Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

HÒAN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.84 KB, 105 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- -^ɑ^- -

NGƠ DUY VŨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - Năm 2019


............................ _

Iffl

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- -^ɑ^- -

NGƠ DUY VŨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG


THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Vũ Việt

Hà Nội - Năm 2019

ĩ




1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong Luận văn đều có nguồn gốc hợp pháp, rõ ràng và là kết quả nghiên
cứu, làm việc của tác giả. Kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực và
chưa được công bố trong các đề tài nghiên cứu khác.
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2019
Tác giả luận văn


11


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................5
1.1Tổng quan về Báo cáo tài chính Doanh nghiệp......................................5
1.1.1

Khái niệm v ề báo cáo tài chính......................................................5

1.1.2

Nộ1 dung, kết cấu của báo cáo tài chính........................................7

1.2Phân tích Báo cáo tài chính Doanh nghiệp trong công tác cho vay
tại Ngân hàng thương mại........................................................................10
1.2.1

Khái niệm và mục tiêu của cơng tác phân tích Báo cáo tài chính

của Doanh nghiệp vay vốn tại các Ngân hàng thương mại.....................11
1.2.2

Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.....................................17

1.2.3. Kỹ thuật phân tích.........................................................................19
1.2.4 Quy trình và nội dung của cơng tác phân tích Báo cáo tài chính của
Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng.....................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................35

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
NAM ĐỊNH...................................................................................................36
2.1Khái quát về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định.................................................................................36


iii

2.1.1...................................................Q trình hình thành và phát triển
36
2.1.2...............................................................................Mơ hình tổ chức
38
2.1.3.........................................................Kết quả hoạt động kinh doanh
39
2.2Thực trạng cơng tác phân tích Báo cáo tài chính của các Doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định........................................................................48
2.2.1.....................................................................................................Quy
trình phân tích Báo cáo tài chính Doanh nghiệp vay vốn..............48
2.2.2

Nội dung phân tích Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp trước

khi
cho vay tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Nam Định................................................................................................50
2.2.3................Tổng hợp kết quả phân tích và xếp hạng tín dụng nội bộ
61 Nam Định..............................................................................64
Chi nhánh
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................68

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH NAM ĐỊNH................................................................................... 69
3.1Định hướng của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
chi nhánh Nam Định................................................................................ 69
3.1.1.

Định hướng của BIDV.................................................................69


ιv
v

3.1.2.

DANH
VIẾT TẮT
Định hướng
củaMỤC
BIDVCÁC
Nam CHỮ
Định..............................................
71

3.2Các giải pháp hồn thiện cơng tác Phân tích báo cáo tài chính của
các Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam Chi nhánh Nam Định............................................................72
3.2.1


Giải pháp.......................................................................................72

3.2.2

Các đi ều kiện thực hiện giải pháp...............................................85

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................88
KẾT LUẬN....................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAMKHẢO......................................................90
STT

Ký hiệu

Nguyên văn

1

ATM

Máy rút ti ền tự động

2

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

3

BIDV Nam Định


4

KHCN

Khách hàng cá nhân

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

HĐV

Huy động vốn

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

8

NHTM

Ngân hàng thương mại


9

PGD

Phòng giao dịch

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định

10 POS

Đơn vị chấp nhận thẻ

11 TCTD

Tổ chức tín dụng

12 TMCP

Thương mại cổ phần

13 BCTC

Báo cáo tài chính


14 SXKD

Sản xuất kinh doanh


15 ROE

Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

16 ROA

Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản

17 TCDN

Tài chính doanh nghiệp

18 CĐKT

Cân đối kế tốn

19 VCSH

Vốn chủ sở hữu


20 TSDH

Tài sản dài hạn

vi

21 TSCĐ

Tài sản cố định


22 TSNH

Tài sản ngắn hạn

23 ĐTTC

Đầu tư tài chính

24 LCTT

Lưu chuyển ti ền tệ

25 GDKH

Giao dịch khách hàng

26 QLRR/QLRRTD

Quản lý rủi ro/ Quuản lý rủi ro tín dụng

27 DPRR

Dự phịng rủi ro

28 PLN

Phân loại nợ

29 QLTD


Quản lý tín dụng

30 CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

31 XLN

Xử lí nợ

32 TTDVKH

Thanh tốn dịch vụ khách hàng

33 QTTD

Quản trị tín dụng

34 SIBS

Hệ thống thơng tin khách hàng

35 TF

Hệ thống quản lý bảo lãnh

36 TCKT

Tổ chức kinh tế


37 ĐCTC

Định chế tài chính

38 DTT

Doanh thu thuần



vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng
Bảng 2.1: Số liệu Huy động vốn của BIDV Nam Định..................................40
Bảng 2.2: Số liệu dư nợ cho vay tại BIDV Nam Định....................................42
Bảng 2.3: Chất lượng tín dụng tại BIDV Nam Định......................................42
Bảng 2.4: Hiệu quả kinh doanh của BIDV Nam Định....................................44
Bảng 2.5: tỉ trọng hoạt động cho vay KHDN của BIDV Nam Định..............45
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nam Định............................................ 38


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nen kinh tế Việt Nam đang bước vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ
trong bối cảnh nen kinh tế thế giới tăng trưởng ổn định, đó là do những tích

cực trong những chính sách rất mới của Chính phủ Việt Nam trong những
năm gần đây. Năm qua được coi là một năm kỳ tích đối với ne n kinh tế Việt
Nam, những con số thống kê chính thức rất ấn tượng: so với năm 2017, tổng
sản phẩm trong nước (GDP) ước t ăng 6,81%, vượt mục tiêu 6,7% và cao nhất
kể từ năm 2010 trở lại đây; vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) thực hiện
ước đạt 17,5 ti đơ la Mỹ, tăng 10,8%, gấp hơn hai lần so với mặt bằng chung
tồn cầu; kim ngạch xuất khẩu hàng hó a khoảng 213,8 tỉ đô la Mỹ, tăng tới
21,1%, là mức cực kỳ ấn tượng so với tốc độ tăng trưởng xấp xỉ 4% của
thương mại toàn cầu. Tiếp đà phát triển của nen kinh tế, Chính phủ Việt Nam
tiếp tục đặt mục tiêu tăng trưởng là 6.7% trong năm 2019 và mục tiêu đe ra
năm 2019 là Chính phủ quyết tâm t ăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm
soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nen kinh tế, cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và be n vững
Bên cạnh việc phát triển kinh tế, vấn đe kiểm soát nợ xấu cũng là vấn
đe rất được quan tâm và trú trọng. Hiện nay theo Báo cáo Tổng quan thị
trường tài chính năm qua do Uỷ ban Giám sát Tài chính quốc gia cơng bố
sáng cho biết, theo tính toán của cơ quan này, tỷ lệ nợ xấu của ngành ngân
hàng là 9,5%. Tỷ lệ nợ xấu ở mức khá cao của n n kinh tế và cần được kiểm
soát tốt hơn nữa trong thời gian sắp tới
Để giảm thiểu nợ xấu trong nên kinh tế, một vấn đe quan trọng đó là
cơng tác thẩm định trước khi cho vay đối với các khách hàng vay, đặc biệt là
đối với các Doanh nghiệp vay vốn tại các Ngân hàng thương mại, và việc


2

phân tích báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng là
không thể thiếu trong quy trình cho vay. Vì vậy tác giả lựa chọn đề tài “Hồn
thiện cơng tác phân tích BCTC của các Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định” làm đề tài

nghiên cứu của mình, góp phần đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm nâng cao
chất lượng hơn nữa trong công tác thẩm định trước khi cho vay đối với các
Doanh nghiệp của Ngân hàng
2. Tổng quan nghiên cứu
Việc nghiên cứu cơng tác phân tích báo cáo tài chính của các Doanh
nghiệp vay vốn tại các Ngân hàng thương mại đã được thực hiện ở nhiều cấp
độ khác nhau và ở các đơn vị khác nhau. Các bài nghiên cứu đã đưa ra các nội
dung cơ bản như:
- Mục đích nghiên cứu
- Tổng quan lý thuyết về phân tích Báo cáo tài chính
- Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác phân tích Báo cáo tài chính
của các Doanh nghiệp vay vốn tại một Ngân hàng thương mại cụ thể
- Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo
tài chính của các Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng đ
- Đề xuất các kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp
Tuy nhiên, việc nghiên cứu đánh giá cơng tác phân tích báo cáo tài
chính của các Doanh nghiệp vay vốn tại BIDV Nam Định chưa được thực
hiện trong thời gian qua. Mỗi hệ thống ngân hàng đều c ó những quy định
riêng, cách làm riêng v việc tổ chức cơng tác phân tích báo cáo tài chính của
các Doanh nghiệp vay vốn. Do đ việc nghiên cứu đánh giá cơng tác phân
tích báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp vay vốn tại BIDV Nam Định là
cần thiết và c ó ý nghĩa thực tiễn và khả năng ứng dụng cao, không bị trùng
lắp với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào trước đây


3

3. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hó a các lý luận trong cơng tác phân tích báo cáo tài chính của
các Doanh nghiệp

Khẳng định vai trị của cơng tác phân tích báo cáo tài chính của Doanh
nghiệp trước khi cho vay tại các Ngân hàng thương mại
Đánh giá thực trạng cơng tác phân tích báo cáo tài chính của Doanh
nghiệp trước khi cho vay tại BIDV Nam Định, nhằm chỉ ra những ưu điểm và
những hạn chế đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hồn thiện
cơng tác phân tích BCTC của các Doanh nghiệp vay vốn tại BIDV Nam Định
nó i riêng và các Ngân hàng thương mại nói chung
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đe tài tập trung nghiên cứu cơng tác phân tích báo cáo tài chính của các
Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Định. Ve thời gian, luận văn sử dụng các thông tin hiện tại
của Ngân hàng liên quan đến phân tích báo cáo tài chính khách hàng, số liệu
minh họa từ năm 2016 đến năm 2018 và nửa đầu năm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đe tài, phương pháp chung là kết
hợp giữa nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn. Trên cơ sở đó , luận v ăn
sử
dụng tổng hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thảo luận kết
quả nghiên cứu và đe xuất các giải pháp hoàn thiện.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đe tài nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác phân tích báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp trước khi cho vay của
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Định, qua
đó nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu nợ xấu trong cho vay tại Ngân
hàng


4

7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn

gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính Doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác phân tích Báo cáo tài chính của các
Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt nam
- Chi nhánh Nam Định
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện cơng tác phân tích Báo cáo tài
chính các Doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt nam - Chi nhánh Nam Định


5

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1Tổng quan về Báo cáo tài chính Doanh nghiệp
1.1.1

Khái niệm về báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là các báo cáo tổng hợp phản ánh
tổng quát bằng các chỉ tiêu giá trị về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài
sản theo kết cấu, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của
doanh nghiệp tại một thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.
Báo cáo tài chính cung cấp thơng tin tới nhi ều đối tượng khác nhau,
Mỗi một đối tượng quan tâm đến báo cáo tài chính với những mục tiêu khác
nhau, do đó các đối tượng khác nhau sẽ khai thác báo cáo tài chính ở những
nội dung, khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên họ đều c ó mục đích chung nhất là
nghiên cứu, tìm hiểu các thơng tin cần thiết, đáng tin cậy phục vụ cho việc ra

quyết định phù hợp với mục đích của mình.
+ Đối với doanh nghiệp thông tin trên BCTC giúp các nhà quản trị,
đi ều hành đánh giá khả năng tài chính, hiệu quả hoạt động trong từng giai
đoạn, từng bộ phận, khả năng sinh lời, khả năng tích lũy lợi nhuận của doanh
nghiệp. Qua đó giúp các nhà quản trị điều hành xác định xu hướng phát triển,
dự đốn tình hình tài chính, đưa ra các quyết định điề u chỉnh trong hoạt động
kinh doanh nhằm hướng tới những mục tiêu của Doanh nghiệp đ ra
+ Đối với các nhà đầu tư, họ quan tâm trực tiếp đến giá trị của doanh
nghiệp, khả n ng sinh lời của vốn chủ sở hữu, cách thức phân chia lợi nhuận.
Các câu hỏi thường đặt ra cho các nhà đầu tư là: Tỷ suất lợi nhuận của vốn cổ
phần là bao nhiêu? Thu nhập, cổ tức của một cổ phiếu là bao nhiêu? Các rủi
ro tài chính là gì?... Các thơng tin trên BCTC sẽ trả lời các câu hỏi của các
nhà đầu tư, đồng thời giúp họ dự đoán giá trị doanh nghiệp, giá trị cổ phiếu,


6

khả năng sinh lời của vốn đầu tư, qua đó đưa ra các quyết định đầu tư hiệu
quả
+ Đối với cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp, thông tin trên
BCTC giúp họ hiểu được tính ổn định và định hướng công việc hiện tại và
tương lai đối với doanh nghiệp. Qua đó xây dựng niềm tin của cán bộ công
nhân viên đối với từng quyết định kinh doanh của chủ doanh nghiệp, và đưa
ra các quyết định đến việc lựa chọn công việc của những người lao động
+ Đối với những người cho vay và các tổ chức tín dụng (ngân hàng, các
tổ chức, cơng ty tài chính), khi cho vay họ phải đánh giá khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, đánh giá năng lực quản lý đi ều hành
của người quản lý và dự đoán triển vọng phát triển của doanh nghiệp đối với
các khoản vay. Thơng tin phân tích BCTC sẽ giúp các tổ chức tín dụng đưa ra
quyết định cho vay phù hợp, hạn chế rủi ro trong cho vay

+ Đối với các cơ quan chức năng của Nhà nước, thơng tin từ phân tích
BCTC giúp họ kiểm tra tình hình tài chính, hoạt động SXKD của doanh
nghiệp để đưa ra các chính sách thuế, xây dựng các kế hoạch quản lý kinh tế
vi mơ, vĩ mơ...
C ó thể nó i rằng báo cáo tài chính là một cơng cụ quan trọng trong quá
trình quản lý doanh nghiệp, là tài liệu không thể thiếu được trong việc cung
cấp thông tin tài chính phục vụ cho việc ra quyết định của các đối tượng quan
tâm.
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính


7

Các báo cáo này được chia thành báo cáo tài chính năm, báo cáo tài
chính giữa niên độ (báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và dạng tóm
lược). Ngồi ra đối với các tổng cơng ty, các tập đồn cịn phải lập báo cáo tài
chính hợp nhất theo hướng dẫn theo thông tư số 202/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính.
Ở các ngân hàng việc phân tích báo cáo tài chính nhằm phục vụ phê
duyệt cho vay là các báo cáo tài chính năm nên luận văn xin đi vào nghiên
cứu nội dung, kết cấu của các báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp.
1.1.2

Nội dung, kết cấu của báo cáo tài chính

1.1.2.1. Bảng cân đối kế tốn

Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát
giá trị tài sản hiện c ó và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định (cuối ngày, cuối quý, cuối năm). Do đó , các số liệu phản
ánh trên bảng cân đối kế toán được sử dụng làm tài liệu chủ yếu khi phân tích
sự biến động và kết cấu của tài sản, nguồn vốn.
Kết cấu của bảng cân đối kế tốn gồm 2 phần chính: Phần tài sản và
phần nguồn vốn
❖ Phần tài sản

Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ trị giá tài sản hiện c ó tại
một thời điểm. Trị giá tài sản hiện c của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài
sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử
dụng lâu dài, trị giá các khoản nhận ký quỹ, ký cược.
C ăn cứ vào tính chu chuyển của tài sản, Bảng cân đối kế toán ( phần tài
sản) chia thành hai loại
- Loại A: Tài sản ngắn hạn
- Loại B: Tài sản dài hạn


8

Trong mỗi loại tài sản lại được chia thành các mục, khoản (còn gọi là
các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục so với tổng
tài sản phản ánh kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để
nhận biết việc bố trí cơ cấu vốn hợp lý hay bất hợp lý đồng thời biết được sự
tăng giảm của từng khoản vốn kỳ này so với kỳ trước.
❖ Phần nguồn vốn

Phần này phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn cũng được chia thành 2 loại:

- Loại A: Nợ phải trả
- Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Trong mỗi loại nguồn vốn cũng bao gồm các mục, khoản (còn gọi là
các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục thể hiện
trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các loại tài sản đang quản lý và
sử dụng tại doanh nghiệp.
Thông qua số liệu này để nhận biết được mức độ độc lập hay phụ thuộc
vào mặt tài chính của doanh nghiệp, đồng thời thấy được chính sách sử dụng
nguồn tài trợ ở doanh nghiệp như thế nào?
Ngoài ra, Bảng cân đối kế tốn cịn bao gồm các chỉ tiêu ngồi bảng.
Các chỉ tiêu này phản ánh tài sản không thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng
doanh nghiệp được sử dụng và phải quản lý theo chế độ quản lý tài sản chung
như vật tư hàng h a nhận giữ hộ, nhận gia công hoặc một số chỉ tiêu cần quản

cụ thể, chi tiết nhằm diễn giải thêm về các tài sản trong bảng như chỉ tiêu
ngoại
tệ các loại.
1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


9

nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động
kinh doanh và các hoạt động khác.
Các chỉ tiêu thuộc phần này trình bày các số liệu về tổng số phát sinh
kỳ này, kỳ trước và lũy kế đầu năm.
Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính
tốn các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
Nước về các khoản phải nộp. Cùng với số liệu trên Bảng cân đối kế toán, số
liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính tốn

hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận.
1.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh quá
trình
hình thành và sử dụng lượng ti ền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp.
Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp giúp cho các đối
tượng

sử

dụng báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và
sử
dụng các khoản ti n đ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm 3 phần:
- Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh tồn bộ dịng
ti n thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
như ti ền thu từ bán hàng hó a, dịch vụ, thu từ các khoản thu thương
mại,

các

khoản chi bằng ti ền trả cho người bán, công nhân viên
- Lưu chuyển ti ền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh tồn bộ dịng ti ền
thu, chi liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, bao


10


gồm hoạt động làm tăng, giảm vốn kinh doanh do nhận vốn góp, gó p vốn, vay
và cho vay vốn dài hạn, ngắn hạn, cổ tức được chia và chia cổ tức.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo 2 phương pháp đó là phương
pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
Khi phân tích phải c ăn cứ vào tính chất của từng khoản thu, chi của báo
cáo để đánh giá, xem xét khả năng tạo tiền theo từng hoạt động cũng như xem
xét doanh nghiệp đã sử dụng ti ền vào mục đích gì và sự hợp lý của việc sử
dụng ti ền theo mục đích đó
1.1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính trình bày những
thơng tin trọng yếu mà các báo cáo tài chính khác chưa thể hiện được. Thuyết
minh báo cáo tài chính mơ tả mang tính tường thuật và phân tích chi tiết các
thơng tin đã được trình bày trong Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển ti ền tệ cũng như các thông tin cần thiết
khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể như: Đặc điểm hoạt động
của doanh nghiệp, kỳ kế toán và đơn vị ti ền tệ sử dụng khi trình bày báo cáo
tài chính, những tun bố v chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng khi xử lý thơng tin hình thành nên báo cáo tài chính, các
chính sác kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng. Thuyết minh báo cáo tài chính
cũng c thể trình bày những thơng tin khác cung cấp cho các đối tượng sử
dụng khi doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp
lý các báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp những thơng tin hữu ích cho
các
đối tượng sử dụng để phân tích đưa ra những ý kiến đánh giá khách quan và
phù
hợp.
1.2Phân tích Báo cáo tài chính Doanh nghiệp trong công tác cho vay



11

1.2.1

Khái niệm và mục tiêu của cơng tác phân tích Báo cáo tài

chính

của

Doanh nghiệp vay vốn tại các Ngân hàng thương mại
1.2.1.1

Khái niệm cơng tác phân tích Báo cáo tài chính của Doanh

nghiệp
vay vốn tại các Ngân hàng thương mại
Cơng tác phân tích báo cáo tài chính (BCTC) doanh nghiệp là quá trình
xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về hiện hành và quá khứ.
Thông qua đó giúp người sử dụng thơng tin đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh
doanh cũng như những rủi ro trong tương lai để ra các quyết định kinh tế. Các
BCTC phản ánh kết quả và tình hình các mặt hoạt động của doanh nghiệp
bằng các chỉ tiêu giá trị. Đ ó chính là những tài liệu chứng nhận thành cơng
hay thất bại trong quản lý và đưa ra những dấu hiệu báo trước sự thuận lợi và
những kh kh n trong tương lai của một doanh nghiệp.
Thơng qua phân tích BCTC của doanh nghiệp, ngân hàng sẽ c ó những
đánh giá đúng đắn về tiềm năng, năng lực tài chính cũng như hiệu quả sản
xuất kinh doanh, từ đó ngân hàng c ó thể đánh giá triển vọng phát triển cũng
như triển vọng trong quan hệ tín dụng của ngân hàng và doanh nghiệp.
1.2.1.2


Mục tiêu của cơng tác phân tích Báo cáo tài chính của Doanh

nghiệp trong q trình cho vay của Ngân hàng thương mại
Tại sao các Ngân hàng phải thực hiện phân tích báo cáo tài chính của
Doanh nghiệp trước khi quyết định cho vay, sau đây là những mục tiêu cơ bản
của Ngân hàng khi thực hiện phân tích BCTC của các Doanh nghiệp trước khi
cho vay

❖ Đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.
Hệ thống BCTC trong doanh nghiệp là hệ thống các luồng dịch chuyển
giá trị, các luồng vận động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập, sử
dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn huy động của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục


12

ánh quan hệ kinh tế đa dạng trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phân tích các BCTC và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua hệ
thống các phương pháp, công cụ và kĩ thuật phân tích, giúp người sử dụng
thơng tin từ các gó c nhìn khác nhau vừa đánh giá tồn diện, tổng hợp khái
quát; lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp
(TCDN) để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định đầu tư phù
hợp. Đối với NHTM trước khi ra quyết định tín dụng cùng với việc thẩm định
hồ sơ khách hàng, thẩm định phi tài chính thì phân tích các BCTC là nội dung
khơng thể thiếu trong quy trình tín dụng. NHTM đóng vai trị là nhà tài trợ
vốn hay chủ nợ của doanh nghiệp; vì vậy bên cạnh vấn đ thu nhập thì vấn đ
mà ngân hàng quan tâm nhất là vấn đề bảo tồn vốn của mình ...
Phân tích các BCTC là phân tích hiện trạng tài chính và các dự báo v

tài chính của khách hàng nhằm tìm kiếm và tiên lượng các trường hợp xấu c ó
thể xảy ra làm giảm khả n ng trả nợ của khách hàng. Phân tích các BCTC
gồm đánh giá khái quát v quản trị và hoạt động kinh doanh, phân tích hệ số
tài chính phân tích lưu chuyển ti ề n tệ, phân tích dự báo tài chính....
Như vậy phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh và TCDN để quyết
định đầu tư đúng đắn, quyết định phương hướng, quy mô tài trợ vốn và khả
năng thu hồi vốn. Vai trò ra quyết định đúng đắn của ngân hàng sẽ là: c ó nên
quyết định đầu tư hay khơng và nếu đầu tư thì sẽ đầu tư như thế nào cho hợp
lý và hiệu quả.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng với đối tượng kinh doanh là ti n
tệ vốn dĩ là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy để bảo tồn được vốn
vay và đảm bảo thu nhập cho mình, các NHTM khơng thể khơng quan tâm
đến lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp trước khi tài trợ vốn. Các NHTM
chắc chắn sẽ khơng quan hệ tín dụng với khách hàng là doanh nghiệp làm n


13

ln trong tình trạng thua lỗ, phương án kinh doanh khơng hiệu quả. Cùng với
việc phân tích các khía cạnh khác, những doanh nghiệp có tình hình tài chính
lành mạnh, khả năng sinh lời cao và c ó triển vọng phát triển tốt trong tương
lai sẽ được ngân hàng ưu tiên lựa chọn để cấp tín dụng.
Khi đã quyết định tài trợ vốn, thì việc phân tích BCTC doanh nghiệp
thực chất là quá trình xác định các yếu tố chi tiết về khoản vay. C ăn cứ vào
tình hình hoạt động, phương án xin vay vốn ... ngân hàng xác định quy mô
của nhu cầu vay hợp lý. Bên cạnh đó ngân hàng cũng xác định thời hạn cho
vay và kỳ hạn trả nợ cho khoản tín dụng đã được cấp cho doanh nghiệp. Như
vậy phân tích các BCTC doanh nghiệp sẽ giúp NHTM c ó quyết định tín dụng
đúng đắn từ đó làm tăng khả năng sinh lời và hạn chế đề phòng rủi ro trong
hoạt động kinh doanh.




Xác định rõ khả năng thanh toán của doanh nghiệp, cơ sở cho khả
năng thu hồi vốn và lãi của ngân hàng.
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị
lớn hơn ban đầu. Nguyên tắc đầu tiên được nhắc đến là ngun tắc hồn trả.
Vì vậy khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng ảnh
hưởng tới việc thu hồi vốn và lãi của ngân hàng, khả n ng hoàn trả lại thể
hiện ở hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh ở mức sinh lời cao thì khả n ng thu hồi vốn và lãi của ngân
hàng đối với khách hàng càng cao. Đối với khả năng thanh toán của khách
hàng ngân hàng quan tâm tới hai khía cạnh là thanh tốn đủ và thanh tốn
đúng hạn. C những doanh nghiệp hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt, nhưng
do lưu chuyển tiền tệ thuần tại một thời điểm nào đó âm làm cho doanh
nghiệp thanh tốn khơng đúng hạn. Từ những chỉ tiêu phân tích TCDN, ngân
hàng sẽ quyết định áp dụng phương thức hoàn trả ti n vay và thời hạn hoàn


14

trả một cách hợp lý nhất cho doanh nghiệp. Chính vì vai trị quan trọng của
việc xác định khả năng thanh tốn của doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng
nên hầu hết các ngân hàng luôn chú trọng đến các chỉ tiêu khả năng thanh
tốn trong q trình phân tích BCTC doanh nghiệp của khách hàng.



Làm cơ sở cho việc đánh giá xếp loại tín dụng giúp ngân hàng


biện
pháp trích lập dự phòng hợp lý.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn ti ềm ẩn rủi ro và đặc biệt là

rủi ro tín dụng, điều này chịu tác động của nhiều nguyên nhân c ó thể là
nguyên nhân chủ quan, cũng c ó thể là ngun nhân khách quan.... Vì vậy khi
đã quyết định cấp tín dụng là đúng đắn và quyết định giải ngân thì khơng phải
hồn tồn triệt để được rủi ro tín dụng. Đi cùng với cơng tác giải ngân, ngân
hàng luôn phải theo dõi, đánh giá, xếp loại các khoản vay để c ó biện pháp
phịng ngừa hợp lý. Thơng thường ngân hàng thường trích lập dự phòng các
quỹ dự phòng rủi ro, dự phòng cho các khoản nợ xấu và nợ c ó vấn đề. Việc
trích lập dự phịng cũng được quy định trong luật các tổ chức tín dụng của
ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Để thêm nguồn đảm bảo cho hoạt động của mình các NHTM cịn trích
lập dự phịng từ lợi nhuận rịng để lại, nhằm đảm bảo cho hoạt động của ngân
hàng được đảm bảo vững chắc, vì lợi ích và sự phát triển lâu dài của ngân
hàng.
Việc đảm bảo tốt chất lượng tín dụng khơng chỉ thể hiện ở cách thức
giải quyết những khoản được cho vay c ó vấn đề vì trên thực tế rủi ro là yếu tố
tất yếu luôn đi kèm với hoạt động của các NHTM.



Xác định rõ triển vọng phát triển quan hệ của ngân hàng với
các
doanh
nghiệp trong tương lai.
Hoạt động kinh doanh tín dụng của các NHTM luôn gắn li n với rủi ro,



×