1. Mục đích –yêu cầu
- Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, biết con cơn trùng có ích, có hại,
về môi trường sống của chúng. Trẻ biết so sánh, nhận xét được sự giống
nhau, khác nhau về cấu tạo giữa những con cơn trùng đó.
- Kĩ năng : Trẻ có kỹ năng quan sát và khả năng ghi nhớ có chủ định cho
trẻ. Rèn luyện ngơn ngữ cho trẻ, khả năng trả lời các câu hỏi của cô.
- Thái độ: Trẻ tham gia tích cực vào các hoạt động. Qua bài học giáo dục
trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con cơn trùng có ích.
2.Chuẩn bị
- Hình ảnh về các con côn trùng .
- Một số câu đố về các con côn trùng
3. Tổ chức:
g
n
o
g
n
Bụ
Cánh ong
Râu ong
Mắt ong
Vịi ong
Chân ong
Ong là cơn trùng có lợi
Cánh Bướm
Chân Bướm
Bụng Bướm
Vòi bướm
Râu Bướm
SO SÁNH
con ong mật
Con Bướm
Giống nhau:
Khác nhau:
Đều là côn trùng, có
2 cánh, 2 mắt, vịi, 6
chân, có râu.
Ong thì hút mật hoa và thụ phấn
cho cây, sống trong tổ, rất có ích,
cịn con bướm sinh ra sâu phá
hại rau màu
Cánh ruồi
Mắt ruồi
Râu ruồi
Bụng ruồi
Chân ruồi
Ruồi là cơn trùng có hại
Cánh muỗi
Mắt muỗi
Vịi muỗi
Chân muỗi
Muỗi là cơn trùng có hại
Bụng muỗi
SO SÁNH
Con Ruồi
Giống nhau
Cơ thể chia 3 phần: Đầu ,
mình và bụng, có cánh, 6
chân. Đều là con vật có hại
Con Muỗi
Khác nhau:
Con ruồi to hơn con muỗi. Muỗi
nhỏ và có cánh dài hơn
Mắt
Râu
Bụng
Chân
Mồm. răng
Mắt
Bụng
Mồm. răng
Cánh
Chân
SO SÁNH
Con Kiến
Giống nhau
Cơ thể chia 3 phần: Đầu ,
mình và bụng,, 6 chân.
Con chuồn chuồn
Khác nhau
Chuồn chuồn là con cơn
trùng có ích trong dự báo
thời tiết. có cánh bay được.
Kiến thường khơng có cánh.
VỊNG ĐỜI CỦA CƠN TRÙNG
Lần 1:
Cô nêu đặc điểm của con côn trùng- Trẻ chọn con côn
trùng giơ lên đọc tên
Lần 2:
Cô nêu tên con cơn trùng có ích và khơng có ích – Trẻ
chọn phân nhóm cơn trùng ra hai loại: con có ích và
con khơng có ích
TRỊ CHƠI 2:
Ai tinh mắt
Hãy tìm những con cơn trùng có ích
TRỊ CHƠI 2:
Ai tinh mắt
Hãy tìm những con cơn trùng có hại