CHƯƠNG II: CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
A. Bảo hiểm xã hội
bắt buộc
I. Đối tợng áp dụng
Ngời lao động tham BHXH bắt buộc là công dân
Việt Nam, bao gồm:
- Ngời làm việc theo hợp đồng lao động không xác
định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ
3 tháng trở lên;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội
nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
ngời làm công tác cơ yếu hởng lơng nh đối với quân
đội nhân dân, công an nhân dân;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ
quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời
hạn;
- Ngời làm việc có thời hạn ở nớc ngoài mà trớc đó đÃ
đóng BHXH bắt buộc nhng cha nhËn BHXH mét lÇn.
II. Các chế đợ BHXH bắt ḅc
1.Chế độ ốm đau
1.1. Các trường hợp nghỉ
việc được
hưởng chế độ
ốm đau
Bị ốm đau thông thường
hoặc ốm
dài ngày
đau cần chữa trị
Tai nạn rủi ro
Con ốm
• DANH MỤC 12 BỆNH VÀ DI CHỨNG
CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Bệnh lao các loại
Bệnh tâm thần
Bệnh sang chấn hệ thần kinh, động kinh
Suy tim màn, tâm phế mạn
Bệnh phong (cùi)
Thấp khớp mạn có biến chứng phần xương cơ
khớp
7. Ung thư các loại ở tất cả các phù tạng
8. Các bệnh về nội tiết
9. Di chứng do tai biến mạch máu não
10. Di chứng do vết thương chiến tranh
11. Di chứng do phẩu thuật và tai biến điều trị.
12. Suy nhược cơ thể do bị tra tấn tù đầy trong hoạt
động cách mạng
1.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TR CẤP
ỐM ĐAU
Ngêi lao ®éng cã con dới 7 tuổi bị
ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc
con.
- ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ
việc.
-Có giấy xác nhận của cơ sở y tế.
-
Lu ý: Những trờng hợp ngời lao động nghỉ
việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rựơu
hoặc dùng chất ma tuý, chất gây nghiện
khác thì không đợc hởng chế độ ốm đau.
1.3. THỜI GIAN NGHỈ ĐƯC
HƯỞNG TR CẤP
THỜI GIAN NGHỈ ỐM PHỤ
THUỘC:
THỜI GIAN ĐÓNG BHXH
TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC
ĐỊA BÀN LÀM VIỆC
TRƯỜNG HP ỐM
THỜI GIAN NGHỈ TỐI ĐA TRONG 1
NĂM ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG
THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO
ĐIỀU
KIỆN
THỜI GIAN
LÀM
ĐÓNG BHXH
VIỆC BÌNH
THƯỜNG
CÔNG VIỆC
NẶNG NHỌC,
ĐỘC HẠI, NGUY
HIỂM; NƠI CÓ
PHỤ CẤP KHU
VỰC 0,7
<15 năm
30 ngày
40 ngày
15 năm và
<30 năm
40 ngày
50 ngày
30 năm
60 ngaøy
70 ngaøy
THỜI GIAN NGHỈ CHĂM SÓC
CON ỐM TỐI ĐA TRONG MỘT
NĂM
Con dưới 3 tuổi: 20 ngày
Con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: 15
ngày
Sau người thứ nhất đã nghỉ hết
thời hạn, người thứ hai tiếp tục nghỉ
như người thứ nhất
Lưu ý: Khi tính thời gian nghỉ việc
được hưởng trợ cấp BHXH đối với các
trường hợp ốm đau thông thường, tai
nạn rủi ro, con ốm, ta không tính những
ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và nghỉ hàng
THỜI GIAN NGHỈ ĐỐI VỚI
ỐM ĐAU CẦN CHỮA TRỊ
DÀI NGÀY
180 ngày đầu trong năm
Từ ngày 181 trở đi nếu tiếp
tục điều trị vẫn tiếp tục hưởng
Lưu ý:
Khi tính thời gian nghỉ việc
được hưởng trợ cấp BHXH đối với ốm
đau cần chữa trị dài ngày, ta tính cả
những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và
nghỉ hàng tuần.
1.4. MỨC TR CẤP ỐM ĐAU
ĐỐI VỚI ỐM ĐAU THÔNG
THƯỜNG, TAI NẠN RỦI RO,
CON ỐM:
TR
CẤP 1
NGÀY
=
LBHXH THÁNG
TRƯỚC KHI
NGHỈ
26
x 75%
ĐỐI VỚI ỐM ĐAU CẦN
CHỮA TRỊ DÀI NGÀY:
TR
CẤP 1
NGÀY
=
LBHXH THÁNG
TRƯỚC KHI
NGHỈ
26
x
r
- 180 ngày đầu trong năm:
= 75%
r
- Từ ngày 181 trở đi:
+ tBHXH< 15 năm:
= 45%
+ 15 năm ≤ tBHXH < 30 naêm: r
r
Cách tính trợ cấp ốm đau cần chữa trị dài ngày
theo TT 19/2008/BLĐTBXH
Møc h
= LBHXH
ëng
Sè
x r x th¸ng
nghØ
- 180 ngày đầu trong năm:
= 75%
r
- Từ ngày 181 trở đi:
+ tBHXH< 15 naêm:
= 45%
+ 15 naêm ≤ tBHXH < 30 naêm: r
= 55%
r
2. Chế độ thai sản
2.1. Các trường hợp nghỉ việc
được hưởng chế độ thai sản
Khám thai
Sinh con
Sẩy thai, nạo thai, hút thai, thai
chết lưu
Triệt sản
Đặt vòng
Nuôi con nuôi sơ sinh hợp pháp
2.2. ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHẾ ĐỘ
THAI SẢN
SINH CON HOẶC NUÔI CON
NUÔI
12 tháng trước khi sinh,
các trường
hợp
thaicon
sản
hoặc nhận
nuôi
khác: đang đóng
nuôi
Đóng BHXH 6 tháng
2.3. THỜI GIAN ĐƯC NGHỈ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
KHÁM
THAI
BÌNH THƯỜNG: 5 LẦN,
MỖI LẦN 1 NGÀY
XA CƠ SỞ Y TẾ, NGƯỜI MANG
THAI HOẶC THAI MANG BỆNH LÝ:
5 LẦN, MỖI LẦN 2 NGÀY
2.3. THỜI GIAN ĐƯC NGHỈ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
SINH CON
Công việc trong điều kiện LĐ bình
4
thường
thá
ng
5
thá
ng
Công việc nặng nhọc, độc hại, theo
chế độ 3 ca, LV nơi có phụ cấp KV >=
0,7
Lao động nữ là người tàn tật
6
thá
ng
Sau
khi
sinh
nếu
con
chết
Nếu dưới 60 ngày thì
mẹ được nghỉ 90 ngày
kể từ ngày sinh.
Nếu từ 60 ngày tuổi
trở lên thì mẹ được
nghỉ thêm 30 ngày kể
từ ngày con chết
nhưng không vượt quá
Sau khi sinh nếu mẹ
chết
Nếu cha hoặc mẹ hoặc cả
cha và mẹ đều tham gia
BHXH, mà mẹ chết sau khi
sinh thì cha hoặc người trực
tiếp
nuôi
dưỡng
được
hưởng trợ cấp cho đến khi
con 4 tháng tuổi
2.3. THỜI GIAN ĐƯC NGHỈ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
SẨY THAI, NẠO THAI, HÚT THAI,
THAI CHẾT LƯU
10
ngà
y
Thai dưới 1 tháng tuổi
20
ngà
y
Thai từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng
tuổi
Thai từ đủ 3 tháng đến dưới 6 tháng
40
tuổi
ngà
y
2.3. THỜI GIAN ĐƯC NGHỈ HƯỞNG
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
TRIỆT SẢN: 15 NGÀY
ĐẶT VÒNG: 7 NGÀY
2.3. Thời gian được nghỉ hưởng
chế độ thai sản
Nuôi con sơ sinh hợp pháp
Người lao động nhận con nuôi dưới 4
tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản cho đến khi con đủ 4
tháng tuổi.
Chú ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế
độ thai sản phải tính cả ngày nghỉ lễ,
nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần (ngoại
trừ khám thai).
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế
độ thai sản, NLĐ và NSDLĐ không phải
đóng BHXH. Thời gian này vẫn được tính
là có đóng BHXH.
- Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế
độ thai sản sinh con và nuôi con nuôi,
NLĐ và NSDLĐ không phải đóng BHYT.
Thời gian này vẫn được tính là có đóng
BHYT.
2.4. MỨC TR CẤP
Các trường hợp khám
thai, sẩy thai, nạo thai,
hút thai, thai chết lưu,
triệt sản, đặt vòng
Trỵ cÊp
1 ngày
=
Mức BQ L BHXH
của 6 tháng
liền kề trớc
khi nghỉ
26 việc
ngày
X 100
%
2.4. MỨC TR CẤP
Các trường hợp sinh
con hoặc nuôi con nuoõi
Trợ cấp
=
Mức BQ L BHXH
của 6 tháng
liền kề trớc
khi nghØ viƯc
Số
X tháng
nghỉ