Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Lập kế hoạch kinh doanh gạo năm 2009 tại xí nghiệp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.07 KB, 90 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
  












LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
NĂM 2009 TẠI XÍ NGHIỆP 3 LƯƠNG THỰC
THỰC PHẨM VĨNH LONG





















CẦN THƠ, NĂM 2009

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S. ĐỖ THỊ TUYẾT
Sinh viên thực hiện:
VÕ THỊ KIM PHƯƠNG
MSSV: 4053612
Lớp: Kế toán tổng hợp – K31

www.kinhtehoc.net

- i -
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học ở Trường đại học Cần Thơ, em đã được sự chỉ bảo
và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế-
Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức xã hội và kiến thức
chuyên môn vô cùng quý giá. Sau thời gian thực tập tại Xí nghiệp 3 lương thực
thực phẩm Vĩnh Long, nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành đề tài
tốt nghiệp của mình, tạo điều kiện thuận lợi để em có thể vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tế tại xí nghiệp, giúp em có thêm những hiểu biết về cách

làm việc bên ngoài xã hội, em tin rằng những kiến thức đó sẽ giúp em trở nên
vững vàng và tự tin hơn khi bước vào đời.
Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ và quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu sắc.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này.
Qua đây em kính gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cô chú, anh chị trong xí
nghiệp, đặc biệt là cô Ngữ phó giám đốc bộ phận kế toán và các cô chú, anh chị ở
các bộ phận đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu, chắc chắn bài luận
văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
của quý thầy cô và Ban lãnh đạo xí nghiệp giúp em khắc phục được những thiếu
sót và khuyết điểm.
Một lần nữa, em xin gửi đến quý thầy cô, các cô chú trong xí nghiệp lời
cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất.
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày……. Tháng……năm 2009
Sinh viên thực hiện

Võ Thị Kim Phương



www.kinhtehoc.net

- ii -
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài do chính tôi thực hiện, các số liệu trong bài
và kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực. Đề tài không trùng với bất kì đề tài

nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2009
Sinh viên thực hiện


Võ Thị Kim Phương






































www.kinhtehoc.net

- iii -

Nhận xét cơ quan thực tập



















































www.kinhtehoc.net

- iv -
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
  

Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị: ............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................

Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét







www.kinhtehoc.net


- v -
MỤC LỤC
  
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................................. 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .......................................................... 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.4.1. Không gian ...................................................................................... 3
1.4.2. Thời gian.......................................................................................... 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 4
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH .............................................................. 4
2.1.1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh ...................................................... 4
2.1.2. Phân loại kế hoạch kinh doanh ........................................................ 4
2.1.3. Lợi ích của việc lập kế hoạch kinh doanh ....................................... 5
2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH DOANH ............................................. 6
2.2.1. Mô tả doanh nghiệp ......................................................................... 7
2.2.2. Mô tả sản phẩm ............................................................................... 7
2.2.3. Phân tích thị trường ......................................................................... 7
2.2.4. Phân tích cạnh tranh ...................................................................... 13
2.3. CÔNG CỤ SWOT ................................................................................ 14
2.4. DỰ BÁO ............................................................................................... 14
2.4.1. Khái niệm dự báo .......................................................................... 14

2.4.2. Phương pháp dự báo ...................................................................... 15
2.5. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ..................................................................... 15
2.6. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ....................................................................... 16
2.7. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .................................................................... 17
www.kinhtehoc.net

- vi -
2.7.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến ............................ 17
2.7.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến ............................................... 17
2.7.3. Bảng cân đối kế toán dự kiến ........................................................ 18
2.8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 18
2.8.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 18
2.8.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH XÍ NGHIỆP 3 .................................. 20
3.1. MÔ TẢ XÍ NGHIỆP ............................................................................. 20
3.1.1. Lịch sử hình thành ......................................................................... 20
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động .................................... 20
3.1.3. Phương hướng hoạt động .............................................................. 21
3.3. SẢN PHẨM KINH DOANH ............................................................... 21
3.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP ............................. 22
3.4.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp .................. 22
3.4.2. Tình hình cung ứng gạo thành phẩm ............................................. 30
3.4.3. Tình hình thu mua gạo nguyên liệu ............................................... 33
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH .............. 36
4.1. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ GẠO XÍ NGHIỆP .................................... 36
4.1.1. Thị trường xuất khẩu .................................................................... 36
4.1.2. Thị trường nội địa .......................................................................... 37
4.2. CHÍNH SÁCH HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU GẠO ........................... 38
4.3. DÂN SỐ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................... 40

4.4. ẢNH HƯỞNG TẬP QUÁN, KỸ THUẬT CANH TÁC,
GIỐNG LÚA, CÔNG NGHỆ XAY XÁT ĐẾN CHẤT LƯỢNG GẠO ............ 40
4.5. KHÁCH HÀNG ............................................................................................. 41
4.6. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ............................................................................ 42
4.7. NHÀ CUNG ỨNG GẠO NGUYÊN LIỆU .......................................... 44
4.8. CÔNG CỤ SWOT ................................................................................ 46
4.8.1. Điểm mạnh ................................................................................... 46
4.8.2. Điểm yếu ...................................................................................... 47
www.kinhtehoc.net

- vii -
4.8.3. Cơ hội ........................................................................................... 48
4.8.4. Thách thức .................................................................................... 48
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH ............ 50
5.1. DỰ BÁO BÁN HÀNG NĂM 2009 ...................................................... 50
5.2. DOANH THU DỰ KIẾN ..................................................................... 52
5.3. KẾ HOẠCH TIẾP THỊ ......................................................................... 53
5.4. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ..................................................................... 55
5.4.1. Kế hoạch sản xuất sản phẩm ........................................................ 55
5.4.2. Kế hoạch chi phí gạo nguyên liệu ................................................. 55
5.4.3. Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp ............................................ 57
5.4.4. Kế hoạch chi phí sản xuất chung ................................................... 58
5.4.5. Kế hoạch chi phí bán hàng ............................................................ 58
5.4.6. Kế hoạch chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................ 59
5.4.7. Kế hoạch giá vốn hàng bán ........................................................... 60
5.5. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ....................................................................... 61
5.5.1. Các bộ phận chức năng trong xí nghiệp ........................................ 61
5.5.2. Xây dựng và phát triển nguồn lực ................................................. 63
5.6. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .................................................................... 66
5.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến ............................ 66

5.6.2. Bảng thu chi tiền mặt dự kiến ....................................................... 67
5.6.3. Bảng cân đối kế toán dự kiến năm 2009 ....................................... 69
5.6.4. Đánh giá kết quả lập kế hoạch so với năm 2008 ........................... 70
5.6.5. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 ....................... 72
5.7. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................................................... 73
5.4.1. Biện pháp thu mua ......................................................................... 73
5.4.2. Biện pháp tăng lượng tiêu thụ sản phẩm ....................................... 73
5.4.3. Biện pháp quản lý sản xuất ............................................................ 73
5.4.4. Biện pháp tài chính ........................................................................ 74
5.4.5. Biện pháp đầu tư ............................................................................ 74
5.4.6. Biện pháp nguồn nhân lực ............................................................. 75
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ 76
6.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 76
www.kinhtehoc.net

- viii -
6.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 78


































www.kinhtehoc.net

- ix -
DANH MỤC BẢNG
  
Bảng 1: BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 2006 – 2008 ................................................................................. 23
Bảng 2: PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG QUA 3 NĂM ........ 25
Bảng 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ BÁN HÀNG QUA 3 NĂM ...................... 25

Bảng4: BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
QUA 3 NĂM ............................................................................................... 27
Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CUNG ỨNG
CHO CÔNG TY SO VỚI KẾ HOẠCH ...................................................... 29
Bảng 6: BẢNG SO SÁNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CUNG ỨNG
CHO CÔNG TY SO VỚI KẾ HOẠCH ...................................................... 31
Bảng 7: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ
THU MUA GẠO VỚI KẾ HOẠCH ........................................................... 34
Bảng 8: BẢNG THU MUA THEO HỢP ĐỒNG ........................................ 45
Bảng 9: BẢNG KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG GẠO TIÊU THỤ
NĂM 2009 ................................................................................................... 50
Bảng 10: BẢNG KẾ HOẠCH DOANH THU DỰ KIẾN NĂM 2009 ....... 52
Bảng 11: BẢNG KẾ HOẠCH THU TIỀN BÁN HÀNG NĂM 2009 ........ 53
Bảng 12: BẢNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM NĂM 2009 ....... 55
Bảng 13: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ GẠO NGUYÊN LIỆU ................ 56
Bảng 14: BẢNG KẾ HOẠCH THANH TOÁN TIỀN MUA GẠO
NGUYÊN LIỆU .......................................................................................... 57
Bảng 15: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
NĂM 2009 XÍ NGHIỆP 3 ........................................................................... 57
Bảng 16: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
NĂM 2009 XÍ NGHIỆP 3 .......................................................................... 58
Bảng 17: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG NĂM 2009 .......... 59
Bảng 18: BẢNG KẾ HOẠCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ......
...................................................................................................................... 60
Bảng19: KẾ HOẠCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN .......................................... 61
Bảng 20: BẢNG LƯƠNG TỔNG HỢP DỰ KIẾN NĂM 2009 ................ 65
www.kinhtehoc.net

- x -
Bảng 21: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

DỰ KIẾN NĂM 2009 XÍ NGHIỆP 3 .......................................................... 66
Bảng 22: BẢNG BÁO CÁO TIỀN MẶT DỰ KIẾN NĂM 2009 ............... 68
Bảng 23: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DỰ KIẾN NĂM 2009 ................ 70
Bảng 24: BẢNG SO SÁNH KẾ HOẠCH NĂM 2009 - 2008 ................... 71
Bảng 25: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỰ KIẾN NĂM 2009 SO NĂM 2008 ........................................................ 72































www.kinhtehoc.net

- xi -
TÓM TẮT NỘI DUNG
  
Đề tài “ Lập kế hoạch kinh doanh sản phẩm gạo năm 2009” tại xí nghiệp 3 lượng
thực thực phẩm Vĩnh Long cho cái nhìn chi tiết về xí nghiệp từ việc phân tích
thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2006 – 2008 để nhận diện
điểm mạnh – điểm yếu và đánh giá thực trạng hoạt động của xí nghiệp trong
những năm qua. Kế đến là việc phân tích môi trường vĩ mô và môi trường vi mô
thông qua các yếu tố về kinh tế, chính trị, điều kiện tự nhiên, nhân tố khách hàng,
đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng để xác định những cơ hội hay những mối đe
dọa, thách thức từ hai môi trường này. Trên cơ sở phân tích môi trường bên trong
và bên ngoài xí nghiệp sẽ được tổng hợp trên công cụ SWOT cho các hoạt động
xí nghiệp nhưng không đề ra chiến lược kinh doanh bởi kế hoạch chỉ lập cho thời
gian ngắn hạn trong năm 2009. Tiếp theo dựa vào chỉ tiêu phân bổ của công ty
làm dự báo cho lượng sản phẩm tiêu thụ năm 2009 từ đó tiến hành lập các kế
hoạch bộ phận: kế hoạch tiếp thị, sản xuất, nhân sự, tài chính.
Thông qua kế hoạch đã lập đánh giá kết quả đạt được năm 2009 so với năm
2008. Cuối cùng là đề xuất các biện pháp dựa trên các hoạt động của xí nghiệp,
đưa ra những kết luận và kiến nghị.




















www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Như chúng ta biết, ngày 7/11/2006 Việt Nam đã chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Việc gia nhập vào tổ chức
WTO đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam vô vàng cơ hội để phát triển. Thế
nhưng, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt

với rất nhiều khó khăn và thử thách. Cụ thể là nhiều công ty, tập đoàn nước ngoài
với thế mạnh về vốn, kỹ thuật và công nghệ hiện đại đã xâm nhập vào thị trường
Việt Nam.
Môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt đang đòi hỏi các doanh nghiệp
cần hoạt động chuyên nghiệp và bài bản hơn. Rõ ràng để có thể tồn tại và vươn
lên thì các doanh nghiệp cần phải có kế hoạch trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình bởi vì nếu hoạt động kinh doanh không có kế hoạch và mục tiêu
rõ ràng thì các doanh nghiệp không thể lường trước được những biến cố có thể
xảy ra trong một môi trường đầy biến động như hiện nay. Đều này đặc biệt quan
trọng đối với Công ty cổ phần lương thực thực phẩm Vĩnh Long - Công ty vừa cổ
phần hoá năm 2007. Từ chỗ được nhà nước cấp vốn, bù lỗ và những ưu đãi khác
cho hoạt động kinh doanh thì hiện nay Công ty phải tự huy động vốn, tự điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh mà không còn sự hỗ trợ từ phía nhà nước.
Trong 8 đơn vị trực thuộc công ty, xí nghiệp 3 là đơn vị chuyên cung ứng
gạo xuất khẩu và tiêu thụ nội địa. Trong những năm gần đây, tình hình thị trường
gạo thế giới và trong nước luôn có những biến động mạnh về giá cả, những bất
ổn trong cung cầu lương thực. Đặc biệt năm 2008 giá gạo nội địa diễn biến hết
sức phức tạp đã tạo cơn sốt gạo trong nước những tháng đầu năm và giảm mạnh
vào những tháng cuối năm ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của xí nghiệp. Thắt chặt tín dụng và lãi suất tăng liên tục trong những tháng đầu
năm dẫn đến có thời điểm xí nghiệp không có đủ vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh do nguồn vốn công ty bị thiếu hụt. Từ diễn biến năm 2008 cho thấy
trong kinh doanh mỗi doanh nghiệp cần phải lập cho mình kế hoạch cụ thể cho
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
2
từng hoạt động, từng bước đi để có thể kịp thời điều chỉnh, sửa đổi khi có những
biến động xảy ra. Xuất phát từ tình hình trên nên em chọn đề tài cho luận văn của

mình là“ Lập kế hoạch kinh doanh gạo năm 2009” tại xí nghiệp 3.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Trong thời kỳ chuyển đổi các mô hình tổ chức và thành lập mới, các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã ý thức
được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp này còn chưa chú trọng đến việc lập một kế hoạch hoàn chỉnh theo đúng
nghĩa của nó để mang lại hiệu quả tối ưu, mà thường đưa ra các kế hoạch sơ sài
do thiếu điều kiện về nguồn lực, nhân sự và thời gian.
Trong 3 năm trước cổ phần hóa, mặc dù kinh doanh xuất khẩu mặt hàng
gạo luôn có những khó khăn nhất định do giá cả thị trường trong và ngoài nước
biến động rất phức tạp, mỗi năm đều có những đặc thù riêng gây ảnh hưởng đến
kế hoạch và hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Nhưng ban giám đốc và tập thể
công nhân viên xí nghiệp đã luôn cố gắng vượt qua mọi khó khăn thử thách. Năm
2007 xí nghiệp chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, quy mô
mở rộng, tình hình nhân sự, tài chính, sản xuất đều có sự thay đổi đòi hỏi phải có
định hướng, chủ trương nhất quán và kế hoạch rõ ràng cho hoạt động kinh doanh.
Bởi có kế hoạch cụ thể cho từng bước đi sẽ hạn chế được những biến động xảy ra
để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời trong hoạt động của xí nghiệp. Căn cứ
vào tình hình của xí nghiệp việc lập kế hoạch kinh doanh là điều cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 cho mặt hàng gạo. Dự kiến
các kết quả hoạt động mà xí nghiệp có thể đạt được trong năm 2009. Phân tích
các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của xí nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động của xí nghiệp từ khâu thu mua
gạo nguyên liệu, sản xuất và cung ứng gạo thành phẩm ra thị trường.
Mục tiêu 2: Phân tích môi trường kinh doanh xí nghiệp đang hoạt động
Mục tiêu 3: Xây dựng kế hoạch bộ phận bao gồm: kế hoạch tiếp thị, sản
xuất, nhân lực, tài chính trong năm 2009

www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
3
Mục tiêu 4: Đề xuất các biện pháp thực hiện.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tình hình hoạt động của xí nghiệp trong thời gian qua như thế nào ?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến kế hoạch và hoạt động của xí nghiệp ?
Kế hoạch lập ra dựa trên cơ sở nào ?
Có những biện pháp nào cho các hoạt động của xí nghiệp ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Kế hoạch kinh doanh bao gồm: kế hoạch tiếp thị, sản xuất, nhân sự, tài
chính.
Kế hoạch tiếp thị nhằm đưa ra cách thức, chính sách nhằm kích thích, thu
hút khách hàng mua sản phẩm.
Kế hoạch sản xuất: xây dựng các kế hoạch chi phí, xác định chi phí cần thiết
cho sản xuất.
Kế hoạch nhân sự: xây dựng nguồn lực cho các bộ phận chức năng trong xí
nghiệp
Kế hoạch tài chính: dự toán thu chi bằng tiền mặt cho các hoạt động của xí
nghiệp
1.4.2. Thời gian
Kế hoạch kinh doanh lập cho xí nghiệp 3 dựa trên nguồn số liệu thu thập qua
3 năm từ năm 2006 đến năm 2008. Kết hợp với phân tích yếu tố bên ngoài xí
nghiệp trong năm 2008 và 2009 có tác động, ảnh hưởng đến hoạt động xí nghiệp.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu việc lập các kế hoạch tiếp thị, sản xuất, nhân
sự, tài chính từ việc phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài xí nghiệp








www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. KHÁI QUÁT VỀ KẾ HOẠCH
2.1.1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh
Thông thường, khi muốn vay vốn hay làm thủ tục xin thành lập doanh
nghiệp, chủ doanh nghiệp cần phải đệ trình một bản nghiên cứu khả thi hoặc một
bản kế hoạch kinh doanh để được xem xét chấp thuận. Nền kinh tế ngày càng
phát triển, đầu tư ngày càng tăng thì các doanh nghiệp đang hoạt động càng có
nhu cầu mở rộng, phát triển sản xuất và càng có nhiều nhà đầu tư tiềm năng
muốn tham gia thị trường…. dẫn đến tăng nhu cầu lập kế hoạch kinh doanh. Hơn
nữa, việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh không chỉ được
quan tâm bởi các nhà đầu tư mà ngay cả ban quản trị doanh nghiệp cũng xem đây
là một công cụ giúp cho họ định hướng và quản lý hoạt động nhằm đạt mục tiêu
doanh nghiệp
Khác với một nghiên cứu khả thi, kế hoạch kinh doanh là bản tổng hợp các
nội dung chứa trong các kế hoạch bộ phận bao gồm kế hoạch tiếp thị, kế hoạch
sản xuất, kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính mà doanh nghiệp dự kiến thực

hiện.
Nội dung kế hoạch kinh doanh nhằm mô tả, phân tích hiện trạng hoạt động
bên trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp (môi trường kinh doanh), trên
cơ sở đó đưa ra các hoạt động dự kiến cần thiết trong tương lai nhằm đạt mục
tiêu kế hoạch đề ra. Với các phân tích về nguồn lực của doanh nghiệp, về môi
trường kinh doanh, về đối thủ cạnh tranh, kế hoạch kinh doanh sẽ đưa ra các kế
hoạch thực hiện cùng các dự báo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian kế
hoạch.
2.1.2. Phân loại kế hoạch kinh doanh
Tuy các kế hoạch kinh doanh về cơ bản có các mục chính giống nhau,
nhưng trong các trường hợp cụ thể, chúng lại có một số đặc điểm khác nhau. Do
vậy, việc phân loại kế hoạch kinh doanh sẽ giúp người lập cũng như người đọc
bản kế hoạch kinh doanh nhận dạng được vấn đề trọng tâm nêu trong kế hoạch.
Có nhiều tiêu thức phân loại :
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
5
 Theo thời gian: kế hoạch dài hạn, kế hoạch trung hạn, kế hoạch ngắn hạn.
 Theo mức độ hoạt động: kế hoạch chiến lược, kế hoạch chiến thuật, kế
hoạch tác nghiệp.
+ Kế hoạch chiến lược: hoạch định cho một thời kỳ dài, do các nhà quản
trị cấp cao xây dựng, mang tính khái quát cao và rất uyển chuyển.
+ Kế hoạch chiến thuật: là kết quả triển khai kế hoạch chiến lược, ít mang
tính tập trung hơn và ít uyển chuyển hơn.
+ Kế hoạch tác nghiệp: hoạch định chi tiết cho thời gian ngắn, do các nhà
quản trị điều hành xây dựng và ít thay đổi.
 Theo phạm vi kế hoạch: kế hoạch tổng thể và kế hoạch bộ phận.
2.1.3. Lợi ích của việc lập kế hoạch kinh doanh

Nhu cầu lập kế hoạch kinh doanh ngày càng gia tăng cho thấy lợi ích của
việc lập kế hoạch kinh doanh đã được nhiều người công nhận. Những lợi ích khi
triển khai lập kế hoạch kinh doanh:
Quá trình lập kế hoạch kinh doanh có ích cho việc phối hợp hoạt động giữa
các bộ phận của doanh nghiệp, quá trình này yêu cầu các thành viên chủ chốt
trong doanh nghiệp phải phối hợp với nhau để cùng xem xét, đánh giá và đưa ra
các phương án hoạt động cho doanh nghiệp một cách khách quan, nghiêm túc và
toàn diện
Việc lập kế hoạch kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tập trung được các ý
tưởng và đánh giá tính khả thi của các cơ hội triển khai của doanh nghiệp. Ngoài
ra, quá trình này còn được xem là quá trình kiểm tra tính thực tế của các mục tiêu
được đề ra trong các hoạt động của doanh nghiệp
Bản kế hoạch kinh doanh sau khi hoàn tất được xem là công cụ nhằm định
hướng hoạt động của doanh nghiệp vì kế hoạch được lập trên cơ sở đánh giá hiện
trạng của doanh nghiệp, dự kiến các hoạt động và các kết quả doanh nghiệp có
thể đạt được trong tương lai. Ngoài ra, có thể sử dụng kế hoạch kinh doanh như
là một công cụ quản lý trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Một bản kế
hoạch kinh doanh tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện, có cách
phân tích hợp lý, cân đối cho các vấn đề lớn cần giải quyết. Qua đó, có thể vận
dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp, khai thác các điểm yếu của các đối thủ
cạnh tranh, nhằm định hướng doanh nghiệp tiến tới thành công
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
6
Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, nếu từng bộ phận, cá nhân cùng
nhau đóng góp, xây dựng kế hoạch thì khi triển khai thực hiện, tất cả sẽ cùng
hướng tới mục tiêu chung với thái độ khẩn trương, hợp tác để đạt được kết quả
mong muốn. Có kế hoạch kinh doanh, việc quản lý, điều hành sẽ hiệu quả hơn.

Quá trình lập kế hoạch kinh doanh tạo cơ hội cho các bộ phận chức năng
trong doanh nghiệp nhận ra các điểm mạnh, yếu riêng, phát hiện các tồn tại và có
biện pháp giải quyết kịp thời. Đồng thời, các chính sách hoạt động phù hợp cũng
được hình thành và triển khai để đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp
Với phần trình bày về hiện trạng và hiệu quả hoạt động trong tương lai của
doanh nghiệp, bản kế hoạch kinh doanh sẽ giúp nhà quản lý nắm rõ công việc
chung và có sự chuẩn bị cho việc ra quyết định đúng đắn và kịp thời.
Khi hoàn tất, bản kế hoạch kinh doanh được sử dụng như là một công cụ
truyền đạt thông tin nội bộ vì trong đó xác định rõ các mục tiêu doanh nghiệp cần
đạt, nhận dạng các đối thủ cạnh tranh, cách tổ chức lãnh đạo và sử dụng nguồn
nhân lực của doanh nghiệp. Trong thực tế, đôi khi doanh nghiệp không cần vay-
huy động thêm vốn, hoặc chỉ là một đơn vị kinh doanh nhỏ nhưng để đạt được
hiệu quả trong hoạt động, kế hoạch kinh doanh vẫn được thiết lập. Trong môi
trường hoạt động đầy cạnh tranh, các nhà đầu tư không còn xem kinh doanh là
một việc làm may rủi và một bản kế hoạch kinh doanh đáng tin cậy có thể giúp
họ đạt được thành công.
Bản kế hoạch kinh doanh sau khi hoàn tất là cơ sở cho công tác hoạch định
tài chính của doanh nghiệp
2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
Kế hoạch kinh doanh có thể được thiết lập cho nhiều mục đích khác nhau,
nhiều tình huống doanh nghiệp khác nhau. Tuy vậy, hầu hết kế hoạch kinh doanh
đều đề cập đến các nội dung chủ yếu tương tự nhau. Điểm khác biệt giữa chúng
là ở sự điều chỉnh về mức độ chi tiết của mỗi mục tùy theo tầm quan trọng của
chúng đối với đối tượng đọc
Nội dung dầu tiên được trình bày bao gồm các mô tả và phân tích về doanh
nghiệp, sản phẩm và thị trường. Qua đó, người đọc có thể hiểu rõ về doanh
nghiệp, về đặc điểm khách hàng và nhu cầu của họ, về sản phẩm mà doanh
nghiệp và các đối thủ cạnh tranh đang đáp ứng, đồng thời còn biết được toàn
www.kinhtehoc.net


Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
7
cảnh về môi trường kinh doanh và những xu thế thay đổi đang diễn ra. Nội dung
tiếp theo là phần trọng tâm của kế hoạch kinh doanh. Nó bao gồm mục tiêu
doanh nghiệp, chiến lược chung và phương cách cùng với các hoạt động chức
năng cụ thể mà doanh nghiệp dự kiến sẽ triển khai thực hiện để đạt mục tiêu
2.2.1. Mô tả doanh nghiệp
Tên công ty, ngày thành lập, tên chủ doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động. Vị
trí của doanh nghiệp đối với ngành, doanh nghiệp đang ở giai đoạn phát triển
nào, hoạt động trong bao lâu. Tình trạng hoạt động có ổn định không? Doanh thu
và lợi nhuận hiện tại? so với đối thủ cạnh tranh như thế nào? Có những thay đổi
gì so với trước. Mô tả quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp, kết
quả hoạt động trong những năm qua, sản phẩm chính, các biến cố quan trọng và
giải pháp để vượt qua
Các yếu tố thành công: nhận dạng loại hình hoạt động hoặc ngành nghề của
doanh nghiệp và thị trường mục tiêu. Trình bày các điểm cơ bản về mục tiêu của
doanh nghiệp, mô tả các đặc điểm chính, ghi nhận các khác biệt có ý nghĩa so với
các đối thủ cạnh tranh. Đưa ra phát thảo nhanh về triển vọng phát triển của doanh
nghiệp, chi tiết các mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp, bản nhiệm vụ hoặc phương
châm kinh doanh của doanh nghiệp
Nêu các yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp thành công, nêu các yếu tố có
tính khác biệt, yếu tố giúp doanh nghiệp thành công cho tới ngày nay. Sản phẩm
thành công nhất? tại sao?Và các yếu tố thành công đó có tiếp tục phát huy tác
dụng trong tương lai không
2.2.2. Mô tả sản phẩm
Mô tả khái quát về sản phẩm của doanh nghiệp. Sau đó trình bày chi tiết
hơn về thuộc tính, các đặc trưng riêng biệt của sản phẩm được xem là quan trọng
đối với người mua hoặc những khác biệt của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.
Các lợi ích mà người mua nhận được từ sản phẩm và nhu cầu mà sản phẩm đó

đáp ứng bao gồm lợi ích trực tiếp và gián tiếp.
2.2.3. Phân tích thị trường
2.2.3.1. Thị trường mục tiêu
Là phần thị trường mà trong đó đang hoặc sẽ diễn ra các quá trình kinh
doanh mà công ty có kế hoạch khai thác trong thời gian trước mắt.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
8
Trong thị trường bao gồm nhiều nhóm khách hàng khác nhau về sở thích,
thái độ, thu nhập, giới tính, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, sống ở nhiều vùng đại
phương khác nhau. Để kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp cần cân nhắc,
chọn lựa cẩn thận nhóm khách hàng trọng tâm, chủ yếu mà doanh nghiệp đặc biệt
hướng đến để tận dụng tối đa các tiềm lực sẵn có và các nổ lực Marketing của
mình nhằm đáp ứng, thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng ở từng thị trường
khác nhau.
2.2.3.2. Phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là quá trình phân chia người tiêu dùng thành những
nhóm nhỏ trên cơ sở những điểm khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi.
- Theo mức thu nhập
- Theo cường độ tiêu thụ
- Theo địa lý
Việc phân khúc thị trường sẽ giúp doanh nghiệp không cạnh tranh tràn lan
với nhiều đối thủ mà phải hướng đến mục tiêu thị trường trọng tâm, chủ lực của
mình
Phân khúc thị trường sẽ làm cho nhóm khách hàng trong thị trường đó
hoàn toàn đồng nhất với nhau hay có cùng mong muốn mà doanh nghiệp có thể
đáp ứng một cách tốt nhất.
 Khách hàng

Tập trung phân tích ở hai mặt: dùng một hay nhiều yếu tố về giới tính, độ
tuổi, nghề nghiệp, thu nhập… để phân khúc thị trường ra thành nhiều nhóm
khách hàng. Tiến hành thu thập thông tin theo các nhóm khách hàng này về nhu
cầu, sở thích, lòng trung thành, các mối quan tâm về sản phẩm, giá cả, phân phối
và chiêu thị. Những phân tích này giúp xác định việc định vị sản phẩm đã hợp lý
chưa, thị trường còn phân khúc tiềm năng nào mà doanh nghiệp có thể tham gia
không.
Đánh giá khả năng mặc cả của khách hàng, khả năng mặc cả của khách
hàng cao làm doanh nghiệp phải tốn nhiều chi phí để duy trì mối quan hệ với
khách hàng như : giảm giá, tăng chiết khấu, tăng hoa hồng, tăng chất lượng, tăng
dịch vụ hậu mãi, tăng khuyến mãi. Khả năng mặc cả của khách hàng càng cao
khi có các điều kiện sau đây:
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
9
+ Lượng mua của khách hàng trên tổng doanh số của doanh nghiệp cao
+ Chi phí chuyển đổi sang mua hàng của doanh nghiệp khác thấp
+ Số lượng người mua ít
+ Khả năng hội nhập ngược chiều với các nhà cung cấp khác cao
+ Mức độ ảnh hưởng của doanh nghiệp đến chất lượng sản phẩm người
mua thấp.
 Đối thủ cạnh tranh
Là những doanh nghiệp kinh doanh những mặc hàng cùng loại với công ty.
Đối thủ cạnh tranh chia xẻ thị phần với công ty, có thể vươn lên nếu có lợi thế
cạnh tranh cao hơn. Tính chất sự cạnh tranh trong ngành tăng hay giảm tùy theo
quy mô thị trường, tốc độ tăng trưởng của ngành và mức độ đầu tư của đối thủ
cạnh tranh. Công ty phải phân tích đối thủ cạnh tranh với các nội dung:
+ Mục tiêu tương lai: phân tích mục tiêu của đối thủ cạnh tranh nhằm

giúp công ty dự đoán đối thủ cạnh tranh có bằng lòng với kết quả tài chính và vị
trí hiện tại không, khả năng đối thủ cạnh tranh thay đổi chiến lược, sức mạnh
phản ứng của đối thủ trước những diễn biến bên ngoài, tính chất hệ trọng của các
sáng kiến mà đối thủ cạnh tranh đề ra. Các yếu tố chủ yếu điều tra liên quan đến
các mục đích của đối thủ cạnh tranh là: các mục đích về tài chính, quan điểm
hoặc giá trị về mặt tổ chức, cơ cấu tổ chức, các hệ thống kiểm soát, các nhân viên
quản trị nhất là giám đốc điều hành, sự nhất trí của lãnh đạo về hướng đi trong
tương lai, thành phần hội đồng quản trị, các giao ước hợp đồng có thể hạn chế
các thay đổi.
+ Nhận định: nhận định về đối thủ cạnh tranh về chính họ và những
công ty khác trong ngành chính xác hay không thể hiện điểm mạnh hay điểm yếu
của đối thủ. Để biết nhận định của đối thủ cạnh tranh có thể trả lời câu hỏi:
Đối thủ cạnh tranh nhận định như thế nào về doanh nghiệp ?
Danh tiếng của đối thủ cạnh tranh gắn liền với các sản phẩm và
chính sách cụ thể như thế nào?
Những khác biệt về văn hóa, tôn giáo, dân tộc có ảnh hưởng như
thế nào đến thái độ của đối thủ cạnh tranh và sự nhận thức của họ đối với các sự
kiện
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
10
Đối thủ cạnh tranh nhận định như thế nào về nhu cầu đối với các
sản phẩm của họ hoặc xu hướng phát triển khác của ngành trong tương lai ?
Đối thủ cạnh tranh nhận định như thế nào về mục đích và khả năng
của đối thủ cạnh tranh của họ
Đối thủ cạnh tranh tin vào lý trí hay kinh nghiệm ?
Các doanh nghiệp phải xem xét đến tiềm năng chính yếu của đối thủ cạnh tranh,
các ưu, nhược điểm của họ trong các lĩnh vực hoạt động: các loại sản phẩm, hệ

thống phân phối, marketing và bán hàng, các hoạt động tác nghiệp/ sản xuất,
nghiên cứu và thiết kế công nghệ, giá thành sản phẩm, tiềm lực tài chính, tổ
chức, năng lực quản lý, nguồn lực, quan hệ xã hội
Ngoài ra, các doanh nghiệp cần tìm hiểu khả năng tăng trưởng của các đối
thủ cạnh tranh và đánh giá xem năng lực của họ gia tăng hay giảm xuống, tiềm
năng về con người, tay nghề của người lao động và công nghệ, mức tăng trưởng
mà có thể giữ vững. Một điều hết sức quan trọng là khả năng đối thủ cạnh tranh
có thể thích nghi với những thay đổi, những diễn biến của tiến bộ công nghệ, lạm
phát và sự can thiệp của chính phủ. Sự am hiểu về đối thủ cạnh tranh chính có
tầm quan trọng đến mức nó có thể cho phép đề ra thủ thuật phân tích đối thủ cạnh
tranh.
 Nhà cung cấp
Là những cá nhân hay công ty cung ứng những yếu tố đầu vào phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty như: nhà cung cấp nguyên liệu, nhà
cung cấp tài chính, nhà cung cấp máy móc thiết bị, nhà cung cấp lao động…
Nhà cung cấp có thể tạo cơ hội cho công ty khi giảm giá, tăng chất lượng
sản phẩm, đồng thời có thể gây ra những nguy cơ cho công ty khi tăng giá, giảm
chất lượng sản phẩm, không đảm bảo số lượng và thời gian cung cấp
Các nhà cung cấp tạo tác lực đối với công ty, các tác lực mạnh này mạnh hay yếu
phụ thuộc vào các điều kiện như:
+ Số lượng nhà cung cấp
+ Khả năng chuyển đổi sang các nhà cung cấp khác của công ty
+ Mức độ quan trọng của công ty đối với nhà cung cấp
+ Mức độ dị biệt hóa sản phẩm và dịch vụ của nhà cung cấp
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
11
+ Khả năng hội nhập của nhà cung cấp để cạnh tranh trực tiếp với công

ty
+ Khả năng hội nhập của công ty để tự sản xuất các yếu tố đầu vào
Các tác lực tạo bởi nhà cung cấp có thể tạo ra những cơ hội và nguy cơ với công
ty. Vì vậy cần phải phân tích các nhà cung cấp để nhận diện những nguy cơ và đe
dọa từ nhà cung cấp.
 Đối thủ tiềm ẩn
Là những đối thủ cạnh tranh có thể sẽ tham gia thị trường trong tương lai
hình thành những đối thủ cạnh tranh mới. Khi đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện
sẽ khai thác các năng lực sản xuất mới giành lấy thị phần gia tăng áp lực cạnh
tranh ngành và làm giảm lợi nhuận của công ty.
Sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh mới có thể thông qua xuất khẩu, liên doanh,
đầu tư trực tiếp, mua lại các công ty khác trong ngành. Các đối thủ tiềm ẩn tham
gia thị trường phụ thuộc vào những rào cản như:
+ Lợi thế do sản xuất trên qui mô lớn, đa dạng hóa sản phẩm
+ Yêu cầu nguồn tài chính khi nhập ngành
+ Chi phí chuyển đổi mặt hàng
+ Sự vững chắc và ổn định các kênh tiêu thụ của các công ty trong
ngành
+ Ưu thế về giá thành sản xuất
Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới sẽ ảnh hưởng đến kinh doanh
của doanh nghiệp, vì vậy phải phân tích các đối thủ tiềm ẩn để đánh giá những
nguy cơ mà họ tạo ra cho công ty.
 Yếu tố kinh tế
Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế gồm các yếu tố như lãi suất ngân hàng,
giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ.
Các yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể
ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp kinh
doanh. Tuy có nhiều số liệu cụ thể, song việc dự báo kinh tế không phải là một
khoa học chính xác. Một số doanh nghiệp thường sử dụng các mô hình dự báo

www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
12
thay vì dựa vào số liệu dự báo có sẵn. Đối với doanh nghiệp chưa xây dựng được
mô hình đó cũng cần phải xác định các yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đối với tổ chức
Các kiến thức kinh tế sẽ giúp các nhà quản trị xác định những ảnh hưởng
của một doanh nghiệp đối với nền kinh tế đất nước, ảnh hưởng của các chính
sách kinh tế của chính phủ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính
ổn định về kinh tế trước hết và chủ yếu là ổn định nền tài chính quốc gia, ổn định
tiền tệ, khống chế lạm phát. Đây là những vấn đề các doanh nghiệp rất quan tâm
và liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của họ.
 Yếu tố chính trị - luật pháp
Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp.Yếu tố chính trị thể hiện sự điều tiết bằng pháp luật
của Nhà nước đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế thị
trường, tuy một mặt có ưu điểm như kích thích sản xuất phát triển, năng động, có
lượng hàng hóa và dịch vụ dồi dào nhưng mặt khác lại chứa đựng mầm mống của
khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát, cạnh tranh không lành mạnh…vì vậy phải có
sự can thiệp của nhà nước bằng các văn bản pháp luật để phát huy những mặt
tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của nó. Doanh nghiệp phải tuân theo các
quy định về thuê mướn, thuế, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo nơi đặt nhà
máy và bảo vệ môi trường. Đồng thời hoạt động của các chính phủ cũng có thể
tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ.
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho
phép. Chừng nào xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế
nhất định, thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách đòi hỏi chính phủ can
thiệp bằng chế độ chính sách hoặc hệ thống pháp luật.
Sự ổn định chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với các hoạt động kinh

doanh. Một chính phủ mạnh và sẵn sàng đáp ứng những đòi hỏi chính đáng của
xã hội sẽ đem lại lòng tin và thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong một
xã hội ổn định về chính trị, các nhà kinh doanh được đảm bảo an toàn về đầu tư,
quyền sở hữu các tài sản của họ. Sự can thiệp nhiều hay ít của chính phủ vào nền
kinh tế đã tạo ra những thuận lợi hoặc khó khăn và cơ hội kinh doanh khác nhau
cho từng doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
GVHD: Th.S Đỗ Thị Tuyết SVTH:Võ Thị Kim Phương
13
Nghiên cứu phân tích các yếu tố chính trị, cụ thể là các văn bản pháp luật
và chính sách sẽ giúp cho doanh nghiệp nhận ra được hành lang và giới hạn cho
phép đối với quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của mình.
 Yếu tố văn hóa - xã hội
Quan điểm về chất lượng cuộc sống, đạo đức thẩm mỹ, lối sống, nghề
nghiệp.
Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội.
Khuynh hướng của người tiêu dùng.
Tập quán canh tác lúa truyền thống của nông dân.
 Yếu tố công nghệ
Sự ra đời công nghệ mới.
Tốc độ phát minh và ứng dụng công nghệ mới.
Khuyến khích và tài trợ của chính phủ.
Áp lực và chi phí cho việc phát triển công nghệ mới.
 Yếu tố tự nhiên
Các loại tài nguyên và trữ lượng.
Ô nhiễm môi trường.
Thiếu năng lượng.
Sự tiêu phí tài nguyên thiên nhiên.

Sự quan tâm của chính phủ và cộng đồng đến môi trường.
Nghiên cứu và phân tích các yếu tố tự nhiên giúp doanh nghiệp xây dựng
một kế hoạch kinh doanh vừa đảm bảo tính hiệu quả về mặt kinh tế vừa đảm bảo
không làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường.
2.2.4. Phân tích cạnh tranh
Phân tích cạnh tranh là một quá trình liên tục giúp xác định đối thủ cạnh
tranh và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của họ. Khi biết được những hành động
của đối thủ cạnh tranh, sẽ giúp hiểu rõ hơn về những sản phẩm và dịch vụ nên
chào bán; nên tiếp thị chúng như thế nào cho hiệu quả; và định vị công việc kinh
doanh của doanh nghiệp như thế nào.



www.kinhtehoc.net

×