Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty may hồ gươm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.74 KB, 30 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

Lời nói đầu
Trong thế kỷ XXI, nền kinh tế thế giới đang phát triển với tốc độ nhanh
chóng. Qui mô của nền kinh tế thế giới ngày càng đợc mở rộng cùng với sự
phát triển hết sức mạnh mẽ của tất cả các ngành nghề và ngày càng xuất hiện
những sản phẩm có chất lợng cao, mẫu mã đẹp, giá cả phù hợp đáp ứng nhu
cầu đa dạng của ngời tiêu dùng.
Để có thể xâm nhập, khẳng định và chiếm lĩnh vị trí cao trên các thị tr-
ờng lớn, ngoài việc khai thác lợi thế về nguồn nhân lực dồi dào vị trí địa lý,
ổn định kinh tế thì việc cắt giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đợc coi là
một trong những giải pháp tối u. Mục tiêu chính của biện pháp này là nâng
cao tính cạnh tranh, tranh chấp vị trí dẫn đầu về chiếm lĩnh thị trờng và nó
còn có tác động lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc tạo
chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn
trong công tác quản lý chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm . Xuất phát
từ đòi hỏi trên doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và có sức cạnh tranh thì
cần tổ chức tốt công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của tổ chức công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên em chọn và nghiên cứu đề tài :
Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty may Hồ Gơm.
Bài luận văn của em bao gồm 3 phần:
Phần I : Một số lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất.
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty may Hồ Gơm.
Phần III : Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty may Hồ Gơm.
Phần thứ 1: Một số lý luận chung về hạch toán chi phí sản xuất và


tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất.
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
1.1.1 Chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
1
Khoá luận tốt nghiệp

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.
1.1.2. Giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.2. Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1.Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.1.1. Đối tợng
1.2.1.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất.
1.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất.
1.2.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất.
1.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất.
1.2.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.2.3 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
1.2.3.4. Hạch toán chi phí phải trả.
1.2.3.5. Hạch toán chi phí trả trớc
1.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
1.2.4.1. Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng

xuyên.
1.2.4.2. Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ.
1.3. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang.
1.4. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm.
1.4.1. Đối tợng tính giá thành.
1.4.2. Các phơng pháp tính giá thành.
Trong phần thứ nhất em đã nêu đợc lý luận chung về chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, em đã nêu sự khác biệt giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm, xác định đối tợng tính giá thành và em
đã nêu ra một số phơng pháp tính giá mà các doanh nghiệp hiện nay đang áp
dụng.
Phần 2: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty may Hồ Gơm.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
2
Khoá luận tốt nghiệp

2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý.
2.1.1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần may Hồ Gơm trụ sở chính 201- Trơng Định Trng
Hoàng Mai Hà Nội.
Công ty Cổ phần may Hồ Gơm đợc thành lập theo quyết định số
147/QĐ- TCLĐ ngày 25-11-1995 của Tổng công ty Dệt may Việt Nam. Khi
mới thành lập công ty lấy tên là xí nghiệp may thời trang Trơng Định. Trong
những ngày đầu công ty đã gặp không ít khó khăn nhng sau 1 thời gian với
sự nỗ lực của tập thể công nhân viên và đờng lối chỉ đạo đúng đắn của ban
lãnh đạo công ty nên chỉ sau 1 thời gian ngắn công ty đã vợt qua khó khăn và
đạt đợc kết quả đáng kể doanh thu ttiêu thụ sản phẩm tăng bình quân hơn
30%/ năm, thu nhập bình quân toàn công ty tăng 15%/năm. Đồng thời đầu t
trang thiết bị máy móc hiện đại, dây chuyền công nghệ cao, tìm hiểu thị

hiếu ngời tiêu dùng để sản xuất các sản phẩm mới đáp ứng đợc thị trờng
trong và ngoài nớc. Với những thành công đó ngày 10-3-1998 theo quyết
định số 215 QĐ- TCLĐ của Tổng công ty Dệt may Việt Nam đã cho phép
đổi tên xí nghiệp may thời trang Trơng Định thành Công ty may Hồ Gơm.
Sau 1 năm hoạt động công ty đã chuyển sang cổ phần hóa theo quyết định
thành lập số 73/1999/BCN ngày 16 tháng 11 năm 1999 . Sau khi cổ phần
công ty đã mở rộng địa bàn xuống Hng Yên và Hải Phòng đã đi vào hoạt
động tốt doanh thu xuất khẩu tăng hơn năm trớc.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
* Chức năng
Công ty may Cổ phần Hồ Gơm có chức năng quản lý, thực hiện nhiệm
vụ tiến hành tổ chức kinh doanh sao cho có lợi nhuận.
* Nhiệm vụ của công ty may Hồ Gơm.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là sản xuất kinh doanh, sản xuất hàng
gia công may mặc xuất khẩu. Hàng năm công ty đã sản xuất từ 2-3,5 triệu
sản phẩm /năm. Trong đó hàng may mặc xuất khẩu là chủ yếu chiếm tỷ trọng
98% còn lại phục vụ nhu cầu nội địa. Công ty chủ yếu sản xuất đảm bảo khả
năng đáp ứng các đơn đặt hàng trong và ngoài nớc với các mặt hàng thời
trang đa dạng phong phú
Mặt hàng chủ yếu của công ty may là: Jacket, sơ mi, complex, áo véc,
váy các loại , quần áo cho ngời lớn và trẻ em .
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở công
ty may Hồ Gơm.
2.1.3.1.Tổ chức quản lý ở công ty may Hồ Gơm.
Để phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp mình và hoạt động có
hiệu quả nhất công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình quản lý tập
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
3
Khoá luận tốt nghiệp


trung. Theo mô hình này thì mọi hoạt động của toàn công ty đều chụi sự chỉ
đạo thống nhất của ban giám đốc .
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty may Hồ Gơm.
Do đặc điểm của loại hình kinh doanh khá phức tạp các nghiệp vụ phát
sinh với khối lợng lớn nên yêu cầu bộ máy kế toán của công ty phải tổ chức
theo hình thức tập trung và sử dụng hình thức nhật ký chứng từ để hạch toán.
Phơng pháp kế toán mà doanh nghiệp sử dụng là phơng pháp kê khai thờng
xuyên, kỳ kế toán là một quý. Toàn bộ công việc kế toán đợc tập trung ở
phòng kế toán tài vụ. Kế toán ở các xí nghiệp tập hợp chứng từ gửi chứng từ
về phòng kế toán để kiểm soát thanh toán và hạch toán . ở các phân xởng
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
4
Phòng kế
toán tài
chính
Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật-
KCS
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng kế
hoạch
xuất nhập
khẩu

Phó tổng giám đốc
Giám đốc
XN 2
Giám đốc
XN 3
Giám đốc
XN 4
Giám đốc
XN 5
Tổng giám đốc
Giám đốc
XN 1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty may Hồ Gơm
Sơ đồ 1.
Khoá luận tốt nghiệp

sản xuất không có tổ chức bộ máy riêng. Tại kho công ty thủ kho phải tuân
thủ theo chế độ ghi chép ban đầu, căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho
cuối tháng chuyển lên phòng kế toán của công ty, ngoài ra còn phải tiến hành
đo đếm các nguyên vật liệu trớc khi cấp phát cho xí nghiệp thành viên.
Sơ đồ 2 .
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty may Hồ Gơm.
Hình thức sổ kế toán của công ty cổ phần may Hồ Gơm
Công ty cổ phần may Hồ Gơm hạch toán theo hình thức nhật ký chứng
từ , đợc quyết toán theo từng tháng, quí, năm tài chính.
Công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.

Sơ đồ 3.
Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
5
Kế toán tr ởng
Kế toán
tập hợp chi
phí sản
xuất
Kế toán
nguyên vật
liệu và tài sản
cố định
Kế toán
tiền l ơng
kiêm thủ
quỹ
Kế toán tiền
mặt , TGNH
và công nợ
Kế toán
tổng hợp ,
TSCĐ, vốn
Chứng từ gốc
Sổ ( thẻ) hạch
toán chi tiết
Bảng kê Nhật ký- chứng từ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp

chi tiết
Khoá luận tốt nghiệp

Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.1.3.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty.
Do đặc thù sản xuất của công ty may Hồ Gơm là sản xuất phức tạp kiểu
chế biến liên tục, sản phẩm công ty may Hồ Gơm là hàng may mặc do vậy
rất đa dạng, có nhiều chủng loại khác nhau tuy nhiên nhìn chung mọi sản
phẩm đều phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất kế tiếp nhau theo một quy
trình công nghệ sản xuất sau :
Sơ đồ 4. Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm.
2.2.Tình hình thực tế kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ở công ty may Hồ Gơm.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty may Hồ Gơm có hai
loại hình sản xuất kinh doanh chủ yếu là:
- Sản xuất gia công hàng may mặc cho khách hàng theo các đơn đặt
hàng đợc ký giữa công ty với khách hàng.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
6
Nguyên vật
liệu
Cắt May Thêu, giặt,
mác
Nhập kho
thành phẩm
Vật liệu
phụ
Đóng gói,

đóng kiện
Là hoàn
thiện sản
phẩm
Khoá luận tốt nghiệp

- Sản xuất theo hình thức: Mua nguyên phụ liệu bán thành phẩm( còn
gọi là hình thức Fob) có nghĩa là công ty tự tìm nguồn nguyên vật liệu để sản
xuất hàng hóa theo hợp đồng đã ký với khách hàng.
Để việc nghiên cứu đợc tập trung, có chiều sâu và đem lại hiệu quả,
trong bài này em chỉ đề cập đến loại hình sản xuất thứ hai : Loại hình sản
xuất hàng Fob là loại hình sản xuất chính với lợi nhuận chiếm hơn 80% tổng
lợi nhuận từ hoạt động sản xuất.
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất loại hình sản xuất hàng Fob ở công ty
may Hồ Gơm.
Trong loại hình sản xuất hàng Fob cho khách hàng của công ty may
Hồ Gơm căn cứ vào hợp đồng công ty tự lên kế hoạch mua nguyên vật liệu
và sản xuất theo mẫu mã, đúng chủng loại đúng qui cách, phẩm chất đã ghi
trong hợp đồng.
Chi phí sản xuất ở công ty may Hồ Gơm đợc phân loại dựa trên căn cứ
mục đích của chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với
loại hình sản xuất hàng xuất khẩu ( hàng FOB) thì toàn bộ chi phí sản xuất
của công ty đợc chia thành:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các loại vải, chỉ may, chỉ
thêu, khoá, cúc, nhãn mác
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo
lơng của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hàng xuất khẩu.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ những chi phí phục vụ cho
quá trình sản xuất ở từng phân xởng nh tiền lơng cán bộ phân xởng, khấu hao
máy móc thiết bị nhà xởng

2.2.2.Tổ chức công tác quản lý chi phí sản xuất tại công ty may Hồ Gơm.
2.2.3.Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty may Hồ Gơm.
Do đặc điểm sản xuất nh đã nêu ở trên và cũng để đáp ứng yêu cầu
quản lý, yêu cầu của công tác hạch toán nên đối tợng tập hợp chi phi sản
xuất của công ty may Hồ Gơm là từng mã hàng .
Để nghiên cứu đợc hiệu quả và do hạn chế về mặt thời gian em chỉ xin đa ra
ví dụ mã hàng đó là mã hàng 042 A - quần áo trẻ em với sản lợng nhập kho
quý IV là 12 775 sản phẩm đơn giá ký với khách hàng là 2.8USD. Mã hàng
này do xí nghiệp 2 Hng yên sản xuất.
2.2.4. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
2.2.4.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc thể hiện qua sơ
đồ sau.
Sơ đồ 5.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
7
Khoá luận tốt nghiệp

Biểu số 01. Mẫu số 02- VT
Công ty may Hồ Gơm Phiếu xuất kho QĐ số 1141- TC/CĐKT
Ngày 15 tháng 10 năm 2004 Số 05.
Họ tên ngời nhận : Nguyễn Văn Hùng
Lý do xuất kho : Hàng Fob Mã hàng 042-A
Tại kho : Nguyên vật liệu.
STT
Tên, nhãn hiệu
qui cách VT,SP
Mã hàng
Đơn vị
tính

Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Vải chính hàng
FOB-HQ
042-A mét 60 12 100 726 000
2 Vải lót các loại 042-A mét 51 3 000 153 000
3. Chân cúc 4CT 042-A Chiếc 75 900 67 500
Cộng
Ngày .thángnăm
Thủ trởng Phụ trách Kết toán trởng Ngời nhận Thủ kho
đơn vị cung tiêu
Khi nhận đợc phiếu xuất kho do phòng vật t chuyển xuống kế toán
nguyên vật liệu tiến hành kiểm tra tính chính xác hợp lý của chứng từ . Sau
đó kế nguyên vật liệu ghi hàng ngày phiếu xuất kho vào bảng kê phiếu
xuất theo từng mã hàng.
Biểu 02.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
8
Phiếu
xuất kho
Bảng kê
phiếu xuất
Bảng kê chi
tiết xuất kho
Bảng phân
bổ NPL

Sổ cái TK621
Khoá luận tốt nghiệp

Công ty may Hồ gơm
Xí nghiệp 2
Bảng kê phiếu xuất
Từ ngày 01/10/2004 đến 30/12/2004
CT Ngày
CT
Số
CT
Nhà
cung
ứng
Diễn giải Mã hàng SL Đơn giá Tổng
tiền
TK
nợ
TK

Vải chính nỉ
PX 15/10 05 XN2 Xuất sx 042-A 60 12 100 726 000 621 152
PX 17/11 21 XN2 Xuất sx A-24585 85 11 500 977 500 621 152
PX 30/11 23 XN2 Xuất sx 042-A 50 11 500 575 000 621 152

Vải lót các
loại
PX 15/10 05 XN2 Xuất sx 042-A 51 3 000 153 000 621 152
PX 17/10 07 XN2 Xuất sx 456Q 70 3 000 210 000 621 152


Chân cúc 4CT
PX 15/10 05 XN2 Xuất sx 042-A 75 900 67 500 621 152
PX 17/11 21 XN2 Xuất sx A-24585 60 900 54 000 621 152

Tổng
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
9
Khoá luận tốt nghiệp

Từ bảng kê phiếu xuất kho kế toán làm trên excel sẽ lọc ra phiếu xuất
cho từng mã hàng. Từ đó có thể lập đợc bảng kê chi tiết xuất nguyên phụ
liệu. ở công ty may Hồ Gơm, để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
kế toán căn cứ vào bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu kế toán tập hợp chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng mã hàng.
Biểu số 03.
Công ty may Hồ Gơm
Xí nghiệp 2 Kê chi tiết xuất nguyên phụ
liệu
Quý 4/2004.
Diễn giải Đvt Số lợng Tổng xuất 042-A A-24585 TK nợ TK có
Vải chính+nỉ mét 744 6 999 147 2 420 000 1 050 000 621 152
Vải lót mét 560 2 800 000 750 000 365 000 621 152
Chỉ may 20/4 Cuộn 2 553 5 106 000 150 000 65 000 621 152
Cúc 4CT Chiếc 5 469 4 946 400 67 500 45 000 621 152
Chun mét 3 390 1 056 000 30 000 22 000 621 152

Tổng 1 591 119 590 3 958 392 1 834 789 621 152
Biểu số 04
bảng phân bổ
NPl, công cụ- dụng cụ.

Công ty may Hồ Gơm. Quý IV/2004.
Phòng kế toán.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
10
Khoá luận tốt nghiệp

TK
Chi tiết
Tổng cộng TK 152.2 TK 153.2
I. D đầu kỳ 49 382 068 49 382 068
II. Phát sinh nợ 4 194 880 020 4 160 750 420 34 129 600
111 78 887 927 67 088 327 11 799 600
112 2 309 624 253 2 287 294 253 22 330 000
311 1 378 964 088 1 378 964 088
152.1 105 404 864 105 404 864
331 321 998 888 321 998 888
III. Cộng I+II 4 244 262 088 4 210 132 488 34 129 600
IV. PS có 2 071 008 336 2 036 878 736 34 129 600
152.1 230 205 960 230 205 960
152.3 141 775 978 141 775 978
621.2 1 591 119 590 1 591 119 590
627.2 107 906 810 73 777 210 34 129 600
V. D cuối kỳ 2 173 253 752 2 173 253 752
Hà nội, ngày tháng năm
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
11
Khoá luận tốt nghiệp

Biểu số 05. Sổ cái TK621- XN2
Công ty may Hồ Gơm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Ghi nợ
Ghi có
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cộng
D nợ - - - - -
D có - - - - -
152.2 1 519 119 590
Cộng nợ
1 519 119 590
Cộng có
1 519 119 590
D nợ - - - - -
D có - - - - -
2.2.4.2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp của công ty nh sau :
Phơng pháp xác định quỹ lơng của công ty may Hồ Gơm hiện nay là
xác định theo tỷ lệ % so với doanh thu ( hay hình thức trả lơng theo sản
phẩm). Tỷ lệ % cao hay thấp phụ thuộc vào tính chất phức tạp của sản phẩm,
kết cấu sản phẩm, chu kỳ sản xuất dài hay ngắn. Phơng pháp nay gắn liền
trực tiếp với kết quả kinh doanh của công ty.
Quỹ lơng hàng Fob = Doanh thu tiêu thụ hàng Fob x17% x tỷ giá thực tế .
Doanh thu của hàng Fob trong quý IV là 1 452 524,718 USD.
Vậy quỹ lơng Fob =1 452 524,718 x 17% x 15 574 = 3 845 675 394 đồng.
Trong từng tổ căn cứ vào bảng kê khai năng suất ( dựa trên đơn giá từng
bớc công việc và kết quả theo dõi sản lợng từng ngời theo bớc công việc do
tổ trởng thực hiện kê khai cho từng mã hàng hoặc khi sản phẩm nhập kho) và
căn cứ vào bảng chấm công để chia lơng cụ thể cho từng ngời.
Hàng tháng, kế toán tiền lơng căn cứ vào số sản phẩm sản xuất hoàn
thành nhập kho của các phân xởng, đơn giá sản phẩm, tỷ giá hối đoái giữa
VNĐ/USD, căn cứ vào quy chế tiền lơng hiện hành của công ty để tính toán,
phân bổ tiền lơng cho từng phân xởng và lập Bảng thanh toán lơng .Tổng

hợp các số liệu từ bảng thanh toán lơng của từng phân xởng để làm căn cứ
lập Bảng tổng hợp lơng .
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
12
Bảng chấm
công
Bảng thanh
toán lơng
từng bộ
phaanj
Bảng tổng
hợp lơng
Bảng phân bổ
tiền lơng
Sổ cái
TK622
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

B¶ng tæng hîp l¬ng.
Ph¹m ThÞ XuyÕn K10-KT1
13
Khoá luận tốt nghiệp

Hàng quý, căn cứ vào quỹ tiền lơng thực tế của các bộ phận trong công ty, kế
toán tiền lơng trích 19% các khoản theo quy định và lập bảng phân bổ
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
Căn cứ vào bảng tổng hợp lơng trong quý để làm tính tổng lơng sản phẩm để
làm tiêu thức phân bổ theo công thức sau.
Lơng Quỹ lơng Lơng sản
cho từng = x phẩm từng

bộ phận Tổng lơng bộ phận.
Việc tính toán và phân bổ đợc thể hiện trên Bảng phân bổ tiền l-
ơng- biểu số 09.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
14
Khoá luận tốt nghiệp

Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
BiểuBiểu số 10.
Bảng kết quả sản xuất trong quý IV.

hàng
XNI XNII XNIII
Toàn công ty
SLNK
Đơn giá
lơng
Tiêu thức
phân bổ
042- A - 12 775 - 12 775 5 115 65 344 125
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
15
Khoá luận tốt nghiệp

A-24585 4 500 856 2 786 8 142 3 720 30 288 240
042-Q 5 675 1 255 5 406 12 336 2 325 28 681 200
.
Tổng 317 702 992 826 104
phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng mã hàng theo công thức sau:
Tổng chi phí NCTT tất cả các mã hàng Lơng sản

Chi phí NCTT = x phẩm của
từng mã hàng Tổng lơng sản phẩm tất cả các mã hàng từng mã hàng
Trong đó :
Tổng lơng( tổng
tiêu thức phân bổ)
=
Tổng sản phẩm nhập
kho mã hàng i
x
Đơn giá lơng mã
hàng i
Đơn giá lơng
mã hàng i
=
Giá ký
hợp đồng
x
Tỷ giá
hạch toán
x
Tỷ lệ trích
quỹ lơng
x
Tỷ lệ lơng
ttsx
Trong đó tỷ giá hạch toán của công ty là 15 350 đồng.
Tỷ lệ trích quỹ lơng hàng Fob là 17%
Tỷ lệ lơng trực tiếp sản xuất là 70%
Cách thức phân bổ và tính toán đợc thể hiện trên bảng tính giá thành sản
phẩm Biểu số 22.

Phạm Thị Xuyến K10-KT1
16
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

BiÓu sè 11.
Sæ c¸i TK622 XN2.–
Ghi nî
Ghi cã
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Céng
D nî - - - - -
D cã - - - - -
334 3 110 419 040
3382 - - 40 435 448
3383 - - 120 331 560
3384 - - 14 495 322
Céng nî - - 3 285 681 370
Céng nî - - 3 285 681 370
D nî - - - - -
Ph¹m ThÞ XuyÕn K10-KT1
17
Khoá luận tốt nghiệp

2.4.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung ở công ty may Hồ Gơm nh sau:
Chi phí sản xuất chung của công ty bao gồm các chi phí sản:
- Tiền lơng và các khoản trích theo lơng của các nhân viên phân xởng.
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất ở trong
phân xởng.
- Chi phi khấu hao TSCĐ và sửa chữa TSCĐ ở phạm vi phân xởng.
- Các khoản chi phí khác phục vụ cho sản xuất ở phân xởng nh: chi phí phải

trả về tiền điện, tiền nớc, tiền điện thoại.
* Kế toán tập hợp chi phí công cụ dụng cụ sản xuất đợc thể hiện ở Bảng
phân bổ công cụ dụng cụ- Biểu số 04.
* Kế toán khấu hao TSCĐ.
Căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã đợc quy định, hàng tháng kế toán tính
khấu hao TSCĐ theo công thức :
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao năm
TSCĐ =
12
Số liệu đợc thể hiện trên bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ- biểu số
13.

Phạm Thị Xuyến K10-KT1
18
Hóa đơn, bảng
phân bổ số 1,2,3
Bảng tổng hợp
chi phí sx chung
Sổ cái
TK627
Bảng kê số 4
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

B¶ng ph©n bæ KHTSC§
Ph¹m ThÞ XuyÕn K10-KT1
19
Khoá luận tốt nghiệp

* Bảng phân bổ và tính khấu hao
* Kế toán nhân viên phân xởng.

Cách tính lơng và phân bổ tiền lơng đợc thể hiện trên Bảng phân bổ tiền
lơng và BHXH Biểu số 9
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ, sổ chi tiết TK627 và các bảng phân bổ số
1,2,3 lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Biểu số 15.
Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung
Ghi nợ
Ghi có
Điện nớc Khấu hao
Chi phí
chung khác
Cộng nợ
TK627
TK111
71 645
123
109 572 848 181 217 971
TK112 55 916 677 57 893 123 113 809 800
TK152 73 777 210 73 777 210
TK153 34 129 600 34 129 600
TK214 856 715 398 856 715 398
TK334 273 885 088 273 885 088
TK338 11 869 088 11 869 088
Tổng 1 545 404 155

2.2.4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty.
ở công ty may Hồ Gơm, kế toán dùng bảng kê số 4 để tập hợp chi phí sản
xuất phát sinh trong quý ở phạm vi toàn công ty may Hồ Gơm.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
20

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

B¶ng kª sè 4.
Ph¹m ThÞ XuyÕn K10-KT1
21
Khoá luận tốt nghiệp

Biểu số 16
Sổ cái TK 627 XN2
Ghi nợ
Ghi có
Quý
1
Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cộng
D nợ - - - - -
D có - - - - -
111 181 217 971
112 - - 113 809 800
152 - - 73 777 210
153 - - 34 129 600
155
214 856 715 398
334.2 273 885 088
338.2 3 560 506
338.3 7 032 210
338.4 1 276 372
Cộng nợ 1 545 404 155
Cộng có 1 545 404 155
D nợ - - -
D có - - - -

Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mã hàng.
Chi phí sản Tổng chi phí sản xuất chung Tiền lơng
xuất chung = x của từng
từng mã hàng Tổng tiền lơng sản phẩm mã hàng.
Cách tính toán và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mã hàng đợc thể
hiện ở bảng tính giá thành Biểu số 22
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
22
Khoá luận tốt nghiệp

2.2.5. Công tác đáng giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Công ty may Hồ Gơm sản xuất theo kiểu gối đầu sản phẩm nên không có sản
phẩm dở dang.
2.3. Tình hình thực tế về tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm ở
công ty may Hồ Gơm.
2.3.1. Công tác quản lý giá thành.
Công tác quản lý giá thành ở công ty may Hồ Gơm đợc tính toán dựa trên
đơn giá đã ký .
2.3.2. Đối tợng tính giá thành ở công ty may Hồ Gơm.
Đối tợng tính giá thành ở công ty may Hồ Gơm là theo từng mã hàng
2.2.3. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty may Hồ Gơm.
Phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp hệ số.
Cách xác định hệ số đơn giá lơng của hàng Fob.
Đơn giá lơng Giá ký Tỷ giá Tỷ lệ trích Tỷ lệ
1 mã hàng

=
hợp đồng
x
hạch toán

x
quỹ lơng




x
lơng ttsx
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
23
Kho¸ luËn tèt nghiÖp

B¶ng tÝnh gi¸ thµnh xÝ nghiÖp 2
Ph¹m ThÞ XuyÕn K10-KT1
24
Khoá luận tốt nghiệp

Phần III : Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty may Hồ Gơm.
Ưu điểm.
- Bộ máy kế toán gọn nhẹ, hiệu quả.
- Quản lý nguyên vật liệu về mặt lợng theo định mức.
- Thực hiện tốt việc khoán quỹ lơng theo sản phẩm.
- Thực hiện tốt các quy định về chế độ ghi chép chứng từ.
- Sản phẩm công ty chủ yếu xuất khẩu nên công ty chọn phơng
pháp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ là hoàn toàn đúng đắn.
Nhợc điểm.
Bên cạnh những thành tựu những u điểm đã đạt đợc khá thành công
trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong những năm qua thì ở công ty may Hồ Gơm vẫn còn tồn tại những điều

cha hợp lý trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
- Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Về công tác sổ sách đợc sử dụng ở công ty.
- Về kế toán chi phí sản xuất chung.
- Về đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Qua quá trình thực tập tại công ty may Hồ Gơm, đợc sự giúp đỡ, chỉ
bảo nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thị Đoan Trang hớng dẫn và các anh chị
ở phòng kế toán công ty cùng với kiến thức đã học ở trờng cũng nh sự hiểu
biết về tình hình thực tế ở công ty em xin mạnh dạn đa ra một số ý kiến
nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm may ở công ty may Hồ Gơm.
ý
kiến 1: Hoàn thiện hệ thống sổ sách theo hình thức nhật ký chứng từ.
ý
kiến 2: Về việc xác định đối tợng hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và
kỳ tính giá.
ý
kiến 3: Về phơng pháp kế toán tập hợp khoản mục chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp.
ý
kiến 4: Về phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất chung .
ý
kiến 5: Về việc trích TK142 chi phí trả trớc ở công ty may Hồ Gơm.
ý
kiến 6 : Về việc sử dụng TK335 chi phí phải trả.
Vì thời gian có hạn nên em xin phép trình bày 2 ý kiến ảnh hởng lớn đến
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty.
Phạm Thị Xuyến K10-KT1
25

×