Tải bản đầy đủ (.pdf) (366 trang)

Quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 366 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN LONG AN DI

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

NGUYỄN LONG AN DI

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14


LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HÀ THẾ TRUYỀN

HÀ NỘI - 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Mọi sự trích dẫn đều rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan trên.
Tác giả luận án

Nguyễn Long An Di


ii

LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban
Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Quản lý, Quý Thầy Cô của Học viện
Quản lý Giáo dục đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, bằng tất cả sự kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến PGS.TS Hà Thế Truyền đã tận tình giúp đỡ, bồi dưỡng kiến thức, năng lực tư
duy, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học đã đánh giá, nhận xét, góp ý cho

luận án một cách nghiêm túc, đầy tinh thần trách nhiệm và khoa học để tác giả có
thể hồn thành tốt nhất luận án của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Cán bộ, Giảng viên các Trường
cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tác giả trong quá trình
khảo sát thực tiễn, cung cấp các tài liệu và thông tin liên quan, đặc biệt đã tạo điều
kiện cho tác giả tiến hành thử nghiệm giải pháp đề xuất của luận án.
Luận án được hoàn thành cũng nhờ sự giúp đỡ, động viên, hỗ trợ về tinh
thần và vật chất của gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Tác giả xin cảm ơn
tất cả vì sự giúp đỡ nhiệt thành đó.
Dù đã cố gắng hết sức, song luận án khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự chỉ dẫn cũng như ý kiến đóng góp của q Thầy Cơ và Q
vị để luận án có giá trị thực tiễn cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án

Nguyễn Long An Di


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................... 4

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 4
7. Luận điểm bảo vệ ............................................................................................................... 5
8. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 5
9. Đóng góp mới của luận án ................................................................................................. 7
10. Cấu trúc luận án ............................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHỐI
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ....................................................................................... 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề...................................................................................... 9
1.1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ giảng viên .................................................................... 9
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý đội ngũ giảng viên ..................................................... 14
1.1.3. Những vấn đề đặt ra cho luận án cần giải quyết ........................................................ 24
1.2. Bối cảnh hiện nay và các khái niệm cơ bản .............................................................. 24
1.2.1. Bối cảnh hiện nay ...................................................................................................... 24
1.2.2. Khái niệm đội ngũ giảng viên, đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ
thuật tại các trường cao đẳng ............................................................................................... 27
1.2.3. Khái niệm quản lý, quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật
tại các trường cao đẳng ........................................................................................................ 29
1.3. Lý luận về đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại các
trường cao đẳng ................................................................................................................. 32
1.3.1. Đặc trưng hoạt động sư phạm của giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật ........ 32
1.3.2. Khung năng lực của giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật: ............................. 34
1.3.3. Yêu cầu đối với đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại các
trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay............................................................................. 39
1.4. Lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại
các trường cao đẳng ........................................................................................................... 41



iv
1.4.1. Cách tiếp cận quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại
các trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay ...................................................................... 41
1.4.2. Nội dung quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại các
trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay............................................................................. 43
1.4.3. Phân cấp quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành công nghệ kỹ thuật tại các
trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay............................................................................. 56
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công
nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay ................................... 58
1.5.1. Các yếu tố khách quan thuộc về môi trường quản lý và chủ thể quản lý .................. 58
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật ................. 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 64
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHỐI
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ............... 65
2.1. Khái quát về các trường cao đẳng có giảng dạy khối ngành Công nghệ kỹ
thuật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................... 65
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng.................................................................................. 70
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................................... 70
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................................... 70
2.2.3. Mẫu khảo sát .............................................................................................................. 71
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................................ 72
2.2.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và dữ liệu .............................................................. 74
2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại các
trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay ...... 75
2.3.1. Thực trạng số lượng giảng viên tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh ........................................................................................................................ 75
2.3.2. Thực trạng cơ cấu đội ngũ giảng viên tại các trường cao đẳng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................... 77

2.3.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên tại các trường cao đẳng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................... 80
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật
tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hiện nay .............................................................................................................................. 94
2.4.1. Thực trạng quy hoạch đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật .............. 94
2.4.2. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ
kỹ thuật ................................................................................................................................ 95
2.4.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ
kỹ thuật ................................................................................................................................ 98
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ
kỹ thuật ................................................................................................................................ 99


v
2.4.5. Thực trạng xây dựng môi trường làm việc, tạo động lực phát triển đội ngũ
giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật ....................................................................... 101
2.4.6. Tương quan của các nhân tố quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ
kỹ thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh............................ 103
2.4.7. Mơ hình tuyến tính quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật
tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.......................................... 104
2.5. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ
giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................. 106
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ
thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối
cảnh hiện nay.................................................................................................................... 109
2.6.1. Những mặt mạnh ..................................................................................................... 109
2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................................... 110
2.6.3. Kinh nghiệm về quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại

các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay ........ 111
2.7. Kinh nghiệm của một số nước về quản lý đội ngũ giảng viên và bài học kinh
nghiệm đối với các trường cao đẳng .............................................................................. 112
2.7.1. Kinh nghiệm của một số nước về quản lý đội ngũ giảng viên ................................ 112
2.7.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý đội ngũ giảng viên tại các trường cao đẳng
đối với Việt Nam ............................................................................................................... 117
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 119
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHỐI NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ............................. 120
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục nghề nghiệp của Thành
phố Hồ Chí Minh ............................................................................................................. 120
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2021-2025 .......................................................................................................................... 120
3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2021-2025 .......................................................................................... 121
3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................................... 122
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu .......................................................................... 122
3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và tồn diện ...................................................... 122
3.2.3. Ngun tắc bảo đảm tính thực tiễn .......................................................................... 123
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.............................................................. 123
3.3. Đề xuất giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ
thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối
cảnh hiện nay.................................................................................................................... 124


vi
3.3.1. Tổ chức hồn thiện và áp dụng chính sách ưu đãi có tính đặc thù của Thành
phố Hồ Chí Minh tạo động lực cho sự phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành Công
nghệ kỹ thuật ...................................................................................................................... 124

3.3.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên khối ngành Công
nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục
nghề nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay .................................. 128
3.3.3. Giám sát sắp xếp công việc cho đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ
thuật tại các trường cao đẳng trên cơ sở mô tả vị trí việc làm dựa vào khung năng lực
nghề nghiệp ........................................................................................................................ 134
3.3.4. Tổ chức xây dựng hệ thống đánh giá và trả lương cho giảng viên khối ngành
Công nghệ kỹ thuật theo KPIs ........................................................................................... 142
3.3.5. Chỉ đạo thiết lập hệ thống quản lý giảng viên dựa vào công nghệ thông tin147
3.3.6. Chỉ đạo xây dựng nhóm giảng viên nghiên cứu và nhóm giảng viên nghiên cứu
mạnh dẫn dắt sự phát triển của đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại
các trường cao đẳng ........................................................................................................... 150
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công
nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
trong bối cảnh hiện nay ................................................................................................... 154
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ............................. 156
3.5.1. Mục đích, đối tượng, nội dung, phương pháp khảo nghiệm và cách thức xử lý
kết quả ................................................................................................................................ 156
3.5.2. Khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp ......................................................... 156
3.5.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp ............................................................ 159
3.5.4. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ..................... 161
3.6. Thử nghiệm giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ
thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................ 163
3.6.1. Cơ sở lựa chọn giải pháp thử nghiệm ...................................................................... 163
3.6.2. Mục đích thử nghiệm ............................................................................................... 163
3.6.3. Giả thuyết thử nghiệm ............................................................................................. 163
3.6.4. Mẫu thử nghiệm ....................................................................................................... 163
3.6.5. Tiến trình thử nghiệm .............................................................................................. 164
3.6.6. Tiêu chí và thang đánh giá thử nghiệm .................................................................... 167
3.6.7. Kết quả thử nghiệm.................................................................................................. 167

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 172
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 173
1. Kết luận .......................................................................................................................... 173
2. Khuyến nghị ................................................................................................................... 174
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ .......................... 177
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 178
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Từ ngữ được viết tắt

CBQL

Cán bộ quản lý



Cao đẳng

CMCN 4.0

Cách mạng công nghiệp 4.0

CNKT


CNKT

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSĐT

Cơ sở đào tạo

DN

Doanh nghiệp

ĐH

Đại học

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

ĐT-BD

Đào tạo - bồi dưỡng

ĐTNN

Đào tạo nghề nghiệp


GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GV

Giảng viên

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LĐTB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NVSP


Nghiệp vụ sư phạm

PPDH

Phương pháp dạy học

QLĐT

Quản lý đào tạo


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Khung năng lực giảng viên khối ngành CNKT tại các trường
cao đẳng .............................................................................................. 38

Bảng 2.1.

Độ tin cậy và hệ số KMO của thang đo thực trạng ĐNGV khối

Bảng 2.2.

ngành CNKT tại các trường cao đẳng ................................................. 74
Độ tin cậy và hệ số KMO của thang đo thực trạng quản lý

Bảng 2.3.


ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng ............................ 75
Kết quả khảo sát về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp của ĐNGV
khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 85

Bảng 2.4.

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.

Bảng 2.7.

Bảng 2.8.

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Bảng 2.11.

Kết quả khảo sát về năng lực chuyên môn của ĐNGV khối
ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.............................................................................................. 86
Kết quả khảo sát về năng lực dạy học của ĐNGV khối ngành CNKT
tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ................ 88
Kết quả khảo sát về năng lực đánh giá kết quả học tập, rèn luyện
người học của ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 90
Kết quả khảo sát về năng lực nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ của ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao
đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh......................................... 91

Kết quả khảo sát về năng lực phát triển nghề nghiệp và các năng
lực, phẩm chất khác của ĐNGV khối ngành CNKT tại các
trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ...................... 93
Kết quả khảo sát thực trạng quy hoạch ĐNGV khối ngành CNKT tại
các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ..................... 94
Kết quả khảo sát thực trạng tuyển dụng, sử dụng ĐNGV khối
ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.............................................................................................. 96
Kết quả khảo sát thực trạng đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV khối
ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.............................................................................................. 98


ix

Bảng 2.12.

Kết quả khảo sát thực trạng kiểm tra, đánh giá ĐNGV khối
ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh............................................................................................ 100

Bảng 2.13.

Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng môi trường làm việc, tạo
động lực phát triển ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao
đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh....................................... 102

Bảng 2.14.

Kết quả tương quan của các yếu tố quản lý ĐNGV khối ngành

CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh................................................................................................... 104

Bảng 2.15.
Bảng 2.16.

Hồi quy các yếu tố: M_QH, M_TD, M_ ĐT, M_ ĐG, M_ MT ....... 106
Kết quả khảo sát mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến

Bảng 2.17.
Bảng 3.1.

quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... 107
Hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNGV khối ngành
CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ... 108
Bảng mơ tả vị trí việc làm dựa vào khung năng lực nghề nghiệp

Bảng 3.2.

của GV khối ngành CNKT tại trường cao đẳng ................................ 137
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp quản lý

Bảng 3.3.

Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.


Bảng 3.9.

ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay ............................ 157
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp quản lý
ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay ............................ 160
Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .. 162
So sánh điểm trung bình của trước và sau thử nghiệm ..................... 167
Kiểm định so sánh cặp ...................................................................... 168
So sánh kết quả học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp
vụ của GV năm 2019 và năm 2020 ................................................... 169
So sánh kết quả thực hiện xây dựng chương trình đào tạo, biên
soạn giáo trình/tài liệu giảng dạy, ngân hàng đề thi của GV năm
2019 và năm 2020 ............................................................................. 170
So sánh kết quả thực hiện nghiên cứu khoa học và thực tập thực
tế tại doanh nghiệp của GV năm 2019 và năm 2020 ........................ 171


x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên cao đẳng (Theo

Sơ đồ 1.2.


thông tư số 08/2017/TT-BLĐTB&XH của Bộ LĐTB&XH) ............. 37
Quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle ....................................... 42

Sơ đồ 1.3.
Sơ đồ 1.4.

Các thành tố của nội dung quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại
các trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay...................................... 43
Quy trình dự báo quản lý ĐNGV khối ngành CNKT ......................... 44

Sơ đồ 1.5.
Sơ đồ 1.6.

Yêu cầu quy hoạch quản lý ĐNGV khối ngành CNKT ...................... 45
Nhiệm vụ, quyền hạn của các chủ thể quản lý ĐNGV khối ngành

Sơ đồ 3.1.
Sơ đồ 3.2.

CNKT tại các trường cao đẳng............................................................ 58
Hệ thống công nghệ thông tin quản lý ĐNGV theo chỉ số đánh
giá thực hiện công việc (KPIs) .......................................................... 148
Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý ĐNGV khối ngành
CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh trong bối cảnh hiện nay ........................................................... 155

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Biểu đồ 2.2.
Biểu đồ 2.3.

Biểu đồ 2.4.
Biểu đồ 2.5.
Biểu đồ 2.6.
Biểu đồ 2.7.
Biểu đồ 2.8.

Mô tả mẫu nghiên cứu định lượng .................................................... 72
Tỉ lệ HSSV/GV của 05 trường cao đẳng được chọn khảo sát (người) ..... 76
Cơ cấu ĐNGV theo giới tính (%) ...................................................... 77
Cơ cấu ĐNGV theo độ tuổi (%) ........................................................ 77
Cơ cấu ĐNGV theo thâm niên công tác (%) ..................................... 78
Cơ cấu ĐNGV theo biên chế (cơ hữu/thỉnh giảng) (%) .................... 79
Cơ cấu ĐNGV theo nhiệm vụ giảng dạy (%) .................................... 79
Thực trạng ĐNGV theo trình độ chun mơn (%) ............................ 80

Biểu đồ 2.9. Thực trạng ĐNGV theo nghiệp vụ sư phạm (%)............................... 81
Biểu đồ 2.10. Thực trạng ĐNGV theo trình độ ngoại ngữ (%) ............................... 82
Biểu đồ 2.11. Thực trạng ĐNGV theo trình độ tin học (%) .................................... 83
Biểu đồ 2.12. Thực trạng ĐNGV theo trình độ kỹ năng nghề (%) .......................... 84
Biểu đồ 2.13. Thực trạng ĐNGV theo trình độ lý luận chính trị (%) ...................... 84
Biểu đồ 2.14. Ma trận đồ thị phân tán .................................................................... 105
Biểu đồ 2.15. Phân phối của các yếu tố .................................................................. 105


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở bất kỳ quốc gia nào, đội ngũ nhà giáo ln đóng vai trị là nòng cốt của
sự nghiệp giáo dục, là lực lượng quan trọng hàng đầu trong đổi mới giáo dục, bởi vì
họ là nhân tố biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực. UNESCO/ILO đã nói về

vị thế quan trọng của nhà giáo như sau: “Sự tiến bộ trong giáo dục phụ thuộc phần
lớn vào trình độ và năng lực của đội ngũ nhà giáo nói chung và phẩm chất về mặt
nhân văn, sư phạm và kỹ thuật của các cá nhân nhà giáo”. [0103, điều 4]
Bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế cùng những tác động của cuộc
CMCN 4.0 hiện nay đang ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống KT - XH và có tác
động trực tiếp tạo ra những cơ hội lẫn thách thức đến hệ thống GDNN. Đòi hỏi hệ
thống GDNN cần phải đổi mới về chương trình; phương thức tổ chức đào tạo; hình
thức tổ chức thi, kiểm tra đánh giá; quản lý, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở GDNN; chuẩn hóa, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo;
tăng cường ứng dụng CNTT công tác quản lý và dạy - học; gắn kết với doanh
nghiệp trong đào tạo và nghiên cứu khoa học, v.v… Trong các nội dung trên, nội
dung đổi mới quản lý đội ngũ nhà giáo trong các cơ sở GDNN là nhiệm vụ then
chốt và là điều kiện đảm bảo thực hiện thắng lợi cơng cuộc đổi mới. Vì đội ngũ nhà
giáo quyết định việc hiện thực hóa mọi chủ trương đường lối giáo dục của Đảng và
Nhà nước, quyết định sự phát triển quy mô cũng như chất lượng của GDNN.
Nghị quyết số 29/NQ-TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã xác định rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo” là một trong những
nhiệm vụ, giải pháp then chốt [0001]. Đây là tư duy mang tầm chiến lược, thể hiện
quan điểm toàn diện, khách quan, khoa học của Đảng đối với việc phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao trong công tác đào tạo của ngành giáo dục. Bởi hơn lúc nào
hết, quản lý phát triển đội ngũ nhà giáo vững mạnh, toàn diện, vừa hồng vừa chuyên
là yêu cầu cấp thiết của giáo dục Việt Nam hiện nay. Mục tiêu đặt ra cho ngành giáo
dục là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm
bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản
lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, kỹ năng nghề của nhà giáo; thông qua
việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng



2
cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những địi hỏi ngày càng cao của
sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/03/2018 của Ban chấp hành Trung ương
đã xác định: “Đến năm 2030, Việt Nam hồn thành mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa, cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại; thuộc nhóm 3
nước dẫn đầu khu vực Asean về cơng nghiệp, trong đó một số ngành cơng nghiệp
có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu” [0003]. Để
thực hiện được mục tiêu đó, một trong những nhiệm vụ cấp thiết và quan trọng là
đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực CNKT chất lượng cao, có đủ năng lực
và phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động. Với chủ trương này,
nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là nguồn nhân lực CNKT, đang là nhu cầu
cần thiết của cả nước nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Chính vì thế,
công tác đào tạo nguồn nhân lực CNKT chất lượng cao đặt ra cho các cơ sở GDNN,
đặc biệt là các trường cao đẳng vai trò to lớn trong việc quyết định chất lượng đào
tạo. Trong đó, ĐNGV khối ngành CNKT là nhân tố quyết định, mang tính nịng cốt
trong quá trình đào tạo nhân lực CNKT chất lượng cao cho xã hội.
Cuộc CMCN 4.0 đã đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các
ngành CNKT của Việt Nam. Đã có nhiều cuộc hội thảo được tổ chức để bàn luận về
sự ảnh hưởng của CMCN 4.0 đối với giáo dục Việt Nam nói chung và GDNN nói
riêng mà đặc biệt là các ngành thuộc khối ngành CNKT để xác định, đề xuất những
vấn đề nào cần ưu tiên tập trung giải quyết. Trong số đó có thể kể đến Hội thảo
được tổ chức bởi Trường Đại học Việt Nhật thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội phối hợp
với Trường ĐH Nguyễn Tất Thành và Hội Cơ học Việt Nam tổ chức ngày
27/10/2018 với chủ đề “CMCN 4.0 - Cơ hội và thách thức với các ngành CNKT”.
Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014) [0056] được ban hành với những thay
đổi tích cực cũng tạo nên những thời cơ thuận lợi để phát triển GDNN cho các
trường cao đẳng nói chung và các trường cao đẳng có đào tạo khối ngành CNKT
nói riêng đồng thời cũng đặt ra những thách thức, yêu cầu cao đối với đào tạo nguồn

nhân lực. Chất lượng đào tạo của trường cao đẳng có nhiều yếu tố tác động, song
chất lượng ĐNGV trường cao đẳng đóng vai trị quyết định. Vì vậy, để đào tạo
nguồn nhân lực CNKT chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội trước hết ĐNGV
khối ngành CNKT phải được quản lý để đảm bảo số lượng, cơ cấu và nâng cao chất
lượng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Quản lý ĐNGV khối ngành CNKT là góp phần
phát triển nguồn nhân lực khối ngành CNKT chất lượng cao, là phát triển lực lượng


3
“nguồn” để đào tạo nguồn nhân lực khối ngành CNKT trực tiếp lao động, đáp ứng
yêu cầu phát triển KT-XH, là yếu tố theo chốt để thực hiện thành công mục tiêu đổi
mới GDNN hiện nay mà Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm.
Quản lý ĐNGV và đặc biệt là ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao
đẳng là nhiệm vụ hết sức quan trọng, vì ĐNGV khối ngành CNKT có vai trị tiên
phong, trực tiếp giảng dạy, tác động tích cực đến HSSV góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực khối ngành CNKT đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH. Do đó, quản lý ĐNGV khối ngành CNKT khơng những là việc làm vừa có tính
cấp thiết vừa mang tính chiến lược lâu dài, phải xem đây là khâu đột phá, là yếu tố
then chốt để thực hiện thành công mục tiêu đổi mới GDNN hiện nay mà Đảng và
Nhà nước đang đặc biệt quan tâm.
Là thành phố lớn nhất của Việt Nam về dân số và quy mơ đơ thị hóa,
“Thành phố Hồ Chí Minh ln khẳng định vai trị là một trung tâm kinh tế, tài
chính, thương mại, dịch vụ của cả nước; một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn
nhất nước đồng thời là động lực cho công cuộc phát triển KT-XH ở địa bàn Nam
Bộ và cả nước theo chiến lược CNH-HĐH” [0088]. Thành phố Hồ Chí Minh là một
trong hai thành phố có quy mơ GDNN lớn nhất trong cả nước. Lãnh đạo Thành phố
Hồ Chí Minh ln quan tâm và có nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
ĐNGV để thực hiện đổi mới GDNN. Đây vừa là thuận lợi để thúc đẩy GDNN
Thành phố Hồ Chí Minh phát triển mạnh mẽ, dẫn đầu trong cả nước; nhưng cũng
vừa là thách thức trong việc địi hỏi phải có ĐNGV khối ngành CNKT chất lượng
cao, đáp ứng đủ đạo đức - tri thức - kỹ năng để góp phần đào tạo nguồn nhân lực

khối ngành CNKT có chất lượng cao góp phần xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
ngày càng phát triển bền vững. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được,
hiện nay công tác quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh vẫn cịn một số hạn chế, bất cập dẫn đến chất
lượng ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh chưa thể đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực khối ngành CNKT
cho Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý đội ngũ giảng viên
khối ngành Công nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay” để nghiên cứu nhằm tìm ra những giải
pháp quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khối ngành


4
CNKT, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của Thành phố Hồ Chí Minh và đổi mới
GDNN trong bối cảnh hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các
trường cao đẳng, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại
các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường
cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh còn bộc lộ một số bất cập trong quy hoạch, tuyển dụng, sử
dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, bổ nhiệm và thực hiện chính sách đãi ngộ dẫn
đến ĐNGV khối ngành CNKT còn thiếu về số lượng, cơ cấu chưa đồng bộ, chất

lượng chưa đạt chuẩn. Vì vậy, nếu đề xuất được các giải pháp quản lý ĐNGV khối
ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo
tiếp cận quản lý nguồn nhân lực, tiếp cận năng lực, theo hướng chuẩn hóa phù hợp
với điều kiện KT-XH và định hướng phát triển GDNN Thành phố Hồ Chí Minh sẽ
góp phần phát triển và nâng cao chất lượng ĐNGV khối ngành CNKT, từ đó nâng
cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khối ngành CNKT cho Thành phố Hồ Chí
Minh đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN trong bối cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các
trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các
trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường
cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.
5.4. Tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm để xác định tính cần thiết và tính
khả thi của các giải pháp đề xuất trong luận án.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu: luận án tập trung nghiên cứu đề xuất các giải pháp
quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố


5
Hồ Chí Minh.
6.2. Thời gian nghiên cứu: từ năm 2017 đến năm 2020.
6.3. Địa bàn nghiên cứu: gồm 05 trường cao đẳng có giảng dạy các ngành
thuộc khối ngành CNKT trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh gồm các trường: (1)
Trường Cao đẳng Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh, (2) Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, (3) Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II, (4) Trường
Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, (5) Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng.
7. Luận điểm bảo vệ
7.1. Quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn

Thành phố Hồ Chí Minh là khâu then chốt để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực khối ngành CNKT, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của Thành phố Hồ
Chí Minh và đổi mới GDNN trong bối cảnh hiện nay.
7.2. Quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay cịn có những bất cập: ĐNGV khối ngành CNKT
còn thiếu về số lượng, cơ cấu chưa đồng bộ, chất lượng chưa đạt chuẩn, chưa thực
sự mang tính đặc thù phù hợp với điều kiện KT-XH của Thành phố Hồ Chí Minh,
ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khối ngành CNKT.
7.3. Quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng cần tác động
đồng bộ đến các khâu của quá trình quản lý như: quy hoạch, phát triển; tuyển dụng,
sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá; xây dựng môi trường làm việc, tạo động lực
phát triển ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng theo hướng chuẩn hóa
về trình độ, năng lực.
7.4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại
các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận quản lý
nguồn nhân lực, tiếp cận năng lực, theo hướng chuẩn hóa sẽ khắc phục được những
hạn chế, nâng cao chất lượng ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng nói
chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
8. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
8.1.1. Tiếp cận hệ thống
Trường cao đẳng là một bộ phận trong GDNN của hệ thống giáo dục quốc
dân. Do đó các vấn đề liên quan đến GDNN cần được nghiên cứu trong mối quan
hệ tác động qua lại với hệ thống giáo dục quốc dân mà đặc biệt là giáo dục phổ
thông và giáo dục ĐH. ĐNGV khối ngành CNKT là chủ thể của quá trình dạy - học


6
tại các trường cao đẳng, vì vậy quản lý ĐNGV khối ngành CNKT phải gắn liền với
việc thực hiện mục tiêu GDNN, yêu cầu đổi mới quản lý, phương pháp và hình thức

tổ chức dạy học tại các trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay. Bên cạnh đó cơng
tác quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng cũng là một hệ thống
bao gồm nhiều khâu, nhiều nội dung, nhiều thành tố có quan hệ biện chứng với
nhau và với việc phát triển các hoạt động khác của GDNN nói chung và GD cao
đẳng nói riêng.
8.1.2. Tiếp cận thực tiễn
Tiếp cận thực tiễn trong nghiên cứu luận án để tìm hiểu mối quan hệ biện
chứng giữa phát triển KT-XH với phát triển GDNN để làm rõ các yêu cầu mới của
xã hội đối với nguồn nhân lực khối ngành CNKT. Qua đó xem xét được các yêu cầu
mới của xã hội đối với ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng, đảm bảo
cho công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu của thực tiễn và phù
hợp với đặc thù của Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.
8.1.3. Tiếp cận theo chuẩn
Tiếp cận theo chuẩn trong nghiên cứu luận án này nhằm nhận biết được các
yêu cầu của chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và
tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao
đẳng, từ đó có các đề xuất bổ sung, cụ thể hóa chuẩn đồng thời tìm các giải pháp
quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng sao cho phù hợp với đặc
thù của Thành phố Hồ Chí Minh và đáp ứng các yêu cầu trong bối cảnh hiện nay.
8.1.4. Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
Đây là cách tiếp cận chính để nghiên cứu luận án. Tiếp cận quản lý nguồn
nhân lực nhằm xác định nội dung quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường
cao đẳng bao gồm: quy hoạch; tuyển dụng, sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra,
đánh giá; xây dựng môi trường làm việc, tạo động lực phát triển ĐNGV khối ngành
CNKT.
8.1.5. Tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực để xác định khung năng lực giảng viên khối ngành
CNKT tại các trường cao đẳng cần có để hồn thành tốt nhiệm vụ trong bối cảnh
hiện nay. Cách tiếp cận này liên quan mật thiết đến tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.
Khung năng lực giảng viên khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng được xây

dựng trên cơ sở chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên cao đẳng, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giảng viên GDNN và đặc trưng hoạt động sư phạm của GV


7
khối ngành CNKT.
8.2. Phương pháp nghiên cứu
8.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận gồm: các phương pháp phân
tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các chủ trương, đường lối của
Đảng, pháp luật và chính sách của nhà Nhà nước, các thông tư quy định của Bộ
GD-ĐT, Bộ LĐTB-XH, các văn bản của UBND các tỉnh/thành phố, các cơng trình
nghiên cứu và tài liệu khoa học có liên quan để hệ thống hóa các khái niệm, hình
thành luận điểm lý luận cơ bản, chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNGV
khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay.
8.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn gồm: phương pháp quan sát,
điều tra bằng phiếu hỏi, xin ý kiến chuyên gia (bằng phiếu hỏi và phỏng vấn), thử
nghiệm nhằm mục đích khảo sát và đánh giá thực trạng ĐNGV khối ngành CNKT
tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về số lượng, cơ cấu,
chất lượng, phẩm chất đạo đức, năng lực; thực trạng quản lý ĐNGV khối ngành
CNKT tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh về quy hoạch;
tuyển dụng, sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá; xây dựng môi trường làm việc,
tạo động lực phát triển ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ đó xác định những khó khăn và bất cập, những thời cơ và thách thức của
thực trạng để đề xuất các giải pháp quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường
cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh hiện
nay; đồng thời khẳng định được tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất trong luận án.

8.2.3. Các phương pháp hỗ trợ khác
Các phương pháp hỗ trợ khác gồm: sử dụng phương pháp thống kê toán học
để phân tích, so sánh. Sử dụng phần mềm tin học SPSS, Excel, v.v… để xử lý các
kết quả điều tra, khảo sát.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về lý luận
Bổ sung và làm phong phú cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV khối ngành
CNKT tại các trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay theo tiếp cận quản lý nguồn
nhân lực, tiếp cận năng lực và tiếp cận theo chuẩn.


8
9.2. Về thực tiễn
Cung cấp bức tranh thực trạng về ĐNGV khối ngành CNKT, thực trạng
quản lý ĐNGV khối ngành CNKT và thực trạng mức độ tác động của các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.
Đề xuất các giải pháp quản lý ĐNGV khối ngành CNKT tại các trường cao
đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực khối ngành CNKT, đáp ứng yêu cầu phát
triển KT-XH của Thành phố Hồ Chí Minh.
Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ
quan quản lý GDNN, UBND các Tỉnh/Thành phố, các nhà hoạch định chính sách
xây dựng các quy định và chế độ, chính sách đối với ĐNGV khối ngành CNKT phù
hợp với yêu cầu phát triển GDNN của địa phương trong bối cảnh hiện nay; các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng, các trường đại học sư phạm kỹ thuật phát triển khung năng
lực và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng GV khối ngành CNKT tại các trường cao đẳng
nói riêng và các cơ sở GDNN nói chung.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ

lục, luận án được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công
nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng trong bối cảnh hiện nay
Chương 2: Cơ sở thực tiễn quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công
nghệ kỹ thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong
bối cảnh hiện nay.
Chương 3: Giải pháp quản lý đội ngũ giảng viên khối ngành Công nghệ kỹ
thuật tại các trường cao đẳng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh
hiện nay.


9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN KHỐI NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về đội ngũ giảng viên
1.1.1.1 Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trong mọi thời đại, vai trị của người GV ln được đánh giá cao. Khơng
chỉ có Robert J.Marzano xác định GV là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến thành
tích học tập của người học [0099], Peter A.Hall và Alisa cũng đã khẳng định: trong
giáo dục, năng lực của GV là sức mạnh quan trọng nhất, hay “GV được xem như là
chìa khóa của chất lượng và sự thành công trong giáo dục ở bất kỳ hệ thống giáo
dục của bất kỳ xã hội nào” [0096]. Chính vì vậy, nhiều tác giả đã nghiên cứu và đề
xuất nhiều nội dung lý luận nhằm phát triển năng lực của GV, làm thế nào để người
GV phát huy tốt nhất vai trị của mình đối với người học.
Năm 2012, UNESCO và ILO với tác phẩm “Vị thế nhà giáo”, Ủy ban Quốc
gia về các Tiêu chuẩn chuyên môn nhà giáo đã phát hành một bản yêu cầu mang
tính nguyên tắc định hướng nghề nghiệp đầu tiên: Nhà giáo cần phải biết và có thể

làm gì? (What teachers Should Know and Be Able to do?) Nhà giáo cần có những
năng lực cốt lõi được hịa trộn đó là kiến thức, kỹ năng, phẩm chất, thái độ và niềm
tin [0087].
OsDonnel (1986) Modular Design in TAFE caurses, NSW, Sydnel. Raja
Roy Singh, (1991), Education for the Twenty - first Century Asia - Pacific
Perspectives, Unesco Principal egional office for Asiaand the Pacific Bangkok: GV
cần phải biết và có thể làm gì với 5 vấn đề cốt lõi là: (1) GV phải tận tâm với học
sinh và việc học; (2) GV phải làm chủ môn học, biết cách dạy môn học của mình
và liên hệ với các bộ mơn khác; (3) GV phải có trách nhiệm trong giảng dạy,
quản lý kiểm tra, đánh giá việc học của học sinh; (4) GV phải thường xuyên suy
nghĩ sáng tạo, phát triển kinh nghiệm nghề nghiệp; (5) GV phải là thành viên
đáng tin cậy của cộng đồng học tập, biết cộng tác với đồng nghiệp, hợp tác với
cha mẹ học sinh [0095].
Chất lượng GV là chủ đề được các nhà khoa học giáo dục ở các nước trên
thế giới quan tâm nghiên cứu, đến nay đã có nhiều cơng trình được cơng bố. Theo
kết quả nghiên cứu của các thành viên OECD (Tổ chức Hợp tác Phát triển Châu


10
Âu) chất lượng GV gồm các nội dung sau: (1) Kiến thức phong phú về phạm vi
chương trình và nội dung bộ mơn mình giảng dạy; (2) Kỹ năng sư phạm, kể cả việc
có được “kho kiến thức” về phương pháp giảng dạy, về năng lực sử dụng những
phương pháp đó; (3) Có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và có năng lực tự phê
bình, nét rất đặc trưng của nghề dạy học; (4) Biết cảm thông và cam kết tơn trọng
phẩm giá của người khác; (5) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý trong
và ngoài lớp [0066].
Robert A. Slullo đã cung cấp các thơng tin làm thế nào để có thể trở
thành một GV đầy cảm hứng; bàn về nhiều nội dung rất hữu ích như: Phẩm chất
của một GV giỏi (niềm đam mê học tập, học tập suốt đời, lời nói đi đôi với việc
làm), cách quản lý xung đột hay quản lý thời gian,... và bàn đến một số vấn đề

khá thú vị như: “Thuyết lựa chọn” (Choice Theory) hay những nội dung liên
quan đến việc “truyền cảm hứng cho sinh viên của bạn” “truyền cảm hứng nghề
nghiệp cho đồng nghiệp” [0102]
Trong “Cẩm nang thực hành nguồn nhân lực tốt trong nghề dạy học”, tổ
chức Lao động quốc tế (ILO) đã rút ra được những kinh nghiệm thực tiễn trong
quản lý nguồn nhân lực giáo dục ở các nước thành viên và đưa ra nhiều ví dụ, bài
học kinh nghiệm có thể áp dụng đối với tất cả các trường học và hệ thống giáo dục,
cũng như có thể điều chỉnh để thích ứng với sự khác biệt về nguồn lực sẵn có, về
văn hóa, dân tộc, giới tính, chính trị,... để quản lý đội ngũ giáo viên một cách hiệu
quả như: tuyển dụng và việc làm của giáo viên dựa trên ngun tắc cơ hội bình
đẳng, khơng phân biệt đối xử và dựa trên khả năng chuyên môn; điều kiện làm việc,
bao gồm cả quyền được nghỉ phép và phát triển sự nghiệp; vai trò và trách nhiệm
nghề nghiệp của giáo viên; môi trường làm việc, thời gian và khối lượng công việc,
quy mô lớp học, tỉ lệ học sinh - giáo viên; và các vấn đề về sức khỏe và an toàn;
những yêu cầu của giáo viên về khen thưởng, tiền lương và các chính sách ưu đãi;
các vấn đề an ninh xã hội; đối thoại xã hội và các quan hệ lao động trong nghề dạy
học; những vấn đề liên quan đến đào tạo ban đầu, đào tạo nâng cao và bồi dưỡng
đội ngũ. Khẳng định rằng, nghề dạy học là nghề quan trọng nhất và những nhà giáo
dục phải là những người làm công việc hằng ngày của mình một cách đầy nhiệt
huyết và hiệu quả; tinh thần làm việc của đội ngũ là hết sức quan trọng [0097].
1.1.1.2 Những nghiên cứu ở trong nước
Về việc lập kế hoạch bồi dưỡng GV, tác giả Ngô Minh Thực cho rằng, đây
là một nội dung hết sức quan trọng trong quản lý bồi dưỡng GV ở trường CĐ hiện


11
nay. Kế hoạch giúp cơng tác quản lý có cái nhìn tổng thể, tồn diện, định hướng, bố
trí, sắp xếp các hoạt động trong công tác bồi dưỡng GV. Mặt khác, cơng tác quản lý
thơng qua lập kế hoạch có thể nhìn thấy tương lai. Có thể nói, biện pháp lập kế
hoạch bồi dưỡng GV là một trong những biện pháp hàng đầu, mang tính xương

sống trong quản lý bồi dưỡng GV CĐ hiện nay. Tác giả đã trình bày và phân tích
các bước trong việc lập kế hoạch bồi dưỡng GV CĐ trong giai đoạn đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục hiện nay [0079].
Về vấn đề đổi mới nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm dạy nghề cho giáo viên dạy nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện, tác giả Vũ
Xuân Hùng trình bày quan niệm về năng lực thực hiện; phân tích về nội dung của
chương trình bồi dưỡng hiện hành và trên cở sở đó đề xuất đổi mới nội dung
chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dạy nghề. Nội dung bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm dạy nghề theo tiếp cận năng lực thực hiện được thiết kế, xây dựng thành
2 mơ đun, tích hợp trọn vẹn kiến thức, kỹ năng, thái độ, bảo đảm hình thành và phát
triển tốt nhất năng lực thực hiện cho người học [0039].
Trong bài viết “Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nghiên
cứu khoa học của đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề Cần Thơ” tác giả Đào
Minh Mẫn đã đưa ra Khung năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên trường
cao đẳng nghề gồm: năng lực chung (năng lực tư duy sáng tạo kĩ thuật; năng lực tư
duy phản biện; năng lực giao tiếp, hợp tác và làm việc nhóm; năng lực thuyết trình)
và năng lực chun biệt (năng lực phát hiện vấn đề NCKH; năng lực lựa chọn và sử
dụng các phương pháp NC về NCKH; năng lực xây dựng đề cương NCKH; năng
lực phân tích, chọn lọc tài liệu khoa học phục vụ NCKH; năng lực thiết kế bộ công
cụ điều tra, khảo sát và xử lí số liệu; năng lực thiết kế/cải tiến sản phẩm NCKH;
năng lực tổ chức thử nghiệm/thí nghiệm; năng lực viết báo cáo tổng kết đề tài
NCKH; năng lực triển khai kết quả NC của đề tài NCKH). Qua đó tác giả đã đề
xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên
Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ gồm: (i) Xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động
nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ; (ii) Định
hướng tăng cường vai trị của quản lí khoa học và cơng nghệ trong phát triển
hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ;
(iii) Phát triển quan hệ hợp tác với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu
trong hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Cao đẳng Nghề Cần
Thơ [0049].



12
Tác giả Ngô Thị Nhung trong bài viết về “Phát triển năng lực dạy học tích
hợp DNHT cho giáo viên dạy nghề” đã nêu khái niệm và những yếu tố cơ bản của
dạy học tích hợp (DHTH) trong đào tạo nghề qua đó xác định những năng lực
DHTH của GV dạy nghề và đề xuất 02 biện pháp phát triển năng lực DHTH cho
GV dạy nghề gồm đào tạo năng lực DHTH cho sinh viên sư phạm kỹ thuật (SPKT)
tại các trường ĐHSPKT và bồi dưỡng năng lực DHTH cho ĐNGV dạy nghề tại các
cơ sở dạy nghề [0051].
Trong bài viết “Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng khu vực Tây Nguyên” tác giả Lữ Thị Hải Yến đã xác định
những nội dung đào tạo, bồi dưỡng gồm: Trình độ chun mơn; Kỹ năng nghiệp vụ
sư phạm; Tiềm lực và phương pháp nghiên cứu khoa học; Ngoại ngữ; Tin học
(Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học); Kiến thức lý luận chính trị;
Kiến thức quản lý. Qua đó tác giả đề xuất 03 giải pháp quản lý đào tạo, bồi dưỡng
và xây dựng cơ chế quản lý đội ngũ giảng viên cụ thể như sau: Thứ nhất, xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên một cách tổng thể nhằm giải quyết sự bức
xúc về thiếu hụt giảng viên hiện tại, đảm bảo cho sự phát triển liên tục của đội ngũ
giảng viên; Thứ hai, đổi mới cơ chế quản lý đội ngũ giảng viên; Thứ ba, tăng quyền
chủ động cho các trường cao đẳng là xu hướng tất nhiên, phù hợp với sự vận động
của nền kinh tế thị trường. [0090]
Một số bài viết khác được đăng trên các tạp chí khoa học có liên quan đến
nghiên cứu về đội ngũ giảng viên như: bài viết “Kinh nghiệm gắn kết với doanh
nghiệp trong đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá kĩ năng nghề cho giáo viên tại Trường
Cao đẳng nghề Cơ khí Nơng nghiệp” của tác giả Lê Chí Dũng [0031]; bài viết
“Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên dạy nghề hàn theo quan điểm tích hợp
tại Trường Cao đẳng nghề Cơng nghiệp Thanh Hóa” của các tác giả Nguyễn Tiến
Long - Phạm Thị Thu Huyền - Lê Hồng Phong - Nguyễn Đức Minh [0048]; bài
viết “Quản lý đào tạo giáo viên dạy nghề đáp ứng nhu cầu xã hội” của tác giả

Hoàng Thị Minh Phương [0053]; bài viết “Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên thực hành ở trường cao đẳng nghề trong
bối cảnh hiện nay” của tác giả Nguyễn Trọng Sơn [0063]; bài viết “Một số biện
pháp nâng cao năng lực dạy học tích hợp cho đội ngũ giáo viên dạy nghề Trường
Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa” của tác giả Lê Thị Thịnh, Lê Huy Tùng
[0067]; bài viết “Một số vấn đề về bồi dưỡng năng lực nghiên cứu khoa học công nghệ cho giảng viên cao đẳng nghề vùng Đồng bằng sông Cửu Long” của


13
tác giả Lê Thị Thơ [0068].
Theo tác giả Trần Khánh Đức cấu trúc mơ hình nhân cách nghề nghiệp của
nhà giáo GDNN nói chung và GV cao đẳng nói riêng gồm có 04 thành tố gồm: (i)
Xu hướng nghề nghiệp; (ii) Trình độ chun mơn nghiệp vụ và kinh nghiệm nghề
nghiệp; (iii) Đặc điểm tâm lý; (iv) Đặc điểm sinh học. Bốn thành tố này kết hợp với
nhau, tạo nên những phẩm chất và năng lực nghề nghiệp của nhà giáo GDNN nói
chung và GV cao đẳng nói riêng và giữa chúng có mối quan hệ tác động qua lại mật
thiết. Tác giả cũng nêu những yêu cầu đặt ra đối với người GV trong xã hội hiện đại
và khẳng định để có thể đáp ứng được những yêu cầu đó đội ngũ nhà giáo GDNN
nói chung và GV cao đẳng nói riêng cần rèn luyện năng lực, phẩm chất của một nhà
chuyên môn - nghiệp vụ giỏi; một nhà sư phạm tâm huyết, nhà hoạt động văn hóa
xã hội tích cực và là một nhà quản lý giáo dục hiệu quả. Đây đồng thời là những cấu
phần cơ bản của Khung năng lực nhà giáo GDNN [0036].
Luận án tiến sĩ “Những tương quan trong việc bồi dưỡng năng lực sư phạm
cho giảng viên các trường Cao đẳng Kinh tế tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Nguyễn
Thị Minh Thu đã xác định những tương quan trong việc bồi dưỡng năng lực sư
phạm cho giảng viên các trường Cao đẳng Kinh tế tỉnh Thái Nguyên. Qua khảo sát,
đánh giá năng lực sư phạm của giảng viên trong năm trường Cao đẳng Kinh tế tại
tỉnh Thái Nguyên, bao gồm các mặt như: chuẩn bị cho giảng dạy, quản lý lớp học,
trình bày bài giảng và đánh giá sinh viên. Trong đó một số năng lực được đánh giá
cao, một số năng lực cần được nâng cao và cải thiện. Luận án đã đề xuất một

chương trình phát triển năng lực để bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giảng viên các
trường cao đẳng Kinh tế tỉnh Thái Nguyên. [0070]
Luận án tiến sĩ “Quản lý bồi dưỡng giảng viên cao đẳng đáp ứng đổi mới
giáo dục hiện nay” của tác giả Ngô Minh Thực đã đề xuất và khẳng định sự cần
thiết, hiệu quả của 05 biện pháp lý bồi dưỡng giảng viên cao đẳng khu vực Đơng
Bắc, đó là: (i) Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí và GV về vị trí, tầm quan
trọng và yêu cầu bồi dưỡng nâng cao chất lượng GV cao đẳng đáp ứng đổi mới giáo
dục hiện nay; (ii) Lập kế hoạch bồi dưỡng GV CĐ; (iii) Đổi mới chỉ đạo hoạt động
bồi dưỡng GV; (iv) Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV; (v) Tăng
cường các điều kiện, tạo động lực và xây dựng môi trường thuận lợi cho đội ngũ
GV tích cực tham gia hoạt động bồi dưỡng. Các biện pháp mang tính khoa học, có
hiệu quả trong việc quản lý bồi dưỡng giảng viên trường cao đẳng đáp ứng đổi mới
giáo dục hiện nay [0080]


×