Tải bản đầy đủ (.pdf) (431 trang)

Microsoft word THUY GIAO TRINH BOI HUAN 26 11 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.07 MB, 431 trang )

TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CƠNG TY THÍ NGHIỆM ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---
---

GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN NGHỀ
(PHẦN LÝ THUYẾT)

TPHCM, THÁNG 11 NĂM 2017
1


MỤC LỤC GIÁO TRÌNH
PHẦN I. GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN - ĐỘI CAO THẾ

Trang 3-160

BÀI 1: GIÁO TRÌNH MÁY BIẾN THẾ

4-27

BÀI 2: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM MÁY BIẾN THẾ TRUYỀN TẢI

28-37

BÀI 3: GIÁO TRÌNH SỨ ĐỨNG, SỨ TREO

38-45

BÀI 4: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM TỤ BÙ



46-53

BÀI 5: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP VT

54-60

BÀI 6: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM MÁY BIẾN DỊNG ĐIỆN CT

61-68

BÀI 7: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM FCO, LBFCO

69-76

BÀI 8: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM CUỘN KHÁNG

77-94

BÀI 9: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM CHỐNG SÉT

95-102

BÀI 10: GIÁO TRÌNH ĐO ĐIỆN TRỞ ĐẤT

103-112

BÀI 11: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM CÁP NGẦM

113-135


BÀI 12: GIÁO TRÌNH DAO CÁCH LY

136-141

BÀI 13: GIÁO TRÌNH MÁY CẮT

142-148

BÀI 14: GIÁO TRÌNH TỦ RMU

149-154

PHẦN II. GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN - ĐỘI RELAY

Trang 155-192

BÀI 1: KIẾN THỨC VỀ RELAY

156-174

BÀI 2: KIẾN THỨC VỀ HỆ THỐNG MẠCH NHỊ THỨ

175-182

BÀI 3: SƠ LƯỢC HỆ THỐNG MINI SCADA/DAS/DMS
BÀI 4: GIÁO TRÌNH THÍ NGHIỆM

PHẦN III. GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN – ĐỘI HĨA NGHIỆM


183
184-192
Trang 193-224

BÀI 1: GIÁO TRÌNH DẦU BIẾN THẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU

194-198

BÀI 2: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐIỆN ÁP ĐÁNH THỦNG DẦU BIẾN THẾ

199-201

BÀI 3: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM HÀM LƯỢNG KHÍ HỊA TAN TRONG
DẦU BIẾN THẾ
BÀI 4: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM NHIỆT ĐỘ CHỚP CHÁY CỐC KÍN DẦU
BIẾN THẾ

202-206
207-209

BÀI 5: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM TỶ TRỌNG DẦU BIẾN THẾ

210-212

BÀI 6: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM ĐỘ NHỚT DẦU BIẾN THẾ

213-216

BÀI 7: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM HÀM LƯỢNG PCB TRONG DẦU BIẾN
THẾ


217-224

2


PHẦN IV. GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN – ĐỘI ĐO LƯỜNG

Trang 225-271

BÀI 1: GIÁO TRÌNH BIẾN DỊNG VÀ BIẾN ÁP ĐO LƯỜNG

226-242

BÀI 2: GIÁO TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHÁT

243-271

PHẦN V. GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN – PX ĐIỆN KẾ
BÀI 1: GIÁO TRÌNH ĐIỆN KẾ

PHẦN VI. GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN – PX MÁY BIẾN THẾ
BÀI 1: GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN SỬA CHỮA MBA

PHẦN VII. GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN – PX THIẾT BỊ

Trang 272-294
273-294
Trang 295-378
296-378

Trang 379-433

BÀI 1: GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA CẦU DAO CẮT CĨ TẢI (LBS)

380-392

BÀI 2: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM CẦU DAO CẮT CĨ TẢI (LBS)

393-398

BÀI 3: GIÁO TRÌNH SỬA CHỮA MÁY CẮT TỰ ĐĨNG LẠI (RECLOSER)

399-410

BÀI 4: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM MÁY CẮT TỰ ĐĨNG LẠI (RECLOSER)

411-424

BÀI 5: GIÁO TRÌNH THỬ NGHIỆM MÁY CẮT HẠ THẾ

425-433

3


PHẦN I

GIÁO TRÌNH BỒI HUẤN
ĐỘI CAO THẾ


4


BÀI 1- GIÁO TRÌNH MÁY BIẾN THẾ
A . PHẦN LÝ THUYẾT :
I. Chức năng chính của máy biến thế :
Máy biến thế là một thiết bị điện từ tĩnh được dùng để biến đổi điện áp xoay
chiều từ giá trị này sang gia trị khác với cùng tần số.
Cấu tạo: máy biến thế
Lõi thép: làm bằng thép kỹ thuật điện để giảm tổn thất do từ trễ và chia thành
nhiều lá có độ dày từ 0.2 - 0.5 mm ghép lại với nhau để giảm tổn thất do dòng
điện Fuco.
Cuộn dây: gồm cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, thường dung dây đồng hoặc dây
nhôm.
Cuộn sơ cấp đấu với nguồn điện.
Cuộn thứ cấp đấu với phụ tải.
Thùng chứa và dầu cách điện.

MÁY BIẾN ÁP 1 PHA

MÁY BIẾN ÁP 3 PHA

II. Nguyên lý hoạt động :
Máy biến thế làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ. Khi có điện áp U1 đặc vào
cuộn sơ cấp trong cuộn dây có dịng điện Io sinh ra từ thơng φ khép kín trong lõi
thép và đi qua cuộn sơ cấp, thứ cấp sẽ sinh ra sức điện động cảm ứng trong cuộn sơ
và thứ.
5



- Nếu đấu cuộn thứ vào phụ tải thì do sức điện động cảm ứng trong cuộn dây sẽ
sinh ra dịng điện I2. Do đó giữa cuộn sơ và cuộn thứ tuy khơng có liên hệ về điện
nhưng nhờ có từ thông φ sẽ truyền điện năng cho cuộn thứ.
Công thức:
Tỷ số biến áp: K=U1/U20 = W1/W2
Trong đó:
U1 điện áp đặt vào cuộn sơ cấp
U20: điện áp thứ cấp khi khơng tải
W1 : số vịng dây của cuộn sơ
W2 số vịng dây của cuộn thứ
III. Các thơng số kỹ thuật quan trọng :
Công suất định mức ( Rater\d Power) : (kVA)
Số pha ( Number of phases) :
Số máy (Serial number):
Kiểu làm mát (type of cooling):
Điện áp định mức phía sơ cấp ( High voltage) (kV):
Điện áp định mức phía thứ cấp ( Low voltage) (kV)
Dịng điện định mức phía sơ cấp (HV current): (A)
Dịng điện định mức phía thứ cấp (LV current): (A)
Nấc điều chỉnh điện áp ( connect)(%)
Tần số ( Rated frequency) (Hz)
Tổ đấu dây (Connection symboyl) :
Điện áp ngắn mạch ( Short circuit impedance)(UN%)
Tiêu chuẩn vận hành : TCVN - IEC
Trọng lượng dầu ( nếu có )
Trọng lượng máy ( Total mass)
Năm sản xuất ( Yaer of manufacture):
Nước sản xuất : ( Made in ):
6



B. . GIÁO TRÌNH THÍ NGHIỆM :
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Hướng dẫn học viên nắm vững thực hành thuần tục công tác thử nghiệm thiết

bị máy biến áp trên lưới điện.
- Học viên nắm vững các phương pháp thử , các kỹ năng trong công tác thử

nghiệm và đánh giá trong quá trình thực hành thử nghiệm thiết bị máy biến áp trên
lưới điện.
1. Kiến thức : Nắm vững các u cầu, trình tự cơ bản trong cơng việc thử
nghiệm máy biến áp lực (dưới đây gọi tắt là MBA) thông thường;
Hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng, tình trạng vận hành của
MBA.
- Học viên hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác thử nghiệm MBT
- Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết của việc thực hiện thử nghiệm MBT.
- Giải thích được những nguyên nhân thường gây sự cố thường gặp trên lưới
điện và biện pháp ngăn ngừa để thử MBT là thử định kỳ hang năm theo quy định,
tránh trường hợp xảy ra ngoài ý muốn, giảm sự cố mất điện khi cung cấp điện cho
khách hàng.
- Đánh giá các thông số kỹ thuật cần thiết trước khi đưa một MBT vận hành đưa
lên lưới điện,
2. Kĩ năng :
- Thực hiện đúng các quy trình, trình tự, thao tác nắm bắt kỹ năng thuần thục
trong công tác thử nghiệm .
Tham gia thực hiện được nhiệm vụ thử nghiệm đơn giản các loại MBA 1 pha
(đến 100 kVA) và 3 pha (đến 1000 kVA), điện áp trung thế đến 22 kV thông dụng
và đưa ra được kết luận, đánh giá chất lượng MBA theo đúng qui trình, tiêu chuẩn
hiện hành,;
Biết sử dụng các thiết bị thí nghiệm dụng cụ để đo các thông số chủ yếu của

MBA, cụ thể là:
Xác định được nội dung cơ bản tài liệu kỹ thuật, sơ đồ cuộn dây MBA, các
thông số kỹ thuật của MBA ;
7




Kiểm tra, đánh giá được tình trạng bên ngồi máy biến áp lực.

Đo và đánh giá điện trở cách điện giữa các cuộn dây và vỏ, giữa các cuộn
dây với nhau, hệ số hấp thụ;


Đo giá trị điện trở một chiều các cuộn dây theo các đầu phân áp ;

Đo tỷ số điện áp giữa các cuộn cao áp với các cuộn hạ áp, tổ đấu dây của
máy biến áp ;


Xác định chính xác giá trị dịng điện khơng tải I0



Phát hiện các hư hỏng hoặc hiện tượng khơng bình thường (nếu có);



Ghi kết quả thí nghiệm vào biên bản thí nghiệm rõ ràng, chính xác.


Kiểm tra quan sát đánh giá các hiện tượng bất thường ( nếu có ) trước khi triển
khai công tác thử nghiệm và các giá trị thơng số đo được để so sánh, phân tích,
tổng hợp, đánh giá.
Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ.
3. Thái độ:
- Thực hiện đúng hướng dẫn của giảng viên trong khi học và thực hành;
- Nhận thức được vai trò của cơng tác Thí nghiệm MBA trong cơng tác quản lý
vận hành lưới điện để có thái độ cơng tác tích cực, nghiêm túc, đưa ra được những
kết luận, đánh giá đúng chất lượng, tình trạng vận hành bình thường của MBA;
- Có ý thức và chấp hành đúng các qui tắc an toàn.
II. Thực hành thừ nghiệm máy biến thế :
Công tác thử nghiệm MBA phải thực hiện đúng chế độ giấy đăng ký công tác,
phiếu công tác PCT, hoặc LCT theo quy định. PCT, LCT phải ghi rõ chỉ danh, lý do
thử nghiệm của MBA cần thử.
Điều kiện làm việc:
Khi thử trong phân xưởng, xí nghiệp: MBA phải đứng độc lập, hồn tồn khơng
được kết nối lắp đặt với các thiết bị khác của lưới điện.
Khi thử tại công trường, trạm biến áp: MBA trong tình trạng sẵn sàng kết nối
với lưới điện nhưng đã được cắt điện hoàn tồn thơng qua các thiết bị đóng cắt.
Chỉ được phép tiến hành thử nghiệm MBA hồn tồn khơng mang điện và
không kết nối với bất kỳ thiết bị điện nào khác sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục
bàn giao với đơn vị quản lý MBA. Nghiêm cấm tiến hành thử nghiệm MBA khi chưa
làm đúng thủ tục bàn giao.
8


Trưởng nhóm cơng tác phải có bậc 4 an tồn phải hiểu rõ và biết sử dụng thành
thạo các thiết bị thử nghiệm.
Trưởng nhóm cơng tác thử nghiệm có quyền từ chối không thực hiện công tác
khi:

1. Khi thấy điều kiện làm việc khơng đảm bảo an tồn.
2. Đơn vị quản lý MBA không thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cần thiết
khi bàn giao. Nhưng phải bàn bạc với đơn vị quản lý để có hướng giải quyết, nếu
không được phải báo cáo ngay với lãnh đạo để xin ý kiến giải quyết.
Nội dung cơ bản của cơng tác thí nghiệm MBA gồm:
Nắm rõ u cầu của công tác: thử mới hay định kỳ, hay thử sự cố v.v... mà thực
hiện những thủ tục và hạng mục thí nghiệm cần thiết và phù hợp.
Chuẩn bị thiết bị, nhân lực để thực hiện công tác.
Tiến hành thử nghiệm theo quy trình.
Lập biên bản thí nghiệm đánh giá tình trạng MBA được thử.
Thông báo kết quả, gửi biên bản thí nghiệm cho đơn vị quản lý MBA.
Thí nghiệm Máy biến áp tại Cơng ty
Thí nghiệm MBA tại Cơng ty bao gồm thí nghiệm các MBA mới trước khi đưa
vào sử dụng trên lưới điện và các MBA sau khi sửa chữa xong.
MBA mới là MBA do nhà chế tạo cung cấp cho đơn vị sử dụng lần đầu tiên. Khi
tiếp nhận thử nghiệm phải có đủ các tài liệu sau:
1. LCT (do PKD hoặc PKT Công ty yêu cầu) có ghi rõ tên đơn vị u cầu thí nghiệm, tên
cơng trình, nơi lắp đặt.
2. Biên bản thí nghiệm xuất xưởng của nhà chế tạo.
3. Tài liệu hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo (nếu có).
Thí nghiệm máy biến áp tại hiện trường
Thí nghiệm MBA tại hiện trường bao gồm: thử nghiệm MBA định kỳ theo yêu
cầu các Công ty Điện lực, Công ty Lưới điện Cao thế; thử nghiệm MBA sau khi bảo
trì, sau khi sửa chữa, điều chỉnh nấc phân áp tại chỗ, thử nghiệm MBA sau khi sự cố.
Thí nghiệm MBA tại hiện trường phải có sự phối hợp với đơn vị quản lý MBA
đó (các Công ty Điện lực khu vực, Công ty Lưới điện Cao thế....) để tiến hành các thủ
tục bàn giao cần thiết bao gồm:
1. Cắt điện, cơ lập hồn tồn các cáp vào và ra ở hai phía sơ và thứ cấp của
MBA, cách ly các thiết bị khác khỏi MBA nếu có ảnh hưởng đến q trình thử nghiệm.
2. Nhóm cơng tác thí nghiệm chỉ nhận bàn giao MBA để thử nghiệm khi đơn vị

quản lý đã thực hiện việc cô lập MBA như trên (thấy rõ các đầu sứ MBA khơng cịn
đấu nối với bất kỳ sợi cáp nào) và ký tên cho phép làm việc vào phiếu công tác của
nhóm cơng tác thí nghiệm. Trong trường hợp khơng thể tháo được cáp đầu ra của
9


MBA (nhưng nhất thiết phải cô lập đầu cáp vào phía nguồn điện đến MBA) thì vẫn có
thể thử nghiệm được với điều kiện:
a) Phải thấy rõ và cô lập đầu cịn lại của cáp xuất phía thứ cấp MBA;
b) Không ảnh hưởng đến kết quả của hạng mục cần đo;
Nghiêm cấm mọi trường hợp làm việc trên MBA tại hiện trường mà khơng có sự
bàn giao đúng qui định với đơn vị quản lý.
Trong quá trình thử nghiệm trên MBA phải luôn chú ý giữ đảm bảo khoảng cách
an tồn theo QTKTATĐ đối với các phần cịn mang điện xung quanh.
CÁC HẠNG MỤC THỬ NGHIỆM MÁY BIẾN THẾ
Kiểm tra ngoại quan máy biến thế : Ghi nhận tình trạng hiện hữu
Quan sát tình trạng bên ngồi của : mặt máy, sứ cao hạ, cánh tản nhiệt, các đầu
cose của các sứ cao, sứ hạ bộ chuyển nấc , chuyển cấp của máy biến thế
Thử nghiệm 1: Đo điện trở cách điện của máy biến áp.
Mục đích :Đo điện trở cách điện cuộn dây nhằm đánh giá tình trạng cách điện
của cuộn dây thơng qua dịng điện rị qua cách điện. Dòng điện này là một hàm số của
độ ẩm, độ không tinh khiết của cách điện và nhiệt độ của cách điện cuộn dây.
Điện trở cách điện của các cuộn dây MBA phải được đo bằng Mêgômmet
1000V cho các cuộn dây có điện áp đầu cực nhỏ hơn hoăc bằng 1kV, và 2500V cho
các đầu cuộn dây có điện áp đầu ra lớn hơn 1kV.
Đánh giá kết quả : Điện trở cách điện của cuộn dây máy biến áp được xem là tốt
khi giá trị đo được tại hiện trường sau lắp đặt phù hợp với giá trị đo được của nhà chế
tạo trước khi xuất xưởng, hoặc nhỏ hơn không quá 30% sau khi quy đổi về cùng nhiệt
độ. Hệ số quy đổi cho ở bảng 1.2. Trong trường hợp hiệu nhiệt độ khơng có trong bảng
trên, thì có thể tính bằng cách nhân các hệ số tương ứng.

Ví dụ: K9 = K5×K4 = 1,22×1,17 = 1,42.
Đối với các máy biến áp khơng có tài liệu tham khảo có thể sử dụng các giá trị điện trở
cách điện tối thiểu theo QCVN QTĐ-5:2009/BCT
Bảng 1.1Các giá trị điện trở cách điện nhỏ nhất cho phép của MBA lực ngâm trong
dầu cách điện (MΩ)
Cấp điện áp của cuộn dây điện
áp cao

Nhiệt độ cuộn dây (oC)
10

20

30

40

50

60

70

Tới 35 kV, dưới 10000kVA

450

300

200


130

90

60

40

Từ 35kVcông suất

900

600

400

260

180

120

80
10


≥10000kVA trở lên và 110kV
với mọi công suất
220 -330 kV


1200

800

540

500 kV

3000

2000

1350

360

240

900

600

160
400

100
270

Bảng 1.2 Hệ số quy đổi điện trở cách điện K1 theo nhiệt độ

Hiệu nhiệt độ
∆t = t2-t1
Hệ số K1

1

2

3

4

5

10

1,04 1,08 1,13 1,17 1,22 1,5

15

20

25

30

1,84 2,25 2,75 3,4

Thử nghiệm 2: Đo điện trở một chiều các cuộn dây của máy biến áp.
Ghi nhận nhiệt độ của máy biến thế trước khi thực hiện đo

Ghi nhận số của vị trí chuyển bộ điều chỉnh cấp điện áp và thay đổi bộ điều
chỉnh điện áp
Thao tác thực hiện đo và ghi nhận kết quả từng hạng mục vị trí đo và giá trị
đo đo tất cà các nấc, và cấp điện áp của máy biến thế
Đánh giá kết quả : Kết quả thí nghiệm thường được so sánh với giá trị đo của nhà
chế tạo hoặc kết quả của các lần đo trước. Sự sai lệch giá trị điện trở đo được không
được vượt quá 2% giữa các giá trị đo được ở các pha và số liệu nhà chế tạo quy về
cùng nhiệt độ
Thử nghiệm 3 :Đo tỉ số biến áp và xác định , cực tính và tổ đấu dây máy biến thế
Ghi nhận số của vị trí chuyển bộ điều chỉnh cấp điện áp và thay đổi bộ điều
chỉnh điện áp
Thao tác thực hiện đo và ghi nhận kết quả từng hạng mục vị trí đo và giá trị đo
,đo tất cà các nấc, và cấp điện áp của máy biến thế
giải thích một số các tổ nối dây của máy biến áp một pha và ba pha
Để xác định tổ đấu dây ta cần qui ước :
a)Cuộn cao áp kí hiệu là A, B, C; X, Y, Z còn các cuộn điện áp thấp là
a, b, c; x, y, z (một số quy ước khác tương ứng được sử dụng là H1 ,H 2 ,H 3 là đầu
đầu của cuộn cao áp tương ứng với ký hiệu A,B,C; X 1 ,X 2 ,X 3 là đầu đầu
của cuộn hạ áp tương ứng với ký hiệu a, b, c).
b) Ở các cuộn dây có cùng chiều quấn, tất cả các điểm đầu (có cùng cực
tính) của cuộn dây đều được biểu diễn ở cùng một phía, cịn những điểm cuối cùng ở
11


phía khác. Những cuộn dây có chiều quấn khác nhau thì điểm đầu và điểm cuối của
chúng được bố trí ở các phía khác nhau.
c)Giả thiết véc tơ điện áp sơ cấp là UAX và điện áp thứ cấp là Uax các
suất điện động EAX và Eax tương ứng đêù có cùng chiều. Khi đó chiều dương của mọi
véc tơ tương ứng với chiều cuộn dây đi từ các điểm X và x đến A, a. Nếu các cuộn
dây có chiều quấn khác nhau, chiều dương véc tơ suất điện động ứng với chiều từ X

đến A cuộn dây điện áp thấp theo chiều ngược lại 180o từ a đến x (hình 1.1)
A

a

A

a

UAX

UAX
Uax

X

x

Uax

X

a. Cùng chiều dây quấn

x

b. Ngược chiều dây quấn

Hình : Chiều quấn các cuộn dây
a. Điểm đầu cuộn dây và điểm trung tính được bố trí trên nắp máy biến áp

theo thứ tự O, A, B, C và o, a, b, c từ trái sang phải nếu nhìn từ phía cuộn dây điện áp
cao.
b. Cuộn dây điện áp cao coi là cuộn dây sơ cấp cuộn dây điện áp thấp coi là
cuộn thứ cấp.
c. Đồ thị véc tơ điện áp dây và điện áp pha phía sơ cấp được coi là gốc và
trong mọi trường hợp đều không thay đổi.
d. Tổ đấu dây là góc lệch pha giữa điện áp dây hoặc điện áp pha của cuộn dây
cùng pha giữa điện áp thấp so với điện áp cao. Tuỳ theo những yếu tố kể trên tổ đấu
dây máy bin ỏp cú th khỏc nhau nì30o (n = 1ữ12) do giống cách chia giờ trên đồng
hồ nên tổ đấu dây của máy biến áp cũng có thể gọi theo số chỉ của đồng hồ.
Các cuộn dây của máy biến áp 3 pha thường có một trong ba cách đấu dây sau:Y (sao);
∆ (tam giác); Z (zích zắc) loại này ít dùng.
Một số sơ đồ các tổ đấu dây của máy biến áp 3 pha thường gặp
o Dyn11 : Cuộn cao thế đấu tam giác , cuộn hạ đấu sao có trung tính ngồi. Cuộn hạ lệch
pha với cuộn cao 300
12


o Dd0
pha
o

: Cuộn cao thế đấu tam giác , cuộn hạ đấu tam giác , Cuộn cao và cuộn hạ cùng

YNd5 : Cuộn cao thế đấu sao có trung tính ngoài , cuộn hạ đấu tam giác, Cuộn hạ
lệch pha với cuộn cao 1500
Đánh giá kết quả : Sai số của tỉ số biến đổi cần được nhỏ hơn 0,5% so với giá trị
trên mác máy của MBA với tất cả các cuộn dây. Quan sát thấy tỉ số đo được ở phía xa
hơn (những nấc đầu và những nấc cuối) của MBA ba pha sẽ có một sự chênh lệch nhẹ,
khi độ lệch lớn hơn 0,5% cần xem xét khơng phải là lí do để loại bỏ MBA này.

Đánh giá kết quả :Kết quả thí nghiệm của cực tính và tổ đấu dây của máy biến
áp là chính xác tuyệt đối, và nó có thể được so sánh với giá trị trên mác máy của nhà
sản xuất.
Thử nghiệm 4 : Đo tổn thất thành phần khơng tải(P0), dịng điện không tải(I0)
Kiểm tra thiết bị máy đo công suất MBT
Xác định điểm đo, vị trí đo trên các cực đo của cuộn dây thứ cấp (cuộn hạ).
Ghi nhận số của vị trí chuyển bộ điều chỉnh cấp điện áp và giữ nguyên vị trí bộ
điều chỉnh điện áp.
Thao tác thực hiện đo ghi nhận các giá trị ghi nhận kết quả từng giá hạng mục
trên trên thiết bị đo.
Đánh giá kết quả :Kết quả thí nghiệm được so sánh với số liệu của các thí nghiệm
trước đó hoặc thí nghiệm của nhà sản xuất, tổng tổn thất không tải (ở điều kiện định
mức) không được sai khác quá 10% so với số liệu nhà sản xuất cơng bố.
Ngồi ra, kết quả đo dịng điện khơng tải và tổn thất khơng tải giữa các pha được so
sánh với nhau. Thông thường, dịng điện khơng tải IObc và IOab khơng lệch q ± 5%
cịn dịng điện khơng tải IOac do kết cấu lõi thép nên thường lớn hơn (25÷50)% dịng
điện từ hóa của hai pha kia.và tổn thất không tải của các pha có quan hệ kết quả đo
được xem là tốt nếu P'Obc và P'Oab khơng lệch qúa ± 5% cịn tổn hao P'Oac do kết cấu lõi
thép nên thường lớn hơn (25÷50)% tổn hao hai pha kia.
Thử nghiệm 5: Đo thơng số ngắn mạch, điện áp ngắn ngắn mạch
Mục đích :Phép đo được thực hiện để xác định tổn thất ngắn mạch của máy biến áp
và điện áp ngắn mạch ở tần số danh định và dòng điện danh định. Phép đo thực hiện
riêng rẽ cho từng cặp cuộn dây.
Kiểm tra thiết bị máy đo công suất
Xác định điểm đo, vị trí đo trên các cực đo của cuộn dây MBT

13


Ghi nhận số của vị trí chuyển bộ điều chỉnh cấp điện áp và giữ nguyên vị trí bộ

điều chỉnh điện áp,
Tạo ngắn mạch phía thứ cấp.
Thao tác thực hiện đo ghi nhận các giá trị ghi nhận kết quả từng giá hạng mục
trên trên thiết bị đo,ghi nhận nhiệt độ đo
Thử nghiệm 6: Thử độ bền cách điện chính thời gian 1 phút, tần số 50Hz.
Mục đích : Thử nghiệm độ bền cách điện bằng điện áp xoay chiều tăng cao tần số
công nghiệp trong thời gian một phút để kiểm tra mức chịu đựng quá điện áp tạm thời
tần số công nghiệp của cách điện giữa các cuộn dây với nhau, các bộ phận cách điện
của cuộn dây với lõi thép và vỏ nối đất
Kiểm tra thiết bị đo Máy đo cao áp xoay chiều tần số 50 Hz
Xác định điểm đo, vị trí đo trên cực đo của cuộn dây máy biến thế
Tất cả các phần của cuộn dây cần thử nghiệm phải được nối tắt với nhau và nối
vào đầu nối cao áp của máy biến áp thí nghiệm, các đầu nối các cuộn dây khơng thí
nghiệm phải được nối tắt và nối đất, các bộ phận khác (bao gồm lõi từ, thùng dầu) phải
được nối đất.
Điện áp thử nghiệm : Các giá tri điện áp định mức và điện áp thí nghiệm tăng
cao tần số công nghiệp đối với cuộn dây MBA
Giá trị điện áp thí nghiệm là giá trị hiệu dụng, được căn cứ vào điện áp định
mức của cuộn dây ghi trên mác máy và tra theo bảng 7.1 (IEC 76-3).
Bảng 7.1: Các giá tri điện áp định mức và điện áp thí nghiệm tăng cao tần số công
nghiệp đối với cuộn dây MBA

14


Điện áp thiết bị cao nhất Um
(Giá trị hiệu dụng)
(kV)

Điện áp định mứcchịu tần số công nghiệp

ngắn hạn (giá trị hiệu dụng)
(kV)

≤1,1

3

3,6

10

7,2

20

12

28

17,5

38

24

50

36

70

140

115

185

145

230
275

230

325
360

245

395

Ghi nhận kiểm tra an toàn của máy biến thế trước khi thực hiện đo
Thao tác thực hiện đo ghi nhận các giá trị ghi nhận kết quả từng giá hạng mục
trên trên thiết bị đo,
Đánh giá kết quả: Điện áp thử chịu đựng xem như MBT đạt trong quá trình thử
nghiệm để phát hiện sự cố, cần theo dõi cẩn thận để phát hiện các dấu hiệu về sự cố có
thể xảy ra, ví dụ như biểu hiện có khói hoặc bọt nổi lên trong dầu, âm thanh nghe thấy
được ví dụ như tiếng “bịch”, hoặc dịng điện trong mạch thí nghiệm tăng đột ngột, điện
áp thí nghiệm suy giảm, thì nhanh chóng giảm điện áp thí nghiệm về dưới ¼ điện áp
thí nghiệm thì ngắt mạch. Các biểu hiện này phải được kiểm tra xem xét kỹ lưỡng bằng
cách quan sát, cần thiết lặp lại thí nghiệm, hoặc bằng các thí nghiệm khác để xác định

liệu có sự cố xảy ra hay không.
Thu dọn dụng cụ, vật liệu, thiết bị, vệ sinh công nghiệp.
Thử nghiệm 7 : Đóng xung kích 3 lần ở điện áp định mức
Đặt vị trí máy biến thế cần thừ nghiệm vào khu vực thử xung kích
Kiểm tra thiết bị đóng xung kích
Ghi nhận kiểm tra an toàn của máy biến thế trước khi thực hiện đo
15


Ghi nhận kiểm tra an toàn của máy biến thế trước khi thực hiện đo
Thao tác thực hiện đo ghi nhận các giá trị số lần đóng ghi nhận kết quả từng giá
hạng mục trên trên thiết bị đo,
Thử nghiệm 8 : Thí nghiệm chỉ tiêu điện áp đánh thủng của dầu máy biến áp
Kiểm tra thiết bị máy đo phóng điện của dầu
Lấy mẫu dầu đúng quy trình
Kiểm tra kết quả ghi nhận kết quả đo.
Thử nghiệm 9 : Thử nghiệm độ tăng nhiệt của máy biến thế
Đặt vị trí máy biến thế cần thừ nghiệm vào khu vực thử nghiệm độ tăng nhiệt
Xác định điểm đo, vị trí đo trên cực đo của MBT
Đặt các nhiệt kế vào các vị trí máy biến thế cần theo dõi
Các giá trị nhiệt độ cần xác định trong quá trình thử nghiệm
Ghi nhận kiểm tra an toàn của máy biến thế trước khi thực hiện đo
Xác định độ tăng nhiệt của lớp dầu phía trên của máy biến áp
Xác định độ tăng nhiệt trung bình của các cuộn dây máy biến áp:
Thao tác thực hiện đo ghi nhận lại các giá trị số lần đo từng giá tri hạng mục
trên trên thiết bị đo ( theo dõi từng giờ, ghi nhận số liệu đo, nhiệt độ môi trường, nhiệt
độ mặt trên dầu...v.v
CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ CÁC SỐ LIỆU ĐO SAU KHI THỬ NGHIỆM ,
THAM KHẢO CÁC TIÊU CHUẨN
Đánh giá và kết luận máy biến thế dựa trên tiêu chuẩn sau:

- Công văn 3075/CV/EVN–KTLĐ Ngày 14/07/2003 V/v: Quy định về thời hạn,
hạng mục khối lượng thí nghiệm định kỳ cho thiết bị của Tổng Cơng ty Điện Lực Việt
Nam
- Quy trình 623/ĐVN–KTNĐ ngày 23/05/1997 : Quy trình vận hành và sửa chữa
máy biến thế
- QCVN-QTĐ-5:2009/BCT: Tập 5 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
Năm 2009 của Bộ Công Thương
- TCVN 6306: 2006 (IEC60076:2000); IEC 60076-1: 2011; IEC 60076-2: 2011
16


- Tiêu chuẩn cho phép lên lưới về các giá trị: tổn hao khơng tải, tổn hao có tải, tổng
tổn hao của các thành phần của các Tổng Công ty điện lực.
Tham khảo biên bản thử nghiệm xuất xưởng của Nhà sàn xuất,
Tham khảo biên bản thử nghiệm lần trước.
C . THỰC HÀNH :
1 . Câu hỏi 1 : Nội dung đề thi:
Già thuyết : Thử nghiệm 03 máy biến áp 1 pha có cùng cơng suất
u cầu

: Thử nghiệm định kỳ máy biến áp các hạng mục cần thiết và đánh giá

Thực hiện thí nghiêm máy biến áp phân phối có số liệu kỹ thuật chế tạo:Thí
sinh ghi các thông số kỹ thuật trên nhãn của 03 máy biến áp
Hiệu máy :
Tần số:
Điện áp sơ cấp

Công suất:
50Hz.

U1:

Số pha:1

kVA
Tổ đấu dây:

V Điện áp thứ cấp

Điều chỉnh điện áp khơng điện

U2:

V

%

Thí sinh cần thí nghiệm của cả 03 MBA 1 pha các hạng mục máy biến thế như
sau:
Kiểm tra ngoại quan máy biến thế : Ghi nhận tình trạng hiện hữu
- Thử nghiệm 1: Đo điện trở cách điện của máy biến áp.
- Thử nghiệm 2: Đo điện trở một chiều các cuộn dây của máy biến áp.
- Thử nghiệm 3: Đo tỉ số biến áp của máy biến áp
Kết luận 03 máy biến thế trên
Đáp án đề thi 1 : Dựa trên các thơng số thí sinh thực hành thao tác và ghi nhận
trên biên bản của các số liệu đo và đánh giá kết luận giám khảo sẽ có cơ sở tiêu chí
thang điểm đánh giá như sau :.

TT
1

2

Mã đề thi: 1.1
(Ghi chú các thang điểm đánh giá cho chung 3 máy )
Hạng mục đánh giá
Thang
điểm
Chuẩn bị và trang bị BHLĐ: Mũ, quần áo, giầy
10
Kiểm tra ngoại quan bên ngoài máy biến áp
10

Điểm
đánh giá

17


3
3.1
3.2
3.3
4
4.1
4.2
4.3
5
5.1
5.2
5.3

6
6.1
6.2
6.3
6.4
7
7.1
7.2

Thí nghiệm đo điện trở cách điện máy biến áp
Kiểm tra máy đo
Xác định các điểm thử nghiệm
Thực hiện các phép đo và số lần đo
Thiết kế sơ đồ thí nghiệm đo điện trở một chiều máy biến
áp
Kiểm tra máy đo
Lắp ráp mạch đo. Xác định các điểm đo
Thực hiện các phép đo và số lần đo
Đo tỉ số biến áp và xác định cực tính máy biến áp
Kiểm tra máy đo, lắp mạch đo .
Xác định các điểm thử nghiệm
Thực hiện các phép đo và số lần đo
Thái độ
Tổ chức, sắp xếp công việc
Mức độ cẩn thận trong công việc
Tác phong công nghiệp
Thu dọn dụng cụ, vật liệu, thiết bị, vệ sinh công nghiệp,
bàn giao sản phẩm
Ghi nhận các thông số và dựa trên các tiêu chuẩn và đưa ra
Kết luận Đạt/ Khơng đạt

Lập biên bản thí nghiệm ghi nhận các kết quả đo vào Form
Biên bản Thí nghiệm MBA do Giáo viên cung cấp
Đưa ra đánh giá kết luận MBA đạt hay không đạt TCVH
Tổng số điểm

12
3
4
5
18
4
6
8
18
4
6
8
12
2
4
4
2
15
5
10
100

Hướng dẫn chấm điểm cho các hạng mục
Thang
TT

Hạng mục đánh giá
Nội dung đánh giá và điểm trừ Tổng điểm
điểm
Đúng
Không
1 lỗi
Từ 2 lỗi
Chuẩn bị BHLĐ: Mũ, quần
quy định
1
đúng qui
áo, giầy
10
định*
0
4
6
2 Kiểm tra ngoại quan bên 10 Đánh giá
Chưa đánh
ngoài máy biến áp
đúng
giá đúng
3 Thí nghiệm đo điện trở 12
Đúng,
Từ lỗi thứ
1 lỗi
cách điện máy biến áp
chính xác
2
18



Thang
Nội dung đánh giá và điểm trừ Tổng điểm
điểm
3.1 Kiểm tra máy đo
3
0
1
2
3.2 Xác định các điểm thử 4
0
1
3
nghiệm
3.3 Thực hiện các phép đo và 5
0
2
3
số lần đo
4 Thiết kế sơ đồ thí nghiệm 18
Từ lỗi thứ
Đúng,
đo điện trở một chiều máy
1 lỗi
chính xác
2
biến áp
4.1 Kiểm tra máy đo
4

0
1
3
4.2 Lắp ráp mạch đo. Xác định 6
0
2
4
các điểm đo
4.3 Thực hiện các phép đo và 8
0
3
5
số lần đo
5 Thiết kế sơ đồ thí nghiệm tỉ 18
Đúng,
Từ lỗi thứ
1 lỗi
số biến máy biến áp
chính xác
2
5.1 Kiểm tra máy đo, lắp mạch 4
0
1
3
đo .
5.2 Xác định các điểm thử 6
0
2
4
nghiệm

5.3 Thực hiện các phép đo và 8
0
3
5
số lần đo
6 Thái độ
12
Trung
Tốt
Khơng đạt
bình
6.1 Tổ chức, sắp xếp công việc 2
0
1
1
6.2 Mức độ cẩn thận trong
4
0
1
3
công việc
6.3 Tác phong công nghiệp
4
0
1
3
6.4 Thu dọn dụng cụ, vật liệu,
thiết bị, vệ sinh công
2
0

1
1
nghiệp, bàn giao sản phẩm
7 Ghi nhận các thông số và
Ghi đúng,
dựa trên các tiêu chuẩn và
đánh giá
Từ lỗi thứ
15
1 lỗi
đưa ra Kết luận Đạt/
Kết luận
2
Khơng đạt
chính xác
TT

Hạng mục đánh giá

19


TT

Hạng mục đánh giá

Thang
điểm

7.1 Lập biên bản thí nghiệm

ghi nhận các kết quả đo
vào Form Biên bản Thí
nghiệm MBA do Giáo viên
cung cấp
7.3 Đưa ra đánh giá kết luận
MBA đạt hay không đạt
TCVH
Thời gian thực hiện

Nội dung đánh giá và điểm trừ

5

0

1

10

0

10

Tổng điểm

2

≤120 phút ≤120 phút ≥120phút

1 . Câu hỏi 2 : Nội dung đề thi:

Già thuyết : Thử nghiệm 01 máy biến áp 3 pha sau khi sự cố ;
Yêu cầu

: Thử nghiệm máy biến áp các hạng mục cần thiết và đánh giá

Kết luận máy biến thế trên đạt u cầu hay khơng đạt u cầu
Thí sinh phải thực hiện độc lập đề thi:
Thực hiện thí nghiêm máy biến áp phân phối có số liệu kỹ thuật chế tạo:
Thí sinh ghi các thơng số kỹ thuật trên nhãn máy biến thế
Hiệu máy :
Tần số:
Điện áp sơ cấp

Công suất:
50Hz.
U1:

Số pha:3
V Điện áp thứ cấp

Điều chỉnh điện áp không điện

kVA
Tổ đấu dây:
U2:

V

%


Thí sinh cần thí nghiệm các hạng mục máy biến thế như sau:
Kiểm tra ngoại quan máy biến thế : Ghi nhận tình trạng hiện hữu
- Thử nghiệm 1: Đo điện trở cách điện của máy biến áp.
- Thử nghiệm 2: Đo điện trở một chiều các cuộn dây của máy biến áp.
- Thử nghiệm 3 : Đo thông số khơng tải.
- Thử nghiệm 4 : Thí nghiệm chỉ tiêu điện áp đánh thủng của dầu máy biến áp .

20


- Đáp án đề thi 2 : Dựa trên các thơng số thí sinh thực hành thao tác và ghi nhận
trên biên bản của các số liệu đo và đánh giá kết luận giám khảo sẽ có cơ sở
tiêu chí thang điểm đánh giá như sau :.

TT
1
2
3
3.1
3.2
3.3
4
4.1
4.2
4.3
5
5.1
5.2
5.3
5.4

6
6.1
6.2
6.3
6.4
7
7.1
7.2
7.3
7.4

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM
Mã đề thi –1.2
Hạng mục đánh giá

Thang
điểm
Chuẩn bị và trang bị BHLĐ: Mũ, quần áo, giầy
10
Kiểm tra ngoại quan bên ngồi máy biến áp
10
Thí nghiệm đo điện trở cách điện máy biến áp
10
Kiểm tra máy đo
2
Xác định các điểm thử nghiệm
4
Thực hiện các phép đo và số lần đo
4
Thiết kế sơ đồ thí nghiệm đo điện trở một chiều máy biến

15
áp
Kiểm tra máy đo
4
Lắp ráp mạch đo. Xác định các điểm đo
5
Thực hiện các phép đo và số lần đo
6
Thiết kế sơ đồ thí nghiệm khơng tải máy biến áp
15
Xác định dịng khơng tải và quy đổi sang thứ cấp
3
Xác định các điểm nối của sơ đồ
4
Lắp ráp mạch đo khơng tải
4
Thực hiện đo 2 đến 3 lần
4
Thí nghiệm chỉ tiêu điện áp đánh thủng của dầu máy biến
12
áp
Kiểm tra thiết bị máy đo phóng điện của dầu
2
Lắp ráp mạch thử nghiệm thiết bị .
2
Lấy mẩu đúng quy trình
2
Thực hiện đo và số lần đo
2
Thái độ

10
Tổ chức, sắp xếp công việc
2
Mức độ cẩn thận trong công việc
3
Tác phong công nghiệp
3
Thu dọn dụng cụ, vật liệu, thiết bị, vệ sinh công nghiệp,
2
bàn giao sản phẩm

Điểm
đánh giá

21


8
8.1
8.2

Ghi nhận các thông số và dựa trên các tiêu chuẩn và đưa ra
Kết luận Đạt/ Không đạt
Lập biên bản thí nghiệm ghi nhận các kết quả đo vào Form
Biên bản Thí nghiệm MBA do Giáo viên cung cấp
Đưa ra đánh giá kết luận MBA đạt hay không đạt TCVH
Tổng số điểm

15
5

10
100

Hướng dẫn chấm điểm cho các hạng mục
Thang
TT
Hạng mục đánh giá
Nội dung đánh giá và điểm trừ
điểm
Đúng
1 lỗi
Từ 2 lỗi
Chuẩn bị BHLĐ: Mũ, quần
quy định
1
10
áo, giầy
0
4
6
2

10
Kiểm tra ngoại quan bên
ngồi máy biến áp

3 Thí nghiệm đo điện trở
cách điện máy biến áp
3.1 Kiểm tra máy đo
3.2 Xác định các điểm thử

nghiệm
3.3 Thực hiện các phép đo và
số lần đo
4 Thiết kế sơ đồ thí nghiệm
đo điện trở một chiều máy
biến áp
4.1 Kiểm tra máy đo
4.2 Lắp ráp mạch đo. Xác định
các điểm đo
4.3 Thực hiện các phép đo và
số lần đo
5 Thiết kế sơ đồ thí nghiệm
khơng tải máy biến áp
5.1 Xác định dịng khơng tải

Đánh giá
đúng
10
2
4
4
15

4
5
6
15
3

1


Từ lỗi thứ
2
1

0

1

3

0

1

3

Đúng,
chính xác

1 lỗi

Từ lỗi thứ
2

0

1

3


0

2

3

0

3

3

Đúng,
chính xác
0

Đúng,
chính xác
0

1 lỗi

1 lỗi
1

Tổng
điểm
Khơng
đúng

qui
định*
Chưa
đánh
giá
đúng

Từ lỗi thứ
2
2
22


TT
5.2
5.3
5.4
6

6.1
6.2
6.3
7

Hạng mục đánh giá
và quy đổi sang thứ cấp
Xác định các điểm nối của
sơ đồ
Lắp ráp mạch đo không tải
Thực hiện đo 2 đến 3 lần

Thí nghiệm chỉ tiêu thử
điện áp đánh thủng của dầu
máy biến áp
Kiểm tra thiết bị máy đo
phóng điện của dầu
Lấy mẩu đúng quy trình
Thực hiện đo và số lần đo
Thái độ

7.1 Tổ chức, sắp xếp công việc
7.2 Mức độ cẩn thận trong
công việc
7.3 Tác phong công nghiệp
7.4 Thu dọn dụng cụ, vật liệu,
thiết bị, vệ sinh công
nghiệp, bàn giao sản phẩm
8 Ghi nhận các thông số và
dựa trên các tiêu chuẩn và
đưa ra Kết luận Đạt/
Khơng đạt
8.1 Lập biên bản thí nghiệm
ghi nhận các kết quả đo
vào Form Biên bản Thí
nghiệm MBA do Giáo viên
cung cấp
8.2 Đưa ra đánh giá kết luận
MBA đạt hay không đạt
TCVH
Thời gian thực hiện


Thang
điểm
4

Nội dung đánh giá và điểm trừ

0

1

3

4
4

0
0

1
1

3
3

12

Đúng,
chính xác

1 lỗi


Từ lỗi thứ
2

3

0

1

2

4
5

0
0

2
3

10

Tốt

2

0

2

2
Trung
bình
1

3

0

1

2

3

0

1

2

2

0

1

1

15


Ghi đúng,
đánh giá
Kết luận
chính xác

1 lỗi

Từ lỗi thứ
2

5

0

1

2

10

0

10

≤90 phút ≤90 phút

Tổng
điểm


Không đạt
1

≥90phút
23


1 . Câu hỏi 3 : Nội dung đề thi:
Thí sinh phải thực hiện độc lập đề thi:
Thực hiện thí nghiêm máy biến áp phân phối có số liệu kỹ thuật chế tạo:
Thí sinh ghi các thơng số kỹ thuật trên nhãn máy biến thế
Hiệu máy :
Tần số:
Điện áp sơ cấp

Công suất:
50Hz.
U1:

Số pha:3
V Điện áp thứ cấp

Điều chỉnh điện áp khơng điện

kVA
Tổ đấu dây:
U2:

V


%

Thí sinh cần thí nghiệm các hạng mục máy biến thế như sau
Kiểm tra ngoại quan bên ngồi máy biến áp: Ghi nhận tình trạng hiện hữu
- Thử nghiệm 1: Đo điện trở cách điện của máy biến áp.
- Thử nghiệm 2: Đo điện trở một chiều các cuộn dây của máy biến áp.
- Thử nghiệm 3 :Đo tỉ số biến áp và xác định tổ đấu dây máy biến áp .
- Thử nghiệm 4 : Đo thông số không tải.
- Thử nghiệm 5: Đo thông số ngắn mạch, điện áp ngắn ngắn mạch

- Đáp án đề thi 3 : Dựa trên các thơng số thí sinh thực hành thao tác và ghi nhận
trên biên bản của các số liệu đo và đánh giá kết luận giám khảo sẽ có cơ sở
tiêu chí thang điểm đánh giá như sau :.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THANG ĐIỂM
Mã đề thi –1.3
TT
1
2
3
3.1

Hạng mục đánh giá
Chuẩn bị và trang bị BHLĐ: Mũ, quần áo, giầy
Kiểm tra ngoại quan máy biến áp
Thí nghiệm đo điện trở cách điện máy biến áp
Kiểm tra máy đo

Thang
điểm
7

6
7
2

Điểm
đánh giá

24


3.2
3.3
4
4.1
4.2
4.3
5
5.1
5.2
5.3
6
6.1
6.2
6.3
6.4
7
7.1
7.2
7.3
7.4

8
8.1
8.2
8.3
8.4
9
9.1
9.2

Xác định các điểm thử nghiệm
Thực hiện các phép đo và số lần đo
Thiết kế sơ đồ thí nghiệm đo điện trở một chiều máy biến
áp
Kiểm tra máy đo
Lắp ráp mạch đo. Xác định các điểm đo
Thực hiện các phép đo và số lần đo
Thiết kế sơ đồ thí nghiệm tỉ số biến máy biến áp
Kiểm tra máy đo, lắp mạch đo .
Xác định các điểm thử nghiệm
Thực hiện các phép đo và số lần đo
Thiết kế sơ đồ thí nghiệm khơng tải máy biến áp
Xác định dịng khơng tải và quy đổi sang thứ cấp
Xác định các điểm nối của sơ đồ
Lắp ráp mạch đo không tải
Thực hiện đo 2 đến 3 lần
Thiết kế sơ đồ thí nghiệm ngắn mạch máy biến áp
Xác định dòng sơ cấp, ngắn mạch phụ tải
Xác định các điểm nối của sơ đồ
Lắp ráp mạch đo ngắn mạch
Thực hiện đo 2 đến 3 lần

Thái độ
Tổ chức, sắp xếp công việc
Mức độ cẩn thận trong công việc
Tác phong công nghiệp
Thu dọn dụng cụ, vật liệu, thiết bị, vệ sinh công nghiệp,
bàn giao sản phẩm
Ghi nhận các thông số và dựa trên các tiêu chuẩn và đưa ra
Kết luận Đạt/ Khơng đạt
Lập biên bản thí nghiệm ghi nhận các kết quả đo vào Form
Biên bản Thí nghiệm MBA do Giáo viên cung cấp
Đưa ra đánh giá kết luận MBA đạt hay không đạt TCVH
Tổng số điểm

2
3
15
4
5
6
15
4
5
6
15
3
3
5
4
15
3

3
5
4
12
2
4
3
3
8
3
5
100

Hướng dẫn chấm điểm cho các hạng mục

25


×