Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư tại công ty cổ phần đầu tư, thương mại và xây dựng công trình giao thông i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.72 KB, 58 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Lời Nói đầu
Hệ thống cơ sở hạ tầng có tác động to lớn trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hoá đất nớc bởi vì đó là nền tảng, là tiền đề khi thực hiện bất cứ
một hoạt động đầu t nào đông thời cơ sở hạ tầng phát triển sẽ góp phần vào thu
hút đầu t nớc ngoài Vì vậy ngành Xây dựng có vai trò vô cùng quan trọng
trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nớc và trong nhiệm vụ đóng góp sức
lực thì phải huy động sự tham gia của toàn xã hội bao gồm cả doanh nghiệp
của Nhà nớc và doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Công ty Cổ phần Đầu t, Thơng mại và xây dựng Giao thông I là Công ty
chuyên thi công xây dựng các công trình nh nhà trung c, trạm cấp nớc, đờng
điện, trờng học phục vụ nhu cầu cho sinh hoạt và sản xuất Từ khi thành lập
đến nay Công ty đã đạt đợc những thành tựu nhất định, từng bớc Công ty đã tự
khẳng định mình và chiếm đợc lòng tin trong ngành xây dựng nhng bên cạnh đó
Công ty cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn cả do bên ngoài và ngay trong
nội bộ Công ty.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh Công ty phải thực hiện đầu t tạo ra
năng lực sản xuất nhng việc đầu t và phân bổ vốn đầu t cho các nguồn lực nh
thế nào cho phù hợp để đồng vốn đầu t và công sức bỏ ra phát huy vai trò của
nó một cách hiệu quả nhất là một bài toán khó cần có sự nỗ lực của toàn Công
ty, có sự so sánh và học hỏi từ các đơn vị khác tuy nhiên hoạt động đầu t tại
Công ty còn nhiều bất cập. Qua thời gian thực tập tại Công ty tôi đã tìm hiểu về
tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty.
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
1
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Với quá trình thực tập tại Công ty em đã lựa chọn đề tài: Nâng cao


hiệu quả hoạt động đầu t tại Công ty Cổ phần Đầu t, thơng mại và xây dựng
công trình giao thông I
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp đợc chia làm hai phần:
- Chơng I: Thực trạng hoạt động đầu t tại Công ty Cổ phần Đầu t, Th-
ơng mại và Xây dựng Giao thông I.
- Chơng II: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t tại Công ty
Cổ phần Đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I.
Tôi xin chân thành cảm ơn TH.S Trần Mai Hơng và Công ty Cổ phần
Đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I đã giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi hoàn
thành Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Do trình độ và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên chuyên đề của tôi
khó tránh khỏi sai sót rất mong thầy cô và Công ty đóng góp và sửa chữa để hoàn
thiện hơn.
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
2
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Chơng I
Thực trạng hoạt động đầu t của Công ty cổ phần Đầu
t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I
trong những năm gần đây
I. Tổng quan về Công ty cổ phần đầu t, thơng mại và xây dựng
giao thông I
1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Đầu t, Thơng mại
và Xây dựng Giao thông I
Công ty cổ phần Đầu t, thơng mại và xây dựng giao thông 1 là công ty cổ
phần chịu sự quản lý của Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông I và
chịu sự quản lý của Bộ giao thông vận tải.

- Tên của Công ty: Công ty CP Đầu t, thơng mại và XDGT1
- Tên giao dịch quốc tế: Transport construction and Investerment Trading
joint - stock Company N
o
1.
- Trụ sở giao dịch tại : 548 - Nguyễn Văn Cừ- Long Biên - Hà Nội.
Tiền thân của Công ty đợc thành lập theo quyết định số 1034/TCCB-LĐ
ngày 15/ 03/ 1983 của Bộ giao thông vận tải với tên gọi Xí nghiệp Cung ứng vật
t thiết bị giao thông I thuộc Liên hiệp các xí nghiệp công trình giao thông I thuộc
Bộ giao thông vận tải, nhiệm vụ chính là cung cấp vật t thiết bị cho các công trình
giao thông theo chỉ tiêu kế hoạch phân phối của Bộ chủ quản.
Năm 1989, theo quyết định số 1034/ TCCB- LĐ ngày 13/ 06/ 1989 Xí
nghiệp Cung ứng vật t thiết bị giao thông I đợc đổi tên là Xí nghiệp sản xuất và
dịch vụ vật t kỹ thuật I.
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
3
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Khi có quy chế về thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nớc ban hành
kèm theo quyết định số 388/ HĐBT ngày 20/ 11/ 1991 của HĐBT trong nền
kinh tế thị trờng. Doanh nghiệp phải cân đối, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh, tạo đủ việc làm và đảm bảo đời sống cho công nhân viên chức của doanh
nghiệp, Công ty đã tổ chức một bộ phận tìm nguồn hàng, xuất nhập khẩu vật t
thiết bị giao thông, chuyển dần một bộ phận sang thi công XDCB, thi công các
công trình giao thông để phát triển nền kinh tế đất nớc. Xuất phát từ đó Bộ giao
thông vận tải quyết định đổi tên Xí nghiệp thành Công ty Vật t thiết bị giao
thông I theo quyết định số 922/ GĐ-TCCB- LĐ ngày 14/ 04/ 1993.
Năm 2002, khi Nhà nớc có chủ trơng cổ phần hóa các doanh nghiệp, Bộ

Giao thông vận tải là một trong những Bộ đi đầu trong việc cổ phần hóa đã có
kế hoạch xây dựng Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I trở thành
tổng công ty mạnh trong toàn ngành giao thông. Trong Tổng công ty lại chọn ra
một số Công ty đủ mạnh để đi đầu trong việc cổ phần hóa và Công ty Vật t thiết
bị giao thông 1 là một trong các công ty đầu tiên đợc cổ phần hóa. Ngày 9 tháng
11 năm 2004 Bộ Giao thông Vận tải đã có Quyết định số 3429/QĐ-BGTVT về
việc duyệt phơng án chuyển Công ty Vật t thiết bị giao thông 1 thành Công ty
cổ phần. Ngày 16/2/2005 Công ty chính thức đổi tên, sử dụng con dấu mới và đi
vào hoạt động. Công ty là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày 28
tháng 1 năm 2005 (ngày đợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực
hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, đợc sử dụng con dấu riêng, đợc mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. Hoạt động theo Điều lệ của
Công ty cổ phần và Luật Doanh Nghiệp, thực hiện hạch toán độc lập và chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về các hoạt động kinh tế của mình
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
4
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
2. Các lĩnh vực hoạt động Công ty Cổ phần đầu t, thơng mại và Xây dựng
Giao thông I
Công ty cổ phần Đầu t, thơng mại và xây dựng giao thông 1 là một Công
ty cổ phần có vốn góp chi phối của Nhà nớc đợc phép hành nghề ttrên các lĩnh
vực sau :
- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nớc (bao gồm: cầu,
đờng, sân bay, cầu tàu, bến cảng);
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, thuỷ điện; lắp
đặt đờng dây và trạm điện đến 35 KV;
- Xử lý nền đất yếu, san lấp mặt bằng, nạo vét, đào đắp nền, móng công trình;

- T vấn đầu t xây dựng, khảo sát, thí nghiệm vật liệu, t vấn giám sát các
công trình giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp, dân dụng;
- Thiết kế các công trình giao thông cầu, đờng bộ;
- Đầu t xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ điện, thuỷ
lợi, cụm dân c, khu đô thị, hệ thống cấp thoát nớc;
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, kết cấu thép, bê tông đúc sẵn, bê
tông nhựa, nhựa dính bám, nhũ tơng;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, kinh doanh lữ hành nội địa,
quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch và kinh doanh khách sạn;
- Sửa chữa, bảo dỡng, trung đại tu xe máy, thiết bị, gia công các sản phẩm
cơ khí;
- Kinh doanh bất động sản, đầu t xây dựng và kinh doanh nhà đất và khu
đô thị, cho thuê nhà, mặt bằng, sân bãi;
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
5
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
- Đào tạo cung ứng lao động trong nớc (không bao gồm đào tạo và cung
ứng lao động cho các đơn vị có chức năng xuất khẩu lao động);
- Vận tải hàng hoá, vật t thiết bị.
- Mở rộng địa bàn hoạt động của Tổng công ty nhằm tạo ra sự tăng trởng
mới cả về quy mô và doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giúp đỡ các bạn Lào trong khuôn khổ hợp tác hữu nghị Việt - Lào về
đầu t phát triển kinh tế xã hội khoa học kĩ thuật mà chính phủ 2 bên đã kí kết.
Phát huy vai trò chính là đơn vị XDCB công ty đã tham gia xây dựng và
hoàn thành nhiều công trình quan trọng nh: công trình đờng 13 Bắc Lào, Quốc
lộ 5 Hà Nội - Hải Phòng, đờng cao tốc Láng Hoà Lạc, Quốc lộ 1 Hà Nội
Lạng Sơn, Hà Nội Cầu Giẽ, đờng Hồ Chí Minh và nhiều công trình khác nh

đờng quốc lộ 1 Bắc Ninh , QL 38, đờng18 Quảng Ninh, QL279 Bắc Kạn,
QL279 Quảng Ninh, QL279 Sơn La và một số công trình đang thi công nh :
Quốc lộ 7 (Đô Lơng Khe Thơi), Quốc lộ 14D Quảng nam, Đờng Trung Lơng
Mỹ Thuận, Đờng TL 351 & 357, Cầu Thanh Trì, đờng ô tô vào Cảng Đình
Vũ, đờng dẫn Cầu Bãi Cháy, QL3 Cao Bằng, QL 34 Cao Bằng
Bên cạnh đó, công ty còn mở rộng kinh doanh vật t thiết bị xuất nhập
khẩu uỷ thác các loại máy móc thiết bị, hàng hoá nh máy thi công các công
trình giao thông, vải địa kỹ thuật, bấc thấm, mở cửa hàng kinh doanh.
3. Chức năng và nhiệm vụ hiện nay của công ty:
3.1. Chức năng:
Hiện nay, chức năng chính của Công ty là tham gia đấu thầu, trực tiếp thi
công các công trình giao thông và cung ứng các loại vật t, thiết bị phục vụ các
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
6
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
công trình giao thông. Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng và công
nghiệp quy mô lớn, vừa và nhỏ, đầu t xây dựng cơ bản tạo ra TSCĐ.
3.2. Nhiệm vụ :
Phát huy vai trò là một doanh nghiệp xây lắp, nhiệm vụ cơ bản hiện nay
của Công ty là Xây dựng các công trình giao thông và sản xuất, cung ứng vật t
thiết bị xây dựng giao thông với chất lợng thi công ngày một nâng cao.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo đúng
quy định hiện hành.
Không ngừng kiện toàn công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Đồng thời bảo toàn và phát triển vốn một cách hiệu quả nhất.
Thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ đối với nhà nớc và đối với ngời lao
động.

Quản lý và sử dụng có hiệu quả, nguồn vốn, đảm bảo và phát triển nguồn
vốn do Ngân sách cấp, nguồn vốn tự bổ sung.
Có trách nhiệm bảo vệ môi trờng khi tham gia quá trình xây dựng.
Ngoài ra công ty còn thực hiện các nghĩa vụ đối với Tổng công ty Xây
dựng công trình Giao thông I, thực hiện các đờng lối, chính sách của Hội đồng
quản trị và Tổng giám đốc.
3.3. Về quyền hạn:
- Công ty đợc phép chủ động ký kết các hợp đồng kinh tế với các tổ chức
kinh tế trong và ngoài nớc, đầu t liên doanh liên kết .
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
7
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
- Đợc vay vốn tiền VND và ngoại tệ của các ngân hàng trong nớc. đợc
quyền huy động vốn hoạt động phục vụ kinh doanh nhng không làm thay đổi
hình thức sở hữu đối với công ty .
- Đợc quyền thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộc
quyền sở hữu của Công ty tại các ngân hàng Việt nam để vay vốn kinh doanh
theo đúng quy định của pháp luật.
3.4. Về nghĩa vụ :
- Sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngời lao động đảm bảo cho ngời lao động về
an toàn sản xuất, quyền lợi tham gia quản lý công ty
- Thực hiện các quy định của nhà nớc về bảo vệ tài nguyên, môi trờng,
quốc phòng và an ninh quốc gia.
- Đảm bảo theo đúng sự quản lý của cơ quan chuyên ngành
- Có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc theo
đúng quy định của pháp luật

- Do Công ty CP Đầu t, thơng mại và XDGT1 là Công ty cổ phần có vốn
góp chi phối của Nhà nớc nên năm tới ngoài việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nớc, với ngời lao động thì công ty còn có nghĩa vụ chia lãi cho các cổ đông và
thực hiện các đờng lối chính sách của Nhà nớc.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và lực lợng lao động của Công ty
Do đặc điểm của ngành XDCB trên địa bàn rộng, số lợng công nhân sản xuất
xây dựng đông, thời gian thi công các công trình kéo dài nên việc tổ chức sản xuất,
tổ chức bộ máy quản lý cũng có những đặc điểm riêng. Công ty đã khảo sát, thăm
dò, tìm hiểu và bố trí tơng đối hợp lý mô hình tổ chức sản xuất theo hình thức trực
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
8
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
tuyến chức năng từ Công ty đến các tổ, đội đến ngời lao động theo tuyến kết hợp với
các phòng ban chức năng để phù hợp với điều kiện sản xuất của Công ty. Trong cơ
cấu này các chức năng của các phòng ban đã đợc phát huy năng lực chuyên sâu của
mình.
Ưu điểm của cơ cấu này là đảm bảo tính thống nhất trong quản lý, đảm bảo
chế độ một thủ trởng và chế độ trách nhiệm tiết kiệm chi phí quản lý, khai thác đợc
các khả năng vốn có của đơn vị mình, đảm bảo việc nắm bắt thông tin phục vụ cho
việc sản xuất kinh doanh đợc nhanh chóng xử lý kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
* Chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, các Phó
giám đốc, các phòng ban chức năng và các đội sản xuất
Theo cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty thì Chủ tịch
Hội đồng quản trị là ngời đại diện theo pháp luật là ngời đứng đầu trong cơ quan
quản trị cao nhất Công ty. Giám đốc là ngời điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của công ty, là đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch, đại diện cho

quyền lợi của toàn bộ cán bộ công nhân viên toàn Công ty, là ngời đại diện cho
Công ty ký kết các hợp đồng nên chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
Bên cạnh Giám đốc còn có ba Phó giám đốc, là những ngời giúp việc cho
Giám đốc về mọi hoạt động trong Công ty, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc những
lĩnh vực mình phụ trách: một Phó giám đốc phụ trách quản lý kỹ thuật, một Phó
giám đốc phụ trách quản lý tài chính, một Phó giám đốc phụ trách sản xuất thi công,
một Phó giám đốc quản lý hành chính, các Phó giám đốc chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc những lĩnh vực mình phụ trách.
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
9
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Để giúp Ban giám đốc quản lý đợc tới các tổ, đội công trình một cách chặt
chẽ và hiệu quả còn có các phòng ban chức năng cụ thể nh sau:
* Phòng kế hoạch - kỹ thuật : là phòng có chức năng tham mu, giúp việc cho
Giám đốc Công ty tổ chức và triển khai ở các đơn vị trực thuộc cơ sở trong lĩnh vực
kế hoạch đầu t, kỹ thuật, có nhiệm vụ lập và giao kế hoạch cho các đối tợng sản
xuất, thi công các công trình. Phòng luôn nắm chắc các nguồn thông tin các dự án
đầu t xây dựng cơ bản công trình trong và ngoài nớc, về quy mô công nghệ, vốn đầu
t cũng nh tiến độ thi công của từng công trình, phòng còn tham mu cho giám đốc
đấu thầu các công trình, làm hồ sơ đấu thầu, nghiên cứu thiết kế các dự án để trình
duyệt, tổ chức giám sát thi công đảm bảo chất lợng theo đúng thiết kế. Phân tích
hiệu quả đầu t và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Phối hợp với các phòng
ban khác trong việc lập và quản lý dự án đầu t.
Kiểm tra giám sát thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch trong tháng, quí, năm của
toàn Công ty. Soạn thảo các văn bản, các hợp đồng kinh tế đảm bảo đúng nguyên tắc
của Nhà nớc và sự chỉ đạo của Công ty.

* Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: Là phòng tham mu, giúp việc cho Giám
đốc Công ty tổ chức triển khai, chỉ đạo về mặt tiếp thị kinh tế. Lập kế hoạch mua
sắm vật t, triển khai thực hiện đảm bảo các yêu cầu giá cả hợp lý, đảm bảo chất lợng,
yêu cầu kỹ thuật, chủng loại, số lợng. Mở sổ sách theo dõi và hớng dẫn các đơn vị
thực hiện đầy đủ các quy định của Công ty. Thu thập những thông tin giá cả phục vụ
trong nớc và nớc ngoài, những văn bản mới nhà nớc ban hành và những thông tin về
nhu cầu của thị trờng để báo cáo lãnh đạo Công ty để thông báo chỉ đạo các cơ quan
trực thuộc biết để thực hiện. Phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan trong
việc dự thảo các hợp đồng kinh tế đảm bảo đúng nguyên tắc, qui định của Nhà nớc
và chỉ đạo của Công ty, đề xuất phơng thức thực hiện hợp đồng, theo dõi quá trình
thực hiện hợp đồng. Giải quyết những vớng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
10
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
hợp đồng đã ký kết, hớng dẫn các đơn vị trong việc lập dự toán, thanh quyết toán các
công trình xây lắp.
* Phòng tổ chức lao động - tiền lơng: Thực hiện công tác quản lý hồ sơ nhân
sự, sắp xếp, điều động nhân lực. Ngoài ra, còn tham mu cho giám đốc trong xây
dựng kế hoạch, cơ cấu tổ chức đào tạo, tuyển dụng lao động, bổ nhiệm tăng lơng bậc
thợ cho cán bộ công nhân viên, bảo vệ quân sự và thi đua khen thởng, kỷ luật. Là bộ
phận lập ra các nội quy, nguyên tắc hoạt động của Công ty, là phòng ban đại diện
đảm bảo tính pháp lý cho Công ty và chịu trách nhiệm về các hoạt động quản lý
Công ty trớc Tổng Công ty, Giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền. Xây dựng, sửa
đổi, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, thông qua Tổng Giám đốc và
Hội đồng quản trị của Công ty xem xét và phê duyệt. Ngoài ra, Phòng còn xây dựng
phơng án thành lập, tách nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc và các phòng ban. Xây
dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức để đáp ứng

nhu cầu công tác trong thời kỳ đổi mới, đa ra các kế hoạch về quỹ tiền lơng, qui chế
phân cấp tuyển chọn lao động, định mức lao động và đơn giá tiền lơng trong định
mức. Kiểm tra, hớng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng nghĩa vụ đối với ngời
lao động theo đúng qui định của bộ luật dân sự, đảm bảo quyền lợi và các chính sách
bảo hiểm cho ngời lao động nh nghỉ chế độ, ốm đau, hu trí, tai nạn lao động . đảm
bảo đời sống cho ngời lao động.
* Phòng tài chính kế toán: Tham mu cho Giám đốc tổ chức, triển khai
thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thống kê và hạch toán kế toán
trong toàn Công ty. Có nhiệm vụ vừa tổ chức hạch toán kế toán, vừa lập kế
hoạch động viên các nguồn vốn đảm bảo cho sản xuất đúng tiến độ, thanh toán,
kiểm tra tình hình thanh toán với ngân hàng nhà nớc, khách hàng và cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp. Đồng thời ghi chép, phân tích các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh, cân đối thu chi, thực hiện báo cáo đúng quy định. Tổ chức
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
11
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp trên, kiểm soát mọi hoạt
động kinh tế tài chính của công ty, tổ chức chỉ đạo công tác tài chính phục vụ
sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh doanh. Thông qua số liệu báo cáo
của các đơn vị trực thuộc, đề xuất với Giám đốc các biện pháp, nội dung quá
trình thực hiện. Phòng cũng là nơi giúp cho Ban giám đốc nắm chắc và làm việc
với cơ quan tài chính, thực hiện nhiệm vụ Nhà nớc giao.
Tham mu việc thực hiện quyền đầu t, liên doanh liên kết, góp cổ phần,
mua cổ phần hay toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, thực hiện quyền chuyển nh-
ợng thay thế, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của công
ty, kiểm soát việc sử dụng thực hiện vốn và các quĩ của Công ty để phục vụ nhu
cầu kinh doanh theo nguyên tắc an tòan và mang lại hiệu quả.

* Phòng máy - thiết bị : Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ máy móc thiết bị của
toàn công ty, theo dõi di chuyển thiết bị, mua sắm phụ tùng thay thế máy móc thiết
bị.
Mỗi phòng ban chức năng có một chức năng riêng biệt nhng có mối quan hệ
mật thiết với nhau, đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc tạo nên một chuỗi
mắt xích trong guồng máy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN( Sơ đồ 1).
Bên cạnh đó, do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian xây
dựng dài, mang tính chất đơn chiếc nên lực lợng lao động của công ty đợc tổ chức
thành các đội sản xuất, mỗi đội sản xuất phụ trách một công trình. Tuỳ thuộc vào
yêu cầu sản xuất thi công trong từng thời kỳ mà số lợng các đội xây dựng sẽ thay đổi
phù hợp với điều kiện cụ thể.
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
12
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất của Công ty
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
13
Đội
xây
dựng
số 5
Phòng Máy

thiết bị
chủ tịch HĐQT

Phó
giám đốc
phụ trách
quản lý
vật t|
thiết bị
Phó
giám đốc
phụ trách
kỹ thuật sản
xuất
thi công
Phó
giám đốc
phụ trách
quản lý
tài chính
Đội

giới
X|ởng
sửa
chữa
Đội
xây
dựng
số 2
Đội
xây
dựng

số 3
Đội
xây
dựng
số 4
Phòng
Kế hoạch-
kỹ thuật
Phòng Kinh
doanh
XNK
Phòng
tài chính kế
toán
Phòng
Tổ chức lao
động hành
chính
Giám đốc
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
5. Đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây dựng
Là đơn vị XDCB nên sản phẩm của công ty mang những nét đặc trng
riêng của ngành xây dựng đó là những công trình, hạng mục công trình có quy
mô lớn kết cấu phức tạp với thời gian thi công lâu dài, khối lợng thi công hầu
hết tiến hành ngoài trời, do vậy quá trình sản xuất cũng rất phức tạp. Sau khi
hoàn thành công trình đợc nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng. Chất lợng của
công trình không đợc khẳng định ngay sau khi bàn giao mà nó đợc kiểm nghiệm
(bảo hành) qua một thời gian nhất định. Rõ ràng các sản phẩm của công ty
không trực tiếp trao đổi trên thị trờng nh các sản phẩm hàng hoá khác mà nó chỉ

có đợc sau khi các hợp đồng ký kết. Tất cả các công trình xây lắp của công ty
từ lúc bắt đầu đến khi hoàn thành phải trải qua các công đoạn nhất định.
Khát quát từng công việc chính của quy trình thi công qua sơ đồ sau:
(Sơ đồ 2)
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
14
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Sơ đồ 2:
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
15
Ký kết hợp đồng kinh tế
Lập biện pháp thi công
Công tác chuẩn bị thi công
Chuẩn bị xe,
máy, thiết bị
thi công
Tổ chức
tại công trình
Chuẩn bị
vật t|, vật liệu
Giải phóng mặt
bằng chuẩn bị
lán trại
Các biện pháp an toàn và
trang bị bảo hộ lao động

Khởi công, thi công công trình
Nghiệm thu bàn giao công trình,
đ|a vào sử dụng
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
6. Đặc điểm về lao động
Lao động là yếu tố đông nhất, cách mạng nhất trong các yếu tố sản xuất,
là nhân tố quan trọng nhất của lợng sản xuất, sản sinh ra nhu cầu và cũng là
nguồn gốc sáng tạo ra sản phẩm để đáp ứng nhu cầu. Với sự phát triển nh vũ
bão của khoa học công nghệ, các phơng tiện sản xuất ngày càng hiện đại thì
trình độ lao động đòi hỏi cao hơn để có thể điều khiển có hiệu quả máy móc thị
trờng nh vậy lao động ngày càng có vị trí quan trọng.
Do đặc điểm của sản phẩm nên điều kiện sản xuất luôn luôn thay đổi,
điều kiện sinh hoạt của ngời lao động cũng luôn thay đổi do đó ngời lao động
phải thay đổi để thích nghi với điều kiện sản xuất mới. Từ khi ra đời đến nay
Công ty luôn duy trì bộ máy quản lý gọn nhẹ, với một nửa là lao động hợp đồng
và theo thời vụ Công ty còn kết hợp sử dụng lao động địa phơng nơi thi công,
huy động mọi lực lợng trong giai đoạn thi công và hoàn thiện công trình một
mặt nâng cao hiệu qquả của Công ty đồng thời giải quyết đợc vấn đề lao động
nhàn dõi của địa phơng.
Về lực lợng lao động, Công ty tuyển dụng các loại thợ môc, nề, sắt, hàn,
bê tông Với nhiều loại tay nghề, bậc thợ đáp ừng tiến độ thị công công việc và
chất lợng công trình. Số lợng công nhân tuyển dụng là con số đọng tuỳ thuộc và
lực lợng công việc.
Tuy nhiên, với đội ngũ đông đảo cán bộ, công nhân viên nh vậy cũng là
một khó khăn cho Công ty đó là trình độ của ngời lao động không đồng bộ, cha
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
16

Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
quen công việc và điều kiện làm việc nên hiệu quả công việc nhiều khi cha đảm
bảo, một số công trình cha đảm bảo về chất lợng, nên hiệu quả cha cao.
Bảng 1: Bảng chỉ tiêu về lao động trong 3 năm 2003 2005
( ĐVT: ngời)
TT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
I
Theo tính chất công việc
Lao động gián tiếp 35 48 59
Lao động trực tiếp 315 437 561
II
Theo chế độ
Lao động trong biên chế 216 254 212
Lao động thời vụ 134 231 408
Tổng cộng 350 485 620
Nhìn vào bảng 2 ta thấy, trong vòng 3 năm số lao động của Công ty liên
tục tăng về số lợng cũng nh tỷ lệ phần trăm. Năm 2003, Công ty có 350 cán bộ
công nhân viên, cùng với sự phát triển của Công ty thì đến năm 2004 số lao
động đã tăng lên 135 lao động ( tăng 138,5%). Sau 2 năm số lao động đã tăng
lên 270 lao động (tức là tăng 177,1%) và cơ cấu tỷ trọng lao động trong Công
ty cũng thay đổi theo xu hớng tích cực. Mặt khác, Công ty cũng biết tận dụng,
khai thác đặc điểm hoạt động của ngành mình từ đó có cách quản lý và điều
phối lao động nên lực lợng lao động thời vụ tăng cả về số lợng và tỷ trọng lần l-
ợt qua các năm là: năm 2004 (74,6%), năm 2005 (65,8%). Điều này tạo nên tính
linh hoạt trong sản xuất và sử dụng đợc lao động địa phơng, khắc phục đợc tình
trạng phải tạo dựng nhiều công trình phục vụ tàm thời giảm chi phí nâng cao lợi
nhuận. Nhng bên cạnh đó đây cũng là một khó khăn cho Công ty đó là trình độ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực

trạng và giải pháp.
17
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
của ngời lao động không đồng bộ, cha quen công việc và điều kiện làm việc nên
hiệu quả công ciệc nhiều khi cha đảm bảo, một số công trình cha đảm bảo về
chất lợng
II. Thực trạng hoạt động đầu t phát triển của Công ty Cồ phần Đầu
t thơng mại và xây dựng giao thông I trong thời gian qua
1. Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong sự nghiệp phát triển chung của đất nớc mỗi doanh nghiệp hoạt
động sản xuất đều phải có kế hoạch đầu t và biện pháp để thực hiện kế hoạch
đầu t, và sau mỗi giai đoạn thực hiện chúng ta phải tổng kết quá trình thực hiện
để từ đó đa ra các đánh giá nhận xét, tìm ra những u điểm để phát huy và khắc
phục những hạn chế còn tồn tại.
Đặc điểm của các ngành xây dựng có nhiệm vụ tái sản xuất các tài sản cố
định cho mọi lĩnh vực sản cuất, các công trình xây dựng có vai trò tăng năng lực
sản xuất kinh doanh của chính doanh nghiệp mình, đồng thời tạo sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nớc và tạo thêm việc lầm cho ngời lao động và nâng cao
đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động.
Trong những năm gần đây công ty luôn hoàn thành kế hoạch đợc cấp trên
giao, do đó kết quả kinh doanh của công ty có những bớc chuyển mình đáng
khích lệ. Khả năng tài chính trong những năm qua đợc thể hiện ở một số chỉ tiêu
sau qua các năm nh sau ( Bảng 2).
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
18
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34

Bảng 2: Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh chủ
yếu trong 3 năm (2003 2005)
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Tổng doanh thu 30.567.998 26.748.032 37.635.874
Chi phí HĐSXKD 29.263.748 25.998.673 35.597.641
Thu nhập từ HĐSXKD 1.304.250 749.359 2.038.233
Lợi nhuận bất thờng 3.624 12.163 17.394
Lợi nhuận từ HĐTC 10.357 8.673 13.157
Tổng thu nhập 1.318.231 770.195 2.068.784
Nộp Ngân sách 305.679 267.458 386.356
Thu nhập sau thuế 1.012.552 502.737 1.682.428
Nguồn vốn CSH 6.197.943 6.764.007 7.264.108
Nguồn vốn kinh doanh 4.757.016 5.036.395 5.769.381
Thu nhập BQ/ Lao động 1.165 1.327 1.496
Nhìn vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua ta
thấy Tổng doanh thu của năm 2004 có giảm so với năm 2003 là 87,5%, nhng
đến năm 2005 doanh thu lại tăng lên đáng kể 123,1%.
Công ty Cổ phần Đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I là một đơn
vị trực thuộc của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông I nên đã góp
phần rất lớn vào việc xây dựng các công trình. Chính vì vậy mà uy tín của Công
ty ngày càng đợc nâng cao. Bằng khả năng tích lũy những kinh nghiệm của
mình sang hoạt động đầu t theo dự án nên mới phát triển trong những năm gần
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
19
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
đây. Là đơn vị sản xuất kinh doanh Công ty đã không ngừng phấn đấu tăng tr-

ởng, góp phần nâng cao thu nhập, mức sống cho cán bộ, công nhân viên, tăng
hiệu quả thi công xây dựng công trình và tăng khả năng cạnh tranh.
Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 tăng156,2%, lợi
nhuận bất thờng cũng tăng lên đáng kể. Tổng thu nhập của năm 2005 so với
năm 2003 tăng 156,9%.
Qua bảng 2 ta thấy mặc dù nền kinh tế nói chung và toàn ngành xây dựng
nói riêng còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng tài chính
tiền tệ và sức cạnh tranh gay gắt trong ngành song công ty vẫn đạt đợc sự tăng
trởng tơng đối khả quan. Thu nhập bình quân của Cán bộ công nhân viên cũng
tăng lên 128,4%, đó là động lực thúc đẩy tính năng động, sáng tạo của nhân
viên.
Để đạt đợc kết quả nh vậy là do Ban lãnh đạo Công ty luôn đề ra đợc các
chiến lợc đúng hớng trong việc đẩy mạnh phát triển công ty trong điều kiện khó
khăn nh hiện nay.
2. Thực trạng hoạt động đầu t phát triển của Công ty trong thời gian qua
2.1 Nguồn vốn đầu t của Công ty
Là một công ty thuộc Bộ Giao thông vận tải, thời gian đầu nguồn vốn chủ
yếu là do nhà nớc cấp, hơn nữa không thể hoạt động nếu nh không có vốn. Công
ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng đặc điểm là thời gian thi công kéo dài,
khối lợng công việc lớn và phức tạp. Sau khi hoàn thành và bàn giao nghiệm thu
công trình đáp ứng đợc yêu cầu thì Công ty mới nhận đợc đủ số tiền. Vì vậy,
muốn tiến hành thi công đợc công trình thì Công ty phải ứng trớc một số tiền để
đầu t mua vật t, thuê nhân công và một số tiền lớn để đầu t vào máy móc thiết
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
20
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
bị. Vốn đầu t là yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến hoạt động kinh doanh

của Công ty trong nền kinh tế thị trờng hiện nay.
Bảng nguồn vốn của Công ty năm 2005
Đơn vị: nghìn đồng
STT Nguồn vốn Số lợng Tỷ lệ
1
Nợ phải trả 8.613.159 0.74
- Nợ ngắn hạn 4.217.860 0.36
- Nợ dài hạn 3.648.769 0.31
- Nợ khác 746.530 0.06
2
Nguồn vốn chủ sở hữu 7.264.108 0.25
Tổng cộng 15.877.267
1
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là xây dựng, trong lĩnh vực này
đòi hỏi một lợng vốn lớn tồn đọng mà các doanh nghiệp hầu nh không đáp ứng
đợc nhu cầu về vốn. Bên cạnh vốn do Nhà nớc cấp Công ty còn phải huy động
vốn thông qua các hệ thống ngân hàng nhà nớc và các ngân hàng ngoài quốc
doanh.
Thực hiện chủ trơng của Nhà nớc cổ phần hóa các doanh nghiệp, Công ty
đã có chủ trơng đa dạng hóa nguồn vốn đầu t thông qua các kênh huy đông vốn
nhằm cung ứng vốn kịp thời cho nhu cầu đầu t và hoạt động sản xuất kinh
doanh, khai thác triệt để thị trờng tài chính tiền tệ và tham gia vào thị trờng
chứng khoán.
Ngày 28/06/2005, Hội đồng quản trị Công ty họp và ký quyết định
656/TCCT/BXD về việc phát hành trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng. Đây là
loại trái phiếu có bảo lãnh thanh toán ( trái phiếu đảm bảo) với số lợng phát
hành là 350.000 trái phiếu.
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.

21
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Tổng trị giá: 35.000.000.000 đồng
Ngày phát hành: 28/10/2005
Ngày đáo hạn: 28/10/2008 ( 3 năm )
Lãi suất: 9,15%/năm
Trả lãi vào cuối mỗi năm, phơng thức phát hành là bảo lãnh toàn bộ giá trị
phát hành.
Đợt phát hành trái phiếu này có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm đảm bảo
nguồn vốn đầu t cho các dự án, tiếp cận đợc với các kênh huy động vốn và chủ
động linh hoạt trong việc sử dụng vốn. Hơn nữa, thực hiện tành công chủ trơng
đa dạng hóa các hình thức huy động vốn nhằm giảm bớt sức ép vốn vay từ các
Ngân hàng.
Nguồn vốn đầu t của Công ty bao gồm: Vốn cố định và vốn lu động .
2.1.1. Vốn cố định:
Nguồn vốn này biểu hiện khả năng đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất của
Công ty trong quá trình tiến hành sản xuất, thi công các công trình có thể huy
động tứng bộ phận hoặc huy động toàn bộ tài sản này để đảm bảo tiến độ thi
công của công trình.
Vốn cố định bao gồm toàn bộ tài sản hiện có của Công ty nh: Máy móc
thiết bị, nhà xởng, kho tàng, xe, phơng tiện bảo hộ lao động .
Theo số liệu của Phòng tài chính kế toán từ năm 2003 trở lại đây nguồn
vốn của Công ty nh sau:
Cơ cấu vốn cố định của Công ty trong 3 năm ( 2003
2005)
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
22

Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm Tốc độ tăng giá trị
2003 2004 2005 %/2002 %/03 %/04
Vốn cố định 5.763.089,5 6.978.190,9 8.594.327,1 97.6 121,1 123,1
Qua tính toán từ bảng số liệu trên ta thấy:
Vốn cố định của Công ty tăng trởng dần theo từng năm, những con số này
có rất nhiều ý nghĩa, khi tài sản cố định tăng, phản ánh việc đầu t hoặc tái đầu t
để hiện đại hóa và tăng năng lực sản xuất thi công của Công ty.
Năm 2004, vốn cố định của Công ty là: 6.978.190,9 tỷ đồng tăng 121,1 %
so với năm 2003. Năm 2005 số vốn này tăng lên 123,1% so với năm 2004.
Trong 3 năm qua, bình quân lợng vốn cố định của Công ty là 7,11 tỷ đồng,
qua xem xét và so sánh thì không có sự chênh lệch lớn so với lợng vốn thực
TSCĐ mà Công ty sử dụng hàng năm. Vốn cố định ngày một tăng nói lên sự
chuyển biến về đầu t kinh doanh và cơ hội phát triển của Công ty.
2.1.2 Vốn l u động:
Nguồn vốn này của Công ty liên tục tăng và tăng một cách nhanh chóng
qua các năm. Phản ánh tổng quát giá trị tài sản dới hình thái tiền tệ và hiện vật
đang sử dụng trong các khâu kinh doanh. Nó bao gồm vốn bằng tiền (tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng ), tài sản dự trữ, hàng tồn trong kho
Các con số này thể hiện khả năng linh hoạt trong việc mua sắm nguyên vật
liệu để phục vụ cho công tác thi công nh: vật t, dụng cụ và đầu t ngắn hạn.
Năm 2003: 5.978.385.000 đồng
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
23
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34

Năm 2004: 8.341.649.850 đồng
Năm 2005: 12.647.586.763 đồng
Vốn lu động tăng phản ánh quá trình thu hồi vốn kinh doanh với các khoản
phải thu của khách hàng đợc tăng cờng, mặt khác phản ánh sự chuyển biến về
chiến lợc kinh doanh. Tuy nhiên Công ty cần phải có những giải pháp để giảm
chi phí vốn tồn đọng trong kho, giảm chi phí bảo quản. Hơn nữa Công ty cũng
phải tích cực trong việc thu hồi vốn từ khách hàng sau khi công trình hoàn thành
để đáp ứng những khả năng thanh toán kịp thời hơn nữa để chủ động dùng tiền
để phục vụ nhu cầu kinh doanh một cách nhanh chóng.
2.2. Cơ cấu vốn và huy động vốn
2.2.1. Cơ cấu vốn
Để phát huy quyền chủ động tài chính của các đơn vị cơ sở Tổng Công ty
đã thực hiện giao cho các đơn vị cơ sở chủ động về tài chính và quản lý tài chính
đảm bảo trên những nguyên tắc cơ bản về chế độ hạch toán kinh tế. Trên cơ sở
hợp đồng nhận thầu xây lắp đã ký kết đơn vị lập kế hoạch theo tiến độ thi công
đã thống nhất trong hợp đồng ký kết giữa hai bên và kế hoạch thu hồi vốn có thể
ký kết để trình Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt.
Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch giao cho các đơn vị nội bộ nh sau:
- Tổng doanh thu và lợi nhuận
- Mức trích nộp gồm có:
- Nộp kinh phí cho cấp trên
- Trích nộp khấu hao TSCĐ
- Nộp kinh phí công đoàn : 2%
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
24
Chuyên đề tốt nghiệp Phạm thị Hải Yến KTĐT
K34
- Nộp NSNN: Thuế thu nhập, thuế tài nguyên .

Các đơn vị có trách nhiệm nộp các khoản tiền trên theo kế hoạch đã duyệt
vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm. Ngoài ra Công ty cấp một lợng vốn lu động
nhất định cho các đơn vị nội bộ theo kế hoạch duyệt hàng năm. Các đơn vị trực
thuộc đợc phép mở tài khoản tại các ngân hàng, đợc chủ động vay vốn ngân
hàng để phục vụ hoạt động đầu t nếu cần thiết.
2.2.2. Huy động vốn
Trong những năm gần đây, Công ty đã khai thác tối đa việc tận dụng các
chính sách hỗ trợ phát triển của Nhà nớc, hợp tác chặt chẽ với các quỹ tín dụng.
Công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc huy động các nguồn vốn đầu t phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của Công ty và kế hoạch sử dụng vốn đó một cách
hiệu quả, tuy nhiên rủi ro cũng thờng rất lớn vì vậy song song với việc huy động
vốn thì Công ty phải điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn cho phù hợp và lập kế hoạch
sử dụng có hiệu quả nhất để nâng cao hiệu quả đầu t của Công ty trong điều
kiện chi phí vốn vay ngày một cao.
2.3. Thực trạng sử dụng vốn đầu t của Công ty
Thời gian qua Công ty không ngừng lớn mạnh và trởng thành. Phát huy
cao độ tiềm năng sẵn có và chủ động trong mọi công việc. Hơn nữa, đợc các Bộ,
ngành tạo mọi điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động của Công ty vì vậy đã thu
đợc những thành quả tốt
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Tổng giá trị đầu t (1) 4.570,596 6.346,734 10.362,000
Tổng giá trị sản xuất kinh doanh (2) 8.473,416 12.511,326 13.675,397
Đề tài: Hiệu quả hoạt động đầu t phát triển tại Công ty Cổ
phần đầu t, Thơng mại và Xây dựng Giao thông I. Thực
trạng và giải pháp.
25

×