BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÀI THẢO LUẬN
ĐỀ TÀI:
ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TRÊN
SÀN GIAO DỊCH UPCOM. THỰC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
NỘI DUNG
1
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI LUẬN CƠ BẢN
ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH VÀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TRÊN S ÀN
2
CHƯƠNG II
GIAO DỊCH UPCOM
LIÊN HỆ THỰC TẾ T ẠI NGÂN HÀNG T HƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN
3
CHƯƠNG III
BÌNH (ABBANK)
ĐÁNH GIÁ VIỆC NIÊM YẾT & PHÁT HÀNH CHỨNG KHỐN RA
4
CHƯƠNG IV
CƠNG CHÚNG TRÊN S ÀN UPCOM CỦA ABBANK
CHƯƠNG I:
MỘT SỐ KHÁI LUẬN CƠ BẢN
Trái phiếu
Cổ phiếu
CÁC LOẠI CHỨNG
KHỐN
Chứng chỉ quỹ đầu
tư
Chứng khốn phái sinh
CHƯƠNG II:
ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH & NIÊM YẾT CHỨNG
KHOÁN TRÊN SÀN UPCOM
2.1 GIỚI THIỆU SÀN UPCOM
2.1.1 Khái niệm sàn giao dịch Upcom
Upcom là từ viết tắt của Unlisted Public Company Market (thị
trường của những công ty đại chúng chưa niêm yết).
2.1 GIỚI THIỆU SÀN UPCOM
2.1.2 Đặc điểm của sàn giao dịch Upcom
Đối tượng đăng ký giao dịch tại Upcom:
CTĐC khơng niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn.
Cơng ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc hoặc tự nguyện nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công
ty đại chúng.
DN cổ phần hóa thuộc đối tượng phải đăng ký giao dịch theo quy định pháp luật về chuyển
DNNN, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do DNNN nắm giữ 100% vốn điều lệ,
đơn vị sự nghiệp công, lập thành công ty cổ phần.
2.1 GIỚI THIỆU SÀN UPCOM
Thời gian hoạt động:
Trong tuần: Thứ hai - Thứ sáu
Trong ngày:
o
Phiên sáng: 9 giờ - 11 giờ
o
Phiên chiều: 13 giờ - 15 giờ.
Hình thức khớp lệnh: Liên tục và thỏa thuận
Nguyên tắc khớp lệnh tại Upcom:
− Ưu tiên về giá: giá mua cao hơn, giá bán thấp hơn
Ưu tiên trước.
− Ưu tiên về thời gian: Nếu lệnh khác nhau cùng giá
Lệnh đặt trước thực hiện trước.
2.1 GIỚI THIỆU SÀN UPCOM
Đơn vị giao dịch tại Upcom:
Lô chẵn: từ 100 cổ phiếu, chia hết cho 100.
Lô lẻ: từ 1-99 cổ phiếu.
Lệnh giao dịch trên sàn Upcom:
Lệnh giới hạn (LO).
Biên độ giao động giá:
Đối với cổ phiếu: ± 15%
Đối với cổ phiếu mới đăng ký: ± 40% với giá tham chiếu.
Đối với trái phiếu: Sàn không quy định
2.1 GIỚI THIỆU SÀN UPCOM
2.1.3 Các loại cổ phiếu
Sàn giao dịch Upcom phân loại cổ phiếu thành 3 nhóm:
UpCom Large
Upcom Medium
Upcom Small
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA SÀN UPCOM
Sau hơn 12 năm đi vào hoạt động
Upcom hoàn thành mục tiêu ban đầu
Khẳng định vai trò là kênh giao dịch cổ phiếu an tồn, hiệu quả
Tuy nhiên vẫn cịn một số vấn đề:
Chất lượng DN trên Upcom chưa đồng đều
Vẫn còn dư địa cho nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận trên sàn Upcom
2.3 ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT TRÊN SÀN UPCOM
Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch Upcom
Về vốn điều lệ: phải có trên 10 tỷ VND vốn điều lệ.
5 năm trước khi chào bán phải hoạt động có lợi nhuận, khơng có lỗ lũy kế.
Q trình niêm yết trên sàn Upcom, cùng với kế hoạch sử dụng vốn phải được tất cả cổ đơng thơng
qua.
Chứng khốn của cơng ty đăng ký giao dịch phải đăng ký lưu ký tại trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam (VSD).
2.3 ĐIỀU KIỆN NIÊM YẾT TRÊN SÀN UPCOM
Điều kiện về trái phiếu DN niêm yết tại Upcom
Là công ty CP hoặc cơng ty TNHH.
Phải có vốn điều lệ đã góp 10 tỷ VND trở lên.
Hoạt động kinh doanh năm trước phải có lãi.
Có hồ sơ đăng ký trái phiếu niêm yết hợp lệ theo quy định.
Các trái phiếu cùng một đợt phát hành có ngày đáo hạn giống nhau.
2.4 THỦ TỤC ĐĂNG KÍ GIAO DỊCH TRÊN SÀN UPCOM
Thủ tục đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch
Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán trên sàn
Upcom được quy định tại điều 135 Nghị định
giao dịch Upcom được quy định tại điều 134
155/2020/NĐ-CP.
Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
LỢI ÍCH
Sàn Upcom cơng khai, minh bạch mang lại sự an tồn và uy
tín
Tiếp cận đến rất nhiều DN tốt thơng qua cổng thơng tin của
•
2.5 ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH
Minh bạch và tiêu chuẩn thấp hơn so với HNX và
HOSE
•
Upcom là nơi đầu cơ chứ khơng phải đầu tư
•
Tính thanh khoản thấp
•
Upcom là nơi lẫn lộn giữa “vàng” và “rác”
Presentation is a communication tool used for
various purposes.
BẤT LỢI
VÀ BẤT LỢI KHI THAM
GIA VÀO SÀN UPCOM
sàn HNX
Nơi DN dễ dàng tiếp cận nhà đầu tư
Đơn thuần và bảo đảm an tồn
Có lợi cho các cơng ty lên sàn HNX, HOSE sau này
Giá tại Upcom thường thấp hơn HSX, HNX
CHƯƠNG III:
LIÊN
HỆ
THỰC
TẾ
TẠI
NGÂN
HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH (ABBANK)
Thông tin chung về ABBANK
Đăng ký lần đầu vào 17/5/1993
Tên hiện nay: Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
Mã giao dịch ABB
Tên tiếng Anh: An Binh Commercial Joint Stock Bank, viết tắt: ABBANK
Trụ sở chính: tại Tầng 1, 2, 3 Tịa Geleximco, Số 36 Hồng Cầu, Ơ Chợ Dừa, Đống
Đa, Hà Nội.
Vốn điều lệ: Mức vốn điều dự kiến sau khi tăng là 9.409.498.010.000 đồng (2021).
Quá trình hình thành phát triển & thành tựu đạt được của ABBANK
ABB
Tình hình kinh doanh ABBANK trước khi phát hành và
niêm yết chứng khoán trên sàn Upcom
ABB
Tình hình kinh doanh ABBANK trước khi phát hành và
niêm yết chứng khoán trên sàn Upcom
ABB
Bảng 1: Chỉ số tài chính từ năm 2017 đến 2020 (ĐVT: %)
Tình hình kinh doanh ABBANK sau khi phát hành và niêm yết
chứng khoán trên sàn Upcom
Bảng 2: Kết quả kinh doanh năm 2021 (ĐVT: Triệu đồng)
Tình hình kinh doanh ABBANK sau khi phát hành và niêm yết
chứng khoán trên sàn Upcom
Bảng 3: Chỉ số tài chính năm 2021 (ĐVT: %)
3.2 NIÊM YẾT VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN TRÊN SÀN GIAO DỊCH
UPCOM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH (ABBANK)
Chào bán chứng khốn ra cơng chúng
•
DN có mức vốn điều lệ là 5.713.113.550.000 đồng.
•
Hoạt động kinh doanh của năm 2019 có lãi.
•
Khơng có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán.
•
Phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán phải được
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch
Upcom
Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên tính theo giá trị ghi
trong sổ kế tốn
Về vốn điều lệ: ABBANK thành lập năm 1993 với vốn điều lệ là 1 tỷ đồng,
theo “Báo thường niên 2019” vốn điều lệ của ABBANK là 5.713.113.550.000
đồng.
Niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch Upcom
Hoạt động kinh doanh của 5 năm trước phải có lợi nhuận, khơng có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán.
Hoàn thành chỉ tiêu đạt lợi nhuận kinh doanh có lãi trong 5 năm
liên tiếp (2015-2019).
Tổng thu nhập tăng 716,1 tỷ đồng (tương đương tăng 25%)
Tổng chi dự phòng rủi ro tín dụng và dự phịng TP VAMC là 494
tỷ đồng, tăng 179,5 tỷ đồng so với năm 2018
Bảng 4: Kết quả kinh doanh 5 năm từ 2015 đến 2019 (ĐVT: triệu đồng)