Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

0482 giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh huyện ninh giang hải dương luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 122 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM QUỐC VIÊN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017


j

⅜ ʌ ʌ ʌ , ,

. , ʌ ʌ ⅞

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM QUỐC VIÊN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. KHUẤT DUY TUẤN

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng, xuất phát từ thực tế hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Duơng.
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2017
Ký tên

Phạm Quốc Viên


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................6
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP............6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp................................................................................ 6
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ................................................................................. 6
1.2.

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP


TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.......9
1.2.2. Đặc trưng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.....10
1.2.3. Nội dung đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp................12
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. . .16
1.3. KINH NGHIỆM CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA...........25
1.3.1. Kinh nghiệm cho vay khách hàng doanh nghiệp của một số ngân hàng thương
mại ......................................................................................................................... 25
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra........................................................................... 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................ 34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI
DƯƠNG................................................................................................................. 35
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG.................................................................. 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương............................... 35
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển


nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương giai đoạn
2014 - 2016.............................................................................................................39
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG............................................ 47

2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương...............47
2.2.2. Điều kiện cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương...............54
2.2.3. Phương thức cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương...............55
2.2.4. Các chính sách về phát triển cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp

Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương...............56
2.2.5. Dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh
Giang Hải Dương....................................................................................................57
2.2.6. Cơ cấu cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương.......................60
2.2.7. Chất lượng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương...............61
2.2.8. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải
Dương ....................................................................................................................62
2.2.9. So sánh cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương với các Ngân hàng
khác trên địa bàn.....................................................................................................63
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG...................................................64


2.3.1. Những kết quả đạt
được...............................................................................64
DANH

MỤC CHỮ VIẾT TẮT
2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục....................................................................... 66
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại...................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................ 76
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG.......77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG............77
3.1.1. Định hướng hoạt động chung....................................................................... 77

3.1.2. Định hướng đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang

NHNN

Hải Dương...............................................................................................................
78
Nguyên nghĩa
3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
Ngân hàng
phátNGÂN
triên châu
A NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
NGHIỆP
TẠI
HÀNG
VIỆT
CHI NHÁNH

HUYỆN
NINH
GIANG
Ngân NAM
hàng Nơng
nghiệp và
Phát triên
nơng
thơnHẢI
ViệtDƯƠNG........................79
Nam
3.2.1. Nhóm giảipháp về quản trị, đào tạo............................................................79
3.2.2.
giảipháp
vềdụng
quy trình,
sách và phương thức cho vay ....81
Trung Nhóm
tâm thơng
tin tín
quốc cơ
giachế
Việtchính
Nam
3.2.3. Nhóm giảipháp về marketing và chăm sóckhách hàng...............................84
Dự án Nhóm
đâu tưgiảipháp về kỹ thuật, cơng nghệ......................................................86
3.2.4.
3.3.
KIẾNvốn

NGHỊ...................................................................................................88
Huy động
3.3.1. Đối với Chính Phủ và các Bộ, ngành liên quan...........................................88
Hợp tác
xãvới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...................................................... 89
3.3.2.
Đối
3.3.3. Đối với khách hàng doanh nghiệp vay vốn.................................................. 90
KháchTẮT
hàngCHƯƠNG
doanh nghiệp
TÓM
3....................................................................................... 91
KẾT
...........................................................................................................
92
NgânLUẬN
hàng Nhà
nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Viết tắt
ADB
Agribank
CIC
DAĐT
HĐV
HTX
KHDN

WB

Ngân hàng thế giới



DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1: Ket quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Ninh Giang giai
đoạn 2014 - 2016..................................................................................................... 40
Bảng 2.2: Cơ cấu cho vay KHDN theo thời hạn.....................................................60
Bảng 2.3: Thu nhập từ cho vay KHDN...................................................................62

DANH MỤC BIỂU ĐỒ



Biểu đồ 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Ninh
Giang giai đoạn 2014 - 2016................................................................................... 41
Biểu đồ 2.2: Quy mô huy động vốn tại Agribank chi nhánh Ninh Giang................43
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh Ninh Giang
................................................................................................................................ 44
Biều đồ 2.4: Quy mô cho vay tại Agribank chi nhánh Ninh Giang giai đoạn
2014-2016............................................................................................................... 45
Biều đồ 2.5: Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh Ninh Giang giai
đoạn 2014-2016.......................................................................................................46
Biều đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank chi nhánh Ninh Giang giai đoạn 2014-2016
................................................................................................................................ 47
Biểu đồ 2.7: Du nợ cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Ninh Giang giai đoạn
2014-2016............................................................................................................... 57
Biều đồ 2.8: Tỷ trọng cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Ninh Giang ............59
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu du nợ theo ngành kinh tế Agribank chi nhánh Ninh Giang 61
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu thu nhập rịng theo hoạt động................................................62

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Các cách phân loại doanh nghiệp.............................................................7
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức thẩm định tại Vietcombank.......................................... 26
Sơ đồ 1.3: Các hoạt động trong cho vay khách hàng tại Citibank.......................... 29
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Ninh Giang............................38
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Ninh Giang............53


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động ngân hàng hiện đại có rất nhiều sản phẩm dịch vụ khác nhau. Tuy
nhiên hoạt động cho vay vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của các ngân
hàng thuơng mại và đem về nguồn thu chính cho các ngân hàng. Hoạt động cho vay
phát triển sẽ đảm bảo cho ngân hàng có một nguồn lợi nhuận dồi dào, tăng quy mô,
khả năng phát triển cũng nhu đem lại nhiều lợi ích cho các chủ sở hữu. Lợi ích kinh
tế của việc đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp không chỉ làm tăng tỷ lệ thu lãi từ lĩnh
vực truyền thống là cho vay mà còn giúp đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ
khác nhu: dịch vụ thẻ, trả luơng qua tài khoản, chuyển tiền, nguồn tiền gửi không kỳ
hạn, dịch vụ thanh toán và các dịch vụ kinh doanh ngoại hối.. ..Trong đó cho vay
doanh nghiệp đang chiếm một tỷ trọng ngày càng tăng và có vai trị ngày càng quan
trọng trong hoạt động cho vay. Điều này là phù hợp với định huớng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa của nhà nuớc ta và xu thế phát triển kinh tế, xã hội của đất nuớc.
Bộ phận KHDN luôn đuợc đánh giá là những khách hàng tiềm năng, đem lại
nhiều lợi nhuận cũng nhu các sản phẩm bán chéo cho ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện
Ninh Giang Hải Duơng (Agribank chi nhánh Ninh Giang) cũng xác định đuợc việc
phát triển cho vay doanh nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng cần đạt
đuợc. Đặc biệt với lộ trình Agribank chuẩn bị cổ phần hóa, việc thúc đẩy cho vay
doanh nghiệp càng trở lên cần thiết hơn. Mặt khác việc chú trọng cho vay doanh
nghiệp còn hỗ trợ cho các doanh nghiệp địa phuơng ngày càng phát triển, qua đó
góp phần xây dựng kinh tế địa phuơng, nâng cao vị thế của Agribank chi nhánh
Ninh Giang trên địa bàn.
Tuy xác định đuợc mục tiêu, nhiệm vụ chiến luợc trong h ệ th ống chính
sách của ngân hàng nhung phuơng pháp thực hiện còn nhiều bất cập, nguồn lực
còn hạn chế, nên đã dẫn đến nhiều khó khăn trong việc thực hiện. Mặt khác
Agribank chi nhánh Ninh Giang đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt và áp lực mạnh
mẽ từ các hệ thống ngân hàng thuơng mại khác. Điều này đã dẫn đến du nợ cho



2

vay doanh nghiệp còn chiếm một tỷ trọng khiêm tốn và không tạo ra được nhiều
đột phá trong thời gian qua, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển phân khúc
KHDN. Từ thực tế đó, nghiên cứu hoạt động cho vay doanh nghiệp giai đoạn
2014 - 2016 nhằm rút ra những kinh nghiệm và tìm giải pháp, áp dụng trong
hoạt động thực tế của Agribank chi nhánh Ninh Giang các năm tiếp theo, tôi đã
chọn đề tài: "Giui pháp phát triển cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang Hui
Dương” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Ninh
Giang nhằm thấy rõ những kết quả đạt được cũng như những điểm còn tồn tại hạn
chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Ninh
Giang
Mục tiêu nghiên cứu:
Làm rõ những lý luận cơ bản về doanh nghiệp, về hoạt động cho vay tại
NHTM, hoạt động cho vay KHDN, các nhân tố tác động tới hoạt động cho vay
KHDN và kinh nghiệm trong hoạt động cho vay KHDN tại một số ngân hàng
thương mại trên thế giới.
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Ninh
Giang. Từ đó đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của
những hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiêp của ngân hàng.
Trên cơ sở lý luận chung, những bài học rút ra và thực trạng hoạt động cho
vay KHDN, đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động
cho vay KHDN của Agribank chi nhánh Ninh Giang.

3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể và nghiệm thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHDN của ngân hàng.
Khách thể nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay của ngân hàng.


3

Nghiệm thể nghiên cứu của đề tài là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
báo cáo thuờng niên, quy trình cho vay doanh nghiệp, thơng tin CIC, hệ thống
bảng tính các chỉ tiêu tài chính trong thẩm định tài chính KHDN, báo cáo đề xuất
cho vay KHDN, các ngân hàng nuớc ngoài và các cán bộ cho vay KHDN.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Trong các hoạt động của Agribank chi nhánh Ninh Giang thì cho vay KHDN
là một trong hoạt động quan trọng, đuợc nhiều sự quan tâm của ban lãnh đạo ngân
hàng. Tuy nhiên thì mức du nợ cũng nhu tỷ trọng của du nợ cho vay doanh nghiệp
chua tuơng xứng với tiềm năng phát triển trên địa bàn. Do vậy, hiện nay Ngân hàng
đang từng buớc đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN. Tuy nhiên, do các nguyên
nhân chủ quan nhu: chất luợng đội ngũ cán bộ cho vay KHDN còn hạn chế; trang
thiết bị kỹ thuật phục vụ cơng tác cho vay cịn chua phát triển; phuơng pháp thu
thập tiếp cận thơng tin và chăm sóc khách hàng chua hồn thiện; cơng tác phân giao
chỉ tiêu kinh doanh cho cán bộ chua chính xác, chua tách biệt trách nhiệm cá nhân
và tập thể; hợp tác giữa các phòng ban, bộ phận chua cao và do các nguyên nhân
khách quan nhu: năng lực quản lý của doanh nghiệp cịn yếu; thơng tin về hoạt động
doanh nghiệp tại Việt Nam cịn chua phong phú và thiếu tính xác thực; mơi truờng
pháp lý cịn nhiều hạn chế; mơi truờng kinh tế - xã hội chua ổn định mà du nợ và
thu nhập ròng từ hoạt động cho vay KHDN của Agribank chi nhánh Ninh Giang
còn thấp thể hiện hiệu quả hoạt động của Ngân hàng là chua cao. Vì vậy, nếu hoạt
động cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Ninh Giang đuợc đẩy mạnh thì chất
luợng cho vay cũng nhu thu nhập của Ngân hàng sẽ tăng lên, góp phần đáng kế
nâng cao hiệu quả hoạt động và vị thế của Ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế

đang ở giai đoạn suy thoái và cạnh tranh ngày càng gay gắt nhu hiện nay.
5. Nội dung nghiên cứu
Hệ thống hoá lý thuyết về hoạt động cho vay tại ngân hàng thuơng mại,
hoạt động cho vay KHDN, kinh nghiệm trong hoạt động cho vay KHDN của một
số ngân hàng trong nuớc và nuớc ngoài và bài học kinh nghiệm đối với các ngân
hàng ở Việt Nam.


4

Tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh huyện
Ninh Giang, những kết quả đạt đuợc, những tồn tại cần khắc phục và nêu ra nhóm
nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan của những tồn tại trong hoạt động
cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Ninh Giang.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại
Agribank chi nhánh Ninh Giang, tác giả đề ra những nhóm giải pháp về quản trị, đào
tạo; nhóm giải pháp về quy trình, cơ chế chính sách, phuơng thức cho vay KHDN,
nhóm giải pháp về marketing, chăn sóc khách hàng, nhóm giải pháp về kỹ thuật,
cơng
nghệ đồng thời đua ra các kiến nghị với Chính Phủ, Bộ, ngành liên quan; NHNN
Việt
Nam; Agribank chi nhánh Ninh Giang và KHDN để đẩy mạnh hoạt động cho vay
KHDN tại các ngân hàng thuơng mại nói chung và Agribank chi nhánh Ninh Giang
nói riêng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đối tuợng nghiên cứu là hoạt động cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh
Ninh Giang.
Thời gian nghiên cứu là từ năm 2014 đến hết năm 2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
Phuơng pháp phân tích tài liệu: Đề tài sử dụng các phuơng pháp đánh giá,

thống kê, so sánh và phân tích. Trong đó đề tài đua ra những nhân tố ảnh huởng tới
hoạt động cho vay KHDN tại các ngân hàng thuơng mại và tại Agribank chi nhánh
Ninh Giang, thống kê thực tế hoạt động cho vay KHDN trong những năm qua. Trên
cơ sở đó so sánh, phân tích những kết quả đạt đuợc và những tồn tại trong hoạt động
cho vay KHDN tại Agribank chi nhánh Ninh Giang qua các năm. Đề tài cũng nghiên
cứu thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại các ngân hàng thuơng mại và tại
Agribank chi nhánh Ninh Giang.
Phuơng pháp quan sát đối tuợng: Thông qua quá trình quan sát trực tiếp và
gián tiếp hoạt động cho vay KHDN của một số ngân hàng thuơng mại và tại
Agribank chi nhánh Ninh Giang.
Ngoài ra, đề tài sử dụng các phuơng pháp duy vật biện chứng kết hợp với


5

phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tình huống và tổng hợp... đi từ cơ sở lý
luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu đặt ra trong luận văn.
8. Đóng góp của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài khơng những có ý nghĩa về mặt khoa học mà cịn có ý
nghĩa về mặt thực tiễn.
về mặt lý luận: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay
KHDN và tìm hiểu những kinh nghiệm trong hoạt động cho vay KHDN của một số
ngân hàng thương mại.
Về mặt thực tiễn: Đánh giá được những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt
động
cho vay KHDN của Agribank chi nhánh Ninh Giang và đề xuất các giải pháp góp
phần
đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN, nâng cao hiệu quả hoạt động và hình ảnh của
Agribank chi nhánh Ninh Giang nói riêng và các ngân hàng thương mại nói chung .
Về mặt đào tạo: Góp phần hệ thống hoá lý luận về hoạt động cho vay KHDN

và đưa ra được giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN. Qua đó, góp phần
đào tạo cán bộ quan hệ KHDN của ngân hàng một cách bài bản, chính xác nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, cấu trúc đề tài
gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển cho vay doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang
Hải Dương
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ninh Giang
Hải Dương


6

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt
động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán hàng hóa hoặc làm
dịch
vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu con người và xã hội, và thơng qua hoạt động hữu ích đó
mà kiếm lời. Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình kết hợp các
yếu tố đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu... và sức lao động để tạo ra
yếu tố đầu ra là hàng hoá và tiêu thụ hàng hố đó để thu lợi nhuận. [14, tr5].

Theo Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì doanh nghiệp được định nghĩa
như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
kinh doanh ”. Trong đó, kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất
cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Như vậy doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ
chức doanh nghiệp có các hoạt động khơng hồn tồn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp [14], [17]
Tùy vào mục đích nghiên cứu, những đặc điểm về hình thức sở hữu vốn, về
quy mơ, hay địa vị pháp lý, có nhiều cách phân loại doanh nghiệp khác nhau. Trong
đó, ba cách phân loại doanh nghiệp phổ biến nhất là:
- Phân loại căn cứ theo hình thức pháp lý của doanh nghiệp;
- Phân loại căn cứ theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền
kinh tế;
- Phân loại theo quy mô doanh nghiệp.
Theo mỗi cách phân loại trên, doanh nghiệp được phân chia thành các loại


7

hình doanh nghiệp khác nhau với khái niệm và đặc trưng cơ bản riêng biệt. Cụ thể
như sau:

Sơ đồ 1.1: Các cách phân loại doanh nghiệp
1.1.2.1. Căn cứ hình thức pháp lý của doanh nghiệp

Theo tiêu thức này doanh nghiệp được phân thành các loại sau:
- Doanh nghiệp tư nhân: Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu

trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh,
ngồi các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh
phải là cá nhân, có trình độ chun mơn và uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, không được đồng
thời là thành viên của công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh nghiệp chỉ chịu trách
nhiệm về các nghĩa tư nhân. Thành viên góp vốn vụ của cơng ty trong phạm vi phần
vốn góp đã góp vào cơng ty.


8

- Công ty cổ phần: Là một công ty trong đó các thành viên (cổ đơng) có cổ
phiếu và tự chịu trách nhiệm đến hết giá trị những cổ phần mà mình có.
- Cơng ty TNHH một thành viên: Là doanh nghiệp do một tổ chức sở hữu,
gọi tắt là chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Là doanh nghiệp, trong đó các thành
viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu lỗ tuơng ứng với phần vốn
góp và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cơng ty trong phạm vi phần vốn
của mình góp vào cơng ty.
- Hợp tác xã: Là loại hình kinh tế tập thể, do những nguời lao động và các tổ
chức có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của
pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau
thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, và cải thiện đời
sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2.2. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

Theo tiêu thức này, doanh nghiệp đuợc phân thành các loại:
- Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực nông nghiệp, huớng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây, con. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của những doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào
điều kiện tự nhiên.
- Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng cách sử dụng những thiết bị
máy móc để khai thác hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. Trong
cơng nghiệp có thể chia ra: cơng nghiệp xây dựng, công nghiệp chế tạo, công
nghiệp điện tử...
- Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực thuơng mại, huớng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng
hóa cho nguời tiêu dùng tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để
kiếm lời. Doanh nghiệp thuơng mại có thể tổ chức duới hình thức bn bán sỉ


9

hoặc bn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hướng vào xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
lĩnh vực dịch vụ càng được phát triển đa dạng, những doanh nghiệp trong ngành
dịch
vụ đã không ngừng phát triển nhanh chóng về mặt số lượng và doanh thu mà cịn ở
tính
đa dạng và phong phú của lĩnh vực này như: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, bưu
chính
viễn thơng, vận tải, du lịch, khách sạn, y tế....
1.1.2.3. Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp
Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp đước phân làm ba loại là Doanh
nghiệp quy mô lớn, Doanh nghiệp quy mô vừa và Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô như trên, hầu hết ở các nước
người ta dựa vào những tiêu chuẩn như:

- Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp.
- Số lượng lao động trong doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận hàng năm.
Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động được chú trong nhiều hơn,
còn doanh thu và lợi nhuận được dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên, khi lượng
hóa những tiêu chuẩn nói trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi
quốc gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể, ở các thời kỳ khác nhau mà số lượng được
lượng hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không giống nhau.
1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Theo luật các tổ chức tín dung: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức,
cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Trong các nghiệp vụ cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản
và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay ra đời sớm nhất,


10

chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập của gân hàng thương mại và quen thuộc
nhất với những người sử dụng vốn vay từ ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt
động sinh lời nhất của ngân hàng, nhưng đồng thời cũng là hoạt động đem lại nhiều
rủi ro nhất. Ngân hàng thương mại khi cho khách hàng vay vốn sẽ thu được một
khoản lợi nhuận từ lãi tiền vay mà khách hàng trả. Tuy nhiên, ngân hàng cũng phải
đối mặt với những rủi ro về lãi suất, về thanh khoản, về kỳ hạn... mà nếu khơng có
những biện pháp quản lý phù hợp, ngân hàng rất có thể sẽ bị phá sản.
Phương thức phân loại hoạt động cho vay phổ biến nhất tại các ngân hàng

thương
mại là phân loại theo đối tượng khách hàng, gồm cho vay KHDN và cho vay khách
hàng
cá nhân. Trong đó, Cho vay khách hàng doanh nghiệp là hình thức cho vay trong đó
ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền để dùng vào mục
đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay KHDN là hoạt động phổ biến, đem lại hiệu quả cao nhưng đồng thời
cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng. Đặc biệt hiện nay, với sự gia tăng số lượng và
nhu
cầu vay vốn của bộ phận KHDN, hoạt động cho vay KHDN ngày càng được các
ngân
hàng thương mại đẩy mạnh và xác định là đối tượng khách hàng tiềm năng.
1.2.2. Đặc trưng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
- Về số lượng khách hàng: Khác với cho vay cá nhân, số lượng KHDN vay
vốn tại ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp. Tuy nhiên mức độ đa dạng của KHDN là rất
cao vì các doanh nghiệp hoạt động trên rất nhiều lĩnh vực trong nên kinh tế.
- Về mức độ tin cậy của thông tin: thơng tin về KHDN có độ tin cậy cao hơn
so
với khách hàng cá nhân. Vì các doanh nghiệp được thành lập đều được sự chứng
nhận
của các cơ quan nhà nước như là các pháp nhân. Các thông tin báo cáo của doanh
nghiệp
đều phải liên quan đến nhiều bên như cơ quan thuế, mơi trường, tài chính..
- Về mục đích vay vốn: vì các doanh nghiệp hoạt động trong rất niều lĩnh
vực khác nhau nên mục đích KHDN đến ngân hàng xin vay vốn cũng rất đa dạng
như: vay vốn để mua nguyên vật liệu sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng
nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá
trình sản xuất kinh doanh.



11

- về giá trị vốn vay: Các khoản vay của doanh nghiêp thường có giá trị lớn
và có thể là rất lớn, giá trị các khoản vay của KHDN lớn hơn rất nhiều so với các
khoản vay của khách hàng cá nhân nhưng số lượng các khoản vay của KHDN lại ít
hơn so với số lượng các khoản vay của khách hàng cá nhân.
- Về tài sản đảm bảo: mặc dù các KHDN có nhu cầu vay vốn rất lớn tuy
nhiên thì khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm của doanh nghiệp lại có hạn. Bởi vì
doanh nghiệp được lập ra với mục đích chính là kinh doanh nên mọi tài nguyên của
doanh nghiệp đều dùng để thực hiện mục đích chính này. Các doanh nghiệp cũng
thường hoạt động dựa vào nguồn vốn vay là chủ yếu nên tài sản bảo đảm của doanh
nghiệp thường rất hạn chế.
- Về phương thức vay: Đối với KHDN, ngân hàng thường áp dụng mọi
phương thức cho vay phù hợp với từng đối tượng doanh nghiệp cụ thể. Nhưng hiện
nay, ngân hàng cho doanh nghiệp vay chủ yếu là theo phương thức cho vay theo
hạn mức, cho vay trực tiếp nhiều lần, cho vay theo DAĐT và cho vay trả góp.
- Về kỳ hạn vay: Kỳ hạn vay vốn của KHDN chủ yếu là trung hạn và dài
hạn. Vì như đã trình bày ở phần mục đích vay vốn, đa số các doanh nghiệp đến vay
vốn ngân hàng là để mua sắm tài sản, thiết bị có thời gian sử dụng lâu, thời gian thu
hồi vốn lâu do đó thời hạn trả vốn ngân hàng sẽ lâu. Trong trường hợp, doanh
nghiệp cần vốn để tài trợ cho nhu cầu về tài sản lưu động như mua sắm nguyên vật
liệu thì thời gian hoàn vốn sẽ bao gồm thời gian sản xuất sản phẩm hàng hoá, thời
gian lưu kho và thời gian bán sản phẩm, do vậy thời gian trả nợ ngân hàng cũng lâu.
- Về lãi suất vay: Đối với các doanh nghiệp, do khoản vay có giá trị lớn hơn,
thu nhập của doanh nghiệp thường ổn đinh hơn và có tài sản bảo đảm khi vay vốn
nên thường được áp dụng mức lãi suất thấp hơn.
- Về thủ tục vay: Đối với KHDN, mỗi khoản vay đều đòi hỏi một quy trình
thủ tục nghiêm ngặt vì giá trị của mỗi khoản vay này rất lớn. Bất kỳ một sự sai sót
nào trong quy trình thủ tục cho vay đều có thể dẫn đến hậu quả xấu cho hoạt động

kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, các Ngân hàng thương mại phải tổ chức các
phịng tín dụng chun trách phục vụ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp.


12

1.2.3. Nội dung đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp [9], [18]
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
Một là, quy trình cho vay KHDN
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chính của ngân hàng
thương mại, một hoạt động rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Trong hoạt động
cho vay, nếu hành động chủ quan, duy ý chí sẽ mang lại những tổn thất nặng nề cho
ngân hàng. Vì vậy, để ra được một quyết định cho vay đúng dắn, tiết kiệm thời gian,
chi phí cho ngân hàng và khách hàng, đảm bảo an tồn vốn trong kinh doanh ngân
hàng thì hoạt động tín dụng đòi hỏi ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình
cho vay vốn.
Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối
với khách hàng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho
vay, trình tự giải quyết các cơng việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết
các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng.. Đây là q trình gồm nhiều giai đoạn
mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ gắn bó
chặt chẽ với nhau.
Quy trình cho vay là quy trình bắt buộc thực hiện trọng quá trình thẩm định
cho vay, giám sát các khoản vay, thu nợ nhằm đảm bảo an tồn vốn. Quy trình cho
vay được cụ thể hoá thành các quy định cho vay bắt buộc, mọi khoản vay phải thực
hiện chặt chẽ theo đúng các quy định này.
Quy trình cho vay của ngân hàng chặt chẽ thì chất lượng khoản vay được
đảm bảo nhưng có thể sẽ ảnh hưởng đến số lượng các khoản vay vì quy trình cho
vay chặt chẽ thường có sự rườm rà, phức tạp, nhiều thủ tục, vì thế có thể gây trở
ngại cho các doanh nghiệp đến vay vốn ngân hàng. Một ngân hàng với quy trình

cho vay đơn giản, gọn nhẹ, ít thủ tục sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp đến vay vốn ngân hàng nhiều hơn. Hoạt động cho vay do đó cũng được đẩy
mạnh và phát triển vững chắc.
Vì vậy, việc xem xét quy trình cho vay góp phần đánh giá hoạt động cho vay
của Ngân hàng hiện có thực sự được chú trọng đẩy mạnh phát triển hay không.


13

Hai là, điều kiện cho vay KHDN
Điều kiện cho vay là những tiêu chí mà khách hàng phải đáp ứng đủ, phù
hợp với pháp luật Việt Nam và những quy định của Ngân hàng. Ngân hàng xem xét
và cho vay khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Năng lực pháp luật và năng lực hành vi theo quy định của pháp luật hiện
hành;
- Mục đích sử dụng vốn vay là hợp pháp;
- Có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ trong thời hạn cam kết;
- Có DAĐT, phuơng án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả, phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và huớng dẫn của Ngân hàng nhà nuớc Việt Nam.
- Hoạt động cho vay KHDN của ngân hàng đuợc đánh giá là hiệu quả và
đuợc
đẩy mạnh khi các điều kiện cho vay đuợc cải tiến phù hợp với nhu cầu của khách
hàng và vẫn đạt đuợc mục tiêu của ngân hàng.
Ba là, phương thức cho vay KHDN
Ngân hàng thực hiện cho vay KHDN theo nhiều phuơng thức khác nhau nhu:
Cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo DAĐT, cho vay
hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng, cho vay theo
hạn mức thấu chi và các phuơng thức cho vay khác mà pháp luật khơng cấm.

Trên thực tế, có rất nhiều loại doanh nghiệp khác nhau mà mỗi loại doanh
nghiệp lại có những đặc trung, phuơng án sản xuất kinh doanh và DAĐT khác nhau.
Do vậy, muốn đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN thì một trong những cách thức

ngân hàng sử dụng là phát triển phuơng thức cho vay để đáp ứng nhu cầu ngày càng
đa
dạng của doanh nghiệp. Trong đó, phát triển phuơng thức cho vay là việc ngân hàng
đua ra áp dụng các phuơng thức mà truớc đây chua từng có hay chua từng áp dụng.
Do vậy, phuơng thức cho vay KHDN của ngân hàng càng đa dạng và đuợc
phát triển đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của doanh nghiệp thì phản ánh hoạt
động cho vay của ngân hàng càng hiệu quả và đang đuợc chú trọng đẩy mạnh mở
rộng hoạt động.


14

Bốn là, cơ cấu cho vay KHDN
Trong hoạt động cho vay KHDN, ngân hàng thường hướng đến cho vay các
đối
tượng doanh nghiệp, sản phẩm cho vay, ngành kinh tế... khác nhau nhằm đa dạng
hoá
hoạt động cho vay, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp và góp phần
phân tán rủi ro do tập trung cho vay vào một đối tượng khách hàng nhất định.
Trong cơ cấu cho vay KHDN của ngân hàng qua các năm, dư nợ có thể phân
theo thành phần kinh tế, ngành nghề kinh tế, theo địa bàn, theo thời hạn cho
vay.. .nhằm đánh giá tính hợp lí của cơ cấu dư nợ so với xu hướng phát triển của nền
kinh tế.
Cơ cấu cho vay KHDN càng đa dạng, hợp lý phản ánh hoạt động cho vay
KHDN của ngân hàng đang được chú trọng mở rộng và góp phần phân tán rủi ro
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.

1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
Một là, số lượng KHDN
Đây là chỉ tiêu đơn giản, dễ thống kê, cho biết tỷ trọng DNVVN trong tổng
số Doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Ngân hàng. So sánh tỉ lệ này với tỉ lệ cơ
cấu Doanh nghiệp tại địa phương và trong xã hội để nhận xét định hướng đúng đắn
trong mở rộng cho vay DNVVN của Ngân hàng.
Hai là, doanh số cho vay KHDN
Doanh số cho vay phản ánh mức tăng quy mô cho vay đối với doanh nghiệp.
Trong đó, trong đó doanh số cho vay KHDN cao và tăng đều qua các năm phản ánh
hoạt động cho vay KHDN đang được mở rộng, chú trọng và ngược lại.
Ba là, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN (K)
Dư nợ cho vay KHDN năm (i+1) - Dư nợ cho vay KHDN năm i
K =-------------------------------------------------------------------------------Dư nợ cho vay KHDN năm i
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN phản ánh tỷ lệ tăng dư nợ cho vay
KHDN tại Ngân hàng thương mại qua các năm. Từ đó, phản ánh sự tăng trưởng
trong hoạt động cho vay KHDN và đánh giá được hoạt động cho vay KHDN của


15

Ngân hàng có tăng trưởng, mở rộng qua các năm hay không.
Bốn là, thời gian thẩm định trong cho vay KHDN
Thời gian thẩm định được tính kể từ khi bắt đầu thu thập thông tin đến khi
đưa
ra kết quả thẩm định. Do mỗi dự án/phương án vay vốn là một cơ hội kinh doanh
trên
thị trường biến động, đồng hành với thời gian là chi phí cơ hội nên chủ đầu tư ln
địi
hỏi ngân hàng có kết quả thẩm định trong thời gian ngắn nhất. Ngoài ra, khi thời
gian

duyệt hồ sơ vay vốn dài đồng nghĩa với việc tập trung quá nhiều thời gian, nhân lực
cho một dự án/phương án vay , ngân hàng có thể bỏ lỡ nhiều dự án/phương án vay
vốn
của các KHDN khác, thu nhập và lợi nhuận có thể vì thế mà giảm xuống. Ngân hàng
có thể đối mặt với cả việc mất luôn khách hàng hiện tại đang thẩm định vì thời gian
đưa ra quyết định quá lâu, chủ đầu tư đã tìm được nguồn tài trợ khác. Tuy nhiên, thời
gian thẩm định quá ngắn sẽ gây áp lực lên cán bộ thẩm định, công tác thẩm định sẽ
khơng có chất lượng vì đối với các dự án phức tạp, cán bộ thẩm định phải tốn thời
gian
thu thập và xử lý thông tin. Việc đánh giá hoạt động cho vay thể hiện một phần ở
thời
gian thẩm định, Ngân hàng thương mại cần chú ý:
- Thời gian thẩm định hợp lý, vừa đủ để cán bộ thẩm định xem xét kỹ càng
các thông số của dự án/phương án vay vốn, xác nhận lại thơng tin từ đó ra quyết
định đúng đắn tránh rủi ro xảy ra cho cả ngân hàng lẫn chủ đầu tư.
- Thời gian thẩm định có thể được rút ngắn nhờ nâng cao trình độ của đội
ngũ cán bộ thẩm định và áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại.
- Với thời gian thẩm định thì khơng thể đưa ra một đơn vị thời gian cụ thể

tùy từng dự án có thể đưa ra các phạm trù thời gian khác nhau.
Do vậy, chất lượng hoạt động cho vay KHDN được thể hiện qua yếu tố thời
gian ở chỗ cần phải có hoạch định và dự trù tương đối chính xác thời gian để thẩm
định, đưa ra con số thời gian để báo cáo cấp kiểm soát và trả lời cụ thể cho khách
hàng,
tất nhiên trong đó loại trừ yếu tố phát sinh.
Năm là, chất lượng cho vay KHDN
- Chỉ tiêu nợ quá hạn trong cho vay KHDN
Chỉ tiêu nợ quá hạn trong cho vay KHDN là chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho



16

vay KHDN của ngân hàng. Thông thường, các quyết định cho vay của ngân hàng
dựa trên các kết quả của công tác thẩm định. Chất lượng thẩm định lại ảnh hưởng
đến kết quả cho vay. Nợ quá hạn trong cho vay doanh nghiệp thấp chứng tỏ quyết
định cho vay của ngân hàng là phù hợp, kết quả thẩm định là đúng đắn, hoạt động
cho vay đảm bảo chất lượng và ngược lại phản ánh kết quả thẩm định chưa chính
xác, chưa mang lại hiệu quả, chất lượng hoạt động cho vay chưa cao. Ngoài ra, khi
sử dụng chỉ tiêu nợ quá hạn để đánh giá thì cần so sánh với mặt bằng chung của
toàn ngành ngân hàng.
Chỉ tiêu nợ quá hạn trong cho vay KHDN được đánh giá thông qua các tỷ lệ
sau:
+ Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách hàng doanh nghiệp/Tổng dư nợ cho vay:
Phản ánh tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHDN trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
+ Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách hàng doanh nghiệp/Tổng dư nợ cho vay
KHDN: Phản ánh tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHDN chiếm trong tổng dư nợ cho vay
KHDN của ngân hàng.
- Lợi nhuận từ cho vay KHDN
Lợi nhuận từ cho vay KHDN cao phản ánh hoạt động cho vay doanh nghiệp
của
ngân hàng đạt hiệu quả, góp phần tăng thu nhập cho ngân hàng và ngược lại. Chỉ
tiêu
lợi
nhuận cho vay KHDN được đánh giá thông qua 02 chỉ tiêu:
+ Thu nhập ròng từ hoạt động cho vay KHDN
+ Tỷ lệ lợi nhuận cho vay KHDN
Lợi nhuận cho vay KHDN
Tỷ lệ lợi nhuận cho vay KHDN =
------------------------------------Tổng lợi nhuận
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp

1.2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng
Một là, chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp là sự thể hiện việc
cung cấp tiền vay của ngân hàng cho doanh nghiệp, chính sách tín dụng được đưa ra
làm nền tảng chỉ đạo hoạt động cho vay đi đúng hướng, đảm bảo an và toàn lành
mạnh.


×