Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

nguyên lý quản lý kinh tế chương hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.7 MB, 54 trang )

CHƯƠNG II: CÁC HỌC THUYẾT QUẢN LÝ KINH TẾ

1

1. Một số học thuyết
quản lý kinh tế

- Các học thuyết
nghiên cứu về các
yếu tố kinh tế ngắn
hạn, dài hạn

2. Môi trường quản
lý kinh tế
- Môi trường vĩ mô
và vi mô
- Môi trường bên
trong tổ chức
- Mơi trường quản
lý trong bối cảnh
tồn cầu

2

Các tư tưởng quản lý cổ đại
Phương Đông
(Trung Hoa)

Phương Tây

Đức trị



Democrit

Pháp trị

Platon
Agristot

3


Tư tưởng đức trị của Khổng Tử
(551 TCN-479 TCN) - Mạnh Tử
(372 TCN-289 TCN)
- “Nhân chi sơ tính bổn thiện”
- Phương pháp quản lý là nêu gương và giáo
dục
- Tam cương ngũ thường
- Người quân tử tu thân, tề gia, trị quốc, bình
thiên hạ.

4

Tư tưởng đức trị
Qn thần

Nghĩa Nhân
Dũng

Phụ tử


Trí
Lễ

Sư sinh

5

Tư tưởng pháp trị của Hàn Phi Tử
- “Nhân chi sơ tính bổn ác” -Tuân Tử (313 –
238 TCN)
- Con người có tính ác, mưu lợi cá nhân.
‘Rational Choice Theory’ - Adam Smith
- Lý luận phải tùy thời mới có ích.
- 3 khái niệm quản lý cơ bản: thế, pháp, thuật

6


Ba khái niệm quản lý cơ bản trong
tư tưởng Pháp gia
- Thế: nhà quản lý cần quyền lực, địa vị hơn là
cần tài, đức. Quyền lực phải tập trung mà
không phân quyền, nhà quản lý nắm quyền
thưởng phạt khiến người dưới tuân theo.
- Pháp: cách tốt nhất để quản lý XH là dùng
pháp luật với chủ trương mọi người bình đẳng
trước pháp luật.
- Thuật: kĩ thuật và tâm thuật. Thuật áp dụng
đối với cấp quản lý phía dưới, dùng người với

nguyên tắc của “thuyết hình danh”.
7

Tư tưởng quản lý của Democrit
(460-370 TCN)
- Nhà nước quản lý mọi hđ của XH.
- Quản lý đất nước bằng 03 phương pháp cơ bản:
+ Dân chủ
+ Dùng hình phạt
+ Tác động lên nhu cầu, lợi ích của con người
Các PP ngày nay vẫn kế thừa và phát triển thành các
PPQL như giáo dục thuyết phục, hành chính cưỡng
bức
8

Tư tưởng quản lý Nhà nước Platon (427-347 TCN)
- Các quan niệm QLNN:
• Nhà nước lý tưởng
• Con người trong xã hội
• Về người lãnh đạo quản lý đất nước
• Các giải pháp QLXH: chú trọng nghề nơng trong
phát triển KT
=> Sai lầm vì chỉ tư tưởng nhà nước lý tưởng chỉ
phát triển nông-thủ công nghiệp mà bỏ qua thương
mại.
9


Tư tưởng quản lý của Agristot
(384-322 TCN)

- Tư tưởng QL tương đối hiện đại và khá hồn thiện:
• Con người là loài sinh vật xã hội, sống cộng
đồng, phải được quản lý theo thể chế Nhà nước
• Tiêu chuẩn đánh giá NN: phúc lợi, ổn định XH
• QL vi mơ: “Gia quản học”, “Hóa tệ học”
- Đặc trưng các tư tưởng QL cổ đại phương Tây:
• Hịa trộn triết học, chính trị, pháp lý, đạo đức
• Chủ yếu về vấn đề QLNN, ở mức độ sơ khai
10

Các tư tưởng quản lý cổ điển
Thuyết quản
lý theo KH

Thuyết quản
lý hành chính

Thuyết tổ
chức XH&KT

Frederick W.
Taylor

Henry Fayol

Max Weber

Luther G. &
Lyndal U.


Chester
Barnard

Henry L.
Gantt
Lilian G. &
Frank G.

11

Thuyết quản lý của Frederick
Winslow Taylor (1856-1916)
Ø Thuyết quản lý theo khoa học:
- Tìm ra và chỉ trích các nhược điểm trong cách
quản lý cũ.
- Phân tích, phân chia cơng việc để chun mơn
hố các thao tác, động tác nhằm đạt năng suất tối đa.
- Kiểm soát chặt chẽ buộc mọi người đều phải làm
việc chăm chỉ ttrong một dây chuyền sản xuất liên
tục.
12


Thuyết quản lý của Frederick
Winslow Taylor (1856-1916)
ØBản chất con người: lười biếng, ln trốn
việc khi có thể.
ØChủ trương:
-Chia nhỏ cơng việc ra những công đoạn.
-Tổ chức sản xuất theo dây chuyền.

-Cải tiến công cụ và tổ chức lao động hợp lý.
-Đưa ra định mức LĐ để nâng cao NSLĐ.

13

Bốn nguyên tắc của thuyết quản
lý theo khoa học
- Chủ phải thạo việc: nhà quản lý phải thành
thạo công việc, quản lý có khoa học.
- Lựa chọn, huấn luyện và đào tạo NLĐ theo
hướng chun mơn hóa để đảm nhận cơng việc.
- Chủ phải gương mẫu và hợp tác: tác phong
làm việc công nghiệp, khẩn trương, khoa học,
hiệu quả.
- Phân chia công bằng công việc và trách
nhiệm; đề cao kỷ luật, kèm theo khuyến
khích xứng đáng.
14

Đánh giá thuyết quản lý theo
khoa học
ØƯu điểm
•Cải thiện NSLĐ, giảm giá giá thành => Lợi nhuận
•Thúc đẩy ứng dụng phân tích cơng việc 1 cách

khoa học.
•Phát triển cơ chế trả lương theo thành tích.

15



Đánh giá thuyết quản lý theo
khoa học
ØHạn chế
•Giả thiết về động cơ quá đơn giản.
•Bị chi phối bởi tư tưởng “con người kinh tế”
->Coi con người như máy móc, ảnh hưởng tâm
sinh lý NLĐ.
•Khơng quan tâm đến mối quan hệ tổ chức và môi
trường quản lý.

16

Thuyết quản lý của Henry
Lawrence Gantt (1861-1919)
- Phát triển thuyết QL của Taylor qua 03 tư tưởng:
• Dân chủ trong cơng nghiệp
• Hệ thống tiền thưởng là động cơ làm việc
• Kiểm tra thực hiện công việc theo kế hoạch bằng
“biểu đồ Gantt”

17

Thuyết quản lý của Henry
Lawrence Gantt (1861-1919)

18


Thuyết quản lý của Henry

Lawrence Gantt (1861-1919)

19

Thuyết quản lý của Lilian &
Frank Gilbreth
- Lilian Gilbreth (1878-1972) & Frank Gilbreth
(1868- 924):
Gia tốc hồn thành cơng việc nhờ giảm các thao tác
thừa: 12 thao tác xây gạch lên tường -> 4
1000 viên gạch -> 2700 viên/người thợ/ngày
Bớt số lượng thao tác để giảm sự mệt nhọc
“Tâm lý quản lý” lưu ý khía cạnh tâm lý trong QL

20

Thuyết quản lý hành chính của
Henry Fayol (1841-1925)
- Phân loại hoạt động của 1 hãng kinh doanh/tổ
chức, gồm 06 nhóm:
+ Kĩ thuật
+ Thương mại
+ Tài chính
+ Bảo vệ an ninh về người và tài sản
+ Hạch tốn, thống kê
+ Quản lý hành chính
21


Thuyết quản lý hành chính của

Henry Fayol (1841-1925)
- Thuyết đầu tiên nghiên cứu và đưa ra các chức
năng quản lý, gồm:
+ Dự đoán & Kế hoạch;
+ Tổ chức;
+ Chỉ huy, lãnh đạo (điều hành);
+ Phối hợp;
+ Kiểm tra & Điều chỉnh.

22

Thuyết quản lý hành chính của
Henry Fayol (1841-1925)
- Tập trung trực tiếp vào tất cả các hoạt động
của các nhà quản trị.
- Đề cao nguyên tắc phân công lao động, thiết
lập cơ cấu tổ chức, quy chế lao động cụ thể, rõ
ràng.
- Trọng tâm của lý thuyết quản trị kiểu hành
chính là nhà quản trị.

23

14 nguyên tắc quản lý của
Henry Fayol
● Phân chia công việc
● Tương quan giữa thẩm quyền và
trách nhiệm
● Kỷ luật
● Thống nhất chỉ huy

● Thống nhất điều khiển
● Cá nhân lệ thuộc lợi ích chung
● Thù lao tương xứng

● Tập trung quyển lực QL
● Trật tự
● Hợp tình hợp lý và cơng
bằng
● Ổn định chức trách
● Kiểm tra mọi công việc
● Sáng tạo
● Tinh thần đồng đội


Thuyết quản lý của Henry Fayol
(1841-1925)
v Ưu điểm
- Coi quản lý là 1 nghề.
- Giúp các nhà quản lý có cách nhìn bao quát về
các hoạt động quản lý tổ chức, tạo kỉ cương
trong tổ chức.
v Hạn chế
- Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức
ổn định, hệ thống vẫn bị đóng kín.
- Quan điểm quản lý cứng nhắc, chuẩn mực,
thiếu sự đa dạng.
25

Thuyết tổ chức, hành chính công
Luther Gulick & Lyndal Urwick

-Lý thuyết tổ chức và hành chính cơng
-Thuật ngữ “POSDCoRB” - kĩ thuật QL tổng qt:
• Planning
• Organizing
• Staffing
• Directing
• Coordinating
• Reporting
• Budgeting
26

8 yếu tố nguyên tắc trong
thuyết quản lý Gulick-Urwick
(1) Bố trí đúng người vào bộ máy tổ chức
(2) Có một nhà quản lý cao cấp nhất nắm quyền
(3) Tuân thủ nguyên tắc thống nhất điều khiển
(4) Có nhân viên chun mơn, nhân viên tổng hợp
(5) Thành lập các đơn vị nhỏ theo mục tiêu, tiến
trình và địa điểm
(6) Ủy quyền;
(7) Cân đối quyền hành và trách nhiệm
(8) Xác định tầm quản lý thích hợp để giám sát hiệu
quả.
27


8 yếu tố nguyên tắc trong
thuyết quản lý Gulick-Urwick
Hai tác giả cho rằng các nguyên tắc trên là quan
trọng, nhưng lại khơng chú ý đến nơi có thể áp dụng

những ngun tắc đó.
Vì q chú trọng đến ngun tắc mà một số vấn đề
mấu chốt của quản lý chưa đưa ra được.

28

Thuyết quản lý của Max Weber
(1864-1920)
- Đề cao bộ máy quan liêu bureaucracy (thư lại)
- Các điểm phi thực tế: khó xác định rạch rịi quyền
hạn và trách nhiệm, quan hệ phức tạp giữa các thành
viên trong tổ chức, công tác tuyển chọn dựa vào
nhiều loại khả năng khác nhau của cá nhân, quyết
định thường mang tính chủ quan.

29

Thuyết quản lý của Max Weber
(1864-1920)

30


Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- Vận dụng phương pháp hệ thống và biện chứng
vào việc nghiên cứu tổ chức.
- Tổ chức là một “hệ thống cục bộ” nằm trong hệ
thống lớn hơn là “nhà nước, xã hội”. Mỗi hệ thống
đều phức tạp và có mối quan hệ tác động ảnh hưởng

lẫn nhau.
- “Lý thuyết hệ thống mở”: 2 mặt đối lập của mỗi cá
nhân cụ thể, sự phát triển phải dựa trên sự thống
nhất giữa hai mặt đối lập này.
31

Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- Quản lý không phải là công việc của tổ chức mà là
công việc chuyên mơn để duy trì và phát triển tổ
chức.
- Mỗi tổ chức có 3 yếu tố phổ biến:
+ Sự sẵn sàng hợp tác giữa cá cá nhân;
+ Mục đích chung của tổ chức;
+ Thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.

32

Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- 4 nguyên nhân thúc đẩy mỗi cá nhân trong tổ chức:
+ Các yếu tố về vật chất (tiền bạc, đồ vật, điều kiện
vật chất).
+ Các cơ hội cá nhân.
+ Điều kiện làm việc.
+ Điều kiện thỏa mãn lý tưởng.

33



Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- 4 kiểu động cơ phổ biến tác động đến hành vi của
con người trong tổ chức:
+ Mức độ hấp dẫn của công việc
+ Sự thích ứng với điều kiện làm việc
+ Cơ hội được trải nghiệm và danh tiếng
+ Mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức

34

Thuyết quản lý của Chester
Barnard (1886-1961)
- Các nguyên tắc thơng tin chính thức, gồm có:
+ Thơng tin phải rõ ràng, cụ thể
+ Thông tin là khác nhau đối với những vị trí, cấp
bậc khác nhau trong tổ chức
+ Tuyến thông tin cần trực tiếp và ngắn gọn
+ Cần đảm bảo sự hoạt động thường xuyên, liên tục,
không bị ngắt quãng của tuyến thông tin
+ Đảm bảo sự tương xứng giữa năng lực thông tin
của người quản lý hoạt động thông tin.
+ Thông tin phải xác thực.
35

Đánh giá thuyết quản lý tổ chức
của Chester Irving Barnard
- Ưu điểm:
+ Lần đầu tiên quản lý được tiếp cận đầy đủ và tồn
diện dưới góc độ của một tổ chức.

+ Đề cao và chú trọng thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của cá nhân trong tổ chức.
+ Bổ sung yếu tố tư duy phi logic và yếu tố đạo đức
vào quá trình ra quyết định và quản lý, đề cao phẩm
chất đạo đức của nhà quản lý.

36


Đánh giá thuyết quản lý tổ chức
của Chester Irving Barnard
- Hạn chế:
+ Chủ nghĩa kinh nghiệm.
+ Hệ thống chức vị đôi khi tạo ra những xu
hướng tiêu cực.

37

Các tư tưởng quản lý thuộc
trường phái hành vi
Học thuyết về mối
quan hệ con người
Hugo Munsterberg

Học thuyết về
hành vi
Douglas Mc Gregor

Elton Mayo
Mary P. Follet

Abraham Maslow

Herbert Simon

38

Tâm lý học và hiệu quả công
nghiệp (Hugo Munsterberg)
- Ngành tâm lý học công nghiệp:
+ Nghiên cứu khoa học về hành vi con người
+ NSLĐ tăng nếu công việc phù hợp tâm lý NLĐ
+ Dùng trắc nghiệm tâm lý để tuyển chọn nhân viên
và chọn kĩ thuật thích hợp kích thích họ làm việc

39


Con người xã hội - Elton Mayo
(1880-1949)
Lý thuyết tâm lý xã hội (quản lý hành vi) tập trung
vào các mối quan hệ con người
 Những nghiên cứu ở Hawthorne
 Phòng ánh sáng bình thường
 Phịng ánh sáng mạnh
 Phịng ánh sáng trắng lóa
 Phịng ánh sáng như trăng mờ.
=> ĐK vật chất có ảnh hưởng đến NSLĐ?
40

Con người xã hội - Elton Mayo

(1880-1949)
Hiệu ứng Hawthorne

Khi các nhà quản trị chú trọng đặc biệt đến
công nhân, NSLĐ thay đổi bất kể điều kiện làm
việc có thay đổi hay khơng.
Làm tăng sự quan tâm đến nhân tố con người.
Làm thay đổi quan điểm đương thời coi con
người như máy móc.

41

Con người xã hội - Elton Mayo
(1880-1949)

42


Nhà nước mới
(Mary Parker Follet)
- Khía cạnh tâm lý xã hội trong hoạt động quản lý.
- Nội dung tư tưởng:
• Mâu thuẫn và cách giải quyết
• Ra mệnh lệnh
• Quyền lực và thẩm quyền
• Người lãnh đạo và quan hệ quản lý
- Đánh giá tư tưởng quản lý: chưa đủ khái quát trở
thành một học thuyết hoàn chỉnh nhưng là những
giả thuyết khoa học cơ sở cho người Nhật áp dụng
trong quản lý các xí nghiệp sau này.

43

5 cấp nhu cầu của NLĐ
(Abraham Maslow)

44

Thuyết X và Thuyết Y Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Thuyết X
- Con người khơng thích
làm việc, ít khát vọng.
-Tìm cách trốn việc, lảng
tránh cơng việc.
-Khi làm việc phải giám
sát chặt chẽ.
-Con người muốn bị điều
khiển.

Thuyết Y
-Làm việc là 1 bản năng
như vui chơi, giải trí.
-Mỗi người đều tự điều
khiển, kiểm sốt bản thân.
-Con người sẽ gắn bó với
tổ chức nếu được khen
ngợi, thưởng xứng đáng,
kịp thời.
-Con người có óc sáng
tạo, khéo léo
45



Thuyết X và Thuyết Y Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Ưu điểm:
- Rất chú trọng tới con người cả về vật chất
và tinh thần.
-Các nhà lãnh đạo phải nắm bắt tâm lý nhân
viên.
-Tập thể có tác động rất lớn đến người lao
động.

Ø

46

Thuyết X và Thuyết Y Douglas Mc Gregor (1906-1964)
Hạn chế:
-Quá chú trọng đến yếu tố tình cảm.
-Quan niệm đơn giản: nhân viên hạnh
phúc -> NSLĐ cao hơn.

Ø

47

Lý thuyết hành vi Herbert Simon (1916-2001)
- “Việc ra quyết định là nội dung cốt lõi của quản
lý”, gồm 02 nhóm:
• QĐ về mục tiêu cuối cùng của tổ chức - giá trị
bao quát

• QĐ liên quan đến việc thực hiện mục tiêu - đánh
giá thực tế
- Quá trình ra QĐ xem xét ảnh hưởng của môi
trường và các yếu tố tâm lý xã hội.
48


Lý thuyết hành vi Herbert Simon (1916-2001)
- Hệ thống các mục tiêu có cấp bậc.
- PP thúc đẩy QĐ gồm lập kế hoạch và kiểm tra.
- Ủng hộ xu hướng phân quyền trong quá trình kiểm
tra.
- Tiêu chuẩn cơ bản của QĐQL là tiêu chuẩn hiệu
quả
- Vai trị của thơng tin trong QL: đầu vào trong quá
trình ra QĐ, được chuyển từ các điểm và kênh khác
nhau.
49

Tư tưởng chính của nhóm
tâm lý xã hội (trường phái
hành vi trong quản lý)
Doanh nghiệp là một hệ thống xã hội.
Khi động viên không chỉ bằng yếu tố vật
chất mà còn phải quan tâm đến những
nhu cầu xã hội.
●Tập thể ảnh hưởng đến tác phong cá nhân
●Lãnh đạo không chỉ là quyền hành do tổ
chức, mà còn do các yếu tố tâm lý xã hội
của tổ chức chi phối.




50

Tư tưởng chính của nhóm
tâm lý xã hội (trường phái
hành vi trong quản lý)
Hạn chế:
Quá chú ý đến yếu tố xã hội - Khái niệm
“con người xã hội” chỉ có thể bổ sung
cho khái niệm “con người kinh tế”chứ
không thể thay thế.



Coi con người là phần tử trong hệ thống
khép kín mà khơng quan tâm đến yếu
tố ngoại lai.



51


Các tư tưởng quản lý hiện đại
Trường phái
KHQL

Lý thuyết hệ

thống trong QL

Các học thuyết
văn hóa quản


Cách tiếp
cận định
lượng

Quy luật
chung của
các hệ
thống

Thuyết Z

Yếu tố KTKT

Tư duy hệ
thống

Thuyết quản lý
tổng hợp và
thích nghi
(Peter
Drucker)
QL DN

Thuyết cung

cầu

IS-LM

QL các NQL

Lý thuyết
Kaizen

QL con
người và cv
QL quá
trình QĐ

Mundell
Fleming

Phillips
curve

52

Trường phái KHQL
(cách tiếp cận định lượng)
ØLiên quan đến việc ứng dụng các mơ hình
thống kê, mơ hình tối ưu hóa, mơ hình thơng tin
và ứng dụng máy vi tính vào các hoạt động QL
ØƯu điểm
Phát triển các phương pháp toán để giải quyết
các bài toán quản trị.

Giúp nhà quản trị tìm ra các phương án tối ưu.
Đóng góp lớn trong việc nâng cao trình độ
hoạch định và kiểm tra hoạt động.
53

Trường phái KHQL
(cách tiếp cận định lượng)
Hạn chế:
Không phải yếu tố nào cũng lượng hóa được.
• Khơng chú ý đến yếu tố con người trong quản trị
• Việc xử lý các số liệu phức tạp.
• Các nhà quản trị khó tiếp cận vì mang tính kỹ thuật
cao.
• Khơng phù hợp với các quyết định sáng tạo.
Ø



54


Trường phái KHQL
v Các nguyên tắc:
●Sử dụng PP khoa học giải quyết các vấn đề QL
●Tiếp cận hệ thống để thu thập thơng tin
●Sử dụng mơ hình tốn học để tìm đáp án tối ưu
●Định lượng các yếu tố có liên quan và áp
dụng toán học và thống kê
●Quan tâm các yếu tố KT-KT trong QL hơn là
các yếu tố tinh thần

●Sử dụng máy tính điện tử làm cơng cụ

55

Lý thuyết hệ thống trong quản lý

- Xuất phát từ Lý thuyết hệ thống do L.P.Bertalafly
(1960-1970) đưa ra vào 1940s
- Quy luật chung của các hệ thống:
• Hệ thống là tập hợp các bộ phận, các phần tử có
liên hệ hoặc phụ thuộc
• Ln nằm trong một mơi trường nhất định có đầu
vào, q trình hđ, đầu ra.
• Có cơ chế phản hồi thơng tin để điều chỉnh.
• Có thể phân tích thành các u tố: phần tử, mơi
trường, đầu vào, đầu ra, mục tiêu, chức năng, cơ
cấu, nguồn lực, hành vi, trạng thái, quỹ đạo, cơ
chế điều khiển.
56

Lý thuyết hệ thống trong quản lý
- Tư duy hệ thống:
• Hành động phải có mục tiêu
• Tính đến mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành
• Thích ứng với sự thay đổi của mơi trường
• Nhìn nhận sự kiện, con người theo quá trình
- Hạn chế: Lý thuyết hệ thống chỉ là pp tư duy quản
lý, khơng giúp tìm lời giải cho trường hợp cụ thể.

57



Thuyết Z
QL kiểu Nhật - William Ouchi, 1970s-1980s:
- Chú trọng đến quan hệ xã hội và yếu tố con
người trong tổ chức.
- Thỏa mãn tinh thần; tạo sự an tâm, mãn nguyện;
ln tơn trọng NLĐ
- QL bằng lịng trung thành của NLĐ
-> nâng cao năng suất và chất lượng.
- Thái độ LĐ phụ thuộc vào cách họ được đối xử.
- XD văn hóa mơi trường bên trong DN để có mơ
hình QL hiệu quả.
58

Văn hóa doanh nghiệp kiểu Z
- QĐ tập thể > QĐ cá nhân;
- Đảm bảo chế độ làm việc lâu dài;
- Cấp trên và cấp dưới hòa hợp, thân ái,
không cách biệt;
- Chú trọng đào tạo, phát triển nhân viên;
- Làm cho công việc hấp dẫn, thu hút nhân
viên làm việc.

59

Tư tưởng QL Đông và Tây
DN Nhật (kiểu Z)
• Làm việc suốt đời
• Đánh giá đề bạt chậm

• Cơng nhân đa năng
• Cơ chế kiểm tra gián tiếp
• QĐ, trách nhiệm tập thể
• Quyền lợi tồn cục

DN phương Tây
• Làm việc trong từng thời
gian
• Đánh giá đề bạt nhanh
• Cơng nhân chun mơn
hóa 1 nghề
• Cơ chế kiểm tra trực tiếp
• QĐ, trách nhiệm cá nhân
• Quyền lợi riêng có giới
hạn
60


Lý thuyết Kaizen (Masaaki Imai)
- Chú trọng: đến quá trình cải tiến liên tục, tập
trung vào 3 yếu tố nhân sự: giới quản lý, tập thể
và cá nhân.
- Đặc điểm:
 Trong quản lý bao hàm khái niệm sản xuất vừa
đúng lúc (JIT: Just-in-time).
 Công ty luôn ghi nhận các ý kiến đóng góp của
cơng nhân, khuyến khích cơng nhân khám phá
và báo cáo mọi vấn đề phát sinh trong quá
trình làm việc.
 Toyota, Canon, Honda…

61

Thuyết quản lý tổng hợp và
thích nghi
- Thuyết quản lý thuộc trường phái hiện đại: Peter F.
Drucker

Trọng tâm: tồn bộ tổ chức

Để đạt hiệu quả quản trị: tổ chức linh hoạt, tận
dụng các thành tựu của cơng nghệ thơng tin,
thúc đẩy tính độc lập, sáng tạo của nhân viên,
tích cực ủy quyền và tăng cường truyền thông
trong tổ chức.
62

Quản lý một doanh nghiệp
- Tập trung vào nhiệm vụ kinh doanh.
- Lợi nhuận là căn cứ kiểm nghiệm khả năng
quyết định trong quản lý các HĐKD.
- Mục đích tạo ra khách hàng.
- 2 chức năng quan trọng của kinh doanh:
• Marketing
• Cải tiến

63


Quản lý các nhà quản lý
-NQL là nguồn lực cơ bản, quý giá nhất trong

các tổ chức kinh doanh
- Cần đáp ứng được các yêu cầu:
• Quản lý theo các mục tiêu và tự điều khiển
• Liên kết cơng việc với yêu cầu của cấp cao
hơn
• Tạo ra tinh thần hợp lý trong tổ chức

64

Quản lý công nhân và công việc
- Nhấn mạnh yếu tố con người có đạo đức, có
nhân cách.
- Đặt cá nhân trong quan hệ với nhóm LĐ cùng
làm việc để đạt mục đích chung.
-> Khắc phục nhược điểm của PP Taylor (khiến
công nhân bị gắn quá chặt tại 1 vị trí của dây
chuyền), mở rộng cơng việc để tạo nhiều cơ hội
cho công nhân “bán lành nghề”

65

Quản lý là một quá trình ra
quyết định
- 5 giai đoạn của q trình ra QĐ:
• Xác định vấn đề
• Phân tích vấn đề
• Khai thác các giải pháp thay thế
• Tìm giải pháp tối ưu
• Đưa ra QĐ hữu hiệu


66


5 vấn đề cơ bản trong bối cảnh
hiện đại

- Bối cảnh: biến đổi công nghệ + cơ cấu KT => thay
đổi nhân lực, việc làm và môi trường kinh doanh thế
giới (tồn cầu hóa, đồng tiền xun quốc gia, hệ
thống ngân hàng thế giới mạnh, vai trò NICs tăng)
=> Yêu cầu thích nghi và liên tục đổi mới
- Vấn đề cần giải quyết:
• QL sự thích nghi với lạm phát
• Duy trì khả năng thanh tốn, sức mạnh tài chính
• Nâng cao hiệu quả nhờ tiến bộ công nghệ và QL
• Chú trọng hiệu quả của LĐ trí óc
• Phân biệt chi phí duy trì hoạt động với lợi nhuận
67

Mơ hình IS-LM
- Mơ hình IS-LM (Hicks-Hansen, 1936):
+ IS: Investment-Savings
+ LM: Liquidity preference-Money supply
- Mơ hình kinh tế vĩ mơ theo trường phái
Keynes cho thấy cách thị trường hàng hóa
kinh tế (IS) tương tác với thị trường quỹ cho
vay hoặc thị trường tiền tệ (LM) .
- Giao điểm IS-LM: sự cân bằng trong ngắn
hạn giữa lãi suất và sản lượng.
68


Mơ hình IS-LM
v

69


Mơ hình IS-LM
- Mơ tả những thay đổi trong thị hiếu của thị trường làm
thay đổi mức cân bằng của tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) và lãi suất thị trường.
- Ba biến ngoại sinh: thanh khoản, đầu tư và tiêu dùng.
Theo lý thuyết, tính thanh khoản được xác định bởi quy
mô và tốc độ cung ứng tiền. Các mức đầu tư và tiêu
dùng được xác định bởi các quyết định cận biên của các
tác nhân riêng lẻ.
- Hạn chế: thiếu tính chính xác và tính hiện thực để trở
thành một cơng cụ chỉ định hữu ích cho chính sách kinh
tế.

70

Mơ hình Mundell-Fleming
• Giả định nền KT nhỏ, mở cửa
• Phân tích ngắn hạn: giá cả, tiền lương cố định;
sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
• Bản mở rộng của mơ hình IS-LM với cán cân
thanh tốn (BoP)
• Phân tích tác động của các CSKTVM (tiền tệ tài
khóa):

o TGHĐ thả nổi
o TGHĐ cố định

71

Mơ hình Mundell-Fleming

72


Các phương trình chính của
mơ hình
Các phương trình chính:
IS: Y = C(Yd) + I(i) + G + NX(Y,Y*,q)
LM: M/P = L(i,Y)
trong đó: NX = x1Y* + x2q - m1Y + m2q

Thay vào phương trình IS, ta có:
Y = a + cYd + I - bi + G + x1Y* + x2q - m1Y + m2q

1

Y = 1  c(1  t) + m [a+ I - bi + G + x1Y* + qv]
1

trong đó v = x2+ m2 là hệ số co giãn tỷ giá hối đoái thực của xuất khẩu rịng.

73

Cán cân thanh tốn – đườngcong BP

• Cán cân thanh toán:
BP = (I – S) + NX = KA + CA = 0
trong đó:
CA = NX = xY* - mY + qv
KA = K(i – i*)
(K đại diện cho mức độ di chuyển quốc tế của vốn)

• Đưa vào phương trình cán cân thanh tốn và giải tìm i ta
nhận được phương trình đường cong BP:
BP:

i = i* - (xY* - mY + qv)/K
74

Cán cân thanh toán và mối quan hệ giữa TK vãng lai, TK vốn


Các điểm bên phải đường cong
BP: thặng dư cán cân thanh tốn
(vì CA + KA> 0).
• Các điểm bên trái đường cong BP:
thâm hụt cán cân thanh tốn (vì
CA + KA <0).
• Mối quan hệ CA - KA:
Bắt đầu từ điểm E1 (nơi thu nhập và
lãi suất tương ứng bằng Y0 và i0),
chúng ta có thể thấy rằng thu nhập
trong nước tăng lên Y1 sẽ dẫn đến
giảm cán cân vãng lai (tăng nhập
khẩu).

Do đó, chúng ta chuyển đến điểm E2.
Ở đây, thâm hụt cán cân thanh tốn
phải được bù đắp bằng dịng vốn gia
tăng. Vì vậy lãi suất tăng từ i0 đến i1
dẫn đến thâm hụt KA giảm. Kết quả là
chúng ta chuyển từ E2 sang E3.

CA(Y, Y*)
BP = 0
E1

CA(Y0)

BP > 0
E2

KA(i0 )

E3

CA(Y1)

KA(i1)

45

KA(i)

BP < 0
KA =- CA


75


×