Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

2018_10_1_21_56_20_636740277801340600_Nội dung thủ tục hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.56 KB, 23 trang )

PHẦN II: NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Lĩnh vực Chăn nuôi
Thủ tục: Cấp sổ đăng ký chăn ni vịt chạy đồng
I

a) Trình tự thực hiện:

- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã trong giờ hành chính.
- UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả cho cá nhân.
- Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
cấp xã trong giờ hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần: Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng theo mẫu của UBND cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Khơng.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Khơng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện: Trong sổ nuôi vịt chạy đồng, ngày tiêm phòng vắc
xin cúm gia cầm phải có xác nhận của thú y xã hoặc UBND xã chưa có thú y xã
l) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định 1405/QĐ-TTg ngày 16/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
điều kiện ấp nở trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm.


- Thông tư số 92/2007/TT-BNNPTNT ngày 19/11/2007 hướng dẫn thực
hiện một số điều tại Quyết định số 1405/QĐ-TTg;
- Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực chăn ni theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

1


II. Lĩnh vực Trồng trọt
Thủ tục: Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người sử
dụng đất) nộp hồ sơ trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ ngay sau khi nhận hồ sơ;
nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân; trường hợp Đơn đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, UBND
cấp xã phải hướng dẫn cho người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung đơn đăng ký.
UBND xã thẩm định hồ sơ: Trường hợp Đơn đăng ký chuyển đổi hợp lệ và
phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của xã, trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Đơn đăng ký chuyển đổi,
Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào Đơn
đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại Đơn cho người sử dụng đất. Trường hợp
không đồng ý cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản
cho người sử dụng đất, nêu rõ lý do (theo mẫu Phụ lục II tại Thông tư
19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
b. Cách thức thực hiện:
Người sử dụng đất là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp

Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tới Ủy ban nhân dân
cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, theo mẫu
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Số lượng: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đồng ý cho chuyển đổi, đóng
dấu vào đơn đăng ký, vào sổ theo dõi.
h. Phí, Lệ phí: Khơng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (theo mẫu tại
Phụ lục lục I ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).

2


- Thông báo không tiếp nhận đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng
lúa nước (theo mẫu tại Phụ lục lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TTBNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng lúa hợp pháp và phù hợp
với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của xã
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Nghi định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính Phủ về quản lý,

sử dụng đất trồng lúa.

3


Phụ lục I
MẪU ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI
CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và PTNT)
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày

tháng

năm

ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn……..
1. Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
2. Địa chỉ:
3. Số CMND/Thẻ căn cước …… Ngày cấp …. Nơi cấp …….
3. Diện tích chuyển đổi … (m 2, ha), thuộc thửa đất số …., tờ bản đồ số ….
Khu vực, cánh đồng….
4. Mục đích và thời gian chuyển đổi:
4.1. Mục đích
- Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi 1vụ lúa/năm: tên cây trồng…., vụ…,

+ Chuyển đổi các vụ lúa/năm: tên cây trồng…,
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản: Loại thủy sản…, vụ lúa chuyển đổi…,
4.2. Thời gian chuyển đổi:
+ Từ ngày …. Tháng … năm đến ngày ….. tháng … năm…
5. Cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa./.
UBND cấp xã tiếp nhận
(Ký, họ tên và đóng dấu)

Người đại diện tổ chức/hộ gia đình/cá nhân
(Ký, họ tên và đóng dấu, nếu có)

Phụ lục II
4


MẪU THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI
CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

ỦY BAN NHÂN DÂN….
( cấp xã)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …
…, ngày


tháng

năm …

THƠNG BÁO
Khơng tiếp nhận đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất chuyên trồng lúa
Căn cứ quy định tại Thông tư số
/2016/TT- BNNPTNT ngày tháng
năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc chuyển
đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất
trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn…….thông báo:
Không tiếp nhận bản đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng
lúa nước của …( họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình), địa
chỉ …
Lý do không tiếp nhận: ……………………………………………..
Yêu cầu ông/bà…… thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận:

T/M. Ủy ban nhân dân cấp xã
(Ký, họ tên và đóng dấu)

- Người sử dụng đất;
- Lưu VT.

III. Lĩnh vực Lâm nghiệp
5



1. Thủ tục Khai thác chính, tận dụng, tận thu gỗ rừng
trồng trong rừng sản xuất đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư thơn.
a. Trình tự thực hiện:
Chủ rừng lập Bảng kê lâm sản gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký.
b. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã xác nhận vào Bảng kê lâm sản khai thác
f. Phí, lệ phí: Khơng.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê lâm sản khai thác (theo Phụ lục 2 tại Thông tư số 21/2016/TTBNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
h. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khơng.
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thơng tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thơn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản

6


Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác

(Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Nơng nghiệp và PTNT)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lơ…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha (nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lơ, khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT
1.

Địa danh

Lồi cây

Tiểu khu Khoảnh



TK: 150

ab

K: 4

Đường kính


Khối lượng
(m3)

giổi dầu

45

1,5

Tổng
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT

Địa danh
Tiểu khu Khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

Lồi lâm sản

(m3, cây, tấn)


ab


Khối lượng

Song mây

1000 cây

Bời lời

100 tấn

Tổng
Xác nhận

Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu có)

7


2. Thủ tục: Khai thác tận dụng gỗ rừng tự nhiên theo phương án đền bù
giải phóng mặt bằng hoặc các dự án lâm sinh, kế hoạch đào tạo, đề cương
nghiên cứu được phê duyệt của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư.
a. Trình tự thực hiện:
Chủ rừng lập Bảng kê lâm sản khai thác gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng

dân cư thơn
c. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã xác nhận vào Bảng kê lâm sản khai thác
e. Phí, lệ phí: Khơng.
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lâm sản khai thác (theo Phụ lục 2 tại Thông tư số 21/2016/TTBNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
g. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khơng.
h. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thơng tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản).

8


Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016
của Bộ Nơng nghiệp và PTNT)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lơ…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha (nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lơ,
khoảnh)

a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT
1.

Địa danh

Lồi cây

Tiểu khu Khoảnh



TK: 150

ab

K: 4

Đường kính

Khối lượng
(m3)

giổi dầu

45

1,5

Tổng

b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT

Địa danh
Tiểu khu Khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

Lồi lâm sản

(m3, cây, tấn)


ab

Khối lượng

Song mây

1000 cây

Bời lời

100 tấn

Tổng

Xác nhận

Chủ rừng/đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu có)
9


3. Thủ tục: Khai thác tận thu cây gỗ bị đổ gãy, bị chết do thiên tai, gỗ
khô mục, cành, ngọn trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ và phân khu dịch
vụ hành chính của vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài,
sinh cảnh đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
a. Trình tự thực hiện:
Chủ rừng lập Bảng kê lâm sản khai thác gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã xác nhận vào Bảng kê lâm sản khai thác
g. Phí, lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2, Thông
tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016).
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khơng.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thơng tư số 21/2016/TTBNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn quy

định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.

10


Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Nơng nghiệp và PTNT)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lơ…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha (nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lơ,
khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT
1.

Địa danh

Lồi cây

Tiểu khu Khoảnh




TK: 150

ab

K: 4

Đường kính

Khối lượng
(m3)

giổi dầu

45

1,5

Tổng
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT

Địa danh
Tiểu khu Khoảnh

1.

TK: 150

K: 4


Lồi lâm sản

(m3, cây, tấn)


ab

Khối lượng

Song mây

1000 cây

Bời lời

100 tấn

Tổng
Xác nhận

Chủ rừng/đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu có)

11


4. Thủ tục: Khai thác và tận dụng, tận thu lâm sản ngồi gỗ khơng
thuộc lồi nguy cấp q, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của
pháp luật trong rừng sản xuất đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dâncư.

a. Trình tự thực hiện:
Chủ rừng lập Bảng kê lâm sản khai thác gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bảng kê lâm sản khai thác (Phụ lục 2, Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2016).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
c. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thơn
d. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã xác nhận vào Bảng kê lâm sản khai thác
f. Phí, lệ phí: Khơng.
g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê lâm sản khai thác (theo Phụ lục 2 tại Thông tư số 21/2016/TTBNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
h. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khơng.
i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thơng tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.

12


Phụ lục 2: Mẫu bảng kê lâm sản khai thác
(Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016
của Bộ Nơng nghiệp và PTNT)
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
--------------BẢNG KÊ LÂM SẢN KHAI THÁC

1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác .………………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………………………
- Địa danh khai thác: lơ…………..Khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác: ………………..ha (nếu xác định được);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lơ,
khoảnh)
a) Khai thác, tận dụng, tận thu gỗ:
TT
1.

Địa danh

Lồi cây

Tiểu khu Khoảnh



TK: 150

ab

K: 4

Đường kính

Khối lượng
(m3)


giổi dầu

45

1,5

Tổng
b) Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản khác:
TT

Địa danh
Tiểu khu Khoảnh

1.

TK: 150

K: 4

Lồi lâm sản

(m3, cây, tấn)


ab

Khối lượng

Song mây


1000 cây

Bời lời

100 tấn

Tổng
Xác nhận

Chủ rừng/đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu có)

13


5. Đăng ký khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây
trồng phân tán của chủ rừng là hộ gia đình
a. Trình tự thực hiện
- Các tổ chức xây dựng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ
và viết giấy biên nhận
- Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Nhận kết quả tại Uỷ ban nhân dân cấp xã;
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ
ban nhân dân cấp xã
c. Hồ sơ
- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác
- Bản đăng ký khai thác
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, nếu Ủy ban
nhân dân cấp xã không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo đăng ký.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Khơng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các chủ rừng là hộ gia đình (Gồm: các Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư thơn; các chủ rừng khác khơng có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
g. Lệ phí: Khơng
h. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Bản đăng ký khai thác; Bảng dự kiến sản phẩm
khai thác
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thống nhất
k. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác
gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

14


Mẫu bảng dự kiến sản phẩm khai thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CƠNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.…………………………
- Thời gian thực hiện…………………………………
- Địa danh khai thác: lơ…………..khoảnh…………tiểu khu………;
- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);
2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô,
khoảnh)
a) Gỗ rừng tự nhiên:
TT
Địa danh
Lồi
Đường
Khối
lượng
cây
kính
(m3)
Tiểu khu khoảnh lơ
1.
TK: 150 K: 4
a
giổi
45
1,5
dầu
Tổng
b) Rừng trồng:
TT
Địa danh

Lồi
Số cây
Khối lượng
cây
(m3)
Tiểu khu
khoảnh lơ
1.
TK: 150
K: 4
a
Bạch
45
10,5
đàn
150
50,5
b
Keo
Tổng
c) Lâm sản khác:
TT
Địa danh
Lồi lâm Khối
lượng
sản
(m3, cây, tấn)
Tiểu khu
khoảnh


1.
TK: 150
K: 4
a
Song mây
1000 cây
b
Bời lời
100 tấn
Tổng
Xác nhận ( nếu có)

Chủ rừng /đơn vị khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

15


Mẫu bản đăng ký sản phẩm khai thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CƠNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác.………………..................………
- Địa chỉ:....................................................................................................
được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ............ngày....... tháng.......
năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày.........

tháng........ năm....... của....... .......................)
Xin đăng ký khai thác................................tại lô…………..khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..
Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.
Chủ rừng (Đơn vị khai thác)
(ký tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)

16


6. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa qua
chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên.
a. Trình tự thực hiện
- Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban
nhân dân xã. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm
thơng báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến
hành xác nhận ngay. Cán bộ Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Uỷ ban nhân dân
xã xác nhận trên bảng kê lâm sản (có chữ ký của Kiểm lâm địa bàn trên bảng
kê lâm sản)
- Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn
gốc lâm sản Uỷ ban nhân dân xã tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về
hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản trong trường hợp phải xác minh tối
đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Uỷ ban nhân dân xã nơi

b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Uỷ ban nhân dân xã.
c. Hồ sơ
- Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thơng tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012)
- Hố đơn bán hàng (nếu có)
- Tài liệu về nguồn gốc lâm sản
- Số lượng: 01 bộ (bản chính)
d. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp
không phải xác minh)
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải
xác minh về nguồn gốc lâm sản).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cán bộ Kiểm lâm địa bàn
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, cộng
đồng dân cư thôn
17


g. Lệ phí: Khơng
h. Mẫu đơn, tờ khai:
- Bảng kê lâm sản
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
k. Điều kiện thực hiện TTHC: Không

l. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
- Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp
và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
*Ghi chú: Tài liệu về nguồn gốc lâm sản:
Lâm sản khai thác từ rừng trong nước gồm: Giấy phép khai thác gỗ; Biên
bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm.

18


Mẫu Bảng kê lâm sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04/1/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn)
……………………………
……………………………
Số:

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/BKLS

Tờ số:…….

BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo .......................ngày........./......../20... của...................................)

TT

Tên lâm
Đơn
sản
Nhóm gỗ
tính

1

2

3

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
CĨ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

4

vị

Quy
Khối
cách lâm Số lượng
lượng
sản
5
6
7


KIỂM LÂM ĐỊA BÀN
(ký tên, ghi rõ họ tên)

19

Ghi
chú
8

Ngày..........tháng.........năm 20.....
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN


Mẫu Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 04/1/2012 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG
Ngày
tháng
năm

1

Tên lâm sản
(Nếu là gỗ
thì ghi thêm
nhóm gỗ)


2

Đơn
vị
tính

3

XUẤT XƯỞNG

Số
lượng

Khối
lượng

Hồ sơ
nhập lâm
sản kèm
theo

4

5

6

Ngày
tháng

năm

7

Tên lâm
sản
(Nếu là
gỗ thì ghi
thêm
nhóm gỗ)

Đơn
vị tính

Số
lượn
g

Khối
lượng

Hồ sơ
xuất lâm
sản kèm
theo

8

9


10

11

12

Ghi chú: Cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản
nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.

20


7. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng
mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân
tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng
tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, cá nhân
a. Trình tự thực hiện
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ cây cảnh nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Uỷ ban nhân dân xã. Trường hợp hồ sơ khơng hợp lệ thì Uỷ ban nhân dân xã có
trách nhiệm thơng báo ngay cho chủ cây cảnh biết và hướng dẫn chủ cây cảnh hoàn
thiện hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ: Uỷ ban nhân dân xã xem xét xác nhận cho chủ cây
cảnh trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây
cổ thụ trước khi xác nhận Uỷ ban nhân dân xã thông báo cho chủ cây cảnh biết
và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ nguồn gốc cây cảnh, cây
bóng mát, cây cổ thụ, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập
biên bản xác minh. Thời hạn xác nhận nguồn gốc cây cảnh trong trường hợp này

tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ cây cảnh nhận kết quả xác nhận tại Uỷ ban nhân dân xã nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã
c. Hồ sơ
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành tại Quyết định số
39/2012/QĐ-TTg.
- Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng (nếu có).
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh:
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp
không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải
xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Khơng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân xã
21


- Cơ quan phối hợp (nếu có): Khơng.
f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức.
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thơn
g. Lệ phí: Không
h. Mẫu đơn, tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban
hành tại Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh.

k. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
l. Căn cứ pháp lý của TTHC
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 ban hành quy chế quản
lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.

22


Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10 /2012
của Thủ tướng Chính phủ)
(1).............................................
………………………………

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2)… ...ngày........./......../20... của ..............

TT

Lồi cây
Tên thơng
Tên khoa
dụng
học

Quy cách cây
Đường kính

Chiều cao
tại vị trí sát
dưới cành
gốc (cm)
(m)

Số
lượng
(cây)

Ghi
chú

Ngày..........tháng.........năm 20.....
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CĨ THẨM
QUYỀN
(ký tên, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)

KIỂM LÂM ĐỊA BÀN
(4)
(ký tên, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (3),
CỘNG ĐỒNG, HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN
(ký tên, ghi rõ họ tên)

(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.

(2) Ghi rõ số hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký,
ghi rõ họ tên.

23



×