Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG của HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC tế VIETNAM AIRLINES. TRONG VAI TRÒ NGƯỜI GIAO NHẬN VÀ DỰA TRÊN 1 BỘ CHỨNG TỪ THỰC TẾ, HÃY TRÌNH BÀY QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ GIẢI THÍCH NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN (LOẠI HÌNH AIR XUẤT).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------🙜🙜🙜🕮🙜🙜🙜-------

BÀI THẢO LUẬN
QUẢN TRỊ GIAO NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG
HĨA QUỐC TẾ
Đề tài:
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
VIETNAM AIRLINES. TRONG VAI TRÒ NGƯỜI GIAO NHẬN VÀ DỰA
TRÊN 1 BỘ CHỨNG TỪ THỰC TẾ, HÃY TRÌNH BÀY QUY TRÌNH XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ GIẢI THÍCH NHỮNG CƠNG VIỆC ĐÃ LÀM VỚI CÁC
BÊN LIÊN QUAN (LOẠI HÌNH AIR XUẤT)

GVHD : ThS. Vũ Anh Tuấn
Mã LHP : 2214ITOM1511
Nhóm

: 03


Hà Nội – 2022


BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 3
STT

Họ và tên


Mã SV

Nhiệm vụ

21

Bùi Thị Thu Hà (NT)

19D260083

Lên Outline, sửa bài

22

Đỗ Thị Ngọc Hà

19D260014

Phần I Chương I

23

Trần Thị Thanh Hải

19D260084

Phần II Chương I

24


Bùi Thị Hằng

19D260086

Phần I Chương II

25

Nguyễn Thị Thúy Hằng

19D260017

26

Ngô Minh Hạnh

19D260085

Tổng hợp word

27

Nguyễn Thị Minh Hạnh

19D260016

Phần 5 - 6 Chương III

28


Nguyễn Thị Hảo

19D260015

Powerpoint

29

Trần Thị Hậu

20D260018

30

Nguyễn Thị Hiền

19D260087

Phần 1 - 4 Chương II
Thuyết trình

Phần I Chương II
Thuyết trình
Phần 4 Chương II


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

3

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
VIETNAM AIRLINES

4

1.1. Giới thiệu hãng hàng khơng quốc tế Vietnam Airlines

4

1.1.1. Lịch sử hình thành

4

1.1.2. Những thành tựu mà Vietnam Airlines đạt được

4

1.1.3. Đại lý VIETNAM AIRLINES

5

1.1.4. Đặc điểm của vận tải hàng không

5


1.2. Hoạt động kinh doanh của Vietnam Airlines

7

1.2.1. Dịch vụ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines

8

1.2.2. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa của Vietnam Airlines

9

1.2.3. Các dịch vụ khác

10

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG DỰA
TRÊN BỘ CHỨNG TỪ TRONG VAI TRỊ NGƯỜI GIAO NHẬN
2.1. Quy trình xuất khẩu hàng hóa qua đường hàng khơng

10
10

2.2. Quy trình xuất khẩu bằng đường hàng không dựa trên bộ chứng từ trong vai trị
người giao nhận
13
2.2.1. Giới thiệu về cơng ty VNT Logistics

13


2.2.2. Các loại chứng từ

13

2.2.3. Nội dung đơn hàng

14

2.2.4. Sơ đồ quy trình

15

2.2.5. Các bước thực hiện của Forwarder dựa trên bộ chứng từ

15

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HĨA CỦA VIETNAM
AIRLINES VÀ MỘT SỐ LƯU Ý CHO NGƯỜI GIAO NHẬN
3.1. Đánh giá quy trình xuất khẩu hàng hóa của Vietnam Airlines

23
23

3.1.1. Một số thành công

23

3.1.2. Một số hạn chế

23


3.2. Lưu ý cho người giao nhận khi thực hiện các công việc với các bên liên quan
3.2.1. Xác định hàng hóa đúng quy định
1

24
24


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

3.2.2. Hàng hóa bắt buộc phải có giấy tờ hợp lệ

24

3.2.3. Chú ý đến trọng lượng hàng hóa

24

3.2.4. Yêu cầu bên xuất khẩu đóng gói hàng hóa cẩn thận

24

3.2.5. Ghi thông tin rõ ràng địa chỉ người nhận

24

3.2.6. Nắm rõ các thông tin


25

3.2.7. Lưu ý khác

25

KẾT LUẬN

26

TÀI LIỆU THAM KHẢO

27

2


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngoại thương đã trở thành một lĩnh vực kinh doanh vô cùng quan trọng để
các quốc gia có thể phát huy lợi thế so sánh của mình. Nước ta cũng khơng phải ngoại
lệ khi mà ngoại thương chiếm khoảng ⅓ GDP. Để thúc đẩy ngoại thương phát triển
hay việc xuất nhập khẩu phát triển thì vận chuyển là một yếu tố vơ cùng quan trọng
trong cả quá trình. Trên thực tế, hầu hết các hoạt động xuất nhập khẩu được thực hiện
thông qua người giao nhận và trong hoạt động giao nhận này, vận tải bằng đường hàng
không dù chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò rất quan trọng do

phương thức này có tốc độ và tính an tồn cao.
Cùng với những kiến thức được học trong môn Quản trị giao nhận và vận chuyển
hàng hóa quốc tế, Nhóm 3 đã chọn đề tài “Tìm hiểu hoạt động của hãng hàng khơng
quốc tế Vietnam Airlines. Trong vai trị người giao nhận và dựa trên 1 bộ chứng từ
thực tế, hãy trình bày quy trình xuất nhập khẩu và giải thích những cơng việc đã
làm với các bên liên quan” để có thể tìm hiểu rõ hơn về hoạt động giao nhận và vận
chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường hàng khơng nói chung và của hãng Vietnam
Airlines nói riêng. Trong khn khổ một bài thảo luận, nhóm sẽ cung cấp cho thầy và
các bạn những thông tin về hoạt động của hãng hàng không Vietnam Airlines và bằng
việc dựa trên bộ chứng từ thực tế sẽ phần nào giúp các bạn nắm rõ hơn về quy trình
giao nhận hàng hóa với loại hình Air xuất.

3


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG QUỐC
TẾ VIETNAM AIRLINES
1.1. Giới thiệu hãng hàng khơng quốc tế Vietnam Airlines
1.1.1. Lịch sử hình thành
Tháng Giêng năm 1956, Cục Hàng khơng Dân dụng được Chính phủ thành lập, đánh
dấu sự ra đời của Ngành Hàng không Dân dụng ở Việt Nam. Vào thời điểm đó, đội
bay còn rất nhỏ, với vẻn vẹn 5 chiếc máy bay cánh quạt IL 14, AN 2, Aero 45…
Chuyến bay nội địa đầu tiên được khai trương vào tháng 9/1956.
Giai đoạn 1976 - 1980 đánh dấu việc mở rộng và khai thác hiệu quả nhiều tuyến bay
quốc tế đến các các nước châu Á như Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan,
Philippines, Malaysia và Singapore. Vào cuối giai đoạn này, hàng không dân dụng

Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).
Tháng 4/1993, Hãng Hàng khơng Quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) chính thức
hình thành với tư cách là một đơn vị kinh doanh vận tải hàng khơng có quy mơ lớn
của Nhà nước. Vào ngày 27/05/1995, Tổng Công ty Hàng không Việt Nam được
thành lập trên cơ sở liên kết 20 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng
không, lấy Vietnam Airlines làm nịng cốt. Tháng 10/2002, biểu tượng Bơng Sen
Vàng - biểu tượng chính thức của Vietnam Airlines ra đời. Đây là một bước đánh dấu
sự khởi đầu tốt đẹp và vững chãi, là bước đệm trong sự phát triển của ngành hàng
khơng Việt Nam ra vươn ra vị thế tồn thế giới. Đến tháng 10/2003, sau một năm hoạt
động thương hiệu trên tồn thế giới, hãng Hàng khơng Việt Nam đã nâng cấp đội ngũ,
đưa vào sử dụng và vận hành 6 chiếc máy bay Boeing 777.
Vietnam Airlines trở thành thành viên của SkyTeam - một liên minh hàng khơng tồn
cầu - vào năm 2010, khẳng định vị thế của hãng trên bản đồ hàng khơng tồn cầu.
Hiện nay, Vietnam Airlines là hãng hàng không hàng đầu của Việt Nam và là hãng
hàng không lớn của khu vực Đông Nam Á, khai thác 94 đường bay đến 22 điểm đến
trong nước và 29 điểm đến quốc tế với trung bình 400 chuyến bay/ngày, kết nối các
thành phố lớn trên thế giới với những điểm đến ở Việt Nam, Lào, Campuchia và
Myanmar.
1.1.2. Những thành tựu mà Vietnam Airlines đạt được
Sau nhiều năm hoạt động và cố gắng không ngừng nghỉ, Vietnam Airlines đã vươn
mình ra thị trường thế giới và trở thành một thương hiệu được nhiều người biết đến,
tin tưởng và lựa chọn. Bên cạnh đó, hãng cũng đạt được những thành tựu nhất định:
-

Năm 2006, Vietnam Airlines đạt được chứng chỉ IATA, chứng chỉ về sự uy tín
và an tồn của hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế.

-

Năm 2016: Vietnam Airlines được Skytrax xếp hạng là một trong những “Hãng

hàng không cải tiến nhất thế giới” và được World Travel Awards bình chọn là
4


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

“Hãng hàng khơng hàng đầu Châu Á về bản sắc văn hố” và “Hãng hàng
khơng có hạng Phổ thông hàng đầu Châu Á”. Đồng thời, Vietnam Airlines
cũng được Tạp chí Global Traveler Trung Quốc nhận định là có thiết kế khoang
thương gia đẹp nhất trên Boeing 787-9 Dreamliner và Airbus A350-900.
-

Top 4 hãng hàng không lớn nhất Đông Nam Á về lượng khách vận chuyển.

-

20 năm kỷ lục an tồn - khơng có tai nạn chết người nào kể từ năm 1997.

-

Năm 2017: CAPA bình chọn Vietnam Airlines là “Hãng hàng không của năm
tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương” và được World Travel Awards chọn là
“Hãng hàng không hàng đầu thế giới về bản sắc văn hố” và “Hãng hàng
khơng hàng đầu thế giới về hạng phổ thông đặc biệt”.

-

Năm 2018: Vietnam Airlines nằm trong top những Hãng hàng khơng lớn được

u thích nhất châu Á do Tripadvisor bình chọn và được Skytrax cơng nhận là
Hãng hàng không 4 sao năm thứ 3 liên tiếp. Đồng thời, Vietnam Airlines cũng
được công nhận là Hãng hàng khơng 4 sao tồn cầu bởi tổ chức APEX.

Ngày nay vị thế của Vietnam Airlines ngày càng được khẳng định trên thế giới và
cũng tạo dựng được niềm tin về sự an tồn của bản thân và gia đình trong mỗi chuyến
bay. Vietnam Airlines sẽ cố gắng nỗ lực không ngừng để mang lại cảm giác thoải mái
và sự chăm sóc tận tình nhất trong mỗi chuyến bay.
1.1.3. Đại lý VIETNAM AIRLINES
Với vai trị là Hãng Hàng khơng Quốc gia, những năm qua Vietnam Airlines đã nỗ lực
đem đến cho khách hàng sản phẩm đa dạng, dịch vụ chuyên nghiệp và hiện đại, đáp
ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của hành khách. Đặc biệt, kênh phân phối đa dạng,
chun nghiệp, tiện ích của hãng đã góp phần cung ứng dịch vụ chất lượng cho khách
hàng ngay từ quyết định đầu tiên khi lựa chọn Vietnam Airlines.
Kênh phân phối của hãng tại Việt Nam bao gồm: hệ thống bán vé qua 27 phịng vé và
422 đại lý chính thức trải dài trên tồn quốc. Trong đó, các đại lý của Vietnam
Airlines tập trung chủ yếu ở Quận 1 (thành phố Hồ Chí Minh) với 47 đại lý và quận
Hồn Kiếm (Hà Nội) với 25 đại lý. Bảng hiệu đại lý chính thức của Vietnam Airlines
được treo bên ngồi với hình ảnh logo hoa sen vàng trên nền xanh đặc trưng, trên
bảng hiệu có ghi đầy đủ thơng tin chi tiết về tên và địa chỉ khớp với giấy chứng nhận
đại lý được treo phía trong.
Ngồi ra, Vietnam Airlines có 58 đại lý hàng hóa lớn nhỏ trải khắp 33 quốc gia và
vùng lãnh thổ bên ngoài Việt Nam.

5


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511


1.1.4. Đặc điểm của vận tải hàng khơng
1.1.4.1. Ưu điểm
Tuyến đường vận chuyển hàng hóa: Một trong những điểm thuận lợi của vận chuyển
hàng không so với các phương tiện vận chuyển khác là các tuyến đường vận tải hàng
không hầu hết là các đường thẳng nối hai điểm vận tải với nhau. Điều này giúp thời
gian vận chuyển nhanh hơn. Vận chuyển hàng không giúp chuyên chở hàng hóa đến
những nơi mà nhiều phương tiện vận tải khác khơng có khả năng thực hiện hoặc thực
hiện vơ cùng khó khăn
Độ an tồn vận chuyển hàng hóa: Tùy vào từng loại hàng hóa khác nhau và số lượng
của hàng hóa cũng khác nhau mà khách hàng lựa chọn vận chuyển hàng khơng. Trong
các phương tiện vận chuyển hàng hóa thì vận chuyển hàng khơng sẽ an tồn hơn rất
nhiều so với các phương tiện vận tải khác.
Tốc độ vận chuyển hàng hóa: Xét về tốc độ vận tải của các phương tiện vận chuyển
thì tốc độ của vận chuyển hàng không là cao hơn so với các loại vận tải khác, khơng
những thế tốc độ khai thác cịn rất lớn, thời gian vận chuyển nhanh được rút ngắn rất
nhiều, phù hợp với các mặt hàng cần vận chuyển nhanh chóng
Yêu cầu về cơng nghệ trong vận chuyển hàng hóa: Vận chuyển hàng hóa bằng hàng
khơng có nhiều đặc điểm ưu việt như vậy là do vận chuyển hàng khơng ln địi hỏi
sử dụng công nghệ cao, hiện đại mang lại nhiều tiện ích và thuận tiện nhất cho người
dùng.
Dịch vụ tiêu chuẩn trong vận chuyển hàng hóa: Bên cạnh những đặc điểm trên thì vận
tải hàng khơng ln cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn so với các phương thức
vận tải khác. Đây cũng được coi là ưu điểm của vận chuyển hàng không làm thu hút
sự tin dùng của khách hàng
Đơn giản hóa chứng từ trong vận chuyển hàng hóa: Nếu bạn sử dụng phương tiện vận
chuyển hàng hóa bằng đường bộ thì các chứng từ cần thiết rất phức tạp, ngược lại, vận
chuyển hàng hàng không do các chặng bay được quy định sẵn và theo quy định của
hàng không sẽ giảm bớt sự phức tạp hơn nên đây là phương tiện đơn giản hoá về về
chứng từ thủ tục so với các phương thức vận tải khác.

1.1.4.2. Nhược điểm
Vận tải hàng khơng cũng có một số hạn chế nhất định như sau:
- Cước hàng khơng cao nhất do chi phí trang thiết bị, chi phí sân bay, chi phí khấu hao
máy bay, chi phí dịch vụ… cao. Nếu so sánh cước vận chuyển một kg hàng hoá trên
cùng một tuyến đường đi từ Nhật đến London thì cước máy bay là 5,5 USD, trong khi
đó tàu biển chỉ có 0,7 USD. So với đường sắt và ơ tơ thì cước vận tải hàng không cũng
cao hơn từ 2 đến 4 lần, nên vận tải hàng không bị hạn chế đối với việc vận chuyển
những mặt hàng giá trị thấp, nguyên liệu, sản phẩm nông nghiệp do cước chiếm một
6


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

tỷ lệ quá lớn trong giá hàng ở nơi đến làm cho giá hàng quá cao, không có sức cạnh
tranh.Vận tải hàng khơng chỉ thích hợp với việc vận chuyển những mặt hàng có giá trị
cao, hàng cứu trợ khẩn cấp, đòi hỏi giao ngay …
- Vận tải hàng không bị hạn chế đối với việc chuyên chở hàng hoá khối lượng lớn,
hàng cồng kềnh do máy bay có trọng tải và dung tích nhỏ. Máy bay vận tải thông
dụng lớn nhất thế giới ngày nay cũng chỉ có khả năng chuyên chở 110 tấn hàng một
chuyến, thơng thường một máy bay chỉ có thể chun chở khoảng 60 tấn một chuyến,
máy bay chở khách thì chỉ kết hợp vận chuyển được khoảng 10 tấn một chuyến. So
với tàu biển có khả năng chuyên chở hàng trăm ngàn tấn thì sức chở hàng của máy
bay rất nhỏ.
- Mức độ tiếp cận thấp, chỉ dừng lại ở các sân bay.
- Vận tải hàng khơng địi hỏi đầu tư lớn về cơ sở kỹ thuật cho máy bay, sân bay, đào
tạo nhân lực cũng như hoà nhập vào hệ thống kiểm sốt thơng lưu, hệ thống đặt chỗ
hàng hố tồn cầu, việc tham gia vào các tổ chức cũng như hệ thống các quy tắc quốc
tế về hàng không..do vậy mà các nước đang phát triển, các nước nghèo gặp rất nhiều

khó khăn đối với sự phát triển vận tải hàng khơng do khơng có vốn để mua máy bay,
xây dựng sân bay, mua sắm trang thiết bị và công nghệ hiện đại, do đó khó có thể tạo
ra được một sân chơi bình đẳng với các nước có tiềm lực kinh tế, khoa học công nghệ
phát triển.
1.2. Hoạt động kinh doanh của Vietnam Airlines
Trong bối cảnh cả thế giới cũng như Việt Nam chịu tác động bởi đại dịch Covid-19,
ngành giao thơng vận tải gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với các hãng hàng
không. Từ cuối tháng 3 của năm 2020, mạng bay quốc tế đi/đến Việt Nam gần như
tạm dừng khai thác, chỉ còn đối tượng khách chuyên gia hoặc công dân hồi hương,
hoạt động vận tải hành khách quốc tế hồn tồn đình trệ, thị trường nội địa cũng
không khả quan, thua lỗ với ngành hàng không đã đạt đến con số kỷ lục. 
Với Vietnam Airlines, lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, Vietnam Airlines lỗ 8.585 tỷ
đồng, tăng mạnh so với con số lỗ 5.262 tỷ đồng 6 tháng năm 2020. Lỗ lũy kế của
Vietnam Airlines đến thời điểm cuối tháng 6/2021 là 17.771 tỷ đồng. Tổng cộng tài
sản của Vietnam Airlines tính đến cuối tháng 6/2021 là 61.255 tỷ đồng, giảm hơn
1.300 tỷ đồng so với cùng kỳ năm ngoái. Nợ phải trả 64.005,6 tỷ đồng, tăng 14% so
với cùng kỳ, dẫn đến âm vốn chủ sở hữu 2.750 tỷ đồng. Trong đó, vay nợ tài chính
34.462 tỷ đồng, tăng nhẹ so với năm ngoái.

7


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Hình 1. Lỗ của Vietnam Airlines qua từng quý (tỷ đồng)

                                                                         Nguồn: vneconomy.vn
Hình 2. Vốn chủ sở hữu của VNA qua từng quý (tỷ đồng)

1.2.1. Dịch vụ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines
Dịch vụ vận chuyển hành khách của Vietnam Airlines bao gồm 2 nhóm là dịch vụ mặt
đất và dịch vụ trên không.
❖ Dịch vụ mặt đất: 
Dịch vụ mặt đất của VNA bao gồm 3 nhóm dịch vụ chính: dịch vụ check-in, dịch vụ
tại sân bay và dịch vụ boarding (đưa khách từ sân bay lên máy bay). Trong đó:
● Dịch vụ check-in bao gồm việc chào đón khách hàng tại sân bay, làm các thủ
tục check-in cho khách gồm có thủ tục cho khách thuộc các hạng khác nhau.
Vé máy bay của VNA được chia thành 3 hạng là hạng thương gia, hạng phổ
thông và hạng tiết kiệm.

8


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

- Hạng thương gia: Trong các hạng vé máy bay của Vietnam Airlines thì đây là hạng
vé nhận được nhiều sự ưu tiên nhất, đó là có thể thay đổi vé (tên, ngày giờ, hành trình
bay…) và được hưởng những dịch vụ tốt hơn, có khu vực phòng chờ riêng và chỗ
ngồi trên máy bay được trang bị tiện nghi hơn. 
- Hạng phổ thông (Economy): Trong hạng phổ thơng cịn chia ra nhiều hạng nhỏ khác
theo các tiêu chí thời hạn vé và các điều kiện về: hồn vé, đổi tên, đổi ngày hay đổi
hành trình. Tùy vào mức độ ưu tiên thay đổi (tính phí hay khơng) mà giá vé cũng sẽ
có sự thay đổi khác nhau. Trong các hạng vé máy bay Vietnam Airlines thì đây là
hạng có số lượng ghế ngồi nhiều nhất. Tại mỗi ghế ngồi của hạng Phổ thơng đều có
một màn hình TV nhỏ giúp hành khách giải trí bằng cách xem phim, xem các chương
trình truyền hình, nghe nhạc hoặc chơi game.
- Hạng tiết kiệm là hạng vé có mức giá rẻ nhất trong số các hạng vé Vietnam Airlines,

vì vậy các tiện ích đi kèm sẽ bị cắt giảm tối đa. Với hạng vé tiết kiệm đặc biệt, hành
khách có thể hồn đổi vé nhưng phải trả một mức phí nhất định, cịn với hạng vé siêu
tiết kiệm thì sẽ khơng được phép hồn đổi vé. Tuy là hạng vé máy bay giá rẻ nhưng
chất lượng dịch vụ và cơ sở vật chất của Vietnam Airlines lại nhỉnh hơn so với các
hãng hàng không khác, thế nên đây vẫn sẽ là lựa chọn ưu tiên hàng đầu của nhiều
hành khách.
●  Dịch vụ tại sân bay được xác định lúc khách hàng hoàn tất thủ tục check-in và
đợi đến giờ lên máy bay. Dịch vụ này được chia thành 2 nhóm chính:
- Các dịch vụ tại sân bay cho hành khách bao gồm: trợ giúp hành khách tại các cổng,
cửa an ninh, thông báo cho KH lên máy bay đúng giờ, hướng dẫn và đón khách về
khách sạn trong trường hợp máy bay chậm, hủy chuyến…
- Các dịch vụ liên quan đến hành lí thất lạc bao gồm: tìm kiếm hành lí, hướng dẫn
khách làm thủ tục bồi thường hành lí, bảo quản hành lí của khách...
● Dịch vụ boarding được xác định từ khi khách hàng bắt đầu được thông báo lên
máy bay cho đến khi ngồi trên máy bay. 
❖ Dịch vụ trên không:
Các dịch vụ này bao gồm ăn uống, đọc báo, các hoạt động giải trí trên máy bay. Các
dịch vụ này có sự khác nhau giữa khách hạng thương gia và phổ thông.
Chất lượng dịch vụ vận tải hành khách là tổng hợp tất cả các đặc tính của dịch vụ
nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu khách hàng. Việc cung cấp dịch vụ bay là một dịch vụ
khó nắm bắt nên chất lượng dịch vụ thể hiện ở nhiều khâu khác nhau: từ khâu thương
mại mặt đất, mạng lưới bay, tổ chức kĩ thuật, dịch vụ trên khơng, dịch vụ chăm sóc
khách hàng,…Nhận thức được điều đó trong thời gian qua, Vietnam Airlines khơng
ngừng mở rộng mạng lưới sân bay ở các vùng miền trong cả nước, từ các tỉnh thành
phố đồng bằng cho đến tận vùng sâu vùng xa, biên giới hải đảo như: Điện Biên, Nà
9


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế


Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Sàn, Phú Quốc,.. tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc đi lại giữa các
vùng.
1.2.2. Dịch vụ vận chuyển hàng hóa của Vietnam Airlines
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng của Vietnam Airlines gồm vận
chuyển hàng hoá bằng máy bay nội địa và gửi hàng đi quốc tế. 
Hãng có hai cơng ty đơn vị thành viên phục vụ hoạt động vận chuyển hàng hóa bao
gồm: Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa Nội Bài (NCTS) và Cơng ty Dịch vụ mặt đất
sân bay Việt Nam (VIAGS). Vận tải hàng hóa đang giữ vai trò chủ lực và đem lại
nguồn doanh thu trợ lực lớn cho Vietnam Airlines, nhất là bối cảnh đại dịch như hiện
nay. 
Khi dịch bệnh Covid-19 bùng phát, Vietnam Airlines đã nhanh chóng chuyển đổi, tiến
hành hốn cải các tàu bay Airbus A321, A350, Boeing 787 để chở hàng trên khoang
khách, làm tăng năng lực chuyên chở hàng hóa trên mỗi loại máy bay lên gấp 1,8 đến
2,0 lần so với chở hàng tại khoang bụng hàng. Năm 2020, Vietnam Airlines đã xây
dựng lịch bay thường lệ chở hàng quốc tế với 30 đường bay và tổ chức được hơn 3500
chuyến bay chở hàng. Doanh thu vận chuyển hàng hóa đóng góp tới gần 30% doanh
thu của VNA (giai đoạn trước dịch chỉ chiếm 9%). 
Năm 2020, Vietnam Airlines đứng đầu trong các hãng hàng không Việt Nam về thị
phần vận tải hàng hóa nội địa và quốc tế. Trong giai đoạn 2022-2025, khi dịch bệnh
được khống chế, thị trường phục hồi trở lại, Vietnam Airlines sẽ tiếp tục khai thác tải
hàng hóa ở khoang bụng hàng trên các chuyến bay chở khách, tiếp tục sử dụng hiệu
quả đội tàu bay hoán cải chở hàng. Từng bước đầu tư và đưa vào khai thác đội tàu bay
chở hàng chuyên dụng vào thời điểm thích hợp khi nguồn lực tài chính cho phép.
Ngồi vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng, dịch vụ vận tải đường bộ của
Vietnam Airlines được cung cấp tại châu Âu, châu Úc và Nhật, từ những cửa ngõ
chính tại những khu vực này, cũng như giữa Việt Nam và Campuchia, cho phép việc
vận chuyển hàng hoá có thể mở rộng đến được những địa điểm cần thiết, nơi mà
Vietnam Airlines không thể vận chuyển đến trực tiếp bằng đường hàng không.

1.2.3. Các dịch vụ khác
Các dịch vụ khác mà Vietnam Airlines cung cấp bao gồm:
● Cung cấp dịch vụ thương mại, du lịch, khách sạn, bán hàng miễn thuế tại khu
cách ly ở cửa khẩu quốc tế sân bay, trên tàu bay và tại các tỉnh, thành phố.
● Cung cấp các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; các dịch vụ tại nhà
ga hành khách, ga hàng hóa và các dịch vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng
không, sân bay.

10


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

● Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải: bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ
tùng vật tư, thiết bị hàng không, thiết bị phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất
và các thiết bị kỹ thuật khác.
● Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển: sản xuất linh
kiện, phụ tùng, vật tư tàu bay, trang thiết bị kỹ thuật và các nội dung khác thuộc
lĩnh vực công nghiệp hàng không; Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật và vật tư phụ
tùng cho các hãng hàng không trong nước và nước ngồi.
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG
DỰA TRÊN BỘ CHỨNG TỪ TRONG VAI TRÒ NGƯỜI GIAO NHẬN
2.1. Quy trình xuất khẩu hàng hóa qua đường hàng khơng
❖ Bước 1: Ký kết hợp đồng ngoại thương
Đây là bước mà doanh nghiệp nào cũng phải thực hiện đầu tiên bởi có đàm phán ký
kết hợp đồng mua bán với đối tác nước ngồi thì mới có hoạt động xuất khẩu hàng
hóa. Theo đó, hai bên sẽ cần cùng nhau thỏa thuận về việc mua bán lô hàng và những
nội dung cần thiết như: thơng tin hàng hóa, giá cả, hình thức thanh tốn, giao hàng,

đóng gói, bảo hành, khiếu nại...
Những nội dung chi tiết được hai bên đàm phán và thống nhất cho phù hợp với nhu
cầu thực tế.
❖ Bước 2: Ký hợp đồng dịch vụ với người chuyên chở
Khi doanh nghiệp xuất khẩu theo điều kiện D thì sẽ phải chịu trách nhiệm về khâu vận
chuyển hàng hóa. Khi đó, doanh nghiệp sẽ cần th một cơng ty dịch vụ vận chuyển
để họ làm các bước cần thiết trong q trình chuyển hàng door-to-door.
Cơng ty vận chuyển (carrier) thường là công ty giao nhận (forwarder) hoặc đại lý hàng
không (GSA). Forwarder này phải được hãng hàng không chỉ định và cho phép khai
thác hàng hóa cho hãng. Hiện, nhiều forwarder tại Việt Nam có đại lý đầu nước ngoài
thực hiện các thủ tục cần thiết tại nước nhập khẩu (cũng giống như với hàng đường
biển).
Việc cần làm là ký thỏa thuận với người vận chuyển. Trong trường hợp Booking với
forwarder, quy trình sẽ gồm đầy đủ các bên hơn. Theo đó, doanh nghiệp yêu cầu chi
tiết và người giao nhận sẽ cung cấp thỏa thuận lưu cước (Booking Note) theo mẫu của
họ với các nội dung chính như:
-

Tên người gửi hàng, người nhận hàng, bên thông báo;

-

Mô tả hàng hố: loại hàng, trọng lượng, số lượng, thể tích;

-

Tên sân bay đi, tên sân bay đến;

-


Cước phí và thanh toán…
11


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

❖ Bước 3: Giao hàng xuất khẩu cho người chuyên chở
Theo lịch trình đã thỏa thuận, doanh nghiệp giao hàng cho người chuyên chở, kèm
theo chỉ dẫn cần thiết để họ giao cho hãng hàng không.
Forwarder cấp cho doanh nghiệp giấy chứng nhận đã nhận hàng (FCR-forwarder’s
Certificate of Receipt) để xác nhận rằng họ đã thực sự nhận được lô hàng để vận
chuyển.
Trường hợp hàng được lưu kho của người giao nhận trước khi gửi cho hãng hàng
không, người giao nhận sẽ cấp thêm Biên lai kho hàng (FWR-forwarder’s warehouse
receipt).
Trường hợp người giao nhận có trách nhiệm giao hàng đến kho người nhập khẩu tại
cảng đích, người giao nhận cấp thêm Giấy chứng nhận vận chuyển của người giao
nhận (FTC-forwarder’s certificate of transport)
❖ Bước 4: Forwarder chuyển hàng tới sân bay và làm thủ tục hải quan xuất
khẩu
Trên cơ sở hợp đồng ủy thác của chủ hàng, người giao nhận chuẩn bị bộ chứng từ để
giao hàng cho hãng hàng không và làm thủ tục xuất khẩu. Chứng từ thường gồm:
-

Giấy phép xuất nhập khẩu, nếu hàng thuộc diện phải xin phép (Export Permit)
+ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

-


Bản kê chi tiết hàng hóa, nhiều khi có thể dùng Phiếu đóng gói - Packing List

-

Bản lược khai hàng hóa (Manifest), do người giao nhận lập khi họ gom nhiều
lô hàng lẻ gửi chung cùng một vận đơn chủ (MAWB)

-

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

Cùng với bộ chứng từ này, người giao nhận cũng tiến hành làm thủ tục hải quan cho
hàng xuất khẩu.
Sau khi hoàn tất thủ tục với hải quan, sân bay, hãng hàng không, người giao nhận sẽ
phát hành Vận đơn hàng khơng (HAWB) và gửi kèm theo hàng hóa bộ chứng từ cần
thiết có liên quan, theo yêu cầu của người mua - quy định trong hợp đồng mua bán.
Bản gốc AWB số 3 giao lại cho người gửi hàng cùng với thơng báo cước phí có liên
quan (nếu có) để người gửi hàng thanh toán.
Doanh nghiệp khi nhận được AWB thì báo cho người mua hàng về việc đã chuyển
hàng, kèm theo file mềm AWB để họ chuẩn bị hồ sơ đầu nhập khẩu.
Đến bước này, những công việc mà doanh nghiệp với vai trò người xuất khẩu phải
trực tiếp tham gia đã hết. Những bước tiếp theo do người chuyên chở thực hiện, doanh
nghiệp chỉ phối hợp theo dõi.
❖ Bước 5: Hãng hàng không chuyển hàng
12


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế


Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Đây là khâu dịch vụ của hãng hàng không. Họ sẽ dùng máy bay để chở hàng từ quốc
gia của người bán đến sân bay đích, trong nhiều trường hợp có thể cần chuyển tải
hàng tại sân bay trung chuyển. Hàng có thể được vận chuyển bằng máy bay chở hàng
chuyên dụng, hoặc chở trong khoang hàng (nằm ở phần bụng) của máy bay chở khách
cùng khoang với hàng ký gửi. Khi nhận hàng lên máy bay, hãng hàng không sẽ báo dự
kiến thời gian đến sân bay đích để người giao nhận biết và thơng báo cho người nhận
hàng chuẩn bị làm thủ tục cần thiết.
❖ Bước 6. Làm thủ tục hải quan và giao hàng tại nước nhập khẩu
Làm thủ tục hải quan nhập khẩu: Tại nước nhập khẩu, người giao nhận theo ủy quyền
của chủ hàng sẽ làm thủ tục hải quan nhập khẩu với các bước cần thiết như sau:
-

Nhận giấy báo hàng từ hãng hàng không, thông báo cho người nhập khẩu lịch
trình lơ hàng.

-

Đến hãng hàng khơng hoặc đại lý của họ để nộp các khoản phí như: phí lệnh
giao hàng (DO), phí làm hàng (handling), phí lao vụ (labor fee)... và nhận bộ
chứng gửi kèm theo hàng hóa (nêu trong bước 4), thu lại vận đơn gốc (HAWB
bản số 2).

-

Làm thủ tục nhận hàng từ hãng vận chuyển, thanh toán mọi khoản cước thu
sau, làm thủ tục và nộp lệ phí với cảng hàng khơng.

-


Chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục hải quan cho hàng Air nhập khẩu, làm thủ tục
đăng ký lấy hàng tại kho hàng không.

Đưa hàng về kho của người nhập khẩu:
-

Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết, nhân viên công ty giao nhận sẽ để lại
thông tin liên lạc để cán bộ hải quan thông báo khi hàng về đến kho của sân
bay.

-

Khi hàng đã về kho hàng không, người giao nhận đến làm nốt thủ tục nhận
hàng, thanh lý tờ khai, và bố trí phương tiện lấy hàng khỏi sân bay rồi giao đến
kho của công ty người nhập khẩu chỉ định.

2.2. Quy trình xuất khẩu bằng đường hàng khơng dựa trên bộ chứng từ trong vai
trò người giao nhận
2.2.1. Giới thiệu về công ty VNT Logistics
Công ty VNT Logistics - Công ty CP giao nhận vận tải Ngoại Thương, thành lập năm
1996, là một trong những doanh nghiệp chuyên cung cấp giải pháp vận chuyển và hậu
cần hàng đầu trên thế giới, về các dịch vụ như Active kho bãi, đóng kiện, đóng gói,
vận chuyển bằng đường hàng khơng, đường bộ và đường biển…
Địa chỉ trụ sở chính: Số 2 Bích Câu – Quốc Tử Giám – Đống Đa – Hà Nội
13


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế


Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Điện thoại: 84- (4) 3732 1090 – Fax: 84- (4) 3732 1083
Phụ trách hệ thống nhà đầu tư: Ơng Trần Cơng Thành – TGĐ
Email:
Trang web: vntlogistics.com
2.2.2. Các loại chứng từ
Một bộ chứng từ xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng thường gồm những chứng
từ sau:
-

Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

-

Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list)

-

Tờ khai hải quan (Customs Declaration)

-

Booking note

-

Vận đơn đường hàng không (Air Waybill)

-


Bảng lược khai hàng hóa (Cargo Manifest)

-

Thơng báo giao hàng gửi đến khách hàng (Shipping advice)

2.2.3. Nội dung đơn hàng
❖ Cơng ty giao nhận và vận chuyển hàng hóa:
VNT LOGISTICS CO., LTD
Địa chỉ: No. 2 BICH CAU, QUOC TU GIAM STREET, DONG DA DISTRICT,
HANOI CITY
❖ Công ty xuất khẩu (Shipper):
ABC INTERNATIONAL CO., LTD
Địa chỉ: 252 NGUYEN TRAI STREET, WARD 7, THANH XUAN DISTRICT,
HANOI CITY, VIETNAM
❖ Công ty nhập khẩu (Consignee):
SOFTY SHOES GMBH
Địa chỉ: POSTLEITZAHLEN 30, D-67856 HALLBERGMOOS
GERMANY.
Số điện thoại: +49 176 100 27520
❖ Thông tin chi tiết:
14


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

-


Loại hàng hóa (Description of goods): Type H - SHOES - DIM:
60*41*40CM*90

-

HS CODE: 64031200 – ABC shoes model ABC Winter 123, giày ống trượt
tuyết việt dã, có đế bằng plastic

-

Số lượng hàng hóa (Q’TY/PCS): 360 đơi

-

Đơn giá (USD): 50 USD/đôi

-

Tổng giá (AMOUNT): 18,000 USD

-

Lượng thùng chứa (CTNS Q’TY): 90 thùng carton, 4 đơi/1 thùng (DIM:
59x40x39 cm/carton)

-

Kích thước thùng (box size): 8.37 CBM


-

Tổng trọng lượng (G/W (Gross Weight) bao gồm cả bao bì, đai, kiện để đóng
gói - trọng lượng thực tế của hàng): 2250 KGS

-

Loại hình: AIR xuất

-

Điều kiện vận chuyển (Shipping terms): EXW

-

Cảng chất hàng (Port of loading): NOI BAI, VIET NAM (HAN)

-

Cảng nhận hàng (Port of Destination): FRANKFURT, GERMANY (FRA)

-

Ngày chuyển hàng tới cảng (Date of delivery to the port): 12/12/2021

-

Ngày chuyển hàng lên khoang (On board date): 12/12/2021

-


Chuyến bay mang ký hiệu/ ngày cất cánh (flight/date): VN037/12 DEC

2.2.4. Sơ đồ quy trình

2.2.5. Các bước thực hiện của Forwarder dựa trên bộ chứng từ
❖ Bước 1: Nắm tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương tiện vận chuyển
Ở bước này, VNT LOGISTICS liên hệ với chủ hàng là ABC INTERNATIONAL CO.,
LTD để biết được thông tin hàng hóa xuất khẩu và nhận các chứng từ làm thủ tục hải
quan. Sau đó kiểm tra các chứng từ bao gồm:
● Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

15


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

● Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)

16

Nhóm 3 – 2214ITOM1511


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Thơng tin về hàng hóa:
-


Loại hàng hóa (Description of goods): ABC shoes model ABC winter 123, giày
ống trượt tuyết việt dã, có đế bằng plastic

-

Số lượng hàng hóa (Q’TY/PCS): 360 đơi

-

Đơn giá (USD): SHOES 50 USD/đơi

-

Lượng thùng chứa (CTNS Q’TY): 90 thùng giấy, 4 đôi một thùng (Kích thước
thùng giấy: 59x40x39 cm/thùng)

VNT LOGISTICS cần so sánh, đối chiếu tính xác thực các thơng tin trên các hóa đơn,
chứng từ. Nếu có sai sót phải báo lại ngay cho chủ hàng – ABC INTERNATIONAL
để sửa chữa kịp thời. Khi đó, VNT LOGISTICS cần chú ý những nội dung sau:
● Số trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói.
● Đối chiếu hóa đơn thương mại: Đặc điểm cụ thể về hàng hóa, số lượng, khối
lượng và trọng lượng hàng hóa.
● Phiếu đóng gói: Cần đầy đủ thông tin về bên gửi, bên nhận, thông tin hàng hóa
và sản phẩm đóng gói (trọng lượng, khối lượng tịnh…)
● Các chứng từ đáp ứng được những quy định, đảm bảo đúng pháp luật, được
chấp nhận khi thông quan.

17



Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Hướng dẫn làm hàng (Shipping Instruction): Sau khi nắm bắt được thơng tin hàng
hóa, VNT LOGISTICS tiến hành gửi hướng dẫn giao hàng đến chủ hàng. Trên đó bao
gồm các nội dung cơ bản như ngày giao hàng, mã hàng hóa, loại hàng, lượng thùng
chứa, số lượng hàng hóa, tổng trọng lượng và kích thước thùng. 

So sánh với Booking Note: Khi đã xác định được thời gian vận chuyển của chuyến
hàng. Để sắp xếp thời gian hợp lý, sau khi nhận được xác nhận đặt chỗ, VNT
LOGISTICS thông báo cho chủ hàng – ABC INTERNATIONAL về chuyến hàng đã
được giữ chỗ, hẹn người gửi hàng kèm theo thời gian và địa điểm cụ thể (Trạm Hàng
hóa quốc tế Sân bay Quốc Tế Nội Bài – T2). Theo đó yêu cầu chủ hàng có mặt đúng
giờ và giữ liên lạc xuyên suốt trong thời gian chuẩn bị hàng. Bên cạnh đó, u cầu chủ
hàng gửi thơng tin về số xe và người làm việc trực tiếp với VNT LOGISTICS.

18


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Booking Note bao gồm các thơng tin sau:
-

Sân bay khởi hành: HAN (Nội Bài)


-

Sân bay đích: FRA (Frankfurt)

-

Ký hiệu chuyến bay/Ngày cất cánh: VN037/12 DEC

-

Thời gian vận chuyển hàng: 23:00 ngày 12/12/2021

-

Thời gian đến nơi: 13:00 ngày 13/12/2021

-

Thời gian cắt máng: 17:00 ngày 12/12/2021 – Đây là thời gian hồn thành xong
việc thơng quan hàng hóa để bốc xếp hàng lên khoang vận chuyển.

❖ Bước 2: Giao hàng hóa tại địa điểm quy định
Đóng gói hàng hóa: Sau khi nắm bắt được thông tin chuẩn bị hàng hóa và phương
tiện vận chuyển thì VNT LOGISTICS lên kế hoạch kiểm tra đóng gói hàng hóa, lên
lịch đóng hàng và vận chuyển hàng đến Trạm hàng hóa quốc tế Sân bay Nội Bài.
Khai báo và thơng quan hàng hóa xuất khẩu:

19



Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

● VNT LOGISTICS cần hướng dẫn người gửi hàng liên hệ với Đội Hải quan Thủ
tục sân bay để làm thủ tục Hải quan và thanh lý tờ khai hàng xuất khẩu của
người gửi hàng. 

● Nếu là hàng phi mậu dịch và được yêu cầu làm thủ tục Hải quan thay cho
người gửi hàng, báo cho bộ phận Customs Clearance làm các thủ tục cần thiết
như: tờ khai xuất hàng phi mậu dịch, kiểm hóa, đóng thuế…
● Bên cạnh đó, vì giày là loại hàng hóa khơng nằm trong danh mục kiểm tra
chuyên ngành nên VNT LOGISTICS không cần phải kiểm nghiệm, giám định. 
Giao hàng xuất khẩu cho người vận chuyển thực tế: 
● VNT LOGISTICS cấp giấy chứng nhận đã nhận hàng (FCR-forwarder’s
Certificate of Receipt) để xác nhận về việc đã thực sự nhận được lô hàng để
vận chuyển.
● Tiến hành dán các nhãn của hãng cùng các mã ký hiệu đã chuẩn bị trước đó vào
các kiện hàng.
● Tiến hành cân hàng. Sau khi hoàn tất khâu cân hàng, VNT LOGISTICS sẽ gặp
bộ phận chứng từ của hãng hàng không để làm MAWB (Master AirWay Bill –
vận đơn hàng không chủ). 
20


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

Cargo Mainifest (Bản lược khai hàng hóa): Trước ngày bay 1-2 ngày, đơn vị giao

nhận VNT LOGISTICS tiến hành khai lược hàng hóa. Trong trường hợp khai
manifest chưa chính xác mà chưa kịp sửa trước thời hạn thì sẽ mất phí chỉnh manifest.
Trong đó bao gồm các thông tin về người gửi, người nhận, nơi đến, chuyến bay, cùng
với các thơng tin chi tiết về hàng hóa…

21


Quản trị giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế

Nhóm 3 – 2214ITOM1511

❖ Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải
Lập chứng từ:
● VNT LOGISTICS sẽ gặp bộ phận chứng từ của hãng hàng không Frankfurt
Airport để làm MAWB.
● Người giao nhận VNT LOGISTICS yêu cầu người chủ hàng cung cấp thông tin
chi tiết để làm vận đơn, tiếp đó dựa vào MAWB để phát hành HAWB. Người
giao nhận gửi vận đơn HAWB nháp để khách hàng kiểm tra để tránh sai sót.
Bàn giao chứng từ: Sau khi đã lập vận đơn hàng không, VNT LOGISTICS cần bàn
giao:
● Cho chủ hàng: Bản gốc AWB số 3, bản gốc HAWB.
● Cho người nhận hàng: Bản gốc AWB số 2 cùng bộ chứng từ. 

22


×