Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á-CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.27 KB, 90 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

—^φ^—

NGUYỄN BẢO NGỌC

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á-CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

—^φ^—

NGUYỄN BẢO NGỌC

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐƠNG NAM Á-CHI NHÁNH HÀ ĐƠNG

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số
: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HOÀI THU

HÀ NỘI - 2018


1

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Nguyễn Bảo Ngọc
Là học viên cao học khóa 18.02 lớp NHG, chun ngành Tài chínhNgân hàng, khoa Sau đại học, trường Học viện ngân hàng.
Tôi xin cam đoan đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đơng Nam Á-Chi nhánh Hà Đơng”
là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong bài viết phản ánh
trung thực, khách quan. Kết quả nghiên cứu chưa được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2018
Người viết

Nguyễn Bảo Ngọc


ii

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM.................................6
1.1................................................................................................................TÍ
N DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN..................................................6
1.1.1.

Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân....................................... 6

1.1.2.

Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân..................................7

1.1.3.

Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân.........................................9

1.1.4.

Vai trị của tín dụng khách hàng cá nhân......................................11

1.2.
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN....13
1.2.1.

Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân. .13

1.2.2.


Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá

nhân tại NHTM....................................................................................... 14
1.3........KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI
HỌC

CHO

NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á-CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG......22
1.3.1.

Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng

cá nhân của một số ngân hàng.................................................................22
1.3.2.

Bài học cho Ngân hàng TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh Hà

Đông ... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á-CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG............26
2.1..........TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG
NAM Á-CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG (SEABANK HÀ ĐÔNG)........26


iii


2.2.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á-CHI
NHÁNH HÀ ĐÔNG........................................................................................28
2.2.1.

Khung pháp lý cho..................................... vay
28

2.2.2.

Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP
Đơng Nam Á........................................................................................... 28
2.2.3......................................Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
.....................................................................................................29
2.3.

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH

HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐƠNG NAM ÁCHI NHÁNH HÀ ĐƠNG................................................................................36
2.3.1..................................................................................................Ch
ỉ tiêu định tính............................................................................. 36
2.3.2.......................................................................Chỉ tiêu định lượng
.....................................................................................................36

2.4.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á-CHI NHÁNH HÀ ĐÔNG.....................................................44
2.4.1.................................................................................................. K
ết quả đạt được của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân......44
2.4.2.................................................................................................. N
hững hạn chế trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân......45
2.4.3..................................................Nguyên nhân của những hạn chế


vιv

3.2.1.

Nhóm các giải
DANH
phápMỤC
cải thiện
CHỮ
chỉVIẾT
tiêu về
TẮT
hiệu quả tín dụng cá nhân

của Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á-Chi nhánh Hà Đơng.....................53
3.2.2. Nhóm giải pháp về chiến luợc kinh doanh, chính sách khách

hàng . ... 56
3.2.3.

Nhóm giải pháp về quy trình tín dụng......................................... 58

3.2.4.

Nhóm giải pháp về nhân sự và cơ cấu tổ chức.............................63

3.2.5.

Đẩy mạnh hoạt động Marketing...................................................64

3.3...............................................................................................KIẾN NGHỊ
...............................................................................................................65

STT

3.3.1.

Kiến nghị với Nhà nuớc...............................................................65

3.3.2.

Kiến nghị với Ngân hàng nhà nuớc............................................. 66

3.3.3.

Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng SeABank................................. 67


KẾT LUẬN.....................................................................................................73
VIẾT TẮT
VIẾT ĐÂY ĐU

ĩ

BDS

2
3

CHXHCN

4

DNCV

Dư nợ cho vay

5

DSCV

Doanh số cho vay

6

DSTN

Doanh số thu nợ


7

HN

8

KHCN

Khách hàng cá nhân

9
ĩõ

KHDN
LN

Khách hàng doanh nghiệp
Lợi nhuận

ĩĩ

NH

Ĩ2

NHBL

Ngân hàng bán lẻ


ĩ3

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

Ĩ4

NHTM

Ngân hàng Thương mại

Ĩ5

QD

ĩ6

SeABank

CP

Bât động sản
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Cổ phần

Hà Nội

Ngân hàng


Quyết định
Ngân hàng TMCP Dông Nam A


Ĩ7

STK

Sổ tiết kiệm

ĩ8

TCTD

Tổ chức tín dụng

ĩ9

TDCN

Tín dụng khách hàng cá nhân



TMCP

Thương mại cổ phần




TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

vi
Dư nợ tín dụng SeABank Hà Đơng năm 2015Bảng 2.1

2017

29

Bảng 2.2

Cơ cấu cho vay theo DANH
tính chấtMỤC
tài sản
đảm bảo
BẢNG
BIỂU

32

Bảng 2.3


Cơ cấu cho vay theo mục đích sử dụng vơn

33

Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng khách hàng cá
Bảng 2.4

nhân Ngân hàng TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh

37

Hà Đông 2015-2017
Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng khách hàng cá nhân so
Bảng 2.5

với tín dụng chung

38

Bảng 2.6

Tỷ lệ sinh lời của tín dụng khách hàng cá nhân

39

Bảng 2.7

Tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn qua các năm


41

Hệ sô thu nợ khách hàng cá nhân tại SeABank Hà
Bảng 2.8

Đông năm 2015-2017

43


Số hiệu

Tên bảng

Trang
Vll

biểu đồ

Blểu đồ 2.1 Dư nợ tín dụng SeABank Hà Đông năm 2015-2017

Blểu đồ 2.2

Dư nợ và tỷ trọng tín dụng
kháchMỤC
hàng BIỂU
cá nhân
DANH
ĐỒglữa
các chi nhánh khu vực Hà Nộl của SeABank trong


30

31

năm 2017
Blểu đồ 2.3

Cơ câu cho vay theo tính chât tài sản đảm bảo

33

Blểu đồ 2.4

Cơ câu cho vay theo mục đích vay vơn

34

Lợl nhuận từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
Blểu đồ 2.5

SeABank Hà Đơng năm 2015-2017

38

Tình hình nợ xâu tín dụng khách hàng cá nhân của
Blểu đồ 2.6

SeABank Hà Đông năm 2015-2017


41

Hệ sô thu nợ khách hàng cá nhân tại SeABank Hà
Blểu đồ 2.7

Đông năm 2015-2017

43



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng
là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài
sản và cơ cấu thu nhập, nhung cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi
ro lớn cho các NHTM. Trong điều kiện trong nền kinh tế mở, cạnh tranh và
hội nhập, tín dụng vẫn tiếp tục đóng một vai trị quan trọng trong kinh doanh
ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về hiệu quả của hoạt động này.
Sự cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc thị truờng bán lẻ giữa các
NHTM về sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng, công nghệ, đội ngũ nhân
viên chuyên môn, mạng luới rộng khắp. Vì vậy, mở rộng nhiều hình thức cho
vay, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, giảm bớt thủ tục ruờm rà,
rút ngắn thời gian cho vay sẽ là một khởi đầu cho sự phát triển lâu dài, bền
vững và hiệu quả của hệ thống ngân hàng hiện đại. Và khi xã hội ngày càng
phát triển đời sống đuợc nâng cao, nhu cầu tiêu dùng tăng, nhu cầu về vốn
ln địi hỏi đuợc đáp ứng đầy đủ và kịp thời không chỉ riêng đối với các
doanh nghiệp mà còn cấp thiết đối với cả khách hàng cá nhân.

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân là điều rất
cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng, đảm bảo lợi
nhuận và phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiện
nay, ngân hàng TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh Hà Đông đã xây dựng đuợc
mối quan hệ tốt với khách hàng trong việc cho vay, nỗ lực với mục tiêu trở
thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu.
Qua quá trình làm việc tại ngân hàng, tìm hiểu đuợc những khó khăn,
thách thức mà ngân hàng đang phải đối mặt, học viên đã chọn đề tài: “Hiệu
quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thuơng mại cổ
phần Đông Nam Á-Chi nhánh Hà Đông” làm đề tài nghiên cứu.


2

2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Luận văn vận dụng các quan điểm về tín dụng ngân hàng, ngân hàng
thuơng mại của các nhà khoa học kinh tế của Việt Nam, đồng thời dựa trên
kết quả nghiên cứu của các luận án và đề tài nghiên cứu tuơng tự truớc đó tại
Việt Nam. Với đề tài nghiên cứu này là một vấn đề đã có một số tác giả đề
cập đến qua các luận án, những cơng trình nghiên cứu, đề tài khoa học cấp bộ
ngành và đuợc tiếp cận duới nhiều khía cạnh khác nhau. Qua quá trình nghiên
cứu, học viên đã thu thập và chắt lọc những điểm quan trọng liên quan đến
luận văn qua một số nghiên cứu trong nuớc có liên quan nhu sau:
Trần Thị Hồng Hạnh (1996) tác giả đã làm rõ thêm về tín dụng, chất
luợng tín dụng, phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, các nhân tố ảnh
huởng cũng nhu các cơ chế quản lý chất luợng hoạt động tín dụng của các
NHTM Việt Nam giai đoạn 1990 - 1996. Việc nghiên cứu chất luợng tín dụng
đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM trong giai đoạn này khi mà nền
kinh tế đang trong quá trình phát triển vận hành theo cơ chế thị truờng có sự
quản lý của nhà nuớc.

Nguyễn Văn Hung (2003) đã đua ra lý luận cơ bản về quy chế bảo đảm
tiền vay của NHTM, nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan đến bảo
đảm tiền vay tác động đến hoạt động tín dụng, tác giả đã chỉ ra cơ chế bảo
đảm tiền vay, tài sản đảm bảo nhằm hạn chế rủi ro đối với ngân hàng góp
phần nâng cao chất luợng tín dụng của NHTM. Nghiên cứu về quy chế đảm
bảo tiền vay có tính chất quan trọng và là một nhân tố chủ yếu tác động đến
hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm giảm nợ xấu và chi phí dự
phịng của ngân hàng.
Nguyễn Kim Anh (2004) đã đua ra những lý luận cơ bản về nghiệp vụ
tín dụng từ đó phân tích các nhân tố ảnh huởng đến sự phát triển của nghiệp
vụ tín dụng của NHTM Việt Nam nhu: công tác thẩm định cho vay, đánh giá


3

tài sản đảm bảo, quản trị rủi ro tín dụng ... đây cũng là những yếu tố tác động
đến hiệu quả hoạt động tín dụng.
Trần Thị Xuân Huong (2004) đã nghiên cứu các giải pháp nâng cao
hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thuong mại trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế qua việc xây dựng các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
thơng qua thực trạng hoạt động của NHTM trong quá trình hội nhập giai đoạn
2000-2004. Tác giả đã xây dựng nhiều chỉ tiêu đánh giá khác nhau nhu du nợ
cho vay, doanh số thu nợ, nợ xấu... để phản ánh hiệu quả tín dụng ngân hàng.
Phạm Thị Bích Luong (2006) cho rằng mục đích trong hoạt động của
NHTM là lợi nhuận, tác giả đã tiếp cận từ các góc độ: Ngân hàng, khách
hàng, xã hội. Từ việc phân tích các chỉ tiêu và nhân tố ảnh huởng tác giả đã
đua ra những hạn chế nhu: các ngân hàng chua có mức độ an tồn vốn cao,
quản trị rủi ro cịn hạn chế, tăng truởng tín dụng cao nhung tiềm ẩn nhiều rủi
ro thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu ngày càng tăng, nhiều ngân hàng cịn hoạt động thua
lỗ, chi phí ngày một tăng. Nguyên nhân là do năng lực tài chính của các ngân

hàng cịn thấp vốn tự có khơng đảm bảo, công tác quản trị điều hành chua bắt
kịp đuợc trong điều kiện mới, việc đầu tu trang bị còn thiếu thốn, tình hình
kinh tế khó khăn nhiều doanh nghiệp phá sản khơng trả đuợc nợ... Từ việc
phân tích tác giả đua ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của
NHTM Việt Nam nhu: nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng, nâng cao
cơng tác quản trị, xử lý nợ, co cấu lại hoạt động ngân hàng theo thông lệ quốc
tế, tăng cuờng công tác quản trị rủi ro, các ngân hàng cần chủ động có kế
hoạch và định huớng kinh doanh rõ ràng trong từng thời kỳ. Luận án này tác
giả đã xây dựng chỉ tiêu phân tích, nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động
của các NHTM nhà nuớc từ đó tìm ra giải pháp trong đó hiệu quả của hoạt
động tín dụng là nhân tố chủ yếu cấu thành nên hiệu quả kinh doanh của cả
ngân hàng.


4

Nguyễn Thị Như Thủy (2015) đã nêu hiệu quả tín dụng từ góc độ ngân
hàng dựa trên hai nhóm chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu thứ nhất là đo lường hiệu quả
tín dụng qua việc xác định hiệu quả tín dụng cuối cùng là lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng thể hiện qua quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng. Nhóm chỉ tiêu thứ hai là đo lường hiệu quả tín dụng thơng qua
nhóm chỉ tiêu trung gian gồm: nhóm chỉ tiêu đánh giá tín dụng chung được
thể hiện qua quy mơ tín dụng và chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng doanh số từ tín
dụng, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trực tiếp thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu, hiệu
quả sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ, vịng quay vốn tín dụng.
Từ việc đưa ra các chỉ tiêu phân tích, tác giả nêu các nhân tố ảnh hưởng bao
gồm các nhân tố bên trong và bên ngoài ngân hàng. Các nhân tố bên trong
được thể hiện qua chính sách tín dụng, khả năng huy động vốn, chất lượng bộ
máy tổ chức quản lý, chất lượng cán bộ tín dụng, quy trình tín dụng, kế hoạch
kinh doanh ngân hàng, hệ thống thơng tin tín dụng, kiểm tra kiểm sốt nội bộ,

cơng nghệ ngân hàng, uy tín của ngân hàng, danh mục khách hàng truyền
thống, chất lượng quản trị rủi ro tín dụng. Các nhân tố bên ngồi gồm mơi
trường pháp lý, những chủ trương chính sách của NHNN và các cơ quan có
thẩm quyền khác. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp: nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn hợp lý, xác định vòng quay vốn tín dụng phù hợp, gia tăng tài sản
có và giảm bớt rủi ro tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu... Luận án được tác giả
nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Nam và có sự so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận về tín dụng khách hàng cá nhân và hiệu quả
hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
- Thực trạng hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh Hà Đông.


5

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh Hà
Đông.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Chỉ xét hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
NHTM trong đó nghiên cứu các khoản cho vay, không xét đến thẻ tín
dụng
ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:

> Khơng gian: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh Hà Đông.
> Thời gian: Giai đoạn 2015 - 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được lấy trực tiếp từ Ngân hàng
TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh Hà Đông.
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tính
tốn, thống kê, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel.
- Phương pháp so sánh, phân tích đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến
hành so sánh chênh lệch tăng giảm, sau đó phân tích, đánh giá biến
động

các

chỉ tiêu qua các năm dựa vào các bảng, biểu đồ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành ba chương:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng khách hàng cá nhân và
hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Đông Nam Á-Chi nhánh Hà Đông.


6

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM
1.1.

TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

1.1.1.


Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân

Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ địi hỏi khách quan của
q trình tuần hồn vốn để giải quyết hiện tuợng du thừa và thiếu hụt vốn
diễn ra thuờng xuyên giữa các chủ thể trong nên kinh tế.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhuợng tạm thời một luợng giá trị từ
nguời sở hữu sang nguời sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, khi
đến hạn, nguời sử dụng phải hoàn trả một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Nhu
vậy, theo quan điểm này tín dụng có ba nội dung chủ yếu đó là tính chuyển
nhuợng tạm thời một luợng giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả.
Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và sửa đổi năm 2017 đã đuợc
Quốc hội nuớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thơng qua thì cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Có nhiều cách định nghĩa nhung tín dụng ngân hàng thuờng chứa đựng
ba nội dụng chính nhu sau:
Thứ nhất: Có sự chuyển nhuợng quyền sử dụng vốn từ nguời sở hữu
vốn sang nguời sử dụng vốn.
Thứ hai: Sự chuyển nhuợng này mang tính thời hạn.
Thứ ba: Sự chuyển nhuợng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
Trên cơ sở định nghĩa tín dụng ngân hàng nêu trên, xét trong phạm vi
của luận văn này đối tuợng khách hàng cá nhân bao gồm các cá nhân và hộ
gia đình có chứng nhận đăng ký kinh doanh cá thể, ta có thể đua ra định nghĩa


7


tín dụng khách hàng cá nhân như sau.
Tín dụng khách hàng cá nhân là hình thức mà trong đó ngân hàng thực
hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá
nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả gốc
và lãi với mục đích phục vụ đời sống và sản xuất kinh doanh dưới hình thức
cá thể hoặc hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng khách hàng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thơng các nguồn
vốn trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả
thấp đến nơi có hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc
tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Tín dụng khách hàng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là
một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng khách hàng
cá nhân đã nhanh chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất
lớn để phát triển. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông
(khoảng 96 triệu người), đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng
cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều mục đích.
Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản
phẩm tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất quan
tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín
dụng này.
1.1.2.

Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân

1.1.2.1. Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Trên thực tế, các khoản vay của tín dụng khách hàng cá nhân thường
hướng đến hai đối tượng chủ yếu như cho vay hộ gia đình để bổ sung vốn sản
xuất kinh doanh và cho vay tiêu dùng như mua xe, sửa nhà, xây nhà. Tuy
nhiên, do năng lực của khách hàng vay bị hạn chế về tài sản đảm bảo, về năng



8

lực tài chính, nguồn trả nợ và qua đánh giá tính phù hợp của nhu cầu vốn nên
thuờng các khoản vay huớng đến khách hàng cá nhân thuờng nhỏ lẻ.
Số luợng khách hàng cá nhân lớn do đối tuợng là các cá nhân trong xã
hội từ nguời có thu nhập thấp đến nguời có thu nhập cao. Mặt khác, do nhu
cầu vay của các cá nhân trong xã hội rất phong phú và đa dạng nên số luợng
các khoản vay cá nhân thuờng lớn.
1.1.2.2. Mức độ rủi ro cao.
-Rủi ro do bất cân xứng thông tin: Với khách hàng doanh nghiệp, việc
thu thập thông tin là tuơng đối dễ dàng do có rất nhiều nguồn cung cấp nhu
báo cáo tài chính, bảng xếp hạng tín dụng, tình hình niêm yết chứng khốn,
thậm chí là các mối quan hệ với đối tác của cơng ty, tình hình nộp thuế...
nhung với khách hàng cá nhân việc thu đánh giá năng lực khách hàng gặp
nhiều khó khăn khiến cho việc thẩm định khách hàng trở nên thiếu chính xác.
Ngồi ra, nguồn trả nợ của khách hàng cá nhân là thu nhập hàng tháng do
chính cá nhân tạo ra, do vậy, nếu nguời vay gặp phải các rủi ro bất ngờ dẫn
đến việc mất khả năng tạo ra nguồn thu thì rõ ràng ảnh huởng rất nhiều đến
việc trả nợ cho khách hàng.
- Rủi ro từ phía khách hàng: Với khách hàng cá nhân có thể do nhiều
yếu tố chủ quan và khách quan mà họ khơng thể thực hiện trả nợ hoặc trì hỗn
trả nợ, từ đó gây ảnh huởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ
quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của nguời đi vay, công việc làm
ăn không tốt... ảnh huởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ
đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan
nhu hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất
việc cao. cũng là những nguy cơ ảnh huởng đến khả năng hồn trả của
khách hàng.

1.1.2.3. Chi phí để phát triển cho vay cá nhân cao


9

Đặc điểm của khách hàng cá nhân là phân bố rộng và đối tượng nhiều,
ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp
nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ nên
thường gây tốn kém rất nhiều chi phí như:
- Chi phí bán hàng: tiếp thị quảng cáo, in tờ rơi, ấn phẩm,...
- Chi phí nhân lực.
- Chi phí quản lý: điện nước, văn phịng....
1.1.3.

Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân

1.1.3.1. Phân loại theo tính chất của tài sản thế chấp
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là khoản vay được đảm bảo bằng tài
sản hoặc giấy tờ có giá hoặc được bảo lãnh từ bên thứ ba. Tài sản đảm
bảo
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba thực chất là căn cứ pháp lý để ngân hàng

thêm được nguồn dự phịng khi nguồn thu chính từ khách hàng bị thiếu
hụt,
tạo áp lực trả nợ cho khách hàng, từ đó giảm thiểu rủi ro cần thiết cho
ngân
hàng.
- Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: Là khoản vay được đảm bảo bằng
uy tín của khách hàng với ngân hàng. Thơng thường hình thức cấp tín
dụng

này được áp dụng với một số nhóm đối tượng cụ thể hoặc các khách
hàng



giao dịch thường xun và uy tín với ngân hàng.
1.1.3.2. Phân loại theo thời gian vay vốn
- Tín dụng ngắn hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng (01
năm), chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu


10

Tín dụng dài hạn được cấp khi cá nhân có khoản vay lớn, chủ yếu để phục vụ
cho nhu cầu mua sắm nhà cửa, đất đai... Tín dụng dài hạn thường tiềm ẩn
nhiều rủi ro.
1.1.3.3. Phân loại theo mục đích vay vốn
Thơng thường nếu phân loại theo mục đích vay vốn thì tùy theo các
chương trình của từng ngân hàng khác nhau mà có những khoản vay khác
nhau. Nó thường rất đa dạng, phong phú đáp ứng được hầu hết các nhu cầu
vay thuộc mọi tầng lớp của khách hàng. Phân theo hình thức này chủ yếu gồm
các loại sau:
- Cho vay tiêu dùng: Đây là hình thức có nhu cầu vay vốn nhiều nhất,
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi, sinh hoạt gia đình
để

cải

thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống. Nhóm khách hàng thuộc loại
này




những người có thu nhập ổn định, và thơng thường họ là những người
công
viên chức hưởng lương.
- Cho vay bất động sản: Cho vay bất động sản là sản phẩm dành cho
các các nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua, sửa chữa nhà ở của khách
hàng.
Hình thức cho vay này thường được cấp hạn mức tín dụng cao hơn và
thời
gian cho vay dài hơn cho vay tiêu dùng.
- Cho vay sản xuất kinh doanh: Đây là sản phẩm cho vay nhằm bổ sung
nguồn vốn cho cá nhân, hộ gia đình kinh doanh cá thể để sản xuất kinh
doanh.
Đây là đối tượng có nhu cầu vay vốn khá lớn tuy nhiên cũng tiềm ẩn
nhiều

rủi


11

1.1.3.4. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay
- Tín dụng trực tiếp'. Là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho
khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay
trực
tiếp cho ngân hàng. ưu điểm của hình thức tài trợ này là rất linh hoạt vì



sự

đàm phán trực tiếp giữa ngân hàng và khách hàng, quyết định cho vay
hay
khơng hồn tồn do ngân hàng quyết định. Khi khách hàng quan hệ trực
tiếp
với ngân hàng, giúp cho ngân hàng có cơ hội bán chéo thêm nhiều sản
phẩm
khác. Như vậy, quyền lợi của cả hai bên đều được thỏa mãn trên cơ sở
thỏa
thuận trực tiếp.
- Tín dụng gián tiếp'. Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một
trung gian ủy thác. Đối với khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có
thể



nhà bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Theo hình thức này ngân hàng sẽ ký kết
hợp
đồng với chính nhà cung cấp trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu
hàng

hóa

cho người tiêu dùng. Hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp
nêu



các điều kiện về việc bán chịu cho khách hàng.

1.1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: Theo hình thức tài trợ này, người vay trả nợ cho
ngân hàng gồm cả gốc và lãi theo nhiều lần, theo những định kỳ nhất


12

- Nâng cao hiệu quả nguồn vốn nhàn rồi trong xã hội'. Tín dụng trong
nước là kênh phân phối có hiệu quả nguồn vốn của xã hội, từ nơi thừa
vốn
đến nơi thiếu vốn, từ nơi có hiệu quả thấp đến nơi có hiệu quả cao góp
phần
tạo nên sự năng động của đồng tiền trong nền kinh tế.
- Kích cầu cho nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất trong nước: Tín dụng
khách hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân có thể thỏa mãn
được
nhu cầu của chính bản thân, nâng cao chất lượng cuộc sống. Cũng thơng
qua
tín dụng khách hàng cá nhân mà người dân có thêm nguồn vốn để sản
xuất
kinh doanh từ đó thúc đẩy sản xuất, tạo cơng ăn việc làm cho người lao
động
từ đó giúp ổn định về mặt xã hội.
1.1.4.2. Đối với ngân hàng
- Xây dựng và phát triển thương hiệu cho ngân hàng: Do đặc điểm của
khách hàng cá nhân là phân bố rộng khắp và thuộc mọi tầng lớp trong


hội


nên việc phát triển khách hàng cá nhân sẽ giúp cho hình ảnh, thương
hiệu

của

ngân hàng được biết đến rộng khắp.
- Góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng: Cùng với tín dụng
khách hàng doanh nghiệp, tín dụng khách hàng cá nhân cũng là nguồn
thu
chính trong cơ cấu doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, hơn hết,
thông

qua


13

kinh doanh, mở rộng sản xuất, tăng thu nhập cho bản thân. Nhờ đó khách
hàng có thể thỏa mãn đuợc các nhu cầu của bản thân nhu: tiêu dùng cá nhân,
du lịch, y tế, giáo dục,... Chất luợng cuộc sống của khách hàng ngày một
nâng cao.
1.2.

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN
1.2.1.

Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá


nhân
Hiện nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hiệu quả tín dụng khách
hàng cá nhân. Có ý kiến cho rằng đó là sự gia tăng về số luợng cũng nhu chất
luợng khi cho vay khách hàng cá nhân hay là lợi nhuận mang lại từ hoạt động
tín dụng khách hàng cá nhân.
Theo cách hiểu khác, hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân là một
trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản
ánh chất luợng của các hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân. Đó là khả
năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh
tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo mục tiêu an tồn sinh lời cao
của ngân hàng.
Vì vậy, hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân là khả năng cung ứng tín
dụng phù hợp với tiềm năng của ngân hàng đồng thời phải đảm bảo thu hồi nợ
đúng hạn, hạn chế tối đa rủi ro có thể gặp phải nhằm mục tiêu tăng lợi nhuận
và đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngân hàng.
Để đạt đuợc hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân cần phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
1.2.1.1. Duới góc độ ngân hàng
- Du nợ cho vay phải có sự tăng truởng ổn định về quy mô, đảm bảo
phù hợp với nguồn vốn huy động đuợc.
- Du nợ cho vay phải đảm bảo lợi nhuận cao nhất. Đây là yếu tố quan


14

1.2.1.2. Dưới góc độ khách hàng
- Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích
- Nâng cao được mức sống của khách hàng trước khi tiết kiệm đủ tiền
cho các mục đích cá nhân.
- Nâng cao năng suất và hiệu quả lao động của khách hàng.

1.2.1.3. Dưới góc độ xã hội
- Giảm thiểu các vấn đề xã hội: Cho vay nặng lãi, vay hộ, vay ké, vay
với mục đích trái với quy định của pháp luật.
- Nâng cao năng lực sản xuất, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu
nhập, nâng cao mức sống dân cư.
1.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng khách

hàng



nhân tại NHTM
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
a. Sự hài lịng của khách hàng vay vốn
Hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân được thể hiện ở khả năng đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Đối với khách hàng thì điều này trước hết
biểu hiện ở thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời,
an tồn. Nhờ vậy, khách hàng sẽ tiết kiệm được chi phí giao dịch, tiết kiệm
thời gian. Ngoài ra, sự năng động, nhạy bén trong kinh doanh của khách hàng
và sự giúp đỡ hiệu quả của ngân hàng sẽ tạo điều kiện để khách hàng đạt lợi
nhuận cao nhất và đó chính là điều kiện để khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ trả nợ, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Sự hài lòng của khách hàng là 1 chỉ số quan trọng bởi:
- Đây là chỉ số đánh giá về khả năng sử dụng lại dịch vụ của khách
hàng: Sự hài lòng của khách hàng là tiêu chí tốt nhất đánh giá khả năng
khách
hàng sẽ mua lại sản phẩm hoặc sẽ sử dụng lại một dịch vụ nào đó trong



×