Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNHVÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠICỎ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI Xem nội dung đầy đủ tại10549354

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 106 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

VŨ THỊ THU HUYỀN

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH
VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỎ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


⅛μ................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

VŨ THỊ THU HUYỀN

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH
VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


CỎ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ CẨM THỦY

HÀ NỘI - 2019


1

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn: “Hạn chế rủi ro trong hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ả Châu — Chi nhánh Hà
Nội” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đuợc thực hiện một cách nghiêm túc
dựa trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát thực tế, duới sự huớng dẫn tận tình
của TS. Nguyễn Thị cẩm Thủy. Các số liệu đuợc trình bày trong luận văn là trung
thực, khách quan và chua từng đuợc công bố trong các cơng trình nghiên cứu nào
truớc. Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào, tơi xin chịu hồn toàn trách nhiệm
truớc Hội đồng nhà truờng.

Tác giả

Vũ Thị Thu Huyền


11


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Cẩm Thủy,
nguờl
đã tận tâm, tận tình huớng dẫn về mặt khoa học để em hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Ngân hàng - Tài
chính và Viện đào tạo Sau đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hồn
thiện luận văn.
Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi hồn
thành cơng tác nghiên cứu và học tập của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ Tự VIẾT TẮT..................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ...................................................................vii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI’RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH VÀ THANH’TOÁNTHẺ’CỦA NGÂN HÀNG’THƯƠNG MẠI............7
1.1.TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................7
1.1.1 Khái niệm và sự ra đời của thẻ ngân hàng....................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm của thẻ......................................................................................... 10
1.1.3. Phân loại thẻ................................................................................................ 10

1.1.4. Vai trị của thẻthanh tốn............................................................................. 13
1.1.5. Quy trình phát hành và thanh tóan thẻ.........................................................18
1.2.RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................... 22
1.2.1. Khái niệm rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ.................................................. 22
1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ............................................23
1.2.3. Nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của
Ngân hàng thương mại............................................................................................28
1.3. KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM, BÀI HỌC ĐỐI
VỚI ACB CHI NHÁNH HÀ NỘI...........................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới và
trong nước............................................................................................................... 30
1.3.2. Bài học đối với ACB chi nhánh Hà Nội....................................................... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................33


ιv

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH
VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI..................................................................................34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI
NHÁNH HÀ NỘI...................................................................................................34
2.1.1. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Á Châu - Chi nhánh Hà Nội.................................................................................... 34
2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á
Châu - Chi nhánh Hà Nội........................................................................................35
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH
TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI

NHÁNH HÀ NỘI..........................................................................................................42
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á
Châu - Chi nhánh Hà Nội........................................................................................42
2.2.2. Thực trạng rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu - chi nhánh Hà Nội..................................................... 57
2.3.. .THỰC TRẠNG CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG
PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI ACB CHI NHÁNH HÀ NỘI . 66
2.3.1. Các b iện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ đã
được áp dụng tại ACB chi nhánh Hà Nội....................................................................... 66
2.3.2. Đánh giá thực trạng các b iện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động phát
hành
và thanh toán thẻ tại ACB chi nhánh Hà Nội..................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 72
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI..................................................................73
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI ACB
CHI NHÁNH HÀ NỘI................................................................................................... 73
3.1.1. Định hướng chung....................................................................................... 73


vi
v

3.1.2. Định hướng phát
triển MỤC
hoạt động
kinh

doanh
thẻ tại TẮT
ACB Chi nhánh Hà Nội 74
DANH
CÁC

Tự VIẾT
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI 76
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến ngân hàng.................................................... 76
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến khách hàng..................................................83
3.3. KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH HÀ NỘI .....85
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................. 86
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ViệtNam............................................. 86
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam.......................................................... 87
3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mạicổ phần Á Châu...............................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 89
KẾT LUẬN............................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................92

Viết tắt

Nguyên nghĩa

ACB

Ngân hàng thương mại cô phân A Châu

ATM


Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)

Banknetvn
CNTT
^CN

Công ty Cơ phân chun mạch tài chính qc gia Việt
Nam.
Cơng nghệ thông tin
Chi nhánh

ĐƯTM

Điêm ứng tiền mặt

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

KQKD
NHNN

Ket quả kinh doanh
Ngân hàng nhà nước

NHPHT
NHTM

Ngân hàng phát hành thẻ

Ngân hàng thương mại

NHTTT
POS

Ngân hàng thanh toán thẻ
Điêm b án hàng (Point of Sale)

Smartlink

Công ty cô phân dịch vụ thẻ SmartLink

TCTD

Tơ chức tín dụng

TCTQT

TƠ chức thẻ qc tế


TK TGTT

Tài khoản tiền gửi thanh tốn

TMCP

Thương mại cơ phân

USD

VND

Đơ la Mỹ
Việt Nam Đồng



vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Doanh số huy động vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu.........................36
- Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016-2018...............................................................36
Bảng 2.2: Du nợ của ACB - Chi nhánh Hà Nội qua các năm 2016 -2018............38
Bảng 2.3: Số luợng tài khoản tiền gửi thanh toán do Ngân hàng
TMCP Á Châu Chi nhánh Hà Nội mở và quản lý giai đoạn 2016-2018......................................... 39
Bảng 2.4: Số luợng thẻ phát hành tại Ngân hàng...................................................40
TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016-2018.......................................40
Bảng 2.5:”Kết quả hoạt động SXKD của ngân hàng TMCP Á Châu......................41
CN Hà Nội năm 2016 - 2018..................................................................................41
Bảng 2.7: Số du tài khoản thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh..............46
Hà Nội giai đoạn 2016-2019...................................................................................46
Bảng 2.8: Doanh số thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng TMCP................................48
Á Châu - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016-2018..................................................48
Bảng 2.9: Doanh số giao dịch thẻ của ATM và POS tại Ngân hàng........................49
TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016-2018......................................49
Bảng 2.10: Du nợ thẻ tín dụng của Ngân hàng TMCP...........................................50
Á Châu - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016-2018..................................................50
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2016-2018........................................................................ 51
Bảng 2.12: Tình hình phát triển giao dịch cơ bản tại máy ATM năm 2014-2018... 52

Bảng 2.13:Tình hình phát triển giao dịch Banknet tại máy ATM............................53
của ACB CN Hà Nội năm 2017-2018.....................................................................53
Bảng 2.14: Tình hình phát triển giao dịch Visa tại máy ATM của ACB CN Hà Nội .... 53
Bảng 2.15: Tình hình phát triển giao dịch tại máyPOSnăm 2016-2018..................54
Bảng 2.16: Thống kê khiếu kiện khiếunại năm 2017- 2018....................................56
Sơ đồ 1.1: Nghiệp vụ phát hành thẻ........................................................................ 20
Sơ đồ 1.2: Nghiệp vụ thanh toán thẻ.......................................................................21


viii

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của ACB - Chi nhánh Hà Nội........................................35
Biểu đồ 2.1: Doanh số huy động vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh
Hà Nội năm 2016 - 2018......................................................................................... 36
Biểu đồ 2.2: Doanh số các loại thẻ phát hành tại ACB Chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2016-2018............................................................................................................... 44
Biểu đồ 2.3: Số du tài khoản thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội
giai đoạn 2016 - 2018.............................................................................................. 47


1

MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, do sự thay đổi không ngừng trong nhu cầu sử dụng dịch vụ và thị
hiếu của xã hội ngày càng đòi hỏi chất lượng cao hơn, các sản phẩm truyền
thống của ngân hàng trong tương lai sẽ không thể đáp ứng được hết tất cả những
nhu cầu của xã hội mà đòi hỏi ngân hàng phải đưa ra các sản phẩm mới hiện đại
hơn, tiên tiến hơn để hỗ trợ và thay thế cho các sản phẩm truyền thống hiện nay.
Chính vì thế, cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt ra đời đã tạo nên một bước

ngoặt lớn trong hoạt động thanh toán đặc biệt là dịch vụ thanh tốn thẻ, góp phần
làm cho q trình thanh tốn khơng những được nhanh chóng, tiện lợi mà cịn an
tồn và bảo mật hơn. Lĩnh vực kinh doanh thẻ đóng góp một phần không nhỏ vào
doanh thu của các Ngân hàng thương mại (NHTM) và đang được các NHTM chú
trọng phát triển. Thị trường thẻ Việt nam hiện nay còn khá màu mỡ, vẫn còn nhiều
cơ hội để các NHTM khai thác do Việt nam là nước có dân số đơng, cơ cấu dân số
trẻ,.. .Điều này cũng khiến cho các NHTM cạnh tranh nhau phát hành thẻ một cách
ồ ạt, chạy theo số lượng mà khơng kiểm sốt được rủi ro.
Khoa học cơng nghệ hiện đại cũng có mặt trái của nó là làm gia tăng loại tội
phạm cơng nghệ cao, đặc biệt là tội phạm thẻ với thủ đoạn ngày càng tinh vi. Và
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) cũng khơng nằm ngồi quy luật
trên. Theo số liệu thống kê trong giai đoạn 2015 - 2018, tại ACB đã xảy ra các loại
hình gian lận trong các mảng phát hành thẻ, thanh toán thẻ qua ATM, thanh toán thẻ
qua POS với các thủ đoạn như : lợi dụng thông tin bề mặt thẻ để làm thẻ giả, cài đặt
phần mềm đánh cắp thông tin thẻ trên ATM, tấn công phá máy ATM để lấy tiền,
lừa đảo đối với giao dịch khơng xuất trình thẻ tại các đơn vị chấp nhận thẻ kinh
doanh dịch vụ lữ hành, khách sạn, du lịch. Khi những rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng
khơng nhỏ tới doanh thu và uy tín của ACB cũng như quyền lợi của khách hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã lựa chọn đề tài: « Hạn
chế rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Ả Châu — Chi nhánh Hà Nội », Luận văn này muốn đề cập đến các biện


2

pháp cần thiết để phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong nghiệp vụ phát hành và thanh
toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi Nhánh Hà Nội nhằm hướng tới mục
tiêu: Thẻ thực sự trở thành một cơng cụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt quen thuộc,
an toàn và hiệu quả trong đời sống người dân Việt Nam.
Tổng quan tình hình nghiên cứu

Gần đây hoạt động quản trị rủi ro đã được các NHTM trên thế giới quan tâm
đầu tư và đã xây dựng chiến lược quản trị rủi ro trong chiến lược phát triển chung
của mình. Đặc biệt hoạt động quản trị rủi ro gian lận thẻ cũng được quan tâm chú
trọng do sự gia tăng tội phạm cơng nghệ cao trên tồn thế giới. Đã có nhiều bài viết,
cơng trình khoa học có giá trị được cơng bố trên các tạp chí khoa học, các hội thảo,
cũng như trong các sách chuyên đề tham khảo có liên quan. Trong phạm vi đề tài
luận văn, tác giả thấy có các vấn đề đã được nhiều cá nhân và tổ chức tập trung
nghiên cứu. Đó là:
Đối với các cơng trình nghiên cứu trong nước: Theo tác giả Mai Hồng Hạnh
trong đề tài luận văn Thạc sỹ “ Hạn ch ế rủ ỉ ro tro ng h O ạ t độ ng thanh to án th ẻ tại
Ngân hàng Đầu từ và Phát triển Việt Nam ” năm 2011 của Trường Đại học Kinh Tế
Quốc Dân đã chỉ ra được quá trình quản trị rủi ro gồm những bước nào nhưng đối
với giai đoạn nhận diện rủi ro chỉ là thu thập các dấu hiệu rủi ro để đưa ra cảnh báo
mà chưa đặt nó trong mơi trường kinh tế, xã hội cụ thể để từ đó tìm ra nguyên nhân,
xu thế vận động, phát triển của nó.
Vũ Hương Giang, (2012). iiPhat triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần A Chad” trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia. Luận văn đã
phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại NH TMCP Á Châu nhằm
tìm ra những mặt đã đạt được cũng như những mặt hạn chế cần khắc phục. Từ đó,
luận văn đã đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Á
Châu trong bối cảnh nền kinh tế đang trong thời kỳ khó khăn, thị trường sản phẩm
dịch vụ của các ngân hàng bán lẻ nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng cạnh tranh
mạnh mẽ. Luận văn có những số liệu tương đối đầy đủ để đưa ra những nội dung
phân tích sát đáng tuy nhiên cũng chưa đề cấp đến rủi ro thẻ và sự cản trở của nó tới


3

việc phát triển dịch vụ này tại ngân hàng được lựa chọn nghiên cứu.
Với đề tài nghiên cứu: iiQuan trị rủi ro gian lận thẻ tại Ngân hàng Thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tây Hà Nội” của tác giả
Ths. Đinh Thị Định (2016), Đại học Kinh tế đã tìm ra những nguyên nhân dẫn đến
rủi ro từ đó đề xuất các biện pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro gian lận thẻ tuy
nhiên tác giả vẫn chưa chỉ ra được các biện pháp để nhận diện rủi ro hiện quả và
chưa đưa ra được biện pháp quản trị rủi ro trong khâu phát hành thẻ.
Tác giả, Nguyễn Minh Thủy (2016) "Giải pháp đẩy mạnh hOạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt ở Việ t nam ”, đăng trên tạp chí tài chính đã đánh giá thực
trạng của hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ở nước ta, đặc biệt là nghiên
cứu, phân tích tranh chấp và rủi ro trong nghiệp vụ thẻ. Qua đó đưa ra những đánh
giá, giải pháp và kiến nghị gắn liền vưới khung khổ pháp lý nhằm giảm thiểu tổn
thất, hạn chế rủi ro, mở rộng và hồn thiện thị trường thanh tốn thẻ ở nước ta.
Đề tài "Nhận diện rủi ro trong thanh toán thẻ tại Việt Nam và giải pháp khắc
phụC của Ths. Lê Thị Hoài (2018), Trường Đại học Thương Mại đã chỉ ra các cách
nhận diện rủi ro và các giải pháp để hạn chế rủi ro trong dịch v thẻ, tuy nhiên các
tác giả chưa đưa ra được nội dung quá trình quản trị rủi ro thẻ gồm những bước nào
để từ đó hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro thẻ một cách toàn diện.
Tác giả, Minh Phương (2018) "Hạn ch ế rủ i ro tro ng thanh to án đi ện tử trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0”, đăng trên Báo điện tử Đảng cộng sản Việt
nam đã nghiên cứu và chỉ ra thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán điện tử tại
Việt Nam, từ đó đưa ra những giải pháp cơ b ản nhằm hạn chế rủi ro và phát triển thị
trường thanh toán điện tử ngân hàng tại Việt Nam, đặc biệt là thanh tốn b ằng thẻ.
Đối với các cơng trình nghiên cứu nước ngoài: Tiến sĩ S. L. Srinivasulu,
Chủ tịch tập đoàn KESDEE Inc - nơi cung cấp các giải pháp tài chính trực tuyến có
trụ sở tại California, Hoa Kz đã từng có bài nghiên cứu và phát biểu được đăng trên
tạp chí thời báo Kinh tế Sài g ịn năm 2013 đã chỉ ra tầm quan trọng của quản trị rủi
ro trong hoạt động của các NHTM, đặc biệt ông nhấn mạnh tầm quan trọng của giai
đoạn kiểm soát và tài trợ rủi ro. Tuy nhiên ơng khơng nói rõ giai đoạn nhận diện rủi


4


ro và đánh giá rủi ro các NHTM cần phải làm những cơng việc cụ thể nào .
Nhóm tác giả Shuai Li và cộng sự (2014) lựa chọn phân tích ảnh hưởng từ
hành vi của chủ thẻ tới một loại rủi ro đặc trưng trong hoạt động thẻ là rủi ro tín
dụng trong bài nghiên cứu '"Research on Simulation of Credit Risk of Credit Card
Based on Multi-Agent". Nhóm tác giả này đã thu thập dữ liệu về số tiền gửi tiết
kiệm của khách hàng, phân nhóm và kiểm định sự ảnh hưởng của nó tới rủi ro tín
dụng thẻ xảy ra với ngân hàng tại Trung Quốc là có tồn tại, từ đó đề xuất ngân
hàng cần quan tâm tới khâu đánh giá cấp hạn mức tín dụng cho thẻ của khách
hàng. Ngồi ra, nhóm này cũng đã phân chia các chủ thẻ thành ba nhóm dựa vào
thu nhập và việc vay thấu chi của họ để xem xét sự tác động của nhóm nào sẽ
ảnh hưởng lớn nhất tới rủi ro tín dụng của ngân hàng. Kết quả đạt được là nhóm
khách hàng thường xuyên có món vay thấu chi là đối tượng dễ gây ra các khoản
rủi ro tín dụng thẻ cho ngân hàng, từ đó, khuyến cáo các Ngân hàng phát hành
thẻ cần đặc biệt quan tâm đến nhóm khách hàng này để hạn chế các rủi ro có thể
phát sinh.
Các cơng trình trên đã nghiên cứu về rủi ro thẻ ngân hàng nói chung ở góc độ
khác nhau, tuy nhiên hiện vẫn chưa có tài liệu nào tập trung nghiên cứu một cách hệ
thống các rủi ro đang tồn tại trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi Nhánh Hà Nội giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018. Vì vậy, đề
tài này được lựa chọn để tìm hiểu, đánh giá, phát hiện rủi ro và đề xuất các phương
pháp hạn chế rủi ro nhằm đẩy mạnh, đổi mới hiệu quả phát triển dịch vụ thẻ tại ngân
hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh hà Nội nói riêng và tồn hệ thống Ngân hàng TMCP
Á Châu nói chung trong thời gian tới. Đề tài « Hạn chế rủi ro trong hoạt động phát
hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ả Châu — Chi nhánh
Hà Nội » được viết dựa trên sự kế thừa những ưu việt của các cơng trình nghiên cứu
nói trên và dựa trên cơ sở vận dụng kiến thức đã học tại trường Học viện Ngân Hàng
và những kinh nghiệm trong những năm công tác tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi
nhánh Hà Nội.



5

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Từ những thực tiễn trong quy trình phát hành thẻ và lĩnh vực kinh doanh thẻ
tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội kết hợp với những đánh giá về
dịch vụ thanh toán thẻ ở Việt Nam, người viết đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Hạn
chế rủi ro trong Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Á
Châu - Chi nhánh Hà Nội” với mục tiêu:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận chung về rủi ro trong hoạt động phát hành
và thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
- Phân tích, đánh giá những rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong quy trình cấp thẻ và thanh
tốn thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ
tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu: Rủi ro trong Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại
Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến năm 2018
Những phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thiện luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả thu thập các thông tin thứ cấp
thông qua nhiều kênh như trực tiếp tại ngân hàng, các b áo cáo tài chính năm, b áo
cáo tín dụng...
- Phương pháp so sánh: Nhằm phân tích xu hướng vận động của các chỉ tiêu
xem các chỉ tiêu (số lượng thẻ phát hành, doanh thu từ hoạt động kinh doanh thẻ, lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ...) tăng hay giảm, tăng giảm như thế nào qua các
năm, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình kinh doanh thẻ và rủi ro của thẻ ở

Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội.
- Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp tác giả sử dụng để biểu diễn
các dữ liệu thành dạng bảng, dạng đồ thị để trình bày dữ liệu một cách khoa học, dễ


6

hiểu, từ những số liệu đuợc trình bày thành bảng, thành đồ thị, tác giả đua ra những
nhận xét, phân tích về thực trạng kinh doanh thẻ và rủi ro của thẻ ở Ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội.
Ket cấu luận văn
Cấu trúc của luận văn: ngoài phần mở đầu và kết luận, bài luận văn gồm 03
chuơng:
Chuơng 1: Lý luận chung về rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán
thẻ của Ngân hàng thuơng mại.
Chuơng 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại
Ngân hàng Thuơng mại Cổ phần Á Châu - Chi Nhánh Hà Nội.
Chuơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại
Ngân hàng Thuơng mại Cổ phần Á Châu - Chi Nhánh Hà Nội.


7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH
VÀ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm và sự ra đời của thẻ ngân hàng
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán thông dụng và văn minh trong

thế giới ngày nay. Thẻ ra đời lần đầu tiên ở California - Mỹ vào năm 1914 do tổng
công ty xăng dầu cấp thẻ cho nhân viên và một số khách hàng nhằm khuyến khích
sử dụng sản phẩm của công ty, tuy nhiên loại thẻ này khơng gia hạn tín dụng, chỉ
dùng trong một bộ phận khơng lớn như hình thức khuyến mại.
Năm 1949, một thương gia người Mỹ là Frank Mc Namara nhận thấy sự bất
tiện trong việc sử dụng tiền mặt, ông đã cùng Ralph Schneider đứng ra thành lập
Dinner’ Club. Lệ phí b an đầu là 5 USD cho việc phát hành mỗi thẻ. Những người
chủ thẻ có thể dùng thẻ của mình khi đi ăn, nghỉ, mua sắm tại một số nhà
hàng, khách sạn ở NewYork và thanh toán khoản tiền mình đã dùng vào cuối tháng.
Hình thức này nhanh chóng được biết đến và sử dụng do tính năng vượt trội của
việc dùng Dinner’Club so với dùng tiền mặt. Đến năm 1951, doanh số thanh
toán của thẻ này ở Mỹ đã là 1 triệu USD.
Hình thức sơ khai của thẻ là charge it, một hình thức mua bán chịu do Jonh
Biggins sáng lập năm 1946. Tại đây các khách hàng đệ trình đơn xin vay và được thẩm
định khả năng thanh toán. Nếu khách hàng đủ tiêu chuẩn sẽ đựơc cấp thẻ để thanh toán
cho các thương vụ bán lẻ hàng hoá dịch vụ. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền
cho những giao dịch bán lẻ tại địa phương. Các Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) nộp
biên lai bán hàng vào nhà băng Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách
hàng sử dụng có chiết khấu một tỷ lệ nhất định để bù đắp cho khoản vay.
Hệ thống mua bán chịu này mở đường cho các hình thức thẻ tín dụng ra đời,
ngày càng nhiều tổ chức tín dụng ngân hàng tham gia vào chương trình này, một


8

loạt các hình thức sản phẩm thẻ ra đời như Trip Charge, Goldenkey, Gourment,
Guess Club...Den năm 1958 American Express ra đời và thống lĩnh thị
trường. Thời gian này hệ thống tín dụng thẻ vẫn chỉ dừng lại ở mối quan hệ tương
đối đơn giản, được xác lập giữa ngân hàng, ĐVCNT, khách hàng. Trong đó khách
hàng thường xuyên của dịch vụ thẻ là các doanh nhân, thương gia giàu có. Cùng

với sự phát triển các hình thức dịch vụ, các ngân hàng dần nhận ra rằng tầng lớp
b ình dân mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai. Năm 1960, thẻ
BankAmericard do Bank of America phát hành đã nhanh chóng phát triển rộng rãi.
Ngân hàng này đã cấp giấy phép cho các tổ chức tài chính khu vực hoạt động như
đại diện của mình và ngày càng nhiều các tổ chức tài chính đã trở thành thành viên
của Bank Americard.
Đến năm 1966, 14 ngân hàng của Mỹ thành lập hiệp hội thẻ ICA ( InterBank
Card Association ) - với mục đích trao đổi thơng tin, cùng hợp lực phát triển thị
trường, cạnh tranh với BankAmericard. Cuối năm 1967, bốn ngân hàng ở
California đổi tên từ California Bank Card Association thành Western States Bank
Card Association (WSBCA) và cho ra đời thẻ MasterCharge. Những năm cuối thập
niêm 60, WSBCA trở thành thành viên của InterBank. Lúc này thị trường chỉ còn
hai đối thủ lớn cạnh tranh nhau do đó các ngân hàng, các tổ chức tài chính quan
tâm đến thị trường thẻ đều trở thành thành viên của hai đối thủ BankAmeriCard
hoặc MasterCharge.
Năm 1977, BankAmeriCard trở thành VISA USA và sau đó là tổ chức thẻ
quốc tế VISA, thẻ có thị phần lớn nhất trên thế giới với mạng lưới chấp nhận thẻ
thanh tốn tồn cầu : 24 triệu đơn vị chấp nhận thẻ trên 140 nước, 630 triệu chủ thẻ
và 351.000 điểm đặt máy ATM cùng doanh số hàng trăm tỷ USD mỗi năm. Visa
được coi là thẻ thông dụng nhất, được nhiều người sử dụng nhất.
Năm 1979, cùng với sự tăng trưởng về chất lượng, qui mô và dịch
vụ, MasterCharge trở thành tổ chức thẻ quốc tế MasterCard. Thẻ MasterCard cũng


9

trở thành loại thẻ tín dụng phổ biến thứ 2 trên thế giới với 22.000 tổ chức thành
viên tại 200 quốc gia với 308 triệu chủ thẻ, 15 triệu đơn vị chấp nhận thẻ, 380.000
điểm rút tiền mặt.
Hiện nay, dịch vụ thẻ khơng chỉ có ở Mỹ mà trở thành lĩnh vực kinh doanh

đầy tiềm năng ở hầu hết các quốc gia với rất nhiều hình thức, thuơng hiệu thẻ khác
nhau. Các thành viên của các tổ chức thẻ cũng nhu các ngân hàng có định huớng
phát triển thẻ đều tập trung nâng cấp phát triển phần mềm thẻ, các phần mềm thanh
toán, quản lý, thực hiện cấp phép, tra sốt, hồn trả, khiếu kiện và quản lý rủi ro.
Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm, thẻ đang cạnh tranh quyết liệt
cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh tốn tồn cầu. Sự tiến bộ của khoa học
công nghệ đã liên tục cải thiện và hồn thiện những tính năng của thẻ, giúp thẻ trở
nên đa năng, đem lại nhiều lợi ích cho nguời tiêu dùng. Đây là thành công đáng kể
đối với ngành kinh doanh có thời gian phát triển chua dài.
Trong q trình hình thành và phát triển của mình, thẻ đuợc hiểu theo những
nghĩa khác nhau do tính năng và cách dùng thẻ từng nơi, từng thời điểm không
giống nhau. Nhung theo các nhà kinh tế thì có thể khái qt thẻ thông qua khái
niệm: “Th ẻ là c ô ng cụ thanh to án do các tổ chức tài chính, tín dụng phát hành cấp
cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt
trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp
theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Hố đơn thanh tốn
th ẻ chính là giấy nợ c ủa ch ủ th ẻ với Đ VCNT. Đ VCNT và đơn vị cung ứng dịch vụ
rút ti n m ược ch th thanh tốn thơng qua ngân hàng thanh toán và ngân hàng
phát hành thẻ. ”
Các loại thẻ phát hành trên thế giới đều theo một chuẩn mực quốc tế với kích
cỡ chuẩn, làm bằng Plastic, có dải từ, có thể có chip, có đủ các yếu tố: nhãn hiệu
thuơng mại của thẻ, logo của nhà phát hành, tên chủ thẻ, số thẻ và ngày có hiệu
lực. Thẻ cũng có thể có thêm những yếu tố khác, tuỳ thuộc nhà phát hành và qui


10

định của hiệp hội thẻ, liên minh thẻ, tổ chức thẻ quốc tế.
1.1.2. Đặc điểm của thẻ
Hầu hết các thẻ quốc tế hiện nay đều làm bằng nhựa cứng (plastic) có hình

chữ nhật chung một kích cỡ 96mm x 54mm x 0.76mm, có góc trịn gồm 2
mặt. Bao gồm các thông tin sau:
- Mặt trước c ủa th ẻ
+ Các huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ, tên thẻ: VISA, MASTERCARD,
AMERICANEXPRESS, JCB, DINERS CLUB,...
+ Biểu tuợng của thẻ: mỗi loại thẻ có biểu tuợng riêng, manh tính chất đặc
trung của ngân hàng phát hành. Đây là yếu tố an ninh, chống lại sự giả mạo.
+ Số thẻ: đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số đuợc dập nổi lên trên thẻ,
số này sẽ đuợc in lại lên trên hoá đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tuỳ theo từng loại
thẻ mà có chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
+ Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn thẻ này có giá trị sử dụng, sau khi hết thời
hạn chủ sở hữu thẻ phải mang thẻ đến ngân hàng yêu cầu gia hạn hoặc cấp lại thẻ khác.
+ Họ và tên chủ thẻ: đuợc in trên thẻ, tuỳ từng ngân hàng có thể là in nổi hoặc
in chìm. Nếu là tổ chức thì sẽ in tên của nguời đuợc uỷ quyền. Có thể có ảnh của
chủ sở hữu thẻ, nhung ít ngân hàng cho nội dung này lên thẻ.
+ Số mật mã của đợt phát hành (khơng bắt buộc, thuờng chỉ có Amex in số này)
+ Một số đặc điểm riêng của từng loại thẻ
- Mặt sau của thẻ
+ Dây b ăng từ có khả năng luu trữ những thơng tin nhu tên chủ thẻ, số thẻ,
ngày hiệu lực, tên ngân hàng phát hành, mã số bí mật cá nhân.
+ Băng chữ ký
+ Số của thẻ cịn có thể in lại một lần nữa
1.1.3. Phân loại thẻ
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, thẻ thanh toán đuợc phân chia theo các
loại sau:

❖ Phân loại theo công nghệ sản xuất ( đặc tính kỹ thuật)
* Thẻ b ăng từ (Magnetic Stripe)



11

Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai b ăng từ chứa thơng tin
ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm từ những
năm 80 đến đầu năm 2000 đã bộc lộ một số nhược điểm. Đó là khả năng bị lợi dụng
cao do thông tin ghi trong thẻ khơng tự mã hố được, người ta có thể đọc thẻ dễ
dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính; Thẻ từ chỉ mang thơng tin cố định, khu
vực chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật để đảm bảo an toàn. Do những nhược
điểm trên, thẻ từ những năm gần đây đã bị lợi dụng để lấy cắp tiền.
* Thẻ thông minh (Smart Card)
Thẻ thông minh sử dụng một con chíp máy tính được gắn lên thẻ nhựa với
kích thước tương tự như chiếc thẻ từ. Là loại thẻ hiện đại hơn, b ảo mật tốt hơn, do
ngồi vạch từ thì thơng tin c ịn được mã hóa trong một con chíp điện tử đặt ở mặt
trước của thẻ. Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học,
gắn vào thẻ một chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hồn hảo cho phép mã
hóa thơng tin và khách hàng và tài khoản, vì vậy tính bảo mật của loại thẻ này là
rất cao. Việc phát hành và chấp nhận thanh toán loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở
các nước phát triển dù các tổ chức thẻ quốc tế vẫn đang khuyến khích các ngân
hàng thành viên đầu tư để phát hành và chấp nhận loại thẻ này nhằm hạn chế rủi ro
do giả mạo thẻ.

❖ Phân loại the O tính chất thanh to án

* Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín d ng là phương thức thanh toán cho phép nguời sử d ng chi tiêu
trước trả tiền sau. Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ, ngân
hàng sẽ đứng ra tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và
sau đó sẽ tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời
gian nhất định theo thoả thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ . Khoảng thời gian kể
từ khi thẻ đuợc d ng để thanh toán hàng hoá dịch v tới lúc chủ thẻ phải trả

tiền cho ngân hàng có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ
chức thẻ khác nhau. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức
tín dụng của chủ thẻ sẽ được khơi phục như ban đầu. Đây chính là tính chất
tuần hồn của thẻ tín dụng


12

Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng
dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm
bảo chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy
tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp ... của khách
hàng. Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các
điểm cung ứng hàng hóa dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh tốn.
* Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Là loại thẻ được chủ thẻ sử dụng tiêu dùng trong khoản tín dụng mà khách
hàng đã gửi tại ngân hàng phát hành thẻ. Thẻ này không qui định hạn mức cũng như
thời gian thanh toán mà hoàn toàn dựa trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại
ngân hàng.
* Thẻ trả trước (Prepaid Card)
Khách hàng bỏ ra một khoản tiền mua thẻ mà không cần đăng ký sử dụng thẻ
với ngân hàng phát hành và được tiêu dùng trong khoản tiền mà mình b ỏ ra mua thẻ
trong thời gian qui định của ngân hàng phát hành. Loại thẻ này mới được phát triển
trên thế giới nhưng tính năng của thẻ vẫn được dùng như thẻ tín dụng bình thường
hơn nữa lại khơng cần đăng ký các thủ tục sử dụng thẻ như các loại thẻ khác cho
thấy tính năng vượt trội của hình thức thẻ này.

❖Phân loại theO phương thức đọC dữ liệu trên thẻ

- Thẻ tiếp xúc (Contact Card): để đọc dữ liệu trên thẻ thì thẻ phải được đặt

vào/quẹt qua thiết bị đầu cuối (ATM/POS).
- Thẻ không tiếp xúc (Contactless Card): việc đọc/ghi dữ liệu thẻ khơng cần
phải có một kết nối vật lý. Thẻ có thể được đặt cách máy đọc thẻ vài centimet. Tốc
độ xử lý thẻ không tiếp xúc cao hơn so với các thẻ tiếp xúc. Thẻ không tiếp
xúc thường được ứng dụng tại những nơi cần phải xử lý nhanh như các hệ thống
quá cảnh, trên các phương tiện giao thơng cơng cộng.
- Thẻ lưỡng tính (Dual interface Card): kết hợp các đặc điểm của thẻ tiếp xúc
và thẻ không tiếp xúc. Dữ liệu được truyền bằng cách tiếp xúc hoặc không tiếp xúc.

❖Phân loại theO đối tượng sử dụng


13

- Thẻ cá nhân (Personal Card): là loại thẻ được phát hành cho các cá nhân có
nhu cầu sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của bản thân
mình. Chủ thẻ là cá nhân có thể phát hành thêm thẻ phụ. Hạn mức thẻ phụ do chủ
thẻ chính quyết định nhưng mọi giao dịch của thẻ phụ do thẻ chính thanh tốn.
- Thẻ cơng ty (Company Card): được phát hành cho các tổ chức, công ty có
nhu cầu sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm thanh tốn bằng nguồn tiền của tổ
chức, cơng ty đó. Tổ chức, công ty xin phát hành thẻ uỷ quyền cho cá nhân thuộc
tổ chức, công ty sử dụng thẻ và chỉ định rõ việc uỷ quyền trong đơn xin phát hành.
Cá nhân được uỷ quyền sử dụng thẻ không được phép phát hành thẻ phụ.

❖ Phân loại the O phạm vỉ lãnh th ổ sử dụng

Xét theo phạm vi lãnh thổ sử dụng người ta chia thẻ thành 2 loại: thẻ nội địa
và thẻ quốc tế.
* Thẻ nội địa (Local Card)
Là loại thẻ được phát hành và sử dụng trong phạm vi lãnh thổ của một quốc

gia, sử dụng đồng bản tệ của quốc gia để thực hiện giao dịch. Thẻ này do một tổ
chức ngân hàng tài chính hoặc cơng ty điều hành thơng suốt q trình phát hành,
trung gian đến thanh toán. Do thẻ chỉ được dùng trong phạm vi quốc gia nên bị hạn
chế trong sử dụng khi có ít các ĐVCNT.
* Thẻ quốc tế (International Card)
Thẻ được chấp nhận trên phạm vi toàn cầu, thẻ này thường do các tổ chức thẻ
lớn phát hành và trở thành loại thẻ được ưa chuộng do tính năng thống nhất, đồng
bộ, sử dụng tồn cầu của chúng. Có 2 loại thẻ quốc tế là thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ
tín d ng quốc tế.
1.1.4. Vai trị của thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một trong những phương thức thanh tốn mang nhiều ưu
điểm và nhiều tiện ích cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhất là đối với người sử
dụng thẻ.
Đối với chủ thẻ: Là phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ đã mang lại cho chủ
thẻ những tính năng, tiện ích khi sử dụng thẻ:
- Nhanh chóng, tiện lợi


×