Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

K11 - CHỦ ĐỀ HIDROCACBON KHÔNG NO - LUYỆN TẬP (TIẾT 45)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.92 MB, 20 trang )


Tiết 45:

CHỦ ĐỀ HIDROCACBON
KHÔNG NO: LUYỆN TẬP


Nội dung bài học hơm nay
- Hệ thống hóa lại lí thuyết
- Viết CTCT và ghi tên các đồng
phân
-Nêu hiện tượng quan sát và viết
PTHH
-Bài tập trắc nghiệm củng cố


HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC
I. Cơng thức chung – Đặc điểm cấu tạo
HIDROCACBON KHÔNG NO là những hidrocacbon trong phân
tử có chứa liên kết π
Hiđrocacbon khơng no

Anken (olefin)
CnH2n (n ≥ 2)

Khái niệm

Ankađien
(điolefin)
CnH2n-2 (n ≥ 3)


Ankin
CnH2n-2 (n ≥ 2)

Hidrocacbon Hidrocacbon mạch hở Hidrocacbon
mạch hở trong trong phân tử có 2 nối mạch hở trong
phân tử có 1 nối đơi C=C
phân tử có 1 nối
đơi C=C
ba C≡C


HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
II. Đồng phân
Dãy đồng đẳng
Anken
Ankadien
Đồng phân
- Đồng phân cấu tạo bao gồm: đồng
phân vị trí và đồng phân mạch
cacbon
- Đồng phân hình học

ankin
- Khơng có đồng
phân hình học chỉ
có đồng phân cấu
tạo

III. Tính chất vật lí
- Ở nhiệt độ thường, phân tử có từ 4 nguyên tử C trở lại

ở thể khí, từ C5 trở đi ở thể lỏng hoặc rắn.
- Tất cả đều nhẹ hơn H2O và khơng tan trong nước.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều
tăng phân tử khối.


HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC
II. Tính chất hóa học


VIẾT CTCT VÀ GỌI TÊN
Câu 1. Viết công thức cấu tạo và ghi tên các đồng
phân anken của C5H10


VIẾT CTCT VÀ GỌI TÊN
Câu 1. Viết công thức cấu tạo và ghi tên các đồng
phân anken của C5H10


VIẾT CTCT VÀ GỌI TÊN
Câu 2: Viết công thức cấu tạo và ghi tên các đồng
phân ankin của C6H10 (Đề cương ôn tập)


VIẾT CTCT VÀ GỌI TÊN
Câu 2: Viết công thức cấu tạo và ghi tên các đồng
phân ankin của C6H10 (Đề cương ôn tập)



VIẾT CTCT VÀ GỌI TÊN
Câu 3: Viết công thức cấu tạo và ghi tên các đồng phân
ankadien của C5H8 (Đề cương ôn tập)


Nêu hiện tượng và viết PTHH
Câu 5: Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương
trình phản ứng xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Dẫn khí etylen đến dư vào ống nghiệm chứa nước
brom.
b) Dẫn khí etylen đến dư vào ống nghiệm chứa dung
dịch KMnO4 loãng.
c) Dẫn khí axetylen đến dư vào ống nghiệm đựng dung
dịch AgNO3 trong NH3.
(Đề cương ôn tập)


Nêu hiện tượng và viết PTHH
a) Dẫn khí etylen đến dư vào ống nghiệm chứa
nước brom.
Hiện tượng: Màu dung dịch brom nhạt dần sau đó
mất màu.
PTHH:


Nêu hiện tượng và viết PTHH
b) Dẫn khí etylen đến dư vào ống nghiệm chứa
dung dịch KMnO4 loãng.
Hiện tượng: Màu dung dịch thuốc tím KMnO4
nhạt dần sau đó mất màu.

PTHH:


Nêu hiện tượng và viết PTHH
c) Dẫn khí axetylen đến dư vào ống nghiệm
đựng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng
PTHH:

HC ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3
vàng nhạt

→ Ag –C ≡ C –A g  + 2NH4NO3


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Cho hidrocacbon mạch hở X vào ống nghiệm đựng
nước brom, sau phản ứng thu được 1,4 – dibrombut – 2 – en.
Chất X là
A. but – 1 – in.
B. but – 2 – in.
C. buta – 1,3 – dien.
D. buta – 1,2 – dien.


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm etan, etilen, propen và propan
qua dung dịch brom (dư), sau thí nghiệm có hỗn hợp khí Y
thốt ra, Y gồm
A. Etan và propan.

B. Etan và etilen.
C. Etilen và propan.
D. Propen và propan.


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3: Anken X có cơng thức cấu tạo

Tên gọi của X là
A. 2,3-đimetylpent-2-en.
C. 2,3-đimetylhexan.

B. 2,3-đimetylbut-2-en.
D. 2-etyl-3-metylbutan.


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 4: Anken X phản ứng với HBr được chất Y duy
nhất. X là
A. pent-2-en.
B. but-2-en.
C. but-1-en.
D. 2-meyl-but-1-en.


BÀI TẬP CỦNG CỐ
•Câu 3: Anken X phản ứng với HBr được chất Y duy nhất.
X là
A. pent-2-en.
B. but-2-en.

C. but-1-en.
D. 2-meyl-but-1-en.



×