Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở công ty xây lắp và phát triển nhà số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 94 trang )

LờI NóI ĐầU
Trong nền kinh tế quốc dân, sản phẩm của ngành xây dựng chiếm một vị trí
đặc biệt. Trình độ, quy mô và tốc độ phát triển hợp lý của ngành quyết định nhịp độ
phát triển của nền kinh tế, xác định khả năng cho phép mở rộng tái sản xuất, quyết
định quy mô và thời gian giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội cơ bản nh: tốc độ,
quy mô công nghiệp hoá; khả năng có thể ứng dụng những thành tựu tiến bộ khoa
học kỹ thuật và cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời dân. Sự mở
rộng, tăng cờng hoạt động đầu t xây dựng cơ bản một cách có hiệu quả là tiền đề để
tăng trởng kinh tế.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của thị trờng xây dựng Việt
Nam ngày càng sôi động với rất nhiều các dự án đầu t xây dựng cơ bản của đủ mọi
thành phần kinh tế đã và đang đợc thực hiện. Trong bối cảnh đó, đấu thầu là một
phơng thức lựa chọn nhà thầu cho sự thành công của chủ đầu t.
Muốn tham gia đấu thầu trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt giữa các nhà
thầu trong nớc và nớc ngoài, mỗi nhà thầu không những phải am hiểu và làm tốt
các khâu nh marketing xây dựng, tính toán giá bỏ thầu, mà còn phải am hiểu các
quy định và thủ tục đấu thầu cạnh tranh trong nớc và quốc tế.
Do vậy, việc nghiên cứu hoạt động đấu thầu càng trở nên cần thiết đối với
những cán bộ, sinh viên đang công tác và học tập trong lĩnh vực liên quan.
Qua thời gian thực tập tại Công ty xây lắp và phát triển nhà số 1 thuộc Tổng
công ty đầu t phát triển nhà và đô thị, em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài:
"Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở
Công ty xây lắp và phát triển nhà số 1"
Đề tài gồm 3 chơng:
Chơng I: Lý luận chung
Chơng II: Tình hình hoạt động dự thầu của Công ty xây lắp và phát triển
nhà số 1.
Chơng III: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu ở
Công ty xây lắp và phát triển nhà số 1.
- 1 -
Ch ơng i


Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu t và xây dựng HUD1
I. khái quát chung về Công ty xây lắp và phát triển nhà số 1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty Xây lắp và phát triển nhà số 1 (HUDC-1) là một doanh nghiệp nhà
nớc đợc thành lập theo Quyết định số 822/QĐ-BXD ngày 19 tháng 6 năm 2000 của
bộ trởng Bộ xây dựng.
Tiền thân, Công ty Xây lắp và phát triển nhà số 1 là xí nghiệp Xây dựng số 1,
đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị nay là Tổng Công
ty Đầu t phát triển nhà và đô thị. Sau khi Quyết định số 822/2000/QĐ-BXD có hiệu
lực, HUDC - 1 có t cách pháp nhân đầy đủ và trở thành thành viên hạch toán độc
lập của Tổng Công ty Đầu t phát triển nhà và đô thị.
Tại thời điểm thành lập, Công ty có 10 đơn vị trực thuộc gồm 6 đội xây
dựng, 1 đội kinh doanh vật t, 1 đội cơ giới điện nớc, 1 xởng mộc và trang trí nội
thất.
Hiện nay, HUDC-1 chủ yếu kinh doanh trong các lĩnh vực thi công xây lắp
các công trình, thi công lắp đặt các thiết bị kỹ thuật công trình và trang trí nội,
ngoại thất các công trình xây dựng.
Các công trình do HUDC-1 thi công phần lớn thuộc dự án của Tổng Công ty
hoặc do Tổng Công ty đấu thầu và giao nhiệm vụ. Với sự cố gắng của toàn bộ công
nhân viên, Công ty luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ do Tổng Công ty giao, từng b-
ớc khẳng định vị trí của mình trên thị trờng xây dựng Hà Nội cũng nh các tỉnh,
thành phố phía Bắc. Công ty Xây lắp và phát triển nhà số 1 đợc biết đến với các
công trình tại khu khách sạn Tây Hồ, Trung tâm du lịch và nhà ở B1 phố Kim
Đồng, khu đô thị mới Định Công, Bắc Linh Đàm, dự án Mỹ Đình, . Địa bàn thi
công của Công ty không chỉ bó hẹp ở Hà Nội mà đã vơn ra các tỉnh thành phía Bắc
khác nh Bắc Kạn, Hà Nam, Thanh Hoá, HUDC-1 luôn phấn đấu mở rộng thị tr-
ờng, gia tăng số lợng và giá trị các công trình do Công ty tự khai thác bên cạnh việc
hoàn thành tốt các công trình đợc Tổng Công ty giao.
Sau hơn hai năm hoạt động với t cách một doanh nghiệp hạch toán độc lập,
Công ty Xây lắp và phát triển nhà số 1 từng bớc khắc phục khó khăn đạt đợc những

kết quả đáng khích lệ. Công ty đã quan tâm đến việc đầu t mở rộng sản xuất, nâng
cao hiệu quả kinh doanh trên cơ sở đó tạo việc làm và nâng cao đời sống cho ngời
lao động, gia tăng phần đóng góp của mình đối với ngân sách nhà nớc, tăng cờng
tích lũy nội bộ.
Vấn đề đặt ra với HUDC 1 là trớc những khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt
của thị trờng làm thế nào để giữ vững vị thế của mình và mở rộng quy mô, lĩnh vực
sản xuất kinh doanh cũng nh thị trờng trong tơng lai. Những kết quả ban đầu đạt đ-
ợc là một nền tảng khá tốt cho Công ty thực hiện các chính sách phát triển của
mình.
Bảng số 1
- 2 -
Một sổ chỉ tiêu kinh tế qua các năm
Tài sản 1998 1999 2000 2001 2002
I.Tổng tài sản 4.297 4.228 10.132 20.455 40.166
1.Tài sản lu động 4.166 3.531 8.310 16.785 34.790
2.Tổng số tài sản nợ 131 697 1.822 3.670 5.376
II.TS CĐ và ĐT dài hạn 4.297 4.228 10.132 20.455 40.166
1. Nợ phải trả 3.397 2.816 6.330 11.580 28.842
6. NVốn chủ sở hữu 900 1.412 3.802 8.875 11.324
2. Đặc điểm quy trình sản xuất và chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Công ty Xây lắp và phát triển nhà số 1 ra đời trong điều kiện dự án phát triển
đô thị Hà Nội đang đợc triển khai nên cho đến nay phần lớn các công trình do
HUDC-1 thi công là các công trình nhà ở cao tầng. Các công trình do HUDC 1
thi công bao gồm các công trình do Công ty tự khai thác và các công trình do Tổng
Công ty giao nhiệm vụ. Nhìn chung, tổ chức sản xuất kinh doanh của HUDC 1
đợc thực hiện theo các công việc sau:
- Tổ chức tham gia đấu thầu hoặc nhận thầu trực tiếp từ Tổng Công ty.
- Ký hợp đồng giao nhận thầu.
- Tổ chức thi công công trình.
- Bàn giao công trình.

- Bảo hành công trình.
Hồ sơ đấu thầu, hợp đồng giao nhận thầu chỉ đợc lập cho các công trình do
Công ty tự khai thác. Với các công trình do Tổng Công ty giao nhiệm vụ, Công ty
sẽ tiếp nhận giấy giao nhiệm vụ và các hồ sơ liên quan đến việc thi công công trình
từ Tổng Công ty.
Sau khi lập hợp đồng giao nhận thầu hoặc nhận giấy giao nhiệm vụ từ Tổng
Công ty, các đơn vị trực thuộc Công ty tiến hành thi công các công trình theo sự
phân công của Công ty. Công ty sử dụng kết hợp lao động thủ công và máy móc
trong thi công xây lắp. Quá trình thi công xây lắp nhà cao tầng trải qua các công
việc: chuẩn bị mặt bằng, thi công phần móng, thi công phần thô và hoàn thiện theo
sơ đồ 2.
3.Cơ cấu chức năng và đặc điểm quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng với
sơ đồ 1.2.
Đứng đầu Công ty là ban giám đốc bao gồm giám đốc Công ty và các phó
giám đốc
Giám đốc là ngời có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, đại diện pháp
nhân cho Công ty, chịu trách nhiệm trớc Tổng Công ty và pháp luật về điều hành
hoạt động của Công ty.
Giúp việc cho giám đốc Công ty có hai phó giám đốc bao gồm một phó giám
đốc thi công phụ trách kỹ thuật và một phó giám đốc phụ trách kinh doanh. Các
phó giám đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành Công ty theo sự phân công và
- 3 -
ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty và pháp luật về
nhiệm vụ đợc phân công, ủy quyền.
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ của Công ty bao gồm: Phòng Tài
chính kế toán, phòng Kinh tế kế hoạch, phòng Kỹ thuật thi công và phòng Tổ chức
hành chính đợc chuyên môn hóa theo các chức năng quản trị, tham mu giúp việc
cho giám đốc quản lý và điều hành công việc của Công ty trong việc chuẩn bị các
quyết định, theo dõi hớng dẫn các đơn vị trực thuộc và cấc nhân viên cấp dới thực

hiện đúng đắn, kịp thời các quyết định quản lý.
Phòng Tài chính kế toán có chức năng tham mu, giúp việc cho giám đốc
Công ty về công tác tài chính kế toán; đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; tổ
chức, hớng dẫn và chỉ đạo hoạt động tài chính kế toán của Công ty.
Phòng Kinh tế kế hoạch tham mu giúp việc cho giám đốc trong các lĩnh vực
kinh tế hợp đồng, kế hoạch sản xuất, thiết bị xe, máy thi công, cung ứng vật t, tổ
chức quản lý hệ thống kho tàng của Công ty. Phòng Kinh tế kế hoạch có hai bộ
phận là Kế hoạch và hợp đồng và Kinh tế vật t và thiết bị.
Phòng kỹ thuật thi công có chức năng tham mu giúp việc giám đốc trong công
tác quản lý xây lắp, giám sát chất lợng công trình, quản lý kỹ thuật, tiến độ, biện
pháp thi công và an toàn lao động.
Phòng Tổ chức hành chính tham mu giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý
nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức quản lý, bồi dỡng đào tạo cán bộ, thực hiện các
chế độ chính sách nhà nớc đối với ngời lao động, thực hiện chức năng lao động tiền
lơng và quản lý hành chính văn phòng của Công ty.
Các đơn vị trực thuộc Công ty bao gồm các đội xây dựng 101, 102, 103, 104,
105, 106, 107, đội quản lý thiết bị và thi công cơ giới, xởng mộc và trang trí nội
thất. Các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh do
Công ty giao, chịu sự quản lý của Công ty về mọi mặt. Trong quá trình thực hiện
chức năng của mình, các đơn vị trực thuộc Công ty chịu sự giám sát của các phòng,
ban chuyên môn có liên quan.
Với cơ cấu tổ chức khá gọn nhẹ theo kiểu trực tuyến chức năng, Công ty Xây
lắp và phát triển nhà số 1 có thể phát huy năng lực chuyên môn của các phòng, ban
chuyên môn nghiệp vụ trong khi vẫn đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực
tuyến. Tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp của HUDC-1 đã đáp ứng đợc các yêu
cầu: thực hiện đầy đủ, toàn diện chức năng quản lý doanh nghiệp; thực hiện nghiêm
túc chế độ một thủ trởng; phù hợp với quy mô sản xuất và loại hình kinh doanh
trong lĩnh vực xây lắp của Công ty.
2. Các đặc điểm kinh tế, kỹ thuật ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của công ty:

2.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng:
1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trờng:
Với các chức năng chủ yếu xây dựng thi công các công trình dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, bu chính viễn thông. Thi công các công
trình giao thông và các công trình kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị
mới, khu kinh tế, lắp đặt các đờng dây và trạm biến áp đến 35KV
- 4 -
Là một đơn vị thực hiện chức năng xây lắp trong những năm qua
Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình nh:
- 5 -
Danh mục các công trình thi công
Tên dự án
Giá trị
(Tr.đ)
Thời gian
Xây dựng
địa điểm
Nhà khách TW Đảng 15.000 1988- 1993 Tây Hồ- HN
Trung tâm điều hành hớng dẫn
du lịch
2.000 1990- 1992 Đờng Giải Phóng- HN
Văn phòng Công ty XNK với
Lào
1.500 1990- 1992 Đờng Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể Bộ Tài chính 3.000 1991- 1993 Đờng Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể Đài tiếng nói
VN
3.800 1991- 1993 Đờng Giải Phóng- HN
Nhà 5 tầng Công ty dầu lửa VN
và khách sạn Queen

4.000 1991- 1993 Đờng Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể TCT lắp máy VN 10.000 1992- 1994 Đờng Giải Phóng- HN
Nhà ở 2-5 tầng khu Đầm Trai 1.400 1992- 1996 Đờng Giải Phóng- HN
Khu nhà ở cục A29- Tổng cục
phản gián
900 1992 Hai Bà Trng- Hà Nội
Các công trình phụ trợ XN Dợc
HN
2.500 1992 La Thành- Hà Nội
Bu điện Hai Bà Trng 1.000 1994 Đờng Giải Phóng- HN
Khu nhà VP Chính Phủ 11.000 1994- 1996 222A Đội Cấn- HN
Nhà VP Ngân hàng NNVN 7.000 1994- 1996 Đờng Giải Phóng- HNĐờng
Giải Phóng- HN
Nhà ở tập thể trờng ĐHKTQD 1.200 1995-1997 Đờng Giải Phóng- HN
Khu nhà trụ sở và văn phòng
cho thuê
7.000 1996-1997 Đờng Giải Phóng- HN
Cột ăng ten viba trạm biến áp
Phủ lý
700 1996 Thị xã Phủ Lý
Nhà B5 Giáp Bát 3.000 1997-1998 Đờng Giải Phóng- HN
Căn hộ cao cấp 9 tầng cho ngời
nớc ngoài
12.000 1997-1998 Hai Bà Trng- HN
Chung c 9 tầng CT4 Linh Đàm 9.000 1998-1999 Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Công viên Linh Đàm 1.600 1998-2000 Linh Đàm- Thanh Trì- HN
- 6 -
Hệ thống đờng và thoát nớc
Linh Đàm
5.600 1999-2000 Linh Đàm- Thanh Trì- HN

Hệ thống đờng và thoát nớc
Định Công
4.000 1999-2001 Định Công- Thanh Trì- HN
Nhà văn hóa, đờng thôn Hoàng
Liệt
850 2000 Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Bu điện Đại Từ, Linh Đàm 700 2000 Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Nhà thi hành án huyện Gia
Lâm
500 2000 Gia Lâm- HN
Thi công cải tạo kênh B1 Nam
Định
550 2000 Nam Định
Dự án A1 số 2 Giảng Võ 4.000 2000-2001 Giảng Võ- HN
Chung c 9 tầng CT5 Định Công 9.000 2000-2001 Định Công- Thanh Trì- HN
Hạ tầng đờng 5 3.200 2000-2001 Đờng 5 HN- HP
Hạ tầng Xh Linh Đàm 2.600 2000-2001 Linh Đàm- Thanh Trì- HN
Trụ sở làm việc Huyện ủy Ngân
Sơn
2.500 2000-2001 Ngân Sơn- Bắc Kạn
Công ty dợc phẩm B.Braun Hà
Nội
1.800 2000-2001 La Thành- HN
Trụ sở Công ty dịch vụ vui chơi
giải trí
1.000 2001 Thanh Trì- HN
Trụ sở UBND xã Hoàng Liệt 1.700 2001 Thanh Trì- HN
Bãi xe Linh Đàm 700 2001 Thanh Trì- HN
Công ty vật t kỹ thuật xi măng 600 2001 Đờng Giải Phóng- HN
Trụ sở TCT Mía Đờng I 1.600 2001 Hai bà Trng- HN

Trung tâm y tế- Lạng Sơn 1.500 2001 Hữu Lũng- Lạng Sơn
Trờng học Hoàng Tiến, Hoàng
Hóa, TH
900 2001-2002 Hoàng Hóa- TH
Nhà ở CBCNV TCT Dợc 5.800 2001-2002 Hà Nội
Nhà ở CBCNV Thanh Trì 12.000 2002-2003 Thanh Trì- HN
Nhà ở CBCNV các ban thuộc
TW Đảng, 261 Thụy Khuê
20.300 2002-2003 Thụy Khuê- HN
- 7 -
Khu Pháp Vân- Tứ Hiệp 4.000 2002 Thanh Trì- HN
Xởng SX thuốc viên 6.000 2002 Đờng Giải Phóng- HN
Lơ 2 khu Pháp Vân 1.000 2002-2003 Thanh Trì- HN
Sân vờn Lô VP1- Bán đảo Linh
Đàm
12.000 2002-2003 Thanh Trì- HN
Khu ĐTM Mỹ Đình 2 1.300 2002 Mỹ Đình- HN
Bu điện bán đảo LĐ 1.500 2002-2003 Thanh Trì- HN
Khu X1 Bắc LĐ 1.100 2002 Thanh Trì- HN
Chung c 11 tầng B7 Kim Liên 65.000 2002-2003 Kim Liên- HN
Chung c 12 tầng CT2 Bắc LĐ 12.000 2002-2003 Thanh Trì- HN
Nhóm nhà ở 12- 15 tầng CT2
khu Mỹ Đình 2
65.000 2002-2003 Mỹ Đình Hà Nội
Chung c 12 tầng NO 3
Khu ĐTM Pháp vân
25.000 2003-2004 Thanh Trì- HN
Doanh trại, kho C26- Tổng cục
cảnh sát
1.000 2003 Hà Nội

Tất cả các công trình do Công ty thi công đều đảm bảo chất lợng,
tiến độ, ATLĐ và đợc chủ đầu t đánh giá cao đã đợc Bộ Xây dựng và Công đoàn
ngành Xây dựng Việt Nam tặng nhiều bằng khen và huy chơng vàng chất lợng.
Nhờ việc luôn đảm bảo tốt chất lợng của các công trình nên doanh
nghiệp ngày càng có uy tín trên thị trờng và khả năng thắng thầu các công trình
ngày càng cao. Công ty đã xây dựng nhiều công trình trên khắp mọi miền của Tổ
quốc từ Lào Cai, Bắc Kạn đến các công trình ở Thành phố Hồ chí Minh
Hiện nay, đất nớc ta đang trên đà phát triển, nhu cầu xây dựng ngày
càng nhiều, số lợng các Công ty xây dựng ngày càng gia tăng và phát triển do đó
thị trờng xây dựng khá là sôi động và náo nhiệt. Để thắng đợc thầu một công trình
nó không chỉ đòi hỏi các điều kiện về trí lực, năng lực tài chính mà nó còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác.
Năng lực nhận thầu thi công của Công ty đợc dựa trên 3 yếu tố cơ
bản:
- Yếu tố con ngời (nhân lực).
- Yếu tố công nghệ (thiết bị và khoa học kỹ thuật).
- Yếu tố kinh tế (nguồn vốn).
- 8 -
Để tồn tại đợc trên thị trờng các Công ty phải có một đội ngũ nhân
viên giỏi, năng lực tài chính ổn định và đặc biệt nó phụ thuộc khá lớn vào các mỗi
quan hệ của Giám đốc Công ty.
2. Đặc điểm của lao động và quản lý lao động
2.1 Cơ cấu lao động:
Kỹ s, kiến trúc s: 55 ngời
Cử nhân kinh tế: 17 ngời
Cử nhân luật: 01 ngời
Nhân viên kỹ thuật: 20ngời
Công nhân bậc cao: 110 ngời
Với đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có chuyên môn cao, hầu hết
đều có trình độ đại học ham học hỏi và nhất là sự đoàn kết thống nhất của toàn

Công ty, lực lợng công nhân có tay nghề cao, đợc rèn luyện qua nhièu công trình
xây dựng đã đáp ứng đợc yếu tố nhân lực nói trên.
2.2 Quản lý lao động
Bố trí lao động: Trên cơ sở căn cứ vào quy mô của công trình lớn
hay nhỏ, thời hạn hoàn thành của công trình ngắn hay dài mà Công ty có sự bố trí
lao động hợp lý để đảm bảo tiến độ công trình đợc liên tục và hoàn thành đúng thời
hạn.
Phân chia công việc: Căn cứ vào thời hạn hoàn thành của công trình
để phân chia khối lợng công trình phù hợp với từng giai đoạn, các công việc này đ-
ợc phân chia cho từng Đội xây dựng và các Đội này phải chịu trách nhiệm hoàn
thành phần việc mình đợc giao.
3. Đặc điểm của công nghệ và quản lý công nghệ
Bảng năng lực máy móc thiết bị của Công ty
stt tên thiết bị ĐV sl công suất nớc sX sở hữu
I máy thi công hạ tầng
1 máy xúc Kobelico bánh
lốp
chiếc 02 Gầu 0.45m Nhật Sở hữu
2 Máy xúc Hitachi chiếc 01 Gầu 0.7m Nhật Sở hữu
3 Máy đầm cóc chiếc 04 Mikasa Nhật Sở hữu
- 9 -
4 Máy ủi 160 CV chiếc 02 DZ 171 Nga Sở hữu
5 Máy lu Sakai bánh sắt chiếc 02 8- 15 Tấn Nhật Sở hữu
6 Máy lu bánh lốp chiếc 02 12 Tấn Nhật Sở hữu
7 Máy lu rung mini chiếc 01 5 Tấn Nhật Sở hữu
8 Máy lu rung Sakai chiếc 01 25 Tấn Nhật Sở hữu
II Máy thiết bị thi công bê
tông
chiếc Sở hữu
1 Máy trộn bê tông chiếc 01 200L- 4Kw Vnam Sở hữu

2 Máy trộn bê tông chiếc 02 JZC250L- 4Kw TQuốc Sở hữu
3 Máy trộn bê tông chiếc 10 JZC350L-
5,5Kw
Tquốc Sở hữu
4 Máy đầm dùi bêtông chiếc 30 1- 2 Kw Tquốc Sở hữu
5 Máy đầm dùi 3 Fa chiếc 02 1,7 Kw Đức Sở hữu
6 Máy đầm dùi Misaka 1
Fa
chiếc 02 1,1 Kw Nhật Sở hữu
7 Máy đầm bàn 1 Fa chiếc 20 1- 2 Kw Tquốc Sở hữu
III Máy bơm nớc chiếc Tquốc Sở hữu
1 Máy bơm nớc điện chiếc 17 50w- 750w Tquốc Sở hữu
2 Máy bơm ý chiếc 01 1 Kw Italy
3 Máy bơm liên doanh chiếc 01 750 Kw LG Sở hữu
4 Máy bơm 3 Fa chiếc 02 2,2 Kw Vnam Sở hữu
5 máy bơm xăng Honda chiếc 02 30m3/ h- 4CV Nhật Sở hữu
6 Máy bơm xăng Honda chiếc 02 60m3/ h- 5CV Nhật Sở hữu
IV Máy cần trục nâng hạ chiếc Sở hữu
1 Cẩu tháp, sức nâng 1.3- 6
T
chiếc 01 35 Kw Tquốc Sở hữu
2 Cẩu tháp, sức nâng 1.1-
5.5T
chiếc 01 35,5 Kw Nga Sở hữu
3 Cẩu tháp Potain Fo 23B chiếc 01 51 KVA Vnam Sở hữu
4 Cẩu thiếu nhi, sức nâng chiếc 01 4 Kw Nga Sở hữu
- 10 -
0,5T
5 Vận thăng chở hàng sức
nâng 0.5- 1 T

chiếc 09 48 Kw Nhật-
Hàn
Sở hữu
6 Vận thăng chở ngời chiếc 04 10 Kw Liên xô Sở hữu
V Máy, thiết bị động lực chiếc Nhật Sở hữu
1 Máy phát điện 220V chiếc 02 24 KVA Nhật Sở hữu
2 Máy phát điện 220V/
380V
chiếc 01 10 KVA Tquốc Sở hữu
3 Máy nén khí chiếc 02 2,7 Kw Việt-
Nga
Sở hữu
4 Máy ép cọc (đối trọng và
neo)
chiếc 01 80 T Việt-
Nga
Sở hữu
VI Máy gia công cơ khí Sở hữu
1 Máy cắt, uốn thép fi6-
fi40
chiếc 10 4 Kw Tquốc Sở hữu
2 Máy khoan tay chiếc 04 1,2 Kw Nhật Sở hữu
3 Máy cắt mài sắt cầm tay chiếc 04 2 Kw Nhật Sở hữu
4 Máy cắt bàn Mikata chiếc 03 2,2 Kw Nhật Sở hữu
5 Máy kéo thép chiếc 10 2,2 Kw Tquốc Sở hữu
VII Máy hàn điện chiếc Sở hữu
1 Máy hàn 3Fa chiếc 15 24 KVA Vnam Sở hữu
2 Máy bàn Bungari chiếc 02 10 KVA Bungar Sở hữu
3 Máy bàn 1Fa chiếc 02 0- 12 KV Vnam Sở hữu
VIII Dàn giáo thi công Vnam Sở hữu

1 Dàn giáo hoàn thiện 1.500 Vnam Sở hữu
2 Cây chống thép đơn 700 Vnam Sở hữu
3 Bộ cột chống thép tổng
hợp
20.000 Vnam Sở hữu
4 Cốt pha thép định hình 10.000 Nga Sở hữu
5 Cốt pha sàn bằng thép 7.000 Nga Sở hữu
- 11 -
6 Xà gồ cây chống gỗ 5.000 Sở hữu
IX Máy trắc đạc thí nghiệm Sở hữu
1 máy thuỷ bình Đức chiếc 07 Đức Sở hữu
2 Máy kinh vĩ Đức chiếc 07 Đức Sở hữu
3 Máy toàn đạc điện tử
Thuỵ Sỹ
chiếc 02 Thụy
sỹ
Sở hữu
4 Bộ thí nghiệm chiếc 02 Hquốc Sở hữu
X Phơng tiện vận tải chiếc Đức Sở hữu
1 Cẩu tự hành bánh hơi chiếc 02 5 T Nga Sở hữu
2 Ô tô cần cẩu chiếc 02 15 T Nga Sở hữu
3 Ô tô tự đổ Maz236 chiếc 03 15 T Đức Sở hữu
4 Ô tô tự đổ Kamaz5551 chiếc 03 13- 15 T Tquốc Sở hữu
5 Ôtô tự đổ IFA W50 chiếc 05 5 Tquốc Sở hữu
6 Ôtô tự đổ Sanxing chiếc 02 1,25 T Tquốc Sở hữu
XI Máy gia công chế biến
gỗ
Sở hữu
* Máy gia công gỗ Sở hữu
1 Máy ca đĩa CD- 500 chiếc 01 2,2 Kw Vnam Sở hữu

2 Máy ca vòng lợn chiếc 01 2,2 Kw Vnam Sở hữu
3 Máy bào thẩm BT- 300 chiếc 01 1,7 Kw Vnam Sở hữu
4 Máy phay trục đứng FS-
1A
chiếc 01 1,7 Kw Vnam Sở hữu
5 Máy đục lỗ vuông chiếc 01 1,1 Kw Vnam Sở hữu
6 Máy soi cầm tay Mikasa chiếc 01 1,6 Kw Nhật Sở hữu
7 Máy đánh giáp( đánh
nhẵn)
chiếc 01 160 w Nhật Sở hữu
8 Máy bào cuốn BC- 500 chiếc 01 1,7 Kw Vnam Sở hữu
9 Máy mài lỡi bào chiếc 01 750 w Vnam Sở hữu
10 Máy bào chiếc 01 1,6 Kw Nhật Sở hữu
- 12 -
11 Máy nén khí chiếc 01 HP Đài
Loan
Sở hữu
* Máy gia công thép Sở hữu
1 Máy khoan bào Sinkco chiếc 02 1,7 Kw Đài
Loan
Sở hữu
2 Kéo cắt sắt bàn chiếc 01 Vnam Sở hữu
3 Mài cắt Mikata chiếc 02 1,1 Kw Vnam Sở hữu
4 Máy mài hai đá chiếc 02 1,1 Kw Nhật Sở hữu
4. Quản lý nguyên vật liệu
Là doanh nghiệp có chức năng chủ yếu là xây dựng các công trình
xây dựng cho nên Công ty sử dụng rất nhiều loại nguyên liệu nh: sắt, thép, xi
măng, đá, sỏi, vôi, gạch, cát, bả, sơn và giá trị của chúng ở mức trung bình.
Hầu hết đại đa số các loại nguyên vật liệu đều đợc nhập ở trong nớc,
chỉ có một số thiết bị cần lắp đặt cho các công trình là phải nhập ở nớc ngoài nh:

thang máy, điều hòa, máy bơm nớc và giá trị của chúng là khá lớn.
Tùy vào từng đặc điểm của từng loại nguyên vật liệu mà doanh
nghiệp có những kho bảo quản, tất cả các loại nguyên vật liệu của Công ty đều cần
phải đợc bảo quản ở trong kho để chống ảnh hởng của thời tiết.
Hiện nay, nền kinh tế nớc ta đang là nền kinh tế thị trờng do đó
những nhà cung cấp các loại vật t là rất nhiều, vì vậy việc lựa chọn nhà cung ứng
nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp, nếu nhà cung ứng nào có khả năng cung cấp
nguyên vật liệu với chất lợng đảm bảo, giá rẻ và có thể cho Công ty chịu trong một
thời gian dài thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn nhà cung ứng đó. Tuy nhiên, để đảm bảo
cho việc cung cấp nguyên vật liệu đợc ổn định Công ty cũng có một số nhà cung
ứng chính.
5. Đặc điểm về tài chính
- Vốn điều lệ của Công ty tính đến thời điểm thành lập ngày 19/ 6/ 2000 là:
23.777.024.945, đ
Trong đó: + Vốn cố định: 16.204.484.907, đ
+ Vốn lu động: 7.572.540.038, đ
Tình hình tài chính của Công ty đợc thể hiện trong báo cáo tài chính
3 năm 2000, 2001, 2002. Tổng quát lại sau 03 năm hoạt động ta thấy các số liệu
sau đã phản ánh tình hình tài chính tăng trởng là:
- 13 -
Tình hình chất lợng sản phẩm dịch vụ của Công ty:
Công ty Xây lắp và phát triển nhà số 1 hiện nay là một trong những Công ty
có uy tín lớn trong ngành xây dựng vì chât lợng các công trình do Công ty thực
hiện đều có chất lợng tốt và đợc khách hàng ngày càng tin tởng. Để đạt đợc điều đó
các phòng ban, đơn vị của Công ty luôn phối hợp trong việc xác định các điều kiện
cho sản xuất và đảm bảo chất lợng sản phẩm ở tất cả các khâu của quá trình sản
xuất: từ khâu nhập, bảo quản vật t, thiết bị, quá trình lu kho, bãi, quá trình đa các
loại vật t, thiết bị đó vào sử dụng cho công trình và hoàn thành công trình để bàn
giao cho khách hàng. Trong thời gian đa vào sử dụng Công ty còn có thời gian bảo
hành cho các công trình, thời gian bảo hành dài hay ngắn phụ thuộc vào giá trị của

từng công trình. Các ý kiến của khách hàng trong thời gian bảo hành đều đợc cán
bộ phòng kỹ thuật thi công có trách nhiệm tiếp nhận, ghi vào sổ và báo cáo với tr-
ởng phòng và chuyển tới các trởng đơn vị có liên quan để giải quyết nhằm đáp ứng
tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thời gian qua:
Stt Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
1 Doanh thu Đồng 15.093.000.000 33.230.000.000 71.000.000.000
2 Vốn thuộc sở
hữu Nhà nớc
Đồng 1.512.976.972 8.649.859.545 11.070.938.464
3 Vốn ngân sách
cấp
Đồng 0 506.736.000 536.736.000
4 Vốn tự bổ sung Đồng 852.836.119 7.173.555.152 9.150.490.342
5 Tổng số lao động
trong đó chờ sắp
xếp
Ngời 57 68 73
Ngời 0 0 0
6 Diện tích đất sử
dụng Trong đó
diện tích cây
trồng
M2 617,5 617,5 617,5
M2 0 0 0
- 14 -
5 Kết quả kinh
doanh
Đồng
5.1 Tổng doanh thu 15.092.769.720 33.229.959.850 70.361.903.438

Trong đó kim
ngạch XK
0 0 0
5.2 Lãi thực hiện trớc
thuế
811.709.765 693.697.589 1.429.938.647
5.3 Lỗ (Cộng dồn) 0 0 0
6 Tổng nộp ngân
sách
Trong đó:
Thuế VAT
Thuế TNDN
Thuế XNK
Thuế TTĐB
Thuế sử dụng
vốn
Đồng 1.182.586.126
979.658.776
202.927.350
1.771.375.004
1.591.989.983
173.530.821
4.006.210.248
3.523.971.815
478.277.912
7 Tổng số nợ phải
trả
Đồng 8.319.105.467 11.580.247.232 28.842.808.304
Nợ ngân sách Đồng
Nợ ngân hàng Đồng 633.988.000 0 0

8 Tổng nợ phải thu Đồng 3.438.847.263 3.226.734.082 19.564.210.471
Nợ khó đòi Đồng 35.031.000 35.031.000 35.031.000
Nhìn chung, tình hình tài chính tơng đối lành mạnh, các con số đều thể hiện
sự tăng trởng đều mỗi năm, cụ thể qua việc phân tích các số liệu năm 2002.
- Phần vốn lu động chiếm 86,7% trên tổng tài sản
- Công nợ phải trả 71,8% trên tổng nguồn vốn
- Khả năng thanh toán hiện thời chiếm 139,3% so với tổng công nợ phải trả,
khả năng thanh toán ngắn hạn chiếm 126%
- Tỷ suất sinh lời từ lợi nhuận trớc thuế trên doanh thu chiếm 2,03% tơng đơng
với một đồng doanh thu từ hoạt động SXKD thì đạt 0,203 đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất ( sinh lời) lợi nhuận trên tổng tài sản chiếm 3,56%
- 15 -
Ch ơng Ii
lý luận chung
1. Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của đấu thầu
a. Khái niệm
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu theo yêu cầu của bên mời thầu.
Bên mời thầu là chủ dự án, chủ đầu t hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của
chủ dự án, chủ đầu t đợc giao trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.
Nhà thầu là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân tham gia đấu thầu.
b. Các nguyên tắc cơ bản
- Nguyên tắc hiệu quả:
Một cuộc đấu thầu đợc tổ chức với sự tham gia của nhiều nhà thầu có năng lực
sẽ tạo thành một cuộc cạnh tranh mạnh mẽ.
Đối với bên mời thầu sẽ chọn đợc nhà thầu có đủ năng lực đáp ứng các yêu
cầu của mình về kỹ thuật, trình độ thi công, đảm bảo kế hoạch tiến độ, tiết kiệm đ-
ợc vốn đầu t và chống đợc tình trạng độc quyền về giá cả của nhà thầu.
Đối với nhà thầu, do phải cạnh tranh nên họ đều phải cố gắng tìm tòi những
kỹ thuật, công nghệ, biện pháp và giải pháp tốt nhất để thắng thầu. Điều này có tác
dụng tích cực thúc đẩy lực lợng sản xuất phát triển.

- Nguyên tắc công bằng:
Các hồ sơ dự thầu phải đợc đánh giá một cách không thiên vị theo cùng 1
chuẩn mực và đợc đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có năng lực và phẩm chất.
Lý do đợc chọn hay bị loại phải đợc giải thích đầy đủ để tránh sự ngờ vực của nhà
thầu.
Nguyên tắc này mang tính tơng đối vì trong những trờng hợp cụ thể, nhà thầu
địa phơng thờng đợc hởng một số điều kiện u đãi nhất định.
- Nguyên tắc minh bạch:
Các nhà thầu phải nhận đợc đầy đủ tài liệu đấu thầu với các thông tin chi tiết,
rõ ràng, có hệ thống về quy mô, khối lợng, quy cách, yêu cầu chất lợng của công
trình hay hàng hoá, dịch vụ cần xây lắp hay mua sắm, về tiến độ và điều kiện thực
hiện.
Bên mời thầu phải nghiên cứu, tính toán, cân nhắc thấu đáo để tiên liệu về mọi
yếu tố liên quan, tránh tình trạng chuẩn bị hồ sơ mời thầu sơ sài.
Nhà thầu phải hiểu rõ lĩnh vực cần thực hiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- 16 -
Nguyên tắc này mang tính tơng đối vì các nhà thầu trong lĩnh vực chuyên môn
mới có thể hiểu đợc.
- Nguyên tắc 3 chủ thể:
Thực hiện dự án luôn có sự hiện diện của 3 chủ thể: chủ công trình, nhà thầu
và kỹ s t vấn.
Kỹ s t vấn có trách nhiệm đảm bảo cho hợp đồng đợc thực hiện nghiêm túc,
những bất cập về tiến độ thi công đợc phát hiện kịp thời, đa ra những biện pháp
khắc phục và hạn chế tối đa đối với những mu toan thông đồng hay thoả hiệp có thể
gây thiệt hại cho chủ công trình.
- Nguyên tắc trách nhiệm phân minh:
Nghĩa vụ, quyền lợi của các bên liên quan đợc đề cập trong hợp đồng xây
dựng để cho không có một sai sót nào mà không có ngời chịu trách nhiệm. Mỗi bên
liên quan đều biết rõ mình sẽ phải gánh chịu hậu quả gì khi có sơ suất xảy ra nên
mỗi bên đều phải nỗ lực tối đa để kiểm soát bất chắc và phòng ngừa rủi ro.

- Nguyên tắc bảo mật:
Hồ sơ, tài liệu, thông tin có liên quan đến gói thầu trong suốt quá trình đấu
thầu đợc xem là những bí mật thơng mại.
Cá nhân, tập thể của bên mời thầu, t vấn lập hồ sơ mời thầu, cơ quan thẩm
định và phê duyệt hồ sơ mời thầu không đợc tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu với bất
cứ đối tợng nào trớc ngày phát hành hồ sơ mời thầu.
Không đợc tiết lộ các thông tin có liên quan đến quá trình xét thầu nh nội
dung các hồ sơ dự thầu, các sổ tay ghi chép và các biên bản cuộc họp về xét thầu,
các ý kiến nhận xét, đánh giá của chuyên gia hoặc t vấn đối với từng nhà thầu và
các tài liệu có liên quan khác.
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu đợc niêm phong, giữ kín trớc khi mở thầu. Bên
mời thầu có trách nhiệm bảo mật hồ sơ dự thầu đã nộp. Đối với hồ sơ dự thầu chào
hàng cạnh tranh đợc gửi qua fax cũng phải đợc bảo mật nh đối với các hồ sơ dự
thầu khác.
2. Các loại hình đấu thầu
Theo tính chất công việc, đấu thầu có thể áp dụng cho các công việc sau:
- Đấu thầu tuyển chọn t vấn.
- Đấu thầu xây lắp.
- Đấu thầu mua sắm hàng hoá.
- Đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện dự án.
Trong trờng hợp đấu thầu tuyển chọn t vấn, nhà thầu có thể là cá nhân.
Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, là nhà cung cấp trong đấu
thầu mua sắm hàng hoá, là nhà t vấn trong đấu thầu tuyển chọn t vấn, là nhà đầu t
trong đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện dự án.
- 17 -
Hoạt động t vấn là hoạt động đáp ứng các yêu cầu về kiến thức, kinh nghiệm
chuyên môn cho bên mời thầu trong việc xem xét, quyết định, kiểm tra quá trình
chuẩn bị và thực hiện dự án.
Hoạt động xây lắp là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt
thiết bị các công trình, hạng mục công trình.

Hàng hoá là máy móc, phơng tiện vận chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc
thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên
nhiên vật liệu, hàng tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm).
3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và phơng thức đấu
thầu
Điều 4 và điều 5 trong quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 quy định có các hình thức lực chọn nhà thầu và ph-
ơng thức đấu thầu sau:
3.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Đấu thầu rộng rãi:
Đây là hình thức đấu thầu không hạn chế số lợng nhà thầu tham dự. Bên mời
thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phơng
tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày trớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Hình
thức này nhằm tăng tính cạnh tranh trong đấu thầu trên cơ sở sự tham gia của nhiều
nhà thầu. Song do số lợng nhà thầu lớn nên có thể có những nhà thầu có phẩm chất,
năng lực kém tham dự và sẽ mất nhiều thời gian cùng với chi phí cho việc tổ chức
đấu thầu.
b.Đấu thầu hạn chế:
Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có
đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải đợc ngời (cấp) có thẩm
quyền chấp thuận.
Hình thức này áp dụng khi:
- Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu của gói thầu.
- Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
- Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.
Việc quy định cụ thể số lợng tối thiểu nhà thầu tham dự và phải đợc ngời (cấp)
có thẩm quyền phê duyệt sẽ tránh đợc hiện tợng biến tớng của hình thức chỉ định
thầu. Nếu mời 2 nhà thầu, trong đó có 1 nhà thầu có đủ năng lực còn nhà thầu thứ 2
không đủ năng lực thì nhất định là nhà thầu thứ 1 sẽ trúng thầu.
Qua hình thức này, chủ đầu t có thể nhanh chóng chọn đợc nhà thầu đáp ứng

các yêu cầu của mình. Nhng hình thức này cũng hạn chế một phần sự cạnh tranh
trong đấu thầu do chỉ mời một số nhà thầu tham dự.
- 18 -
c. Chỉ định thầu:
Theo điều 1 Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị
định số 88, chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của
gói thầu để thơng thảo hợp đồng.
Hình thức này đợc áp dụng trong các trờng hợp sau:
+Trờng hợp bất khả kháng do thiên tại, địch hoạ, sự cố cần khắc phục ngay thì
chủ dự án (ngời đợc ngời có thẩm quyền giao trách nhiệm quản lý và thực hiện dự
án) đợc phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện công việc kịp thời.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày quyết định chỉ định thầu, chủ dự án phải báo
cáo ngời (cấp) có thẩm quyền về nội dung chỉ định thầu; ngời (cấp) có thẩm quyền
nếu phát hiện việc chỉ định thầu sai với quy định phải kịp thời xử lý.
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia, bí mật an
ninh, bí mật quốc phòng do Thủ tớng Chính phủ quyết định.
+ Gói thầu có giá trị dới 1 tỷ đồng đối với việc mua sắm hàng hoá, xây lắp; d-
ới 500 triệu đồng đối với t vấn.
Các gói thầu đợc chỉ định thầu thuộc dự án nhóm A, Thủ tớng Chính phủ phân
cấp cho Bộ trởng, thủ trởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hội đồng
quản trị Tổng Công ty nhà nớc do Thủ tớng Chính phủ thành lập (Tổng Công ty
91), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ơng có dự án
quyết định.
Khi chỉ định thầu các gói thầu, ngời có thẩm quyền quyết định chỉ định phải
chịu trách nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình.
Trờng hợp thấy không cần thiết chỉ định thầu thì tổ chức đấu thầu theo quy
định. nghiêm cấm việc tuỳ tiện chia dự án thành nhiều gói thầu nhỏ để chỉ định
thầu.
Bộ Tài chính quy định cụ thể về chỉ định thầu mua sắm đồ dùng, vật t, trang

thiết bị, phơng tiện làm việc thờng xuyên của cơ quan Nhà nớc, đoàn thể, doanh
nghiệp Nhà nớc; đồ dùng vật t, trang thiết bị, phơng tiện làm việc thông thờng của
lực lợng vũ trang.
+ Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do
tính phức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án, do ngời
có thẩm quyền quyết định đầu t quyết định chỉ định thầu trên cơ sở báo cáo thẩm
định của Bộ Kế hoạch và Đầu t, ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài trợ vốn và các
cơ quan có liên quan khác.
+ Phần vốn ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch chung xây dựng đô thị và nông thôn, đã đợc cơ quan Nhà nớc có thẩm
quyền giao nhiệm vụ thực hiện thì không phải đấu thầu nhng phải có hợp đồng cụ
thể và giao nộp sản phẩm theo đúng quy định.
- 19 -
+ Gói thầu t vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án đầu t
thì không phải đấu thầu nhng chủ đầu t phải chọn nhà t vấn phù hợp với yêu cầu dự
án.
Nội dung của báo cáo đề nghị chỉ định thầu gồm:
- Lý do chỉ định thầu.
- Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu đợc đề nghị
chỉ định thầu.
- Giá trị và khối lợng đã đợc ngời (cấp) có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ
cho chỉ định thầu (riêng gói thầu xây lắp phải có thiết kế và dự toán đợc duyệt theo
quy định).
Trong trờng hợp cần khắc phục ngay hậu quả thiên tai, địch hoạ, sự cố thì chủ
dự án cần xác định khối lợng và giá trị tạm tính, sau đó phải lập đầy đủ hồ sơ, dự
toán đợc trình duyệt theo quy định để làm cơ sở cho việc thanh quyết toán.
Hình thức này giúp chủ đầu t chọn đợc ngay nhà thầu có đủ năng lực đáp ứng
các yêu cầu của mình. Song nó làm triệt tiêu tính cạnh tranh trong đấu thầu. Bên
cạnh đó, nhà thầu đợc chọn có thể đa ra phơng án cha phải là tối u.

d. Chào hàng cạnh tranh:
Hình thức này áp dụng cho các gói thầu mua sắm hàng hoá có giá trị dới 2 tỷ
đồng. Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau trên cơ sở
yêu cầu chào hàng của bên mời thầu. Việc chào hàng có thể đợc thực hiện bằng gửi
trực tiếp, bằng fax, bằng đờng bu điện hoặc bằng các phơng tiện khác.
e. Mua sắm trực tiếp:
Hình thức này áp dụng khi đang thực hiện dở hợp đồng hoặc bổ sung hợp
đồng cũ đã thực hiện xong (dới 1 năm) với 1 nhà thầu mà bên mua lại có nhu cầu
mua thêm nhng với điều kiện không đợc vợt mức giá hay đơn giá trong hợp đồng
đã ký trớc đó.
Trớc khi ký hợp đồng, nhà thầu phải chứng minh có đủ năng lực về kỹ thuật
và tài chính để thực hiện gói thầu.
f.Tự thực hiện:
Hình thức này áp dụng đối với các gói thầu mà chủ đầu t có đủ năng lực thực hiện.
g. Mua sắm đặc biệt:
Hình thức này áp dụng đối với các ngành hết sức đặc biệt, ví dụ nh mua máy
bay, mà nếu không có những quy định riêng thì không thể đấu thầu đợc.
Cơ quan quản lý ngành phải xây dựng quy trình thực hiện đảm bảo các mục
tiêu của quy chế đấu thầu và có ý kiến thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu t để
trình Thủ tớng Chính phủ quyết định.
- 20 -
3.2. Các phơng thức đấu thầu
a. Đấu thầu 1 túi hồ sơ:
Phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong 1 túi hồ sơ. Phơng thức này
đợc áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp.
b. Đấu thầu 2 túi hồ sơ:
Là phơng thức mà nhà thầu nộp đề án kỹ thuật và đề án tài chính trong từng
túi hồ sơ riêng biệt vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề án kỹ thuật sẽ đợc xem
xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên sẽ đợc mở
tiếp túi hồ sơ đề án tài chính để đánh giá. Phơng thức này chỉ đợc áp dụng đối với

đấu thầu tuyển chọn t vấn.
c. Đấu thầu 2 giai đoạn:
+ Phơng thức này áp dụng cho các trờng hợp sau:
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ đồng trở lên.
- Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị toàn
bộ, phức tạp về công nghệ, kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp.
- Dự án đợc thực hiện theo hợp đồng chìa khoá trao tay.
+ Quá trình thực hiện phơng thức này nh sau:
- Giai đoạn 1: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề án kỹ thuật và ph-
ơng án tài chính (cha có giá) để bên mời thầu xem xét, thảo luận cụ thể với từng
nhà thầu, nhằm thống nhất về yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu chuẩn bị và
nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
- Giai đoạn 2: Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn 1 nộp
hồ sơ dự thầu chính thức với đề án kỹ thuật đã đợc bổ sung hoàn chỉnh trên cùng
một mặt kỹ thuật và đề án tài chính chi tiết với đầy đủ nội dung về tiến độ thực
hiện, điều kiện hợp đồng và giá dự thầu để đánh giá và xếp hạng nhà thầu.
4. Các loại hợp đồng
Theo điều 6 Nghị định số 88 bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu phải ký kết
hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng này phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về hợp đồng. Trờng
hợp luật pháp Việt Nam cha có quy định thì phải xin phép Thủ tớng Chính phủ trớc
khi ký kết hợp đồng.
- Nội dung hợp đồng phải đợc ngời (cấp) có thẩm quyền phê duyệt, chỉ bắt
buộc áp dụng đối với các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu trong nớc hoặc nhà thầu nớc
ngoài mà kết quả đấu thầu do Thủ tớng Chính phủ phê duyệt.
Căn cứ vào thời hạn và tính chất gói thầu, có 3 loại hợp đồng sau:
- Hợp đồng trọn gói:
- 21 -
Là hợp đồng theo giá khoán gọn. áp dụng khi gói thầu xác định rõ về số lợng,
chất lợng và thời gian. Trờng hợp có phát sinh ngoài hợp đồng nhng không do nhà

thầu gây ra thì sẽ đợc ngời (cấp) có thẩm quyền xem xét quyết định.
- Hợp đồng chìa khoá trao tay:
Là hợp đồng bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị và xây
lắp của 1 gói thầu đợc thực hiện thông qua 1 nhà thầu. Chủ đầu t có trách nhiệm
tham gia giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu và nhận bàn giao khi nhà thầu
hoàn thành toàn bộ công trình theo hợp đồng đã ký.
- Hợp đồng điều chỉnh giá:
Là hợp đồng áp dụng cho các gói thầu mà tại thời điểm ký kết hợp đồng
không đủ điều kiện xác định chính xác về số lợng, khối lợng hoặc có sự biến động
lớn về giá cả do chính sách của Nhà nớc thay đổi và hợp đồng có thời gian thực
hiện trên 12 tháng.
Hợp đồng có điều chỉnh giá phải ghi rõ danh mục, điều kiện, công thức và giới
hạn điều chỉnh giá đợc cấp quyết định đầu t chấp thuận bằng văn bản về các yếu tố
gây biến động giá nh lao động, nguyên vật liệu, thiết bị,
5. Quy trình thực hiện đấu thầu xây lắp
Căn cứ chơng 4 Nghị định số 88, việc thực hiện đầu thầu xây lắp tuân theo
quy trình sau:
5.1. Trình tự tổ chức đấu thầu
- Bớc 1: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
- Bớc 2: Lập hồ sơ mời thầu
- Bớc 3: Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu
- Bớc 4: Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
- Bớc 5: Mở thầu
- Bớc 6: Đánh giá, xếp hạng nhà thầu
- Bớc 7: Trình duyệt kết quả đấu thầu
- Bớc 8: Công bố trúng thầu, thơng thảo hoàn thiện hợp đồng
- Bớc 9: Trình duyệt nội dung hợp đồng và ký hợp đồng.
Từ bớc 1 đến bớc 6 do bên mời thầu thực hiện hoặc thuê chuyên gia thực hiện.
5.2. Sơ tuyển nhà thầu:
5.2.1. Việc sơ tuyển nhà thầu phải đợc tiến hành đối với các gói thầu có giá trị

từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực
hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
5.2.2. Sơ tuyển nhà thầu đợc thực hiện theo các bớc sau:
a. Lập hồ sơ sơ tuyển gồm:
- 22 -
- Th mời sơ tuyển
- Chỉ dẫn sơ tuyển
- Tiêu chuẩn đánh giá
- Phụ lục kèm theo.
b. Thông báo mời sơ tuyển
c. Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
d. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
e. Trình duyệt kết quả sơ tuyển
f. Thông báo kết quả sơ tuyển
5.3. Hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ mời thầu gồm:
1. Th mời thầu
2. Mẫu đơn dự thầu
3. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
4. Các điều kiện u đãi (nếu có)
5. Các loại thuế theo quy định của pháp luật
6. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lợng và chỉ dẫn kỹ thuật
7. Tiến độ thi công
8. Tiêu chuẩn đánh giá, gồm cả phơng pháp và cách thức quy đổi về cùng
mặt bằng để xác định giá đánh giá
9. Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
10. Mẫu bảo lãnh dự thầu
11. Mẫu thoả thuận hợp đồng
12. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
5.4. Th hoặc thông báo mời thầu

Nội dung th hoặc thông báo mời thầu bao gồm:
1. Tên và địa chỉ của bên mời thầu
2. Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác
3. Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu
4. Các điều kiện tham gia dự thầu
5. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ mời thầu
5.5. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chỉ dẫn đối với nhà thầu bao gồm:
- 23 -
1. Mô tả tóm tắt dự án
2. Nguồn vốn thực hiện dự án
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
4. Yêu cầu năng lực, kinh nghiệm và địa vị hợp pháp của nhà thầu, các
chứng cứ, những thông tin liên quan đến nhà thầu trong khoảng thời gian hợp lý tr-
ớc thời điểm dự thầu.
5. Thăm hiện trờng (nếu có) và giải đáp các câu hỏi của nhà thầu.
5.6. Hồ sơ dự thầu
Nội dung của hồ sơ dự thầu bao gồm:
1. Các nội dung về hành chính, pháp lý:
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của ngời có thẩm quyền)
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh
- Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu
phụ (nếu có)
- Văn bản thoả thuận liên danh đối với trờng hợp liên danh dự thầu.
- Bảo lãnh dự thầu.
2. Các nội dung về kỹ thuật
- Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu
- Tiến độ thực hiện hợp đồng
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t, vật liệu xây dựng
- Các biện pháp đảm bảo chất lợng.

3. Các nội dung về thơng mại, tài chính
- Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết
- Điều kiện tài chính (nếu có)
- Điều kiện thanh toán.
5.7. Bảo lãnh dự thầu
- Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu cùng với hồ sơ dự thầu. Trong trờng hợp
áp dụng phơng thức đấu thầu 2 giai đoạn, bảo lãnh dự thầu nộp ở giai đoạn 2.
- Giá trị bảo lãnh dự thầu bằng từ 1% đến 3% giá dự thầu. Bên mời thầu có thể
quy định mức bảo lãnh thống nhất để đảm bảo bí mật về mức giá dự thầu cho các
nhà thầu. Bên mời thầu quy định hình thức và điều kiện bảo lãnh dự thầu. Bảo lãnh
dự thầu sẽ đợc trả lại cho những nhà thầu không trúng thầu trong thời gian không
quá 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
- Nhà thầu không đợc nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trờng hợp sau:
Trúng thầu nhng từ chối thực hiện hợp đồng
- 24 -
Rút hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu
Vi phạm quy định trong quy chế đấu thầu hiện hành.
- Bảo lãnh dự thầu chỉ áp dụng cho các hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế.
- Sau khi nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, nhà thầu trúng thầu đợc hoàn trả
bảo lãnh dự thầu.
5.8. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Kỹ thuật, chất lợng:
- Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lợng vật t thiết bị nêu
trong hồ sơ thiết kế.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp và tổ chức thi công.
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trờng và các điều kiện khác nh phòng cháy,
an toàn lao động.
- Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công về số lợng, chủng loại, chất lợng và
tiến độ huy động.
- Các biện pháp đảm bảo chất lợng.

2. Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu:
- Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý và
hiện trờng tơng tự.
- Số lợng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự án.
- Năng lực tài chính: doanh số, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác.
3. Tài chính và giá cả:
- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu).
- Các điều kiện thơng mại, tài chính, giá đánh giá.
4. Tiến độ thi công:
- Mức độ đảm bảo tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công trình có liên quan.
5.9. Đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Đánh giá sơ bộ:
Việc đánh giá sơ bộ nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng yêu cầu, bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
- Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu
- Làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu cần)
2. Đánh giá chi tiết:
- 25 -

×