Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.22 KB, 23 trang )



BáO CáO THựC TậP TổNG HợP
CÔNG TY XUấT NHÂP KHẩU TổNG HợP I
Bộ THƯƠNG MạI
Đợc sự cho phép của ban lãnh đạo công ty, em đợc thực tập tại công ty
xuất nhập khẩu tổng hợp I - Bộ Thơng Mại, Với sự giúp đỡ của ban lãnh
đạo đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của
công ty. Báo cáo thực tập tổng hợp gồm các nội dung sau:
Phần I: KHáI QUáT Về QUá TRìNH HìNH THàNH Và PHáT TRIểN
CủA CÔNG TY XUấT NHậP KHẩU TổNG HợP I
I/Hoàn cảnh ra đời của công ty
II/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty
III/ Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Phần II Tình hình hoạt động của công ty xuất nhập
khẩu tổng hợp I
I/Các ngành hàng kinh doanh của công ty
II/Các kết quả hoạt động đạt đợc trong quá trình hình thành và phát triển
III/ Bài học kinh nghiệm và khó khăn cần khắc phục
Phần III Thực trạng thị trờng xuất khẩu nông sản
của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I
I/Đặc điểm mặt hàng nông sản
II/ Kim nghạch và cơ cấu xuất khẩu mặt hàng nông sản
III/ Thị trờng xuất khẩu nông sản của Công ty
VI/ Đánh giá chung về thị trờng xuất khẩu nông sản của Công ty xuất
nhập khẩu tổng hợp I
Phần I: Khái quát quá trình hình thành và phát triển
của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I

1


I/ Hoàn cảnh ra đời
Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I đợc thành lập 15/12/1981 theo
quyết định số 1365/TCCB của Bộ ngoại thơng nay là Bộ Thơng Mại. Từ
năm 1975 đến trớc năm 1981 tuy đã kết thúc chiến tranh nhng do chính
sách độc quyền về ngoại thơng dẫn đến quan hệ ngoại thơng của Việt
Nam còn rất nhiều hạn chế cả về kim ngạch, thị trờng cũng nh mặt hàng.
Từ năm 1980 Nhà nớc đã ban hành nhiều chủ trơng chính sách phát triển
kinh tế mới, khuyến khích hoạt động xuất nhập khẩu cụ thể là đã mở
rộng hoạt động ngoại thơng cho các địa phơng, quyền xuất khẩu trực
tiếp cho các liên hiệp Mặt khác, sản xuất trong nớc cũng cha đáp ứng
nhu cầu nhng cũng có nhiều sản phẩm sản xuất vợt chỉ tiêu kế hoạch
phải xuất khẩu, bên cạnh đó còn có sự xuất hiện nhu cầu xuất khẩu
ngoài các nghị định nh trao đổi hàng clearing và công ty đã ra đời trong
hoàn cảnh đó. Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I là một tổ chức kinh
doanh có tên giao dịch đối ngoại là Việt Nam National export Import
Corporations viết tắt là Generalexim- Hà Nội.
Trụ sở chính và các chi nhánh
+Trụ sở chính : 46 Ngô Quyền - Hà Nội
ĐT : 8264008
FAX: 84- 48259894

2

+ Chi nhánh : 3 chi nhánh
1/ Thành phố Hồ Chí Minh : 26b Lê Quốc Hng
ĐT : 088- 222211- 224402
FAX : 84- 8- 8222214
2/ Đà Nẵng : 133 Hoàng Diệu

ĐT : 051 822709

FAX: 051- 824077
3/ Hải Phòng: 57 Điện Biên Phủ
ĐT : 031-842835.
II/ Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty:
Căn cứ vào những biến động của môi trờng kinh doanh bên ngoài và
bên trong của Công ty có thể tạm chia thành ba giai đoạn sau:
Giai đoạn I: Từ khi thành lập đến năm 1992 (11 năm)
Xác định định hớng phát triển và xây dựng Công ty về mọi mặt
trong điều kiện kinh tế thị trờng bắt đầu hình thành và phát triển trên đất
nớc ta do Nhà nớc bắt đầu áp dụng chính sách đổi mới hoạt động kinh tế.
Giai đoạn II: từ 1993- 1998 (5 năm)
Tiếp tục xây dựng và phát triển công ty trên nền hợp nhất giữa Công
ty xuất nhập khẩu Tổng hợp I cũ và công ty Promexim. Lấy xuất nhập
khẩu làm hoạt động trọng tâm đồng thời triển khai thực tế một số dự án
đầu t trực tiếp vào sản xuất, phát triển kinh doanh dịch vụ: từ đó hình
thành 3 lĩnh vực hoạt động khá rõ nét của công ty.
Giai đoạn III: Từ 1998- nay (4 năm)
Giữ vững ổn định sản xuất kinh doanh trong điều kiện Nhà nớc thực
hiện chính sách mở cửa hội nhập khu vực và quốc tế, tự do hoá quyền
xuất nhập khẩu trực tiếp cho mọi doanh nghiệp, xoá bỏ quản lý mặt hàng
xuất nhập khẩu : Thị trờng trong nớc và ngoài nớc bị thu hẹp do ảnh h-
ởng của khủng hoảng tài chính- tiền tệ Châu á và khu vực.
Mỗi giai đoạn có những thuận lợi khó khăn riêng, việc phân chia
này nhằm mục đích giúp chúng ta dễ tóm tắt những hoạt động và thành
tích Công ty đã trải qua và đạt đợc trong 20 năm qua phù hợp với sự thay

3

đổi của cơ chế chính sách đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc, của
diễn biến tình hình kinh tế thế giới và khu vực.

1/ Chức năng nhiệm vụ
- Chức năng: Công ty có chức năng kinh doanh chủ yếu là kinh doanh
xuất nhập khẩu, dịch vụ thơng mại, làm đại lý kí gửi hàng hoá, đầu t liên
doanh, xây dựng văn phòng cho thuê.
- Thời kỳ đầu công ty đợc giao các nhiệm vụ:
+ Trực tiếp xuất nhập khẩu hoặc nhận uỷ thác xuất nhập khẩu mọi mặt
hàng ngoài chỉ tiêu giao nộp của các ngành, địa phơng, xí nghiệp từ Bình
Trị Thiên trở ra.
+ Thực hiện xuất nhập khẩu một số mặt hàng theo chỉ tiêu pháp lệnh.
+ Tiếp nhận và phân phối hàng viện trợ của Cộng hoà dân chủ Đức.
+ Kinh doanh cung ứng hàng xuất nhập khẩu tại chỗ cho các cửa hàng
miễn thuế.
+ Trao đổi hàng ngoài nghị định th với các nớc Đông Âu (Hungari,
Tiệp Khắc, Bugari ) và Bắc Triều Tiên.
- Khi nhận nhiệm vụ Công ty đứng trớc thực trạng
+ Về công tác tổ chức cán bộ: Trong biên chế 50 cán bộ công nhân
viên đa số cán bộ từ công ty xuất nhập khẩu và chuyển khẩu bị giải thể
chuyển sang. Đây vốn là Công ty có nhiệm vụ chính là tiếp nhận hàng
viện trợ. Do vậy số cán bộ công nhân viên có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ
rất ít kinh nghiệm về xuất nhập khẩu còn yếu (số ít mới chỉ làm nhập
khẩu hàng cho nhu cầu xuất khẩu tại chỗ thu ngoại tệ).
+ Về cơ sở vật chất: Vốn ban đầu chỉ có 913,179 nghìn đồng. Nhà nớc
không cấp vốn do quan niệm kinh doanh uỷ thác không cần vốn.
+ Môi trờng hoạt động: với phơng thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ
Công ty hầu nh không có thị trờng và rất ít bạn hàng ngoài nớc. Trong n-
ớc cơ chế quan liêu bao cấp vẫn thống trị. Đờng lối đổi mới đang là t duy
hoàn toàn cha có các văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt đọng kinh tế.
Công ty đợc xem là 1 trong những đơn vị đầu tiên thí điểm cách quản lý
mới với quyền hoạch toán lấy thu bù chi
III/ Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty.

1/Tổ chức bộ máy của công ty.
A/Nhiệm vụ chính của công ty:

4

*/ Xây dựng và tổ chức có hiệu quả các kế hoạch sản xuát kinh
doanh và dịch vụ kể cả kế hoặch xuất nhập khẩu t doanh cũng nh uỷ thác
xuất nhập khẩu và các kế hoạch có liên quan.
*/ Tự tạo nguồn vốn, quản lý khai thác, sử dụng có hiệu quả, nộp
ngân sách Nhà nớc.
*/ Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất
nhập khẩu và giao dịch đối ngoại.
*/ Thực hiện các cam kết trong hợp đồng có liên quan.
*/ Nâng cao chất lợng, gia tăng khối lợng hàng xuất khẩu, mở rộng
thị trờng quốc tế, thu hút ngoại tệ phát triển xuất nhập khẩu.
*/ Đào tạo cán bộ lành nghề
*/ Làm tốt công tác xã hội.
B/ Quyền hạn:
- Đề xuất ý kiến đối với Bộ Thơng mại về việc xây dựng các chỉ tiêu
kế hoạch có liên quan của Công ty.
- Đợc vay vốn tiền và ngoại tệ.
- Đợc ký kết hợp đồng trong và ngoài nớc.
-Đợc mở rộng buôn bán các sản phảm, hàng hoá theo qui định của
Nhà nớc.
-Dự các hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm của Công ty trong và
ngoài nớc.
-Đặt đại diện và chi nhánh ở nớc ngoài.
-Tận dụng, sử dụng, đề bạt, kỷ luật cán bộ công nhân viên.
C/ Sơ đồ cơ cấu tổ chức:


5
Giám đốc
Phó giám đốc
phụ trách KD
doanh
Nghiệp
vụ 5
Nghiệp
vụ 3
Nghiệp
vụ 7
Phó giám đốc phụ
trách kho vận
Hành
chính
QT
Tổ
chức
KS
Nghiệp
vụ 8
Nghiệp
vụ 6
Chi nhánh
TP.HCM
Chi nhánh
Hải Phòng
Nghiệp vụ 1 Nghiệp vụ 2
Cửa hàng
Chi nhánh

Đà Nẵng
Liên
doanh gỗ
Phòng tổng hợp Tổ chức cán bộ
Phòng kế
toán
Nghiệp vụ 4 Liên doanh
53 QT


6

2/ Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.
Cơ cấu tổ chức của Công ty đợc kết hợp hài hoà, linh động phù hợp
với hoạt động kinh doanh đa dạng của Công ty
*/ Giám đốc: Nguyễn Thị Phợng
- Tất cả các phòng ban đều trực thuộc quản lý của giám đốc và giám
đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật và mọi hoạt động của
Công ty.
- Giám đốc phụ trách các lĩnh vực sau:
1/ Phòng tổ chức cán bộ
2/ Phòng tổng hợp
3/ Phòng kế toán tài vụ
4/ Liên doanh 53 Quang Trung
5/ Phòng nghiệp vụ 1
6/ Phòng nghiệp vụ 2
7/ Phòng nghiệp vụ 4
8/ Xởng lắp ráp xe máy Tơng Mai
*/ Phó phòng giám đốc: có nghiệp vụ tham mu cho giám đốc hoặc đợc
giám đốc uỷ quyền để quản lý một lĩnh vực nào đó để kinh doanh nhng

giám đốc vẫn là ngời chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi mặt hoạt động
cả Công ty
- Phó giám đốc: Nguyễn Nhật Tùng-trực tiếp quản lý và điều hành
các đơn vị.
1/ Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
2/ Chi nhánh tại Thành phố Hải Phòng
3/ Phòng nghiệp vụ 3
4/ Phòng nghiệp vụ 5
5/ Phòng nghiệp vụ 7
6/ Xí nghiệp may Đoạn Xá-Hải Phòng
- Phó giám đốc: Nguyễn Văn Kha-phụ trách công tác Phòng cháy
chữa cháy, phòng chống bão lụt, dân quân tự vệ, công tác đoàn thể quần
chúng. Phụ trách các đơn vị sau:
1/ Phòng kho nhận giao hàng
2/ Phòng hành chính quản trị
3/ Phòng nghiệp vụ 6

7

4/ Phòng nghiệp vụ 8
5/ Liên doanh số 7 Triệu Việt Vơng
6/ Cửa hàng 28 Trần Hng Đạo+ 46 Ngô Quyền
7/ Xởng gỗ tại Cỗu Diễn- Hà Nội
8/ Chi nhánh tại Đà Nẵng + Liên doanh gỗ Đà Nẵng
*/ Các phòng ban, nghiệp vụ tham mu cho giám đốc.
- Phòng tổ chức cán bộ:
+ Nắm toàn bộ nhân lực của Công ty
+ Tham mu cho giám đốc sắp xếp, tổ chức bộ máy lực lợng lao
động trong mỗi phòng ban cho phù hợp
+ Xây dựng chiến lợc đào tạo dài hạn, ngắn hạn, đào tạo lại đội

ngũ cán bộ, công nhân viên.
+ Đa các chính sách, chế độ về lao động tiền lơng.
+ Tuyển dụng lao động, điều tiết lao dộng phù hợp với mục tiêu
kinh d oanh.
+ Số lợng cán bộ của phòng là 18 ngời.
*/ Phòng tổng hợp:
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh từng tháng, năm, quí trình giám
đốc.
+ Lập báo cáo hoạt động kinh doanh từng tháng, quí, năm trình
giám đốc.
+Nghiên cứu thị trờng, giao dịch, đàm phán, lựa chọn khách hàng
+ Các chiến lợc truyền thống, khuyến mại của Công ty
*/ Phòng hành chính:
+ Phục vụ văn phòng phẩm của Công ty, tiếp khách quản lý toàn
bộ tài sản của Công ty.
+ Sửa chữa lớn sửa chữa nhỏ thờng xuyên.
+ Số lợng cán bộ nhân viên của phòng là 15 ngời
*/ Phòng kế toán:
+ Hạch toán, kế toán, đánh giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Công ty theo kế hoạch (tháng, năm).
+ Lo toàn bộ vốn phục vụ cho hoạt động của các phòng ban trong
doanh nghiệp và theo kế hoạch.

8

+ Lập bảng cân đối kế toán, bản báo cáo tài chính cuối năm trình
giám đốc
+ Quyết toán năm so với cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu
quan về tổ chức hoạt động, thu chi tài chính các khoản lớn nhỏ
trong doanh nghiệp.

+ Có 12 nhân viên.
*/ Phòng kho vận:
+ Giao nhận toàn bộ vốn, hàng hoá kinh doanh của Công ty.
+ Quản lý và bảo dỡng toàn bộ xe của Công ty.
+ Đợc phép kinh doanh vận tải, chuyên chở hàng hoá.
+ Có 22 nhân viên.
*/ Phòng nghiệp vụ:
+ Phòng nghiệp vụ 1: Nông sản, khoáng sản, thủ công mỹ nghệ.
+ Phòng nghiệp vụ 2: Xe máy nguyên chiếc
+ Phòng nghiệp vụ 3: Quần áo
+ Phòng nghiệp vụ 4: Xe máy IKD
+ Phòng nghiệp vụ 5: Sợi, nông sản
+ Phòng nghiệp vụ 6: Gỗ
+ Phòng nghiệp vụ 7: Sắt thép
+ Phòng nghiệp vụ 8: Kho vận
*/ Các cửa hàng: Giới thiệu sản phẩm, buôn bán lẻ đồ điện, xe máy,
đồ may mặc.
*/ Các liên doanh:
+ 53 Quang Trung: Giao dịch kinh doanh
+ 7 Triệu Việt Vơng: Kinh doanh khách sạn
- Các chi nhánh: Nghiên cứu thị trờng khu vực, tìm nguồn hàng, bán
hàng, uỷ thác của Công ty.
+ Thành phố Hồ Chí Minh: 40 ngời
+ Đà Nẵng: 26 ngời
+ Hải Phòng: 30 ngời
- Bộ phận sản xuất:
+ Xí nghiệp máy Hải Phòng: 123 ngời
+ Xởng lắp ráp xe máy tại Tơng Mai
+ Xởng sản xuất chế biến sản phẩm gỗ Cỗu Diễn-Hà Nội


9

+ Xí nghiệp chế biến quế và xuất khẩu có 60 ngời.
Phần II Tình hình hoạt động của công ty xuất nhập
khẩu tổng hợp I
I/Các ngành hàng kinh doanh của công ty
1/ Trực tiếp xuất khẩu:
*/ May mặc thêu ren.
*/ Nông lâm sản.
*/ Thủ công mĩ nghệ.
*/ Khoáng sản.
*/ Đồ chơi trẻ em.
2/ Trực tiếp nhập khẩu:
*/ vật t nguyên liệu.
*/ Thực phẩm công nghệ.
*/ Hàng điện tử máy hàng gia dụng.
*/ Ô tô, xe máy.
*/ Sợi may mặc.
*/ Các mặt hàng tiêu dùng khác.
II/ Các kết quả hoạt động đạt đợc trong quá trình hình thành và
phát triển
1/ Kết quả đạt đợc trong giai đoạn 1982-1992.
*/ Kim ngạch xuất nhập khẩu :
+ Tổng kim ngạch 11 năm: 370,89 triệu USD (trong đó năm đầu
tiên 1982: 11,44 triệu USD; năm cao nhất 1987: 51,35 triệu
USD).
+ Kim ngạch bình quân hàng năm: khoảng 33,68 triệu USD hai
chiều.
+ Mức tăng trởng bình quân: 15,06%.
*/ Nộp ngân sách:

+ Tổng nộp ngân sách 11năm: 26,55 tỉ đồng ( trong đó năm 1982
nộp 6,17 triệu đồng, năm cao nhất 1992 nộp 7,78 tỉ đồng ).
+ Bình quân mỗi năm nộp: 2,41 tỉ đồng/ năm.
+ Bình quân theo đầu ngời nộp: 15,16 triệu đồng/ ngời/ năm.

10

*/ Lợi nhuận:
+ Tổng lợi nhuận: 15,734 tỉ đồng.
+ Lợi nhuận bình quân hàng năm: 1,573 tỉ đồng/ năm.
*/ Các mặt khác: Cả 11 năm Công ty liên tục hoàn thành các chỉ tiêu
Bộ giao về kim ngạch và tài chính.
+ Công ty đã xây dựng vá đa váo sử dụng 20.000 m2 kho và 1.500
m2 nhà xởng chuẩn bị đầu t sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu
tại Đoạn xá Hải Phòng.
+ Cải tạo kho tơng mai thành khu kho mới khang trang an toàn, đủ
điều kiện bảo quản các mặt hàng có giá trị cao.
+ Mua khu vực 53 Quang Trung, Số 7 Triệu Việt Vơng với mục đích
chuẩn bị cơ sở vật chất liên doanh khai thác bất động sản.
+ Đầu t 5,5 tỉ đồng mua cổ phần tại EXIMBANK mở đầu cho việc
hoạt động tài chính .
+ Xây dựng khu tập thể và khu đất có hạ tầng cơ sở tại Lạc Trung
(Hà Nội) và Đoạn Xá (Hải Phòng) với phơng châm Nhà nớc và nhân dân
cùng làm giải quyết nhu cầu nhà ở cho hầu hết cán bộ công nhân viên.
2/ Kết quả đạt đợc trong giai đoạn 1993- 1997
*/ Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 5 năm: 293,73 triệu USD trong đó:
+ Xuất khẩu: 123,9 triệu uSD (năm cao nhất 1997: 32,59 triệu
USD).
+ Nhập khẩu: 169,83 triệu USD (năm cao nhất 1997: 45,84 triệu
USD ).

+ Kim ngạch bình quân: 58,74 triệu USD/năm
+ Tốc độ tăng trởng bình quân hàng năm 14,37%/năm.
*/ Tổng nộp ngân sách 5 năm: 252,35 tỉ đồng.

11

+ Bình quân công ty nộp 50,4 tỉ đồng /năm.
*/ Tổng lợi nhuận: 29,379 tỉ đồng .
+Lợi nhuận bình quân: 5,875 tỉ đồng /năm.
Tóm lại : Trong giai đoạn 1993- 1997, Công ty đã phát triển ổn định kinh
doanh, mở mang thêm một số lĩnh vực mới. Hình thành 3 lĩnh vực rõ rệt
trong hoạt động của Công ty là kinh doanh thơng mại (xuất nhập khẩu )
sản xuất- dịch vụ. Tạo công ăn việc làm và thu nhập cho cán bộ công
nhân viên, phát triển và bảo toàn vốn từ tổng số vốn chủ sở hữu 34 tỉ
đồng (1992) đến năm 1997 lên tới 49,3 tỉ đồng, đóng góp đầy đủ Ngân
sách Nhà nớc và đóng góp tích cực với Nhà nớc giải quyết các vấn đề xã
hội, tạo công ăn việc làm cho hàng vạn lao động.
3/ Kết quả đạt đợc từ năm 1998- 2001
Bảng II.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm
1998
Năm
1999
Năm
2000
Năm
2001
Bình
quân
1 Tổng Doanh thu Tỷ đồng 263,0

2
109,2
8
370,0
2
636,0
0
344,5
8
2 Lợi nhuận Tỷ đồng 5,03 10,58 5,20 5,50 6,58
3 Tổng nộp ngân sách Tỷ đồng 48,10 58,44 62,49 65,70 58,68
4 Tổng
kim
ngạch
XNK
Tổng kim
ngạch
XNK
Triệu
USD
64,45 56,46 53,16 58,50 58,14
Xuất khẩu Triệu
USD
23,08 19,29 25,03 37,00 26,10
Nhập khẩu Triệu
USD
41,37 37,17 28,13 21,50 32,04
5 Tổng số ngời lao
động
Ngời 500 520 647 723

Nguồn: Báo cáo tổng hợp của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I
Bớc sang năm 1998, 1999 hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ yếu là do kinh tế của một số bạn
hàng lâm vào khủng hoảng làm cho thị trờng truyền thống của Công ty
bị giảm đáng kể. Nhiều mặt hàng xuất khẩu của công ty nh cói ngô và

12

một số mặt hàng khác đã mất hẳn thị trờng. Nhng đến năm 2000, 2001
hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty có nhiều dấu hiệu đáng mừng,
doanh thu tăng lên từ 169,28 tỉ đồng năm 1999 lên 370,02 tỉ đồng năm
2000 và 636,00 tỉ đồng năm 2001.
Nhờ chính sách đẩy mạnh xuất khẩu năm 2001 khoảng cách giữa
xuất khẩu và nhập khẩu đã thu hẹp đáng kể và năm 2001 kim ngạch xuất
khẩu đã vợt xa nhập khẩu với 37 triệu USD kim ngạch xuất khẩu và 21,5
triệu USD kim ngạch nhập khẩu. Xuất khẩu đạt hiệu quả cao tăng trởng
xuất khẩu 2000/1999 là 29,76%, 2001/2000 là 47,82% kim ngạch xuất
khẩu cao hơn kim ngạch nhập khẩu là 72,09%.
Về nghĩa vụ nộp ngân sách: trong 4 năm vừa qua công ty đều hoàn
thành mọi nghìa vụ về thuế và nộp ngân sách đối với nhà nớc.
BảngII.2: Bảng biểu phát triển vốn cố định và vốn lu động của
Công ty qua một số năm
Đơn vị : Triệu
STT Chỉ tiêu
Năm
1995
Năm
1996
Năm
1997

Năm
1998
Năm
1999
1 Vốn cố định
Lợng vốn 8.972 10.31
3
11.46
3
13.12
9
18.76
3
Mức tăng 1.318 1.341 1.150 1.666 5.634
Tỷ lệ tăng 17,22 14,95 11,15 14,53 42,91
2 Vốn lu động
Lợng vốn 24.12
5
30.62
3
43.57
3
39.69
7
45.07
0
Mức tăng 2.799 6.498 3.950 5.124 5.373
Tỷ lệ tăng 13,12 26,93 12,9 18,4 13,6
Nguồn: Báo cáo phát triển của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I
III/ Những bài học kinh nghiệm và khó khăn cần khắc phục

1/ Một số bài học kinh nghiệm chủ yếu:
Tổng kết đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh trong 20 năm qua,
chúng ta có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm tổng quát nh sau:
Bài học 1: Xác định đúng hớng phát triển dài hạn và mục tiêu phấn
đấu cụ thể của từng thời kỳ kế hoạch trên cơ sở đó có giải pháp thực hiện
phù hợp với diễn biến tình hình kinh tế xã hội cũng nh nội tại của Công
ty.

13

Ngay từ những năm đầu, Công ty đã xác định chiến lợc phát triển
dài hạn là kinh doanh tổng hợp, lấy hoạt động xuất nhập khẩu làm trọng
tâm, từ đó đầu t phát triển sản xuất và dịch vụ để hỗ trợ cho xuất nhập
khẩu, kết hợp kinh doanh xuất nhập khẩu và kinh doanh khác. Trong
từng thời kỳ Công ty xây dựng kế hoạch 5 năm, 10 năm và hàng năm căn
cứ vào dự báo diễn biến môi trờng kinh doanh và nội tại của Công ty,
đồng thời xác định các giải pháp thực hiện để đạt mục tiêu đã định. Việc
làm này đợc thực hiện nề nếp, từ cấp phòng, ban, CN, XN và Công ty.
Cuối mỗi kỳ kế hoạch lại có tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm. Về thực
chất, đây chính là việc tìm đúng mâu thuẫn khách quan và nội tại để có
định hớng và biện pháp giải quyết phù hợp, do vậy đã phát triển theo
đúng quy luật của sự phát triển và phù hợp với diễn biến của thị trờng
quốc tế và biển đổi của đất nớc.
Bài học 2: Thờng xuyên quan tâm phát triển nguồn lực (bao gồm cả
vốn và con ngời).
Công ty luôn luôn quan tâm chú trọng đào tạo con ngời. Hoạt động
kinh doanh sản xuất lấy hiệu quả làm hàng đầu, bảo toàn và phát triển
vốn. Bài học này đợc thể hiện rất sinh động qua mỗi thời kỳ và quán
xuyến suốt 20 năm xây dựng và phát triển của Công ty. Có thể nói đây
chính là một trong những nguyên nhân cơ bản giúp Công ty tồn tại và

phát triển vợt qua mọi khó khăn, thử thách khắc nghiệt của môi trờng
kinh doanh và cũng là u thế giúp Công ty nhiều lần chiến thắng trong
cạnh tranh
Bài học 3: Trong hoạt động cũng nh trong quản lý nội bộ, Công ty
luôn tuân thủ và lấy chính sách pháp luật làm cơ sở điều chỉnh mọi hành
vi, lấy ổn định làm mục tiêu chính
Đây là nét đặc thù mang tính truyền thống của Công ty và đã đợc
truyền tụng khen chê khá rộng rãi trên thơng trờng trong và ngoài nớc d-
ới các nhận xét khác nhau: nghiêm túc, nguyên tắc, thận trọng Đây có
thể nói với từng sự việc, dịch vụ cụ thể điều này đúng hoặc cha đúng
hoặc cần gia giảm cho phù hợp. Nhng với cả quá trình này thì đây là bài
học kinh nghiệm đúng đắn. Nếu không thực hiện đợc nh vậy thì Công ty

14

không thể ổn định và phát triển nh ngày nay: Ví nh nếu kinh doanh vợt
rào xa, mất vốn, hoặc say sa với lợi nhuận mà vi phạm pháp luật, đầu t
quá lớn so với năng lực quản lý hoặc chỉ khuyến khích một cách cứng
nhắc các đối tợng có năng lực trong nội bộ, xem nhẹ giải quyết các vấn
đề xã hội chế độ chính sách thì các vấn đề việc làm và đời sống cán bộ
công nhân viên, đoàn kết nội bộ tất yếu sẽ vấp phải nguy cơ biến động
thăng trầm hay những hậu quả xấu xảy ra, sẽ không có sự ổn định nh
hiện nay.
Bài học 4: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải xây dựng và
phát triển mạng lới bạn hàng tin cậy và bền vững cả trong và ngoài nớc
trên nguyên tắc nêu cao chữ tín hai bên cùng có lợi.
Đây là bài học phổ biến trên thơng trờng, tuy vậy muốn thực hiện đ-
ợc đôi lúc cũng phải chịu thua thiệt trớc mắt để giữ đợc bạn hàng. Đối
với Công ty trong suốt 20 năm qua biết bao biến động của thị trờng và cơ
chế chính sách mỗi lần thay đổi Công ty gần nh phải làm lại từ đầu. Nh-

ng bất kỳ giai đoạn nào đây cũng đợc coi là một trong nhiệm vụ trọng
tâm và xuyên suốt cả thời kỳ.
Bài học 5: Luôn luôn quan tâm đến đoàn kết nội bộ
Xây dựng tình cảm yêu thơng, đoàn kết, hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau
trong nội bộ Công ty. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, phát
huy tốt vai trò của các tổ chức quần chúng tạo một thể thống nhất
(Đảng+Chính quyền +Các tổ chức quần chúng) trong suốt quá trình hoạt
động.
2. Khó khăn
+ Mặc dù Công ty đã có những thành tích rất lớn và đã đợc Nhà nớc
ghi nhận về những đóng góp của mình đối với xã hội. Tuy vậy, đứng trớc
những thách thức mới của thời kỳ hội nhập, tình hình kinh tế trong và
ngoài nớc, môi trờng kinh doanh trong những năm tới có nhiều biến
động đột biến để có thể thích ứng với tình hình đòi hỏi Công ty cần có
phản ứng linh hoạt hơn trong hoạt động kinh doanh, trong công tác quản

15

lý và xây dựng cơ chế nội bộ phù hợp hơn. Công ty cũng cần nghiên cứu
tìm ra phơng thức kinh doanh mới và tiếp tục đầu t cho sản xuất nhằm
taọ ra một hoặc một nhóm mặt hàng ổn định, có giá trị xuất khẩu cao và
phục vụ nh cầu tiêu dùng trong nớc. Có nh vậy, Công ty mới ổn định và
tiếp tục phát triển.
+ Về công tác cán bộ, Công ty đang thiếu cán bộ trẻ có tri thức hiện
đại về kỹ thuật nghiệp vụ và ngoại ngữ và tin học và cũng rất cần cán bộ
quản lý có chuyên môn cao về các lĩnh vực mới mở mang để các lĩnh vực
này hoạt động thực sự có hiệu quả, có đóng góp vào hoạt động chung của
Công ty. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cũng cần tinh giản gọn nhẹ
và hoạt động có hiệu quả hơn (bộ máy hiện nay quá cồng kềnh, dàn trải
hiệu quả hoạt động cha cao).

3. Định hớng phát triển :
Bớc vào thời kỳ kế hoạch 2001-2005 và 2001-2010, Công ty phải
đối đầu với nhiều thách thức của quá trình mở cửa hội nhập. Sức ép về
tăng trởng cũng sẽ cao hơn mới đáp ứng đợc mục tiêu tăng trởng do Nhà
nớc đề ra là GDP đến năm 2005 ít nhất tăng 50% so với năm 2000, kim
ngạch xuất khẩu tăng bình quân hơn 10%/năm.
Bản thân Công ty cũng sẽ có nhiều thay đổi: Số cán bộ công nhân
viên trong đó có nhiều cán bộ Lãnh đạo lần lợt sẽ nghỉ chế độ, Công ty
dự kiến sẽ xin phép thay đổi chế độ sở hữu theo hớng Công ty TNHH
một thành viên.
Định hớng phát triển sản xuất kinh doanh Công ty vẫn duy trì kinh
doanh tổng hợp với 3 lĩnh vực xuất nhập khẩu-sản xuất-dịch vụ. Về qui
mô tăng trởng xuất nhập khẩu sẽ không lớn chỉ ở mức khoảng 5-10%,
nhng cố gắng tăng trởng lớn hơn ở các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
Trong lĩnh vực sản xuất vừa tiếp tục đầu t sản xuất hàng xuất khẩu vừa
mở rộng sản xuất phụ tùng phục vụ cho lắp ráp xe gắn máy, tiếp tục củng
cố và xây dựng xe máy với thơng hiệu riêng của Công ty. Về dịch vụ:
củng cố và đẩy mạnh một bớc các hoạt động khai thác cho thuê địa sản,
tăng cờng các dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu nh giao nhận, tạm nhập tái

16

xuất, đại lý bán hàng cho các hãng sản xuất trong và ngoài nớc tham
gia các hoạt động tài chính khi điều kiện cho phép.
Tóm lại:
*/ 20 năm đã qua, tuy không phải là dài so với lịch sử hình thành và phát
triển của một doanh nghiệp, nhng đối với Công ty đó là chặng đờng đầy
thử thách gay go và quyết liệt trong bớc đòng đi lên từ cơ chế bao cấp
chuyển sang cơ chế thị trờng.
*/ 20 năm qua Công ty đã lớn mạnh nhiều lần: Từ số vốn ít ỏi 913,179

nghìn đồng đến nay 2001, Công ty đã có số vốn chủ sở hữu 56 tỉ đồng,
gấp hơn 60 nghìn lần (trong đó 2/3 số tiền đa vào liên doanh và ngân
hàng EXIMBANK, còn lại là vốn lu động và tài sản cố định). Từ 50 cán
bộ công nhân viên đến nay đã tăng lên 723 ngời. Đời sống và việc làm
của cán bộ đợc đảm bảo, nhiều ngời không có nhà nay đã có nhà ở. Công
ty cũng đã đóng góp lớn cho Ngân sách Nhà nớc và tạo công ăn việc làm
cho hàng vạn lao động xã hội góp phần cùng Nhà nớc giải quyết các vấn
đề kinh tế-xã hội
PHầN iii: THựC TRạNG THị trờng xuất khẩu nông sản
của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp i
I/ Đặc điểm các mặt hàng nông sản của công ty
Các mặt hàng xuất khẩu nông sản của công ty rất đa dạng và
phong phú. Lạc, quế, cà phê, gạo, hạt tiêu, hạt điều là những mặt hàng
mà Công ty thờng xuyên kinh doanh với khối lợng lớn, đều đăn qua các
năm. Ngoài ra Công ty cũng kinh doanh những mặt hàng nông sản khác
nh chè, ngô, mây, cói Tuy nhiên, những mặt hàng này có kim ngạch
nhỏ và không ổn định. Bản báo cáo này chủ yếu đề cập đến những mặt
hàng có giá trị xuất khẩu lớn.
*/ Sản phẩm nông sản của Công ty chủ yếu là sản phẩm thô hoặc mới
chỉ qua sơ chế, chính vì vậy mà giá cả hàng của Công ty thờng thấp hơn
giá các sản phẩm cùng loại của các nớc trên thế giới đợc chế biến tốt
hơn.

17

*/ Chất lợng hàng nông sản của Công ty nhìn chung vẫn còn thấp. Việc
chế biến bảo quản nông sản gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp; một mặt
yêu cầu kỹ thuật có chuyên ngành, có hiểu biết về tính chất lý, hoá của
sản phẩm; mặt khác đòi hỏi chi phí lớn. Hơn nữa công nghệ chế biến
hàng nông sản ở Việt Nam nói chung còn nhiều hạn chế.

II/ Kim nghạch và cơ cấu xuất khẩu mặt hàng nông sản
Qua bảng ta thấy kim ngạch xuất khẩu nông sản của Công ty tăng
đều đặn qua các năm điều đáng mừng là 3 mặt hàng chiếm tỉ trọng cao
nhất đều tăng trong năm 2000
Bảng III.1 Kim ngạch và cơ cấu xuất khẩu nông sản của công
ty trong 3 năm 1998-2000
Đơn vị: USD
Mặt hàng Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 1999/199
8
2000/199
9
Lạc nhân 2.180.000 2.173.000 2.265.000 99,7% 104,2%
Hạt tiêu 1.470.000 1.461.500 1.481.000 99,4% 101,3%
Cao su 1.305.000 1.283.700 1.312.000 101,3% 102,2%
Cà phê 900.400 702.200 682.000 77,9% 97,1%
Gạo 790.000 795.400 815.000 100,6% 102,5%
Quế 501.100 1.156.500 1.162.000 230,8% 100,5%
Điều 510.000 579.300 572.500 113,6% 91,06%
Tổng kim
ngạch
7.656.600 8.151.600 8.244.500 106,5% 101,14%
Nguồn : Báo cáo tổng hợp của công ty xuất nhập khẩu tổng
hợp I
Mặt hàng lạc nhân năm 1999 có giảm nhẹ về kim ngạch so với
1998 nhng đã tăng trở lại vào năm 2000 và đạt 2.265.000 USD, tăng
4,2% so với năm 1999. Mặt hàng cao su và hạt tiêu tăng trong năm 2000
so với 1999 là 1,3% và 2,25. Các mặt hàng xuất khẩu là gạo và quế cũng
tăng về kim ngạch. Năm 1999 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng quế có bớc
nhảy vọt tăng 230% so với năm 1998 tức là từ 501.000 USD đến


18

1.156.5000 USD. Đây có thể coi là một nỗ lực rất thành công trong việc
tìm kiếm thị trờng xuất khẩu cho mặt hàng này. Cà phê là một trong
những mặt hàng nông sản có kim ngạch giảm mạnh trong những năm
vừa qua, đây là xu hớng của mọi doanh nghiệp xuất khẩu cà phê Việt
Nam do cung mặt hàng này trong những năm gần đây tăng nhanh trong
khi cầu lại giảm.
Có thể nhận định chung rằng tình hình xuất khẩu nông sản của
Công ty trong những năm vừa qua là tốt. Điều này đợc thể hiện bằng l-
ợng tăng đều đặn của tổng kim ngạch các mặt hàng. Tuy vậy Công ty cần
phải cố gắng trong việc tiếp cận các thị trờng, khách hàng mới.
III/ Thị trờng xuất khẩu nông sản của Công ty
Hàng nông sản của Công ty đã có mặt ở rất nhiều nớc trên thế giới,
tuy vậy các thị trờng chính của Công ty gồm: Singapore, EU, Đài Loan,
ASEAN, Trung Quốc và Mỹ.
*/ Thị trờng Singapore thực chất là một thị trờng trung chuyển. Trong
các năm vừa qua, hàng nông sản của Công ty đợc xuất sang Singapore
với số lợng quá lớn bao gồm các mặt hàng chính là: làc nhân, cao su, cà
phê và hạt điều. Trong năm 1999, 2000 tỉ lệ thị phần đối với thị trờng
Singapore giảm xuống, do Công ty chủ động giảm xuất những mặt hàng
sơ chế qua thị trờng này.
*/ Thị trờng EU của Công ty trong những năm gần đây cũng phát triển
mạnh. Các mặt hàng chủ yếu xuất khẩu sang thị trờng này trong những
năm gần đây là: cà phê, gạo, hạt điều, hạt tiêu và cao su. Những bạn
hàng lớn của công ty hiện nay là Anh, Đức, Pháp cho thấy sản phẩm của
Công ty ngày càng đợc chấp nhận rộng rãi.
*/ Thị trờng ASEAN là thị trờng rất quan trọng của Công ty trong
những năm gần đây cũng phát triển mạnh. Đây là nơi tiêu thụ hầu hết các
mặt hàng của Công ty . Tuy vậy trong 3 năm 98, 99, 2000 giá trị hàng

nông sản xuất sang khu vực này tăng chậm, tỉ lệ trong tổng giá tri xuất

19

khẩu nông sản hầu nh không thay đổi, chiếm khoảng 22% giá trị xuất
khẩu nông sản.
*/ Cùng với thị trờng EU, thị trờng Trung Quốc đợc xem là rất giàu
tiềm năng. Nhng trái lại thì thị trờng Mĩ lại tỏ ra không ổn định, giá trị
xuất khẩu còn biến đổi thất thờng qua năm 98, 99, 2000.
BảngIII.2: Tình hình xuất khẩu theo thị trờng của Công ty
Thị trờng
Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
Giá trị
(USD)
Tỷ
lệ(%)
Giá trị
(USD)
Tỷ
lệ(%)
Giá trị
(USD)
Tỷ
lệ(%)
Singapore 2.480.000 40,75 2.500.000 36,78 2.530.000 36,39
EU 1.520.000 25,00 1.520.000 22,37 1.636.400 23,54
Đài Loan 500.000 8,00 651.152 9,58 509.510 7,33
ASEAN 1.100.000 18,00 1.420.000 20,89 1.530.000 22,00
Trung Quốc 300.000 5,00 393.722 5,79 405.629 5,85
Mỹ 186.200 3,25 312.000 4,59 340.000 4,89

Tổng cộng 6.086.200 100 6.796.874 100 6.951.529 100
Nguồn :Báo cáo tổng hợp của Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I
VI/ Đánh giá chung về thị trờng xuất khẩu nông sản của Công ty
xuất nhập khẩu tổng hợp I.
1/Những kết quả đạt đợc:
+/ Kim ngạch xuất khẩu nông sản luôn tăng qua từng năm.
+/ Công tác nghiên cứu thị trờng đã chú trọng hơn nhiều so với trớc đây.
Thị trờng truyền thống ASEAN tiếp tục đợc củng cố và phát triển, chiếm
tỉ trọng xuất khẩu khá ổn định.
+/ Đã chú trọng đến việc mở rộng thị trờng, đặc biệt là thị trờng Mỹ,
một thị trờng với sức mua lớn. Hiệp định thơng mại Việt-Mỹ đã ký kết,
tạo ra nhiều cơ hội lớn cho công ty thâm nhập thị trờng này.
+/ Uy tín và mặt hàng của công ty dần dần hình thành và bớc tới có chổ
đứng trên trờng quốc tế. Đã thu hút đợc nhiều quốc gia ký kết hợp đồng
xuất khẩu với giá trị lớn.

20

+/ Quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng đợc Công ty thực hiện với tiến
độ nhanh chóng, đảm bảo những điều kiện đã giao kết trong hợp đồng,
góp phần củng cố uy tín của Công ty .
+/ Trong quá trình xuất khẩu hàng nông sản, Công ty luôn tuân thủ
những quy định của nhà nớc, chấp hành nghiên chỉnh các thủ tục xuất
nhập khẩu và luôn hoàn thành các nghĩa vụ về thuế đối với nhà nớc.
+/ Việc tăng khối lợng giá trị hàng xuất khẩu nông sản đã góp phần
đáng kể vào kim ngạch xuất khẩu của Công ty trong những năm qua.
Trong năm 2000, giá trị xuất khẩu nông sản đạt 8.244.500 USD chiếm
trên một phần ba tổng kim ngạch xuất khẩu của Công ty. Mặt khác việc
tăng kim ngạch xuất khẩu nông sản cũng đóng góp chung vào việc thúc
đẩy sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam nói chung.

2/ Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân
-Bên cạnh những thành tích đã đạt đợc kể trên, Công ty hiện nay vẫn
phải đối mặt với những thách thức to lớn không dễ vợt qua.
-Về công tác nghiên cứu thị trờng: trong những năm gần đây Công ty
đã chú trọng nhiều hơn đến vấn đề nghiên cứu thị trờng. Nhng hiên nay
Công ty vẫn cha có phòng Marketing chuyên trách và đề xuất các phơng
án Marketing; mỗt phòng nghiệp vụ tự nghiên cứu tìm kiếm thị trờng cho
mình nên hiệu quả cha cao.
+/ Duy trì thói quen làm ăn với bạn hàng truyền thống
+/ Tìm kiếm và xử lý thông tin cha nhanh nhạy
+/ Các phơng thức kinh doanh còn thiếu hiệu quả
+/ Cha hoạch định đợc một chiến lợc xúc tiến thơng mại đúng đắn
+/ Sau sự kiện 11/9/2001 ở Mỹ đã ảnh hởng không nhỏ đến việc xuất
khẩu các mặt nông sản sang thị trờng này, cũng nh các thị trờng liên
quan.

21

+/ Biến động về lợng cung của mặt hàng nông sản trên thị trờng thế
giới, trong thời gian qua đã gây không ít khó khăn cho công ty.
-Về cơ cấu tổ chức: Các phòng nghiệp vụ cha có sự phân công
chuyên môn hoá sâu sắc. Phòng nghiệp vụ 1, 5 và 7 đều kinh soanh xuất
nhập khẩu tổng hợp dẫn đến việc cùng một mặt hàng, cùng một thị trờng
mà các phòng đều tham gia thực hiện, không có sự chỉ đạo thống nhất,
gây cạnh tranh trong nội bộ do đó hiệu quả kinh doanh chăa cao.
-Về vấn đề nhân lực: Tuy Công ty có thế mạnh về truyền thống và
kinh nghiệm nhng trớc những yêu cầu mới còn những bất cập về ngoại
ngữ và tin học. Việc cập nhật thông tin dữ liệu do vậy còn cha đợc tối u.
-Trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản, Công ty cũng đang phải đối mặt
với vấn đề cạnh tranh ngày càng gay gắt.

Qua việc nghiên cứu và tìm hiểu về quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, đã 20 năm xây dựng và phát triển , công ty đã gặt hái
những thành quả to lớn thể hiện qua doanh thu, lợi nhuân, khả năng nộp
ngân sách, cơ cấu vốn, lao động đã trình bày ở trên. Tuy nhiên, trong
thời kỳ hội nhập, khu vực hoá, toàn cầu hoá đang ngày một diễn ra nh vũ
bão, công ty cũng đứng trớc không ít những thách thức mới, đặc biệt là
việc hội nhập , mở rộng thị trờng. Để góp phần nhỏ nào trong việc mở
rộng thị trờng xuất khẩu mặt hàng nông sản nhằm tăng thị phần xuất
khẩu của mặt hàng này trên thị trờng quốc tế, cả tăng thị phần của thị tr-
ờng truyền thống cũng nh tăng thị phần của thị trờng mới nên em chọn
đề tài : " Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trờng xuất khẩu nông sản
của công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I"
Do thời gian cũng nh trình độ còn hạn chế nên việc chọn đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong đợc sự góp ý và giúp đỡ
của Thầy để em có hớng đi đúng đắn hơn trong việc chọn chuyên đề sắp
tới nhằm hoàn thành quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn.

22


23

×