Văn Kham UVHĐQT- Chủ tịch Công đoàn Công ty.
( nh trình bày trên)
1.2. Ban kiểm soát gồm 3 thành viên:
- Ông: Phạm Xuân Vinh – Phã ban kiĨm to¸n TKV- Trëng ban ( thành
viên độc lập không điều hành).
- Ông: Vũ Bình Tỵ Phó phòng Kế hoạch - UV BKS.
- Bà: Nguyễn Thị Luyến Nhân viên Phòng ĐTXD - UV BKS.
( nh trình bày trên)
1.3. Thù lao và các lợi ích khác của thành viên HĐQT và BKS.
Các thành viên của HĐQT và ban kiểm soát đều hoạt động theo chế độ kiêm
nhiệm và đợc hởng chế độ phụ cấp; mức phụ cấp năm 2009:
17


- Chủ tịch HĐQT:
- UV HĐQT:

1.773.900 đ/ tháng;

1.533.330 đ/ tháng;

- Trởng BKS:
- UV BKS:

1.533.330 đ/ tháng;
1.453.140 đ/ tháng.

1.4. Số lợng thành viên HĐQT, BKS, ban Giám đốc đà có chứng chỉ về
đào tạo quản trị Công ty: - HĐQT: 5/5 thành viên;
- Ban Giám đốc điều hành: 7/7 thành viên
- Ban kiểm soát: 3/3 thành viên;
1.5. Những thay đổi về tỷ lệ nắm giữ cổ phần của HĐQT: Không có;
1.6. Hoạt động của HĐQT và BKS.
- Các thành viên HĐQT đều là kiêm nhiệm, trong năm 2009, HĐQT đà họp 8
phiên để thông qua và quyết định những vấn đề lớn theo quy định tại
điều lệ Công ty nh: kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm; các dự án
đầu t XDCB và duy trì, mở rộng sản xuất; ban hành hệ thống văn bản pháp
quy của Công ty; bổ nhiệm cán bộ cấp trởng phòng, quản đốc và tơng đơng
trở lên; đề xuất mức chia cổ tức... trên cơ sở đề xuất của Giám đốc điều
hành Công ty.
- Các thành viên ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, việc thực
hiện các hoạt động kiểm soát thông qua bộ phận kiểm toán nội bộ của Công
ty. Trong năm 2009 BKS đà tham gia các cuộc họp của HĐQT; giám sát các hoạt
động của HĐQT và ban Giám đốc Công ty; thẩm định báo cáo tài chính...
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, các thành viên ban kiểm soát đà tuân
thủ theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ Công ty.
1.7. K hoch tng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị cơng ty:
Trªn cơ sở quy hoạch phát triển ngành than đà đợc Chính phủ phê
duyệt và nghị quyết đại hội đồng cổ đông, HĐQT Công ty tiếp tục định hớng để nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị Công ty:

- Đẩy nhanh tốc độ đầu t các dự án: giếng Vàng Danh, giếng Cánh Gà
và nhà máy tuyển Vàng Danh-2, đồng bộ giữa khai thác, vận tải và sàng
tuyển bằng cơ giới hoá, nâng cao năng xuất lao động và công suất Mỏ, phấn
đấu mức tăng trởng sản lợng hàng năm từ 5% - 10%.
- Tiếp tục quản trị chặt chẽ chi phí sản xuất, chỉ đạo thực hiện có kết
quả 7 nhóm giải pháp và biện pháp tiết kiệm chi phí năm 2010 của Giám đốc
Công ty, tăng cờng và mở rộng khoán toàn diện đến tất cả các đơn vị sản
xuất để nâng cao trách nhiệm của các thành viên đối với lợi ích của Công ty;
tăng tỷ trọng lao động chính, giảm tỷ trọng lao động phục vụ, phơ trỵ.

18


- Đẩy mạnh đầu t cho công tác đào tạo, bồi dỡng phát triển nguồn nhân
lực, chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý là quản đốc, trởng phòng trở
lên tơng xứng với yêu cầu của quản lý ở tầm cao hơn.
2. Cỏc d liu thng kờ v c ụng
Vốn điều lệ của Công ty là: 123.340.000.000 VNĐ, tơng ứng với 12.334.000
cổ phần. Đến thời điểm chốt sổ cổ đông để mời tham dự đại hội là ngày
15/03/2010:
- Cổ đông Nhà nớc( TKV)

= 6.307.622 CP = 51,14%;

- Cổ đông Công đoàn Công ty

= 61.670 CP = 0,5%;

- Cổ đông là CBCN


= 3.692.057 CP = 29,93%;

- Cổ đông ngoài (67)

= 2.272.651 CP = 18,43%;

Trong 67 cổ đông ngoài có 4 cổ đông là tổ chức gồm:
+ Công ty TNHH chứng khoán ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam:
300.000 CP;
Địa chỉ: Tầng 10, tháp A, nhà VICOM- 191 Bà Triệu-Hà Nội.
+ Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam: 1.340.231 CP;
Địa chỉ: 72F - Trần Hng Đạo Hà Nội.
+ Công ty cổ phần GAS Petrôlimex: 100.000 CP;
Địa chỉ: 775- Giải phóng- Hoàng Mai Hà Nội.
+ Công ty cổ phần chứng khoán Gia Phát: 50.000 CP;
Địa chỉ: 55- Hàm Long- Hoàn kiếm Hà Nội.
CT cổ phần than vàng danh-TKV
GIM C

Phạm Văn Mật

19



×