Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa: Nghiên cứu trường hợp Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 150 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGƠ ĐỨC HƯNG

MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
SAU CỔ PHẦN HĨA: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGƠ ĐỨC HƯNG

MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
SAU CỔ PHẦN HĨA: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM

Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 9.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. VŨ HÙNG CƯỜNG


2. TS. TRẦN KIM HÀO


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực.
Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án

NGÔ ĐỨC HƯNG

i


LỜI CẢM ƠN
Luận án được nghiên cứu sinh thực hiện và hoàn thành tại Học viện
Khoa học xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Tác giả xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo, các phòng, ban chức năng của Học
viện Khoa học xã hội, các Thầy, Cô, các cán bộ khoa Kinh tế học đã tạo điều
kiện giúp đỡ.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Hùng Cường và TS. Trần
Kim Hào, đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ với những chỉ dẫn khoa học quý giá
trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô, các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Quản lý kinh
tế cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cơ quan thuộc các lĩnh vực ở Trung
ương và các địa phương; các doanh nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
nghiên cứu sinh điều tra, khảo sát thu thập tài liệu nghiên cứu cần thiết cho

luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU......................................18
1.1. Những nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài luận án...........................18
1.2. Những nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án........................... 21
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến lý luận về mơ hình quản lý
DNNN sau CPH............................................................................................... 21
1.2.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu liên quan đến kinh nghiệm, kết quả mơ
hình quản lý DNNN sau CPH........................................................................... 24
1.2.3. Nhóm các cơng trình liên quan đến thực trạng mơ hình quản lý DNNN
sau cổ phần hóa................................................................................................27
1.2.4. Nhóm các cơng trình liên quan đến giải pháp đổi mới mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa........................................................... 30
1.3. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án và
những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu................................................................... 34
1.3.1. Đánh giá chung về những nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án..........34
1.3.2. Những vấn đề luận án cần tập trung giải quyết........................................ 36
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA.......................................38
2.1. Những vấn đề lý luận về mơ hình doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa. 38
2.1.1. Doanh nghiệp nhà nước và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.............38
2.1.2. Doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa................................................. 42
2.1.3. Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa.......................52
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau
cổ phần hóa......................................................................................................63
2.1.5. Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa........70

2.2. Kinh nghiệm quốc tế về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa.................................................................................................................. 72
2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia châu Á............................................... 72
2.2.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia Châu Âu (thành viên OECD)..............82
2.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước ở
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam........................................................................... 86
Chương 3: THỰC TRẠNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC SAU CỔ PHẦN HĨA Ở TẬP ĐỒN XĂNG DẦU VIỆT NAM.........89
3.1. Khái qt mơ hình quản lý của tập đồn xăng dầu Việt Nam trước cổ
phần hóa.................................................................................................................89
3.1.1. Tổng quan về Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam trước cổ phần hóa..............89
3.1.2. Q trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Tập đồn Xăng dầu
Việt Nam......................................................................................................... 92
3.2. Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở tập đồn xăng
dầu Việt Nam.......................................................................................................... 94
3.2.1. Cấu trúc tổ chức...................................................................................... 94


3.2.2. Cơ chế, bộ máy quản lý và giám sát........................................................ 98
3.2.3. Các mối liên kết nội bộ.......................................................................... 101
3.2.4. Nguồn nhân lực..................................................................................... 103
3.3. Kết quả khảo sát mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
ở tập đồn xăng dầu Việt Nam.............................................................................108
3.4. Đánh giá chung về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
ở tập đoàn xăng dầu Việt Nam.............................................................................118
3.4.1. Những kết quả đạt được........................................................................ 118
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế......................................... 123
Chương 4: GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI MƠ HÌNH QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HÓA Ở TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
............................................................................................................................... 132

4.1. Bối cảnh tác động và u cầu tiếp tục đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa ở tập đoàn xăng dầu Việt Nam.....................................132
4.1.1. Bối cảnh................................................................................................ 132
4.1.2. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức đối với đổi mới mơ hình quản
lý DNNN sau CPH ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam....................................135
4.1.3. Yêu cầu tiếp tục đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ
phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.................................................... 137
4.2. Quan điểm, định hướng đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước
sau cổ phần hóa ở tập đồn xăng dầu Việt Nam............................................... 138
4.2.1. Quan điểm............................................................................................ 138
4.2.2. Định hướng, mục tiêu............................................................................ 142
4.3. Giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần
hóa ở tập đồn xăng dầu Việt Nam...................................................................... 144
4.3.1. Nhóm các giải pháp về quản lý vĩ mơ................................................... 144
4.3.2. Nhóm các giải pháp cụ thể của doanh nghiệp........................................ 151
4.4. Kiến nghị......................................................................................................... 160
KẾT LUẬN........................................................................................................... 162
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN............................................................................................................. 164
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 165
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 175


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNH, HĐH
CSVN
CPH
CP
CTCP
CTM-CTC

DN
DNNN
DKVN
ERP
FTA
HĐQT
HĐTV
KH&CN
KT-XH
KTTT
NQ
OECD
QLNN

R&D
SXKD
TCT
TĐKT
TNHH
TNHH
MTV
TTCK
TTg
TW
UBND
XHCN

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cộng sản Việt Nam
Cổ phần hóa

Chính phủ
Cơng ty cổ phần
Cơng ty mẹ - Công ty con
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Dầu khí Việt Nam
Enterprise Resource Planning (Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp)
Free Trade Agreement (Hiệp định thương mại tự do)
Hội đồng Quản trị
Hội đồng thành viên
Khoa học và công nghệ
Kinh tế - xã hội
Kinh tế thị trường
Nghị quyết
Organization for Economic Cooperation and Development
(Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế)
Quản lý nhà nước
Quyết định
Research & Development (Nghiên cứu và phát triển)
Sản xuất, kinh doanh
Tổng cơng ty
Tập đồn kinh tế
Trách nhiệm hữu hạn
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thị trường chứng khoán
Thủ tướng
Trung ương
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động SX, KD tại
Petrolimex 3 năm trước khi cổ phần hóa.................................................... 91
Bảng 2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Petrolimex 2012 - 2019..........................93
Bảng 3. Số lượng và chất lượng lao động của Petrolimex.....................................104
Bảng 4. Kết quả thực hiện công tác an sinh - xã hội của Petrolimex từ 2012 - 2018 108
Bảng 5. Khảo sát kiến thức về quản lý doanh nghiệp............................................ 109
Bảng 6. Giá trị trung bình về tầm quan trọng của các nội dung trong hoạt động
quản lý doanh nghiệp................................................................................ 109
Bảng 7. Khảo sát về đổi mới cấu trúc tổ chức....................................................... 110
Bảng 8. Khảo sát về mục đích của cổ đơng nhà nước sau cổ phần hóa..................110
Bảng 9. Thống kê mơ tả (trung bình và độ lệch chuẩn) về mức độ quan trọng
của các quyền lợi của cổ đông.................................................................. 111
Bảng 10. Thống kê mơ tả về tầm quan trọng của hình thức giám sát.....................112
Bảng 11. Khảo sát đối với việc đổi mới liên kết nội bộ......................................... 113
Bảng 12. Khảo sát việc đổi mới nguồn nhân lực chất lượng cao...........................113
Bảng 13. Kết quả thống kê độ tin cậy của nhóm yếu tố bên ngoài........................114
Bảng 14. Kết quả thống kê độ tin cậy của nhóm yếu tố bên trong.........................114
Bảng 15. Kết quả hồi quy đối với các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả
đổi mới quản lý DNNN sau cổ phần hóa (Mơ hình 1)..............................115
Bảng 16. Kết quả hồi quy đối với các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hiệu quả
đổi mới quản lý DNNN sau cổ phần hóa (Mơ hình 2)..............................116
Bảng 17. Bảng tổng hợp kết quả về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
tại các DNNN sau cổ phần hóa................................................................. 117
Bảng 18. Kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất toàn Tập đoàn............................121


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Khung phân tích mơ hình doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam..................................................................... 15
Hình 2: Mơ hình tổ chức bộ máy của Petrolimex.................................................... 95
Hình 3. Kết quả cơng tác đào tạo 2012 - 2019....................................................... 106
Hình 4. Thu nhập bình quân của người lao động Petrolimex 2012 – 2019............107
Hình 5. Tỉ lệ ROE tại Petrolimex giai đoạn 2012 - 2018....................................... 119
Hình 6. Đóng góp vào ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 - 2018........................120


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình tồn cầu hóa và Hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp nhà nước (DNNN), các Tập
đoàn kinh tế (TĐKT) nhà nước ngày càng có vị trí, vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
quốc gia. Các quốc gia đều định hướng xây dựng một số doanh nghiệp nhà nước, Tập đoàn kinh tế nhà nước dựa
vào lợi thế, tiềm năng, sự hợp tác, liên minh giữa các doanh nghiệp để tạo thành sức mạnh tổng hợp, qua đó nhà
nước nắm giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển của nền kinh tế. Trong xu thế đó, các doanh nghiệp nhà nước
được xem là công cụ vật chất chủ yếu để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô; là lực lượng nịng cốt thực
hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, đảm bảo an sinh xã hội; là đầu tàu dẫn dắt các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế khác phát triển và hội nhập.
Ở Việt Nam, đổi mới, phát triển các doanh nghiệp nhà nước là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà
nước. Trong những năm qua, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và biện pháp để đổi mới mơ hình quản lý, phát
triển các doanh nghiệp nhà nước, luôn coi việc đổi mới quản lý kinh tế, mà trọng tâm là mơ hình quản lý các doanh
nghiệp nhà nước là nhiệm vụ hàng đầu, qua đó hình thành các doanh nghiệp nhà nước, các Tập đồn kinh tế nhà
nước có tầm vóc quốc tế, có đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường thế giới, tạo ra thế và lực của nền kinh tế trong xu
thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) được hình thành từ việc cổ phần hóa và cấu trúc lại Tổng
Công ty Xăng dầu Việt Nam theo Quyết định số 828/QĐ-TTg ngày 31/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Tập
đồn Xăng dầu Việt Nam hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần, trong đó nhà nước nắm cổ phần chi phối,
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. Tập đoàn là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, có nhiệm vụ kinh tế
- chính trị được giao là bảo tồn và phát triển vốn nhà nước giao, đồng thời giữa vai trò chủ lực, chủ đạo điều tiết,

ổn định và phát triển thị trường xăng dầu, sản phẩm hóa dầu phục vụ đắc lực cho cơng cuộc Cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước.
Từ khi được cổ phần hóa và thực hiện tái cấu trúc, Petrolimex đã đạt được những thành cơng bước đầu,
đó là: thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung nguồn lực, năng cao khả năng cạnh tranh, từng bước xóa bỏ cấp
hành chính chủ quan, từng bước đổi mới cấu trúc quản trị, nâng cao hiệu quả kinh tế…; Tuy nhiên, từ sau cổ
phần hóa, mơ hình quản lý của Petrolimex cũng có nhiều vấn đề đặt ra như: vai trò của quản lý nhà nước ở Tập
đồn cịn nhiều bất cập, chính sách pháp luật về Tập đoàn chưa hoàn thiện, chưa phân định rõ giữa chủ sở hữu
với người được ủy quyền thực hiện quyền chủ sở hữu tại Tập đồn; mơ hình tổ chức quản lý ở Tập đồn chưa
được định hình rõ; mục tiêu phát triển đa ngành, đa lĩnh cịn chưa phù hợp; chưa có hệ thống chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động (cả về nhiệm vụ chính trị - kinh tế - xã hội) đối với Petrolimex; vẫn cịn lãng phí trong đầu tư;
hiệu quả kinh tế của Tập đoàn chưa tương xứng với nguồn lực, lợi thế của Petrolimex.
Trước những bất cập, hạn chế đó, việc đi tìm các biện pháp để đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam được xem là nhiệm vụ cấp thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và
thực tiễn trong bối cảnh Việt Nam đang tiến hành tái cơ cấu nền kinh tế và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. Do
đó, tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu "Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa: nghiên cứu
trường hợp Tập đồn Xăng dầu Việt Nam" làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

-

Mục tiêu chung: Tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế, trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về

mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa và đánh giá thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà
8


nước sau cổ phần hóa, từ trường hợp cụ thể của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Luận án đề xuất giải pháp chủ yếu
nhằm đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam hiện nay.


- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng hợp, chắt lọc cơ sở lý luận về mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa, quản lý nhà nước đối với
DNNN sau CPH.
+ Đánh giá thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
+ Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa
ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong những năm tiếp theo.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

-

Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án, chỉ ra khoảng trống nghiên cứu.

-

Làm rõ cơ sở lý luận về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, và quản lý nhà nước

đối với DNNN sau CPH; các nhân tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau CPH.

-

Khảo cứu mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa của một số nước trên thế giới và

rút ra bài học kinh nghiệm cho mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu
Việt Nam.

-

Phân tích thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu

Việt Nam; đánh giá thành tựu, hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của hạn chế, các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình

quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

-

Phân tích bối cảnh quốc tế, trong nước; cơ hội, thách thức trong việc đổi mới mơ hình quản lý doanh

nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, từ đó đề xuất các quan điểm định hướng, các giải pháp đổi mới mơ hình quản
lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi nội dung: Tiếp cận dưới góc độ quản lý kinh tế, Luận án tập trung nghiên cứu mơ hình quản lý

DNNN sau CPH bao gồm: cấu trúc tổ chức; cơ chế quản lý giám sát; các mối liên kết nội bộ; nguồn nhân lực.

- Phạm

vi không gian: Nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc,

Singapore, Nhật Bản) và Châu Âu (Anh, Pháp, Hà Lan) và nghiên cứu thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau cổ
phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.

-

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2012 đến 2019, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2020 -


2030 tầm nhìn đến năm 2040.
4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở nghiên cứu

4.1.1.

Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu chính của luận án là: “Làm thế nào để đổi mới mơ

hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa nói chung và ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam?”

- Các câu hỏi cụ thể để đạt được các mục đích nghiên cứu:
(1) Nội dung mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa là gì?
9


(2)

Đặc điểm của mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa là gì?

(3)

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa?

(4)

Thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đoàn Xăng dầu Việt

Nam thời gian qua như thế nào?


(5)

Giải pháp chủ yếu nào cần thực hiện để đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ

phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam?

4.1.2.

Giả thuyết nghiên cứu
Mơ hình quản lý các DNNN sau CPH ở Tập đoàn xăng dầu Việt Nam chưa thực sự hiệu quả và chưa phát

huy tốt vai trò để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu

4.2.1.

Phương pháp luận
Luận án dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đồng thời tiếp thu, kế

thừa các phương pháp luận nghiên cứu kinh tế hiện đại.

4.2.2.

Hệ thống các phương pháp nghiên cứu

(1) Phương pháp thu thập tài liệu
- Thu thập thông tin thứ cấp:
+ Loại thông tin: Cơ sở lý luận, thực tiễn mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa; Đặc
điểm, q trình phát triển, tổ chức hoạt động, q trình cổ phần hóa, kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam và các đơn vị thành viên của Tập đoàn.

+ Nguồn cung cấp: Các kết quả nghiên cứu gần đây có liên quan được tiến hành bởi các trung tâm, cơ
quan, tổ chức nghiên cứu (các báo cáo, kỷ yếu, đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, đề án, dự án). Các
báo cáo, niên giám thống kê, kế hoạch, nghị quyết, các chính sách. Các tài liệu, số liệu thống kê kinh tế, một số
biểu bảng phân tích có liên quan, các tài liệu sẵn có tại các cơ quan Trung ương và tại địa phương; qua internet,
báo đài, tạp chí… để làm cơ sở phân tích nội dung mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam thời gian qua.
+ Cách thu thập: Liên hệ với các cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa điểm cung cấp thông tin. Kiểm tra sự xác
thực của thông tin bằng quan sát trực tiếp, lựa chọn, sắp xếp sao chụp và ghi chép thông tin.

- Thu thập thông tin sơ cấp:
Phương pháp tiến hành chủ yếu: Điều tra xã hội học (Khảo sát bằng bảng câu hỏi)
Mục đích: Qua việc khảo sát bằng bảng câu hỏi nhằm tìm hiểu về các vấn đề của mơ hình quản lý DNNN
sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.
Đối tượng điều tra, khảo sát:
Lãnh đạo cấp cao, lãnh đạo các Ban của Công ty mẹ của Petrolimex Tổng Giám đốc/Giám đốc; Phó
Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc; Trưởng
Ban/Phịng phụ trách về Kinh doanh, Tổ chức quản lý trong số các đơn vị thành viên (cơng ty con) của Tập đồn
Xăng dầu Việt Nam.
Tiến hành điều tra: Việc điều tra gồm các bước: Qua số liệu của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam lập danh
sách cá nhân khảo sát; Chọn, phân loại đối tượng khảo sát; Chuẩn bị bộ câu hỏi điều tra; Điều tra thử và hoàn
thiện bộ câu hỏi; Tiến hành phỏng vấn; Tổng hợp, phân tích đánh giá.
10


Số liệu sơ cấp: Khi tiến hành khảo sát Tập đoàn xăng dầu Việt Nam khi tiến hành cổ phần hóa, tác giả thu
được 127 phiếu trả lời từ 200 phiếu phát ra. Kết quả khảo sát này sẽ được tác giả thực hiện việc mã hóa dữ liệu, khai
báo và nhập dữ liệu trên phần mềm SPSS. Các số liệu sơ cấp từ kết quả khảo sát sẽ giúp cho tác giả hiểu được thực
trạng quản lý tại các DNNN sau cổ phần hóa trên nhiều khía cạnh. Hơn nữa, kết quả thu từ phiếu khảo sát sẽ giúp tác
giả xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý doanh nghiệp.

Số liệu thứ cấp: Bên cạnh các số liệu sơ cấp, tác giả còn sử dụng các số liệu thứ cấp bao gồm các báo cáo
của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam cũng như các báo cáo thường niên, báo cáo phát triển bền vững của Tập đồn. Bên
cạnh đó, các số liệu từ báo cáo của nước ngoài đối với Tập đoàn cũng được tác giả sử dụng.
Xử lý số liệu: Mơ hình nghiên cứu (mơ hình hồi quy) cũng được xây dựng nhằm mục đích xác định được
các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa. Mơ hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên
các lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN đã nêu ở phần cơ sở lý luận.
* Thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu
+ Thiết kế câu hỏi khảo sát
Câu hỏi khảo sát là một cơng cụ chính được sử dụng trong Luận án để thu thập các thông tin trong điều
tra khảo sát. Tác giả sử dụng cả hai hình thức là câu hỏi đóng và câu hỏi mở, cụ thể:

-

Câu hỏi đóng: Là các câu hỏi đã bao gồm phương án trả lời và người trả lời chỉ chọn một trong số các

câu trả lời. Phần lớn các câu hỏi trong phiếu khảo sát là loại câu hỏi này. Ví dụ câu hỏi số 5 “Các hoạt động
quản lý doanh nghiệp của Công ty Anh/Chị bao gồm các nội dung nào sau đây và hãy đánh giá tầm quan trọng
của các hoạt động đã thực hiện?”. Câu hỏi này sẽ được đo lường dựa trên thang đo 1-5 với 1- rất ít quan trọng
và 5- rất quan trọng.Người trả lời sẽ khoanh tròn vào mức điểm mà người đó cho là phù hợp với mỗi nội dung
nêu trong câu hỏi số 6.

-

Câu hỏi mở: Chủ yếu dùng để thu thập ý kiến về các phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả đổi

mới DNNN. Đơn cử như câu hỏi 19. “Anh/Chị hãy gợi ý các phương hướng và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
đổi mới quản lý công ty tại doanh nghiệp mình”
Nguyên tắc xây dựng các câu hỏi khảo sát dựa trên nền tảng là cơ sở lý thuyết về mơ hình quản lý nhà
nước đối với DNNN sau cổ phần hóa đã nêu trong chương 2. Mục đích của bảng hỏi là:


-

Tìm hiểu về thực trạng quản lý DNNN sau cổ phần hóa tại Tập đồn xăng dầu Việt Nam.

-

Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý DNNN tại Tập đoàn xăng dầu Việt

Nam.
Với những mục tiêu trên, bảng hỏi gồm 19 câu hỏi chia thành 3 nội dung chính. Nhóm 1 gồm 5 câu hỏi
về nhận thức về quản lý doanh nghiệp. Nhóm 2 gồm 11 câu hỏi về nội dung mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần
hóa như về cấu trúc tổ chức; về cấu trúc sở hữu; cấu trúc về đổi mới quản trị; về liên kết nội bộ; về cơ chế quản
lý và giám sát; về nguồn nhân lực chất lượng cao. Nhóm 3 gồm 3 câu hỏi về hiệu quả quản lý doanh nghiệp cũng
như các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả về quản lý doanh nghiệp. Các câu hỏi định lượng trong bảng hỏi được xây
dựng trên thang đo 1- 5 với 1- rất ít và 5- rất nhiều. Kết thúc bảng hỏi là một câu hỏi mở, tác giả mong muốn
nhận thêm được các ý kiến của người trả lời về các phương hướng và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả đổi mới
quản lý doanh nghiệp (Xem phụ lục số 1 về phiếu điều tra doanh nghiệp về mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần
hóa).
+ Phương pháp khảo sát và thu hồi khảo sát
Phiếu điều tra sau khi thu hồi về và được kiểm tra thông tin đảm bảo sự phù hợp sẽ được tổng hợp và
phân tích theo các bước sau:

- Bước 1: Mã hóa dữ liệu, khai báo, nhập dữ liệu trên file Excel
11


-

Bước 2: Xử lý các số liệu, đây là một trong những bước quan trọng của quá trình nghiên cứu. Các số


liệu thu thập về sẽ được tác giả xử lý dựa trên phần mềm SPSS 22.0
Phân tích thống kê mô tả: thống kê mô tả được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được như giá trị trung bình (mean) và độ lệch chuẩn (standard deviation).
Kiểm định độ tin cậy của thang đo và các yếu tố trong cùng một nhóm thơng qua phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach alpha. Theo một số tác giả như Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008); [91]; Nguyễn Đình Thọ (2014)
[85] thì hệ số tin cậy trong khoảng từ 0,6 đến 0,8 là hợp lý cho một bài nghiên cứu.
Kiểm định đa cộng tuyến: Đa cộng tuyến xảy ra khi tồn tại mối quan hệ tuyến tính giữa biến độc lập của
mơ hình hồi quy. Khi đó khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy sẽ rộng hơn, sai số chuẩn có thể sẽ lớn. Để đảm
bảo cho tính hiệu quả và chính xác của mơ hình hồi quy, cần tiến hành kiểm định đa cộng tuyến để sớm phát
hiện và có các biện pháp khắc phục hợp lý.
Kiểm định tự tương quan: Hiện tượng tự tương quan xảy ra khi có sự tương quan giữa các sai số trong giả
thiết của mơ hình hồi quy tuyến tính, điều đó sẽ dẫn đến các bước ước lượng về phương sai, kiểm định t và kiểm
định F khơng cịn đáng tin cậy.
+ Mơ hình nghiên cứu
Để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý DNNN sau cổ phần hóa, mơ hình hồi quy được
xây dựng là mơ hình hồi quy tuyến tính bội, tức là khảo sát từ 3 biến trở lên, trong đó có 1 biến phụ thuộc và
nhiều biến độc lập. Căn cứ vào cơ sở lý thuyết đã được trình bày ở chương 1, biến phụ thuộc và biến độc lập sẽ
được đo lường theo thang đo 1-5 để đánh giá mức độ quan trọng của từng yếu tổ ảnh hưởng. Nội dung của các
biến như sau: Biến phụ thuộc là biến liên quan đến hiệu quả đổi mới quản lý DNNN sau cổ phần hóa, trả lời câu
hỏi số 17 “Anh/Chị đánh giá thế nào về hiệu quả quản lý DNNN sau cổ phần hóa của mình?”. Câu trả lời từ
1-5 với 1 là rất kém hiệu quả và 5 là rất hiệu quả. Sau đây gọi tắt biến phụ thuộc là HIEUQUA.
Biến độc lập được chia thành hai nhóm yếu tố: yếu tố bên ngồi và yếu tố bên trong. Các yếu tố bên
ngoài bao gồm:

(1) Sự phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế (KINHTEVAHOINHAP)
(2)
(3)

Cơ chế, chính sách sau cổ phần hóa DNNN (COCHECHINHSACH)
Trình độ phát triển của thị trường (PHATTRIENTHITRUONG) Các yếu tố bên trong bao gồm:


(1)

Chiến lược kinh doanh của DNNN sau CPH (CHIENLUOC)

(2)

Các nguồn lực trong DNNN sau CPH (Tài chính, nhân lực, cơng nghệ) (NGUONLUC)

(3)

Quản trị DNNN sau CPH (QUANTRI)

(4)

Ngành nghề sản xuất, kinh doanh (NGANHNGHE)

(5)

Cơ chế điều hành DNNN sau cổ phần hóa (COCHEDIEUHANH)
Dựa trên các biến phụ thuộc và độc lập như trên, có thể xây dựng mơ hình hồi quy để xác định các yếu tố

ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị công ty tại các DNNN sau cổ phần hóa như sau:
Mơ hình 1 (xác định các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài):
HIEUQUA=

+

* KINHTEVAHOINHAP +


* PHATTRIENTHITRUONG +

* CO CHECHINHSACH +
(1)

Mơ hình 2 (xác định các yếu tố ảnh hưởng bên trong):
HIEUQUA=
QUANTRI +

+

* CHIENLUOC +

* NGUONLUC +
12

*


* NGANHNGHE +

* COCHEDIEUHANH +

(2)

Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa trong chương 1, tác giả xây
dựng các giả thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố với hiệu quả quản lý tại DNNN sau cổ phần hóa như sau:
- Q trình cổ phần hóa các DNNN phụ thuộc tương đối lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Nếu kinh
tế - xã hội phát triển thì sẽ tạo nhiều thuận lợi cho việc cổ phần hóa các DNNN, từ đó sẽ có sự tích tụ về nguồn
lực như vốn, cơng nghệ,... từ đó nâng cao khả năng tài chính, mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực

sản xuất. Sự phát triển của DNNN sau cổ phần hóa cũng sẽ tạo động lực thúc đẩy các khu vực kinh tế khác cùng
phát triển, từ đó giúp phát triển kinh tế cũng như xã hội như tạo việc làm, tăng cường hệ thống an sinh xã hội,...
Ngồi ra q trình hội nhập quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Hội
nhập càng lớn, sâu rộng sẽ thúc đẩy sự giao thương kinh tế xã hội, giúp thu hút các nguồn vốn lớn cho sự phát
triển kinhtế xã hội, do đó cũng sẽ tạo động lực cho quá trình cổ phần hóa DNNN một cách nhanh chóng nhằm
nắm bắt các phương thức quản lý kinh doanh và đầu tư hiện đại, tiên tiến của nền kinh tế thế giới. Từ các phân
tích trên, tác giả đưa ra giả thuyết 1:
H1: Có mối quan hệ thuận chiều giữa phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế với mơ hình quản lý
DNNN sau cổ phần hóa

-

Cơ chế chính sách cổ phần hóa DNNN đóng vai trị trực tiếp đối với q trình cổ phần hóa DNNN sau

cổ phần hóa. Các cơ chế chính sách thể hiện các kế hoạch, phương hướng thực hiện quá trình cổ phần hóa các
DNNN dựa trên các thơng tư, nghị định cũng như văn bản hướng dẫn q trình cổ phần hóa DNNN. Q trình
ban hành các chính sách một cách cơng khai, thống nhất và kịp thời sẽ phục vụ tốt cho q trình cổ phần hóa như
các chính sách về thoái vốn; về tái cấu trúc doanh nghiệp hay thay đổi về chính sách đầu tư vốn nhà nước sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho DNNN sau cổ phần hóa. Từ đó giả thuyết 2 đó là:
H2: Có mối quan hệ thuận chiều giữa cơ chế chính sách cổ phần hóa DNNN đối với mơ hình quản lý
DNNN sau cổ phần hóa

-

Phát triển đồng bộ các loại thị trường như thị trường tài chính; thị trường bất động sản, thị trường các

yếu tố sản xuất, thị trường định giá,.., sẽ giúp cho các DNNN có các điều kiện cần thiết để tiến hành cổ phần hóa
từ việc định giá doanh nghiệp, tới việc thu hút vốn vào đầu tư, cùng với các thị trường yếu tố sản xuất phục vụ
cho việc cung cấp các yếu tố đầu vào như lao động, khoa học cơng nghệ, vốn nhằm từng bước hồn thiện các yếu
tố phục vụ cho quá trình cổ phần hóa. Do vậy, DNNN muốn cổ phần hóa phải có định hướng chiến lược một cách

rõ ràng, từ đó tận dụng tối đa sự phát triển của thị trường để có chiến lược phù hợp cho việc cổ phần hóa một
cách hiệu quả nhất. Giả thuyết 3 là:
H3: Có mối quan hệ thuận chiều giữa phát triển đồng bộ các loại thị trường với mơ hình quản lý DNNN
sau cổ phần hóa

-

Chiến lược kinh doanh của DNNN sau cổ phần hóa là rất quan trọng, quyết định tới hướng đi của

DNNN sau cổ phần hóa. Chiến lược kinh doanhbao gồm mục đích kinh doanh, mục tiêu hướng tới trong dài hạn
và ngắn hạn, các phương thức tiến hành để đạt được các mục tiêu đó, nguồn lực để tiến hành các hoạt động đó
như thế nào. Chiến lược kinh doanh được thể hiện dưới nhiều các chiến lược khác nhau trong doanh nghiệp như
chiến lược sản phẩm; chiến lược marketing; chiến lược logicstic,... Việc thực hiện các chiến lược này phải phù
hợp với ngân sách của doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa, và vì thế nó quyết định tới việc lựa chọn mơ hình quản
lý nào phù hợp với DNNN khi đã cổ phần hóa. Từ đó, giả thuyết 4 là:
H4: Có mối quan hệ thuận chiều giữa chiến lược kinh doanh của DNNN sau cổ phần hóa với mơ hình
quản lý DNNN sau cổ phần hóa
13


-

DNNN muốn cổ phần hóa thì cần rất nhiều nguồn lực phục vụ cho q trình đó, từ việc phải có nguồn

vốn tài chính lớn đến nguồn nhân lực khi chuyển đổi. Năng lực tài chính đóng vai trị rất lớn trong q trình cổ
phần hóa, được thơng qua dưới nhiều hình thức khác nhau có thể là từ ngân sách nhà nước, huy động vốn từ các
nhà đầu tư trong và ngồi nước qua các hình thức như phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Nguồn nhân lực cũng góp
phần quan trọng trong việc cổ phần hóa, khơng có nó thì q trình cổ phần hóa gần như vơ nghĩa. Nguồn nhân
lực có thể là nhà lãnh đạo, quản lý, các chuyên gia về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, các kỹ sư, công
nhân tay nghề cao... Sự phát triển đồng bộ về nguồn nhân lực sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa. Từ đó giả thuyết 5 là:
H5: Có mối quan hệ thuận chiều giữa nguồn nhân lực của DNNN với mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần
hóa

-

Quản trị doanh nghiệp sau cổ phần hóa là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình cổ phần hóa. Nó quyết

định thành cơng hay thất bại của q trình cổ phần hóa. Việc quản trị phải làm từ mơ hình cấu trúc sở hữu cho
đến quá trình tổ chức và xác định chiến lược, khả năng tài chính cũng như vấn đề quản trị nhân sự. Trước hết
phải xác định rõ quản trị sở hữu theo hình thức nào là chủ yếu, sau đó mới hình thành nên cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp. Tiếp đó là quản trị chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn. Kế đến là
thực hiện các hoạt động quản trị về tài chính cũng như nhân sự củadoanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp vận dụng
được hệ thống quản trị tốt thì sẽ thúc đẩy doanh nghiệp cổ phần hóa nhanh chóng và thuận lợi. Điều đó sẽ góp
phần đẩy nhanh q trình đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp sau cổ phần hóa. Từ đó giả thuyết 6 là:
H6: Có mối quan hệ thuận chiều giữa quản trị doanh nghiệp với mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa

-

Ngành nghề kinh doanh là yếu tố tiên quyết trong doanh nghiệp khi muốn cổ phần hóa. Khi cổ phần

hóa thì phải xác định được ngành nghề mình cần kinh doanh và ngành nghề đó khi thực hiện cổ phần hóa thì sẽ
tiến hành hoạt động như thế nào với bộ máy mới, con người mới có phù hợp với ngành nghề đó khơng. Hơn nữa
việc cổ phần hóa cũng có thể làm thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đó, có thể chuyển sang
ngành nghề kinh doanh khác. Do vậy, việc xác định ngành nghề kinh doanh là rất quan trọng, từ đó sẽ xác định
mơ hình quản lý doanh nghiệp khi cổ phần hóa. Từ phân tích trên thì giả thuyết 7 là:
H7: Có mối quan hệ thuận chiều giữa ngành nghề kinh doanh với mô hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
- Có thể nói cơ chế điều hành DNNN sau cổ phần hóa ảnh hưởng rất nhiều tới mơ hình quản lý DNNN.
Điều này được thể hiện ở các yếu tố như thay đổi phương thức lãnh đạo; mơ hình kinh doanh từ nhà nước sang
Hội đồng quản trị, quyền lực tập trung sang Hội đồng quản trị/ giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong q trình

hoạt động sẽ có các ban giám sát có chức năng kiểm tra, giám sát tất cả các hoạt động của doanh nghiệp từ tài
chính, nguồn nhân lực, khả năng đầu tư... Từ đó thì giả thuyết 8 là:
H8: Có mối quan hệ thuận chiều giữa cơ chế điều hành với mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
Các giả thuyết này sẽ được kiểm định dựa trên mơ hình hồi quy được thực hiện trong Chương 3 của luận
án.

(2)

Tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích: Tổng hợp một số cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về mơ

hình quản lý DNNN sau CPH ở chương 2. Sử dụng các chỉ tiêu để phân tích, đánh giá mơ hình quản lý doanh
nghiệp nhànước sau cổ phần hóa qua các mốc thời gian nghiên cứu. Thống kê theo các chỉ tiêu nghiên cứu; so
sánh, phân tích các vấn đề trước và sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam để đưa ra các đánh giá, kết
luận ở chương 3.

(3) Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích đánh giá bối cảnh đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam (i) điểm tích cực; (ii) điểm hạn chế; (iii) cơ hội; (iv)
14


những vấn đề đặt ra của mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt
Nam giai đoạn hiện nay, từ đó đề xuất giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần
hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo ở chương 4.

4.2.3.

Cách tiếp cận
- Tiếp cận thể chế: Luận án sử dụng cách tiếp cận này để đánh giá các chính sách định hướng, hỗ trợ và

khuyến khích đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa (của Chính phủ, các Bộ,

Ngành…) để đưa ra các giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn
Xăng dầu Việt Nam trong thời gian tới nhằm hướng đến việc đạt hiệu quả kinh tế cao.

-

Hệ thống và cấu trúc: Mơ hình doanh nghiệp nhà nước là tổ hợp các cơng ty có quan hệ liên kết nhất

định với nhau. Luận án sử dụng cách tiếp cận này để xem xét và đánh giá sự đổi mới của doanh nghiệp nhà nước
với tư cách là hệ thống tổ hợp; mặc dù các cơng ty thành viên của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam đều có những mục
tiêu độc lập tương đối, nhưng các công ty thành viên tương tác với nhau để thực hiện mục tiêu tổng thể của Tập
đồn.

-

Phân tích và tổng hợp: Sự đổi mới, phát triển của doanh nghiệp nhà nước là tổng hợp của nhiều yếu tố,

luận án phân tích những thành phần của sự phát triển và đánh giá tác động của chúng với tư cách bộ phận; đồng
thời tổng hợp và xác lập mối liên hệ tất yếu giữa chúng với nhau trong quá trình tác động đến sự phát triển chung
của doanh nghiệp nhà nước. Đồng thời, qua cách tiếp cận này nhằm tổng kết những kinh nghiệm của một số quốc
gia trên thế giới để rút ra bài học đối với Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.

- Lịch sử và lơgíc: Luận án sử dụng phương pháp này để nghiên cứu về sự hoạt động và phát triển của
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam qua việc xem xét những sự kiện và kết quả hoạt động SXKD trước, trong và sau cổ
phần hóa, sâu chuỗi chúng lại với nhau để tìm ra được xu hướng và quy luật tất yếu chi phối sự đổi mới, phát
triển của Tập đoàn.

-

Quan sát thực địa: Quan sát hình thái (trạng thái tổ chức, cấu trúc


tổ chức, mối liên hệ bên trong tổ

chức của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam); quan sát về chức năng (quan sát bản chất các nhiệm vụ, mục tiêu hoạt
động của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam hiện nay và TCT Xăng dầu trước đây; quan sát mô tả (nhận biết sự biến
đổi của trạng thái tổ chức, cấu trúc tổ chức, mối liên hệ bên trong tổ chức của Tập đồn Xăng dầu Việt Nam);
quan sát phân tích (phân tích trạng thái của tập đồn, phân tích hoạt động của tập đồn, phân tích sự tương tác
của các doanh nghiệp thành viên trong hệ thống cấu trúc của tập đồn).

- Định tính và định lượng: Cách tiếp cận này trong luận án nhằm để xem xét sự phát triển của Tập đồn
Xăng dầu Việt Nam ở cả khía cạnh định tính (phỏng vấn sâu) và định lượng (qua số liệu kết quả SXKD), để qua đó
đi đến mục đích là nắm bắt được bản chất của mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam.
- Tiếp cận thống kê: Luận án sử dụng phương pháp này để thống kê, đánh giá kết quả SXKD của Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam, kết quả số liệu định lượng từ quá trình khảo sát, điều tra bảng hỏi… để đưa ra đánh giá có
tính liên quan đến bản chất mơ hình phát triển của tập đồn.

4.2.4.

Khung phân tích mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt

Nam

15


Hình 1. Khung phân tích mơ hình doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam

Cơ sở lý luận về mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa
Bối cảnh đổi mới mơ
hình quản lý DNNN

sau CPH ở Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam

Thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng DNNN sau CPH ở Tập đồn Xăng

Kinh nghiệm quốc tế
về đổi mới mơ hình
quản lý DNNN sau
CPH

Thực
Quan điểm, giải pháp
đổi trạng
mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
mơ hình quản lý DNNN sau CPH ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
Thu thập tài liệu sơ cấp:
- Điều tra bằng phiếu

Tồn tại, hạn chế Nguyên nhân
Các nhân tố ảnh hưởng

Nguồn: Nghiên cứu sinh xây dựng

15


5. Những đóng góp khoa học của luận án

- Kết quả của luận án góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về mơ hình quản lý
doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa.


-

Làm rõ kinh nghiệm về mơ hình quản lý doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở

một số quốc gia và bài học rút ra cho Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.

-

Phân tích, đánh giá được thực trạng mơ hình quản lý các doanh nghiệp nhà nước

sau cổ phần hóa và ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam, làm cơ sở khoa học cho các quan điểm,
định hướng mục tiêu và đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập đồn Xăng dầu Việt Nam trong những năm tiếp sau.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa lý luận:
+ Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung thêm những vấn đề lý luận chung về mơ hình
quản lý DNNN sau cổ phần hóa và quản lý nhà nước đối với DNNN sau CPH;
+ Xây dựng mơ hình kinh tế lượng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản
lý DNNN sau cổ phần hóa;
6.2. Ý nghĩa thực tiễn:

-

Luận án đánh giá được thực trạng mô hình quản lý của Tập đồn Xăng dầu Việt

Nam, chỉ rõ những kết quả đạt được, những mặt hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó
đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm đổi mới mơ hình quản lý ở Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
trong thực tiễn;


-

Kết quả nghiên cứu của Luận án là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước, Tập

đoàn Xăng dầu Việt Nam nghiên cứu tham khảo, phục vụ cho việc hoạch định chính sách,
triển khai trong thực tế nhằm đổi mới mơ hình quản lý Tập đồn Xăng dầu Việt Nam sau khi
cổ phần hóa. Luận án là tài liệu tham khảo cho các cơ sở đào tạo, tổ chức nghiên cứu khoa
học.
7. Cơ cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận án
gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về mơ hình quản lý doanh nghiệp Nhà nước sau cổ
phần hóa
Chương 3. Thực trạng mơ hình quản lý doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa ở Tập
đoàn Xăng dầu Việt Nam
Chương 4. Giải pháp đổi mới mơ hình quản lý doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa ở
Tập đồn Xăng dầu Việt Nam.

17


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Những nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài luận án
Trong những năm gần đây, có một số cơng trình nghiên cứu nước ngoài đã đề cập khá
nhiều đến các vấn đề về DNNN, cải cách, đổi mới DNNN. Đặc biệt có các hướng nghiên cứu
cụ thể về cổ phần hóa DNNN, những biện pháp đổi mới quản lý, quản trị DNNN sau cổ phần
hóa. Xem xét chuyển đổi các DNNN, quá trình tổ chức, sắp xếp lại DNNN dưới khía cạnh giải
pháp tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở các quốc gia khác nhau, nhất là các nước có nền

kinh tế chuyển đổi; Cổ phần hóa là giải pháp chuyển các cơ sở sản xuất của Nhà nước cho tư
nhân, đây là nội dung tất yếu của quá trình chuyển đổi nền kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị
trường, nhấn mạnh quá trình giải thể của các DNNN và tái cơ cấu lại chúng theo các liệu pháp
sốc, lấy cổ phần hóa tồn dân (nước Nga) hay tư nhân hóa sở hữu nhà nước (các nước Đơng
Âu làm trọng tâm). Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp có thể áp dụng nhằm thu được thành
cơng trong cải cách các doanh nghiệp nhà nước. (Nhóm tác giả Barry Spicer, David Emanuel,
Michael Powel (1993) trong cơng trình nghiên cứu Chuyển đổi các doanh nghiệp nhà nước quản lý sự thay đổi triệt để tổ chức trong môi trường phi điều tiết. [107] Nghiên cứu về sự cần
thiết của việc duy trì khu vực DNNN trong thực hiện dịch vụ cơng cộng, có tác giả đã nêu ra
những lý do cơ bản như: (1) Cung cấp dịch vụ công một cách công bằng cho các đối tượng yếu
thế trong kinh tế thị trường; (2) tạo ra sự liên kết xã hội; (3) tạo điều kiện để nền kinh tế quốc dân
đạt tới hiệu quả chung; Cần duy trì mơi trường cạnh tranh đối với DNNN, đồng thời duy trì sự
điều tiết cần thiết của nhà nước đối với DNNN. Mô hình tổ chức điều tiết này là các cơ quan độc
lập đứng ra kiểm soát DNNN. Cơ quan điều tiết này độc lập với DNNN và cũng độc lập với cả
hệ thống cơ quan quản lý hành chính của nhà nước. (Éslie Cohen và Claude Henry, 1997, Dịch
vụ công cộng và khu vực quốc doanh) [108].
Ở một góc độ khác, nghiên cứu, tổng hợp về các mơ hình kinh tế, cung cấp những hiểu
biết cả về mặt chính trị và học thuật về hiện tượng và quá trình hình thành Tập đồn kinh tế ở
các nước cơng nghiệp phát triển. Nghiên cứu vềquản lý, chiến lược, cấu trúc, hoạt động của các
Tập đoàn kinh tế. Các nước phát triển sau chiến tranh đều đang sở hữu những Tập đoàn kinh tế
mạnh, nổi tiếng, đưa ra bài học về sự phát triển của mỗi nước, từ đó cho cái nhìn khái qt về các
mơ hình cũng như đặc thù, hình thức hoạt động của mỗi tổ chức kinh doanh với tư cách là Tập
đoàn kinh tế được thể hiện rõ trong cơng trình The Oxford Handbook of Business Group năm
2010 của nhóm tác giả Asli M.Colpan, Takeashi Hikino và James R.Lincohn.[104]
Nghiên cứu về cải cách các DNNN, trong cơng trình Con đường cải cách DNNN ở
Trung Quốc (Zhou Fangsheng và Wang Xiaolu, 2002) [93] đã chỉ rõ: Cải cách DNNN ở Trung
quốc là một bộ phận chủ yếu của cải cách kinh tế; Cải cách DNNN đi đến phân cấp quyền
kiểm sốt hành chính đối với các DNNN, gắn cải cách sở hữu trong các DNNN quy mô nhỏ
và việc thành lập hệ thống doanh nghiệp hiện đại đối với các DNNN quy mô vừa và lớn. Cơ
cấu lại quyền tài sản và xác định rõ cơ quan đầu tư cho doanh nghiệp, chuyển đổi các DNNN
sang Công ty TNHH, đánh giá lại và cung ứng đầy đủ tài sản cho doanh nghiệp, giảm bớt các

khoản nợ không xác định được nguyên nhân trong quá khứ của doanh nghiệp; Thực hiện thí
điểm chuyển DNNN thành CTCP; hình thành Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị và thiết lập
cơ chế quản lý Cơng ty được chuẩn hóa, cơ chế bán cổ phần nhằm tăng cường cơ chế giám


sát của các chủ sở hữu. Sự thay đổi về giá cổ phần trên thị trường, việc giám sát của cổ đơng
và cơ chế kiểm tốn độc lập làm cho những hành vi của doanh nghiệp được hợp lý hóa. Xác
định các giải pháp cải cách DNNN, trong đó giải pháp cổ phần hóa DNNN được coi là trọng
tâm và ngăn chặn được sự độc quyền hóa trong các ngành thơng qua giao dịch trên thị trường
chứng khốn.
Trong nghiên cứu về cải cách các tập đoàn kinh tế, các tác giả Graham, Edward M,
trong cuốn sách Reforming Korea’s Industrial Conglomerates, 2003 (Cải cách các tập đồn
cơng nghiệp Hàn Quốc), [109] đã phân tích nền kinh tế cơng nghiệp Hàn Quốc giai đoạn
1980 - 1992; Cải cách và tăng trưởng kinh tế Hàn Quốc; Sự khủng hoảng kinh tế thời kỳ
1997 - 1998 dẫn đến sụp đổ tập đoàn Daewoo, khủng hoảng của tập đoàn Huyndai... Nghiên
cứu đã làm rõ về sự hình thành, phát triển, sự lớn mạnh của các TĐKT(Chaebol) của Hàn
Quốc, những thành công và thất bại trong việc tái cơ cấu các Cheabol ở Hàn Quốc trong
thời kỳ khủng hoảng kinh tế 1997 - 1998. Đây là những kinh nghiệm quý báu cho quá trình
tái cơ cấu TĐKT nhà nước ở Việt Nam. Cũng như Hàn Quốc, các tập đồn doanh nghiệp
Trung Quốc có q trình hình thành, phát triển gắn liền với việc cơ cấu lại các tập đoàn.
Những xu hướng phát triển các TĐKT nhà nước ở Trung Quốc; những trở ngại khi Chính
phủ can thiệp quá sâu vào quá trình kinh doanh của các tập đồn; từ đó cho thấy sự cần thiết
phải tái cơ cấu, đổi mới quản lý các tập đoàn để phù hợp với cơ chế thị trường hiện đại. (Baoli
Xu và Minggao Shen, 2003, Các tập đoàn doanh nghiệp của Trung Quốc: quá khứ, hiện tại
và tương lai phát triển) [106]. Qua nghiên cứu cho thấy, các TĐKT nhà nước ở Việt Nam
cũng mang dáng dấp của các tập đoàn doanh nghiệp của Trung Quốc, bởi phần lớn các tập
đoàn doanh nghiệp ở Trung Quốc, đặc biệt là các tập đoàn mạnh thuộc sở hữu nhà nước.
Một số nghiên cứu khác đã cho thấy rõ vai trò của việc đổi mới quản trị doanh nghiệp
và hiệu quả hoạt động của DNNN gắn với q trình cổ phần hóa DNNN. Những nghiên cứu đã
chỉ ra được mức độ tập trung sở hữu và sự độc lập của hội đồng quản trị có tác động tích cực

đến hiệu quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp ở Trung Quốc. Những doanh nghiệp được quản
trị tốt hơn mang lại hiệu quả cao hơn và những doanh nghiệp có sở hữu nước ngồi thì hiệu
quả hoạt động và giá trị doanh nghiệp cao hơn so với những doanh nghiệp có sở hữu vốn nhà
nước.( Heibatollah Sami, Justin T. Wang and Haiyan Zhou (2009): Corporate Governance
and operating performance of Chinese listed firm (Quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt
động của công ty niêm yết tại Trung Quốc) [110]. Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các tập
đoàn nhà nước, DNNN cho thấy, các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước lại khơng thể có
năng lực cạnh tranh như các doanh nghiệp tư nhân. Vấn đề nằm ở chỗ công tác quản lý yếu
kém và sự dính líu của Nhà nước vào q trình sản xuất của các DNNN, đặc biệt là các
DNNN lớn. Con đường để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của DNNN có thể được thực
hiện bằng nhiều giải pháp khác nhau. Cần chú ý đến đổi mới mơ hình quản lý, quản trị
DNNN, các bước đi cần thận trọng. (Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các tập đoàn nhà
nước, DNNN và doanh nghiệp tư nhân của Việt Nam và kinh nghiệm quốc tếtrong việc tăng
cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. (Frederick Nixson & Bernard Walters, 2010).
[111]
Từ tổng quan các nghiên cứu ngồi nước có thể thấy q trình CPH DNNN đi đơi với đổi
mới quản lý sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động của các DNNN. Cổ phần hóa DNNN thành cơng và
phát triển tốt hơn sau CPH thì DN CPH phải đổi mới cách thức quản lý DNNN và thu hút được
những người giỏi tham gia quản trị doanh nghiệp. Bài học đối với quá trình đổi mới, nâng cao


hiệu quả hoạt động của các DNNN sau CPH xuất phát từ chính mục đích và thực hiện tích cực,
minh bạch q trình CPH. Đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH giúp DNNN có được mơ
hình quản trị chuyên nghiệp, điều này dẫn đến thay đổi chất lượng, kỹ năng quản trị DN và dẫn
tới gia tăng lợi nhuận nhờ áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Những nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án
1.2.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến lý luận về mơ hình quản lý DNNN sau
CPH.
Ở Việt Nam những năm gần đây cho thấy đã có rất nhiều các nghiên cứu liên quan
đến cổ phần hóa DNNN, những đổi mới về mơ hình quản lý, quản trị DNNN. Qua các nghiên

cứu đó đã phần nào khái quát và bước đầu làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản của mơ hình
quản lý DNNN, nhất là DNNN sau cổ phần hóa.
Cơng trình Cổ phần hóa DNNN, cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn, của tác giả
Nguyễn Ngọc Quang (1996) [65] đã khái quát một số vấn đề lý luận cơ bản như: Lý luận về
công ty cổ phần, cơ sở khoa học định hướng cho quá trình cổ phần hóa các DNNN. Đề cập
một số vấn đề khác về cổ phần hóa DNNN ở Việt Nam như Khu vực kinh tế nhà nước và nhu
cầu đổi mới, một số quan điểm cơ bản để thực hiện cổ phần hóa các DNNN, một số vấn đề
kinh tế vĩ mơ liên quan đến q trình cổ phần hóa DNNN. Trong đề án Hình thành và phát
triển Tập đồn kinh tế trên cơ sở TCT nhà nước của Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung
ương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2003) [97] đã đề cập đến những lý luận chung về mơ hình Tập
đồn kinh tế và đã có những gợi ý về mặt lý luận, những vấn đề của mơ hình Tập đồn kinh tế
được hình thành từ các TCT nhà nước. Việc tiến hành xây dựng mô hình TĐKT, tổ chức
thựchiện những bước đi, chính sách chủ yếu cho q trình hình thành Tập đồn kinh tế từ một
số TCT nhà nước.
Tập trung nghiên cứu đổi mới mơ hình hoạt động của DNNN bao gồm việc sắp xếp
lại, cổ phần hóa DNNN. Chuyển DNNN thành CTCP, Cơng ty TNHH một thành viên. Giao,
bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước (Phan Đức Hiếu, 2003, Cải cách
doanh nghiệp nhà nước) [33]. Hoặc đề cập đến các khía cạnh DNNN ở các quốc gia và xu thế
cải cách DNNN. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về DNNN ở Việt Nam, về cổ phần hóa
DNNN và hồn thiện nền tảng pháp lý cho cổ phần hóa DNNN trong cơng trình Cổ phần hóa
DNNN - những vấn đề lý luận và thực tiễn của tác giả Lê Hồng Hạnh, 2004. [39] Nghiên cứu
làm rõ một số vấn đề về tập đồn hóa doanh nghiệp, những đặc điểm về vấn đề cải tổ, cơ cấu
tổ chức của một số doanh nghiệp lớn trên thế giới để trên cơ sở đó tham khảo cho nghiên cứu
về thực tiễn mơ hình Tập đồn kinh tế nhà nước (Nguyễn Minh Châu, 2005, Tập đoàn kinh tế
và một số vấn đề về xây dựng Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam). [13]
Ở một số cơng trình đã làm rõ hơn các vấn đề lý luận về q trình cổ phần hóa và sau
cổ phần hóa các DNNN ở Việt Nam. Nghiên cứu các DNNN đang tiến hành cổ phần hóa và
các DNNN đã tiến hành xong cổ phần hóa để so sánh và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các DNNN sau cổ phần hóa. Các nghiên cứu đã đề cập đến nhiều vấn đề của
DNNN sau CPH, tuy nhiên chưa đi sâu vào các vấn đề đổi mới mô hình quản lý DNNN sau

CPH (Bùi Quốc Anh, 2008, Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cổ phần hóa và sau cổ phần
hóa các doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam) [1]. Ở một khía cạnh khác, trong nghiên cứu về
Phát triển các tập đoàn kinh tế ở Việt Nam những vấn đề lý luận và thực tiễn (Hồ Thị Hương
Mai, 2010) đã làm rõ một số vấn đề lý luận về Tập đồn kinh tế, cơng trình đã đề cập đến


những vấn đề đặt ra, những yêu cầu để đổi mới mơ hình quản lý để phát triển các tập đoàn
kinh tế ở Việt Nam.
Cùng trong hướng nghiên cứu lý luận về đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH,
tác giả Ngơ Thị Nguyệt Nga (2011) qua cơng trình Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp dệt
may của Tập đồn dệt may Việt Nam,[59] đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
tái cơ cấu doanh nghiệp, táicơ cấu tổ chức trên cơ sở quản trị theo quá trình, nghiên cứu các
quan điểm tái cấu trúc doanh nghiệp hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam. Nội dung của tái cơ
cấu bao gồm: tái cơ cấu quá trình kinh doanh; tổ chức, tái cơ cấu tài chính và các hoạt động
khác. Đây là những vấn đề lý luận mới và có giá trị tham khảo rất lớn đối với việc xây dựng
nội dung của tái cơ cấu TĐKT nhà nước ở Việt Nam. Bên cạnh đó cũng có những nghiên cứu
theo các khía cạnh khác nhau như: Nghiên cứu Quản lý nhà nước về cổ phần hóa theo hướng
thành lập các tập đồn kinh tế ở Việt Nam hiện nay, (Nguyễn Việt Xô, 2011) [102] đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về cổ phần hóa theo hướng hình thành các tập đồn kinh tế ở Việt
Nam. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước đối với quá trình cổ phần hóa
theo hướng hình thành các TĐKT, những gợi mở về lý luận đổi mới mơ hình quản lý DNNN
sau CPH thông qua việc thành lập các TĐKT ở Việt Nam.
Một số nghiên cứu khác đã làm rõ những quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà
nước về tái cơ cấu DNNN, tái cơ cấu TĐKT nhà nước. Các nội dung có liên quan đến tái cấu
trúc DNNN được xem xét trên nhiều góc độ như tái cấu trúc toàn bộ hệ thống theo ngành nghề
lĩnh vực, quản lý và giám sát của Nhà nước cũng như tái cấu trúc hệ thống văn bản chính sách.
Tái cấu trúc trong từng doanh nghiệp cụ thể. Tái cấu trúc theo đối tượng như tái cấu trúc sản
xuất, quản lý và tài chính doanh nghiệp. (Vũ Nhữ Thăng, 2012, Những lý luận cơ bản về tái
cấu trúc doanh nghiệp nhà nước và kinh nghiệm quốc tế) [79]. Cùng hướng nghiên cứu trên,
tác giả Nguyễn Hữu Đạt và Ngô Tuấn Nghĩa (2013) trong cơng trình nghiên cứu về Tập đồn

kinh tế trong việc thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế, [37] đã đề cập đến các vấn đề như: Sự hình
thành và phát triển các Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam; về vai trị của Tập đồn kinh tế
trong nền kinh tế thị trường, trong việc thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế. Sự đổi mới trong phát
triển các Tập đoàn kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. Mặt khác, trong
cơng trình Mơ hình tập đồn kinh tế nhà nước ở Việt Nam đến năm 2020 của Phạm Quang
Trung (2013) [90] cũng đã làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về mơ hình Tập đồn kinh
tế trên thế giới và Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam. Đây là những gợi ý bổ ích để tác
giảtiếp tục nghiên cứu cơ sở lý luận về tái cơ cấu, về mơ hình Tập đồn kinh tế nhà nước, đổi
mới mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa ở Việt Nam.
Một số cơng trình tiêu biểu khác liên quan đến nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở một
số DNNN, chẳng hạn như: Cơng trình Quản lý nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội. (Hồng Tn, 2016); Cơng trình Quản lý doanh nghiệp sau cổ
phần hóa ở Bộ Giao thơng - Vận tải (Nguyễn Duy Ký, 2012) [50]; Đổi mới tổ chức quản lý
theo mơ hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con ở Doanh nghiệp Rượu - Bia - Nước giải khát Việt Nam
(Trường hợp HABECO) của tác giả Nguyễn Tuấn Phong, 2012; Cơng trình Nghiên cứu xây
dựng mơ hình hoạt động của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam của Trần Quốc Việt, 2017
[101]. Qua nội dung nghiên cứu, các tác giả đã khái quát, làm rõ các vấn đề lý luận về hình
thành, phát triển mơ hình DNNN sau CPH. Những nội dung, những luận điểm, luận cứ của


các cơng trình trên đây là cơ sở lý luận quan trọng, là nền tảng giúp ích rất lớn cho hướng
nghiên cứu của đề tài luận án.
1.2.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu liên quan đến kinh nghiệm, kết quả mơ hình
quản lý DNNN sau CPH
Bàn về thực tiễn, những kinh nghiệm và kết quả đổi mới mơ hình DNNN sau CPH, có
rất nhiều nghiên cứu, các luận điểm khoa học được đưa ra. Các nghiên cứu gần đây cũng cho
thấy, quá trình CPH DNNN là một nội dung quan trọng, đang diễn ra mạnh mẽ và đạt được
những thành cơng bước đầu, tuy nhiên q trình CPH và sau CPH DNNN cũng đang gặp phải
những tồn tại, vướng mắc, bắt đầu bộc lộ những bất hợp lý, đòi hỏi phải có sự đổi mới mơ
hình để làm cho các DNNN có được sự phát triển bền vững. Trong bối cảnh mới, việc làm rõ

những kết quả đạt được và kinh nghiệm trong q trình CPH DNNN có ý nghĩa rất quan trọng
cho việc đổi mới mơ hình DNNN sau CPH. Một số các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu theo
hướng này như: Cơng trình Cổ phần hóa DNNN - kinh nghiệm thế giới (Hồng Đức Tạo,
Nguyễn Thiết Sơn, Ngơ Xn Bình, 1993) [96] đã nghiên cứu mơ hình cổ phần hóa DNNN
của một số quốc gia Trung Quốc, Đơng Âu, Nga, trên cơ sở đó đưa ra nhiều kiến nghị và bài
học q giá cho q trình cổ phần hóa DNNN ở Việt Nam. Tác giả Trần Tiến Cường, 2005 có
cơng trình Tập đồn kinh tế -Lý luận và kinh nghiệm quốc tế ứng dụng vào Việt Nam, [23]
nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề về lý luận và thực tiễn của quá trình hình thành, phát
triển của các Tập đoàn kinh tế trên thế giới và vận dụng vào xem xét, đánh giá sự hình thành,
phát triển các Tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam. Trình bày về mơ hình tổ chức, mơ hình
quản lý, mối quan hệ trong nội bộ tập đoàn và mối quan hệ giữa Chính phủ với tập đồn. Tổng
hợp kinh nghiệm quốc tế về hình thành và phát triển TĐKT từ khu vực DNNN, phân tích đánh
giá cơ hội và thách thức đối với các Tổng công ty nhà nước khi phát triển theo hướng Tập
đoàn kinh tế nhà nước. Đề cập một cách đa dạng đến kinh nghiệm, kết quả đổi mới mơ hình
quản lý DNNN sau CPH. Trong tập hợp của hơn 30 bài viết trong cuốn sách Đổi mới, nâng
cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước bảo đảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. (Tạ Ngọc Tấn và Lê Quốc Lý, 2012), [73] các
nhà khoa học trong nước đã xoay quanh các vấn đề của DNNN, đã cho thấy cái nhìn tổng
quan về DNNN nói chung, trong đó có các TĐKT nhà nước. Những phân tích, nhận định của
các nhà khoa học về thực tiễn hoạt động yếu kém, lý giải những nguyên nhân và đề xuất các
quan điểm, giải pháp nhằm tái cơ cấu, đổi mới TĐKT nhà nước ở Việt Nam sẽ là cơ sở để
nghiên cứu về đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau cổ phần hóa. Cùng trong hướng nghiên
cứu về kinh nghiệm, kết quả đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH, tác giả Trần Kim Hào
và Bùi Văn Dũng, (Hình thành, phát triển và quản lý tập đoàn kinh tế: Lý luận, kinh nghiệm
quốc tế và bài học cho Việt Nam, 2014)
[40] đã chỉ rõ kinh nghiệm hình thành và phát triển Tập đồn kinh tế ở các nước trên thế giới.
Làm rõ khái niệm, vai trị, đặc điểm, phương thức hình thành, mục tiêu, mơ hình của các Tập
đồn kinh tế trên thế giới. Kinh nghiệm cụ thể ở một số quốc gia về hình thành và phát triển
Tập đồn kinh tế như Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc và Hàn Quốc qua đó rút ra bài học
kinh nghiệm cho q trình hình thành và phát triển các Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam. Bên

cạnh đó, trong nghiên cứu Cơ chế quản lý các Tập đoàn kinh tế nhà nước: Kinh nghiệm của
Liên bang Nga và bài học cho Việt Nam [58] tác giả đã tổng hợp kinh nghiệm của Liên Bang


Nga trong việc hình thành cơ chếđể quản lý các Tập đoàn kinh tế và rút ra bài học, chỉ rõ điều
kiện cũng như khả năng có thể áp dụng chúng vào thực tế Việt Nam. Tuy nhiên, trọng tâm nghiên
cứu của đề tài chỉ tập trung vào nội dung “cơ chế quản lý các Tập đoàn kinh tế nhà nước” nói
chung, khơng đề cập đến mơ hình quản lý cụ thể cho hoạt động của từng Tập đoàn kinh tế, đây là
khoảng trống để tác giả tiếp tục phát triển nghiên cứu cho mơ hình hoạt động cụ thể của Tập đoàn
kinh tế ở Việt Nam. Một nghiên cứu khác về kinh nghiệm và kết quả hoạt động của DNNN phải kể
đến đó là cơng trình Nghiên cứu xây dựng mơ hình hoạt động của Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt
Nam của tác giả Trần Quốc Việt (2017) [101]. Cơng trình đã nghiên cứu, làm rõ kinh nghiệm phát
triển Tập đoàn kinh tế ở một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho nghiên cứu,
xây dựng mơ hình Tập đồn kinh tế Nhà nước nói chung, tại Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt
Nam nói riêng.
Bên cạnh đó cịn có nhiều đề tài nghiên cứu, nhiều cơng trình, hội thảo, bài viết liên
quan đến kinh nghiệm, kết qủa đổi mới mơ hình quản lý DNNN sau CPH. Trong số đó, có một
số cơng trình nghiên cứu liên quan đến hướng nghiên cứu của đề tài như: Cơng trình Cổ phần
hóa các DNNN ở Việt Nam (Hồng Cơng Thi, Phùng Thị Doan, Viện Khoa học tài chính, Nxb
Thống kê, 1994); Thành lập và quản lý các Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam” (Nguyễn Đình Phan
chủ biên, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1996); Kinh tế nhà nước và quá trình đổi mới
DNNN của Ngơ Quang Minh, năm 2001.[57]; Mơ hình Tập đồn kinh tế trong Cơng nghiệp
hóa, Hiện đại hóa (tác giả Vũ Huy Từ chủ biên, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2002); Cơng
trình Cở sở lý luận và thực tiễn về thành lập và quản lý Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam , (Đề tài
khoa học, Viện Nghiên cứu kinh tế TW năm 2003); Cuốn sách Doanh nghiệp có vốn đầu tư
Nhà nước: Pháp luật điều chỉnh, mơ hình chủ sở hữu và một số kinh nghiệm quốc tế của Trần
Tiến Cường (2005, Nxb Thống kê); Đề án Hình thành và phát triển Tập đồn kinh tế trên cơ
sở Tổng công ty nhà nước (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2005); Kinh nghiệm quốc tế về Tập đoàn
kinh tế (Hội thảo khoa học, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW tổ chức tại Hà Nội từ 24/02
đến 25/02/2005); Cải tổ các Chaelbol Hàn Quốc và những bài học kinh nghiệm đối với Việt

Nam, (Vũ, P. T. (2005), Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội);Một số lý luận về Tập đồn kinh tế
(Phan Thảo Ngun, Tạp chí Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng, 21/05/2007).
1.2.3.

Nhóm các cơng trình liên quan đến thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau cổ

phần hóa
Ở Việt Nam, từ khi bắt đầu tiến hành q trình CPH các DNNN, đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu liên quan đến thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau CPH. Qua các nghiên
cứu, các vấn đề được đưa ra cũng có phạm vi rộng, hẹp khác nhau về thực trạng các DNNN
nói chung cũng như thực trạng mơ hình quản lý DNNN sau CPH nói riêng. Một số nghiên cứu
tiêu biểu liên quan đến nội dung trên như: Cơng trình Cổ phần hóa và quản lý DNNN sau cổ
phần hóa, (Lê Văn Tâm, 2004) [72] đã làm rõ thực trạng các DNNN ở Việt Nam, những
thành tựu đạt được, những vướng mắc cần phải được giải quyết trong q trình thực hiện cổ
phần hóa DNNN (Xử lý tình hình tài chính; Xác định giá trị doanh nghiệp; khả năng tiếp cận
tín dụng; Chính sách đối với doanh nghiệp và người lao động). Các vấn đề đặt ra trong quản
lý doanh nghiệp sau cổ phần hóa, như: Tổ chức lại bộ máy quản lý của doanh nghiệp sau cổ
phần hóa theo quy định của Luật doanh nghiệp; Quan tâm đến công tác quản trị doanh
nghiệp; Phân định rõ quyền sở hữu và quản lý tài sản trong CTCP giữa người đại diện phần
vốn Nhà nước tại doanh nghiệp với doanh nghiệp cổ phần hóa; cơng khai, minh bạch thông


×