Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng công thương việt nam chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.36 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ HUYỀN NGA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ HUYỀN NGA

HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

N ƣờ

ƣớn



n

o



PGS TS Đoàn N ọc Phi Anh

Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

ê Th

uy n ga


MỤC ỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 2

5. Kết cấu đề tài ...................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............. 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 6
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại ................................................................. 6
1.1.2. Hoạt động cho vay của NHTM..................................................... 7
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN CỦA NHTM ................................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm phân tích BCTC doanh nghiệp của NHTM .............. 10
1.2.2. Sự cần thiết của công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
của NHTM....................................................................................................... 11
1.2.3. Nguồn thơng tin phục vụ phân tích BCTC khách hàng.............. 11
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích ............................................................... 14
1.2.5. Thu thập và thẩm định thông tin của doanh nghiệp ................... 17
1.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BCTC CỦA DOANH NGHIỆP VAY VỐN 21
1.3.1. Phân tích khái quát BCTC khách hàng ....................................... 22
1.3.2 Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính .......................................... 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 35


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG- CN
ĐÀ NẴNG ...................................................................................................... 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN - CHI
NHÁNH ĐÀ NẴNG ....................................................................................... 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam - CN Đà Nẵng ................................................................... 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân Hàng TMCP

Công Thƣơng Việt Nam - CN Đà Nẵng ......................................................... 38
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam - CN Đà Nẵng ......................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG – CN ĐÀ NẴNG
......................................................................................................................... 46
2.2.1. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng
Thƣơng ............................................................................................................ 46
2.2.2. Thực trạng phân tích BCTC của doanh nghiệp vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng – CN Đà Nẵng..................................................... 49
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG – CN ĐÀ NẴNG ........ 72
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc.............................................................. 72
2.3.2. Những khó khăn, hạn chế ........................................................... 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 74
CHƢƠNG 3. HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG CƠNG THƢƠNG – CN ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 75
3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC


PHÂN TÍCH BCTC ........................................................................................ 75
3.1.1 Mục tiêu của Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng – CN Đà Nẵng
trong cơng tác tín dụng.................................................................................... 75
3.1.2. Phƣơng hƣớng hồn thiện cơng tác phân tích BCTC tại Ngân
Hàng Công Thƣơng – CN Đà Nẵng ................................................................ 76
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH
BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG TMCP CƠNG
THƢƠNG – CN ĐÀ NẴNG ........................................................................... 77
3.2.1. Hồn thiện cơng tác thu thập thông tin ....................................... 77

3.2.2. Bổ sung biện pháp kiểm tra độ chính xác báo cáo tài chính ...... 80
3.2.3 Bổ sung phƣơng pháp phân tích .................................................. 80
3.2.4 Bổ sung nội dung phân tích ......................................................... 81
3.2.5 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành ........ 88
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 89
3.3.1. Minh bạch, công khai các nguồn thơng tin tài chính .................. 89
3.3.2. Tăng cƣờng vai trị của trung tâm thơng tin tín dụng CIC ......... 90
KẾT UẬN .................................................................................................... 91
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

: Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT

: Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ


CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

CTCP

: Công ty cổ phần

ĐTDH

: Đầu tƣ dài hạn

GĐKKD

: Giấy phép đăng ký kinh doanh

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NVTT

: Nguồn vốn tạm thời

NVTX


: Nguồn vốn thƣờng xuyên

TC

: Tài chính

TS-NV

: Tài sản – Nguồn vốn

TMBCTC

: Thuyết minh báo cáo tài chính

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lƣu động

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

Vietinbank

: VTB



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

Nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng trong thời gian qua
Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Cơng Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng
Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng
Bảng cơ cấu và sự biến động tài sản của Công ty cổ phần
X
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần
X

Trang


43

43

44

53

54

2.6

Bảng tình hình doanh thu của Cơng ty CP X

55

2.7

Phân tích các khoản giảm trừ doanh thu

55

2.8

Bảng phân tích giá vốn hàng bán

56

2.9


Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty CP X

58

2.10

2.11

Chi tiết tình hình phải trả cho ngƣời bán của Cơng ty cổ
phần X
Bảng phân tích các khoản phải thu khác của Cơng ty cổ
phần X

59

59

2.12

Bảng phân tích cơ cấu TS- NV của Cơng ty cổ phần X

61

2.13

Bảng phân tích các khoản phải trả của Công ty cổ phần X

63

2.14


Bảng chi tiết lƣu chuyển TT của Công ty cổ phần X

64

2.15

Bảng chi tiết Nguồn vốn Cơng Ty CP X

67

2.16

Bảng phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần X

68


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.17
2.18

2.19

2.20


Tình hình khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ phần X
Phân tích nhóm cơ cấu nguồn vốn và địn bẩy TC của
Cơng ty cổ phần X
Bảng phân tích chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Cơng
Ty CP X
Điểm xếp hạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng
Thƣơng – CN Đà Nẵng

Trang
68
68

69

70

2.21

Bảng xếp loại tín dụng của Cơng Ty CP X

71

2.22

Bảng phân tích khả năng sinh lợi của Cơng ty TNHH TD

72

3.1


Bảng tính các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn

84

3.2

Tính các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh

84

3.3

Kết quả tính tốn các chỉ tiêu

85

3.4

Phân tích chỉ tiêu RE của Cơng ty CP X

86

3.5

Phân tích chỉ tiêu khả năng thanh tốn lãi vay của Cơng
Ty CP X

86


3.6

Phân tích chỉ tiêu KNTT tức thời của Cơng ty CP X

86

3.7

Tính tỷ suất nợ của Cơng ty CP X

87

3.8

Tính hệ số Kts, Ktu của Cơng ty CP X

88

3.9

Bảng chỉ số tài chính trung bình của các ngành

89

3.10

Bảng so sánh các chỉ tiêu TC của Công ty CP X với trung
bình ngành Dƣợc

89



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn bắt nguồn
từ vỡ bong bóng bất động sản, nợ xấu ngân hàng… Một phần nguyên nhân
cũng từ số lƣợng các tổ chức tín dụng trên thị trƣờng tài chính tăng nhanh
trong những năm trƣớc, cùng với sự quản lý thiếu chặt chẽ của Ngân hàng
Nhà nƣớc đã làm cho cuộc chạy đua giành giật thị trƣờng trở nên gay gắt. Vì
vậy, một số ngân hàng đã chấp nhận cuộc phiêu lƣu khi đồng ý cấp tín dụng
cho các doanh nghiệp hoạt động khơng hiệu quả, chứ chƣa nói đến yếu kém
thông qua việc sử dụng các thông tin do doanh nghiệp cung cấp, trong đó có
báo cáo tài chính.
Thời điểm hiện tại, nền kinh tế Việt Nam vẫn chƣa có nhiều sự phục
hồi sau khủng hoảng kinh tế, nên các ngân hàng đã và đang đặt ra mục tiêu
tăng trƣởng nhƣng phải an tồn. Vì vậy, để giảm thiểu những tác động xấu
gây ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của mình, các ngân hàng cần phải
nâng cao cơng tác thẩm định cấp tín dụng đối với doanh nghiệp. Cụ thể, các
ngân hàng cần phân tích, đánh giá tồn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp dựa trên các nhóm chỉ tiêu sau: Năng lực, cấu trúc vốn, tài sản thế
chấp, tƣ cách khách hàng, bảo hiểm, các điều kiện khác… Trong đó, năng lực
khách hàng là chỉ tiêu quan trọng nhất, việc đánh giá năng lực dựa trên đánh
giá các yếu tố: kinh nghiệm điều hành, báo cáo tài chính q khứ, sản phẩm,
tình hình hoạt động trên thị trƣờng và khả năng cạnh tranh. Thông qua báo
cáo tài chính, các ngân hàng có thể phân tích năng lực điều hành, tình hình
hoạt động kinh doanh, khả năng cạnh tranh; góp phần lớn trong việc đánh giá
một cách chính xác hơn toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhƣ
vậy việc đánh giá, phân tích báo cáo tài chính một cách chính xác sẽ đóng vai

trị quan trọng tất yếu trong việc nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng đối


2
với doanh nghiệp, hạn chế một cách tối đa những rủi ro, góp phần thúc đẩy
ngân hàng tăng trƣởng một cách an tồn hơn.
Xuất phát từ tính cấp thiết và tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo
tài chính của doanh nghiệp vay vốn, góp phần nâng cao chất lƣợng phân tích
báo cáo tài chính, giảm thiểu những rủi ro trong q trình cấp tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng. Đây là lý do tơi chọn
đề tài: “Hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà
Nẵng”
2. Mụ đí

n

ên ứu

- Hệ thống hố những vấn đề lí luận cơ bản về cơng tác phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thƣơng mại.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi
nhánh Đà Nẵng.
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơng tác phân tích BCTC doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu công tác phân tích báo cáo tài chính

trong quy trình thẩm định cấp tín dụng đối với doanh nghiệp vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.
4. P ƣơn p áp n

ên ứu

- Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Dữ liệu thứ cấp: thu thập số liệu từ BCTC của các doanh nghiệp
đang vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.


3
+ Dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn cán bộ tín dụng tại đơn vị. Trên số liệu
thu thập luận văn tiến hành so sánh, phân tích các chỉ số tài chính đồng thời
đối chiếu với các quy định hiện tại của ngân hàng từ đó rút ra kết luận về thực
trạng áp dụng cơng tác phân tích báo cáo tài chính trong quy trình thẩm định
tín dụng đối với doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng –
Chi nhánh Đà Nẵng.
5. Kết cấu đề tài
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
của các ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay
vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng
- Chƣơng 3: Hồn thiện cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay
vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Về mặt lý thuyết phân tích báo cáo tài chính đã đƣợc giới thiệu trong
nhiều tài liệu, giáo trình. Bên cạnh đó cịn có nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực
hiện và cũng đã nêu lên đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác
phân tích BCTC DN vay vốn tại NHTM từ đó đƣa ra những giải pháp để khắc

phục, cải thiện chất lƣợng tín dụng tại NHTM
Với các đề tài nghiên cứu về cơng tác phân tích BCTC của các NHTM,
có nghiên cứu Hồn thiện cơng tác phân tích tình hình tài chính các doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh Đà

ẵng, của

tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc (2012), đã nêu đƣợc quy trình thu thập, xử lý
thông tin, cũng nhƣ các công cụ, báo cáo cần thiết phục vụ cho cơng tác phân
tích BCTC doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đã đề ra giải pháp
hồn thiện cơng tác thu thập, xử lý thơng tin. Trong đó chú trọng đến hồn
thiện phƣơng pháp phân tích và nội dung phân tích tài chính. Ngồi ra nghiên


4

cứu cịn nêu lên giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức phân tích tài
chính bằng việc hồn thiện quy trình, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
thơng qua công tác đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ, đầu tƣ trang thiết bị công
nghệ… Tuy nhiên các vấn đề mà nghiên cứu đƣa ra cịn mang tính chất chung
chung, chƣa đi vào trƣờng hợp cụ thể cũng nhƣ chƣa đƣa ra cơng cụ hỗ trợ
cho việc phân tích báo cáo tài chính nhƣ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
hoặc cơng cụ hỗ trợ việc tính tốn các chỉ tiêu tài chính…
Trong luận văn “ Hồn thiện cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp
vay vốn tại gân hàng TMCP Phương Đông – CN Trung Việt “, của tác giả
Hồng Minh Hiếu (2014). Khái qt đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – CN Trung Việt. Đồng thời đánh giá thực
trạng công tác phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cơng
tác ra quyết định cấp tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc từ cơng tác
phân tích BCTC doanh nghiệp phục vụ cơng tác cấp tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Phƣơng Đông – CN Trung Việt, tuy nhiên cơng tác phân tích BCTC
vẫn cịn gặp một số khó khăn và hạn chế nhất định. Các doanh nghiệp cung
cấp báo cáo gửi cơ quan thuế đa phần là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơ cấu
bộ phận kế toán đơn giản. Để giảm thiểu số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho nhà nƣớc, các doanh nghiệp sử dụng nhiều thủ thuật nhƣ kê khai
tăng chi phí hoạt động, các khoản phát sinh doanh thu không đƣợc doanh
nghiệp ghi nhận đầy đủ để đƣa vào báo cáo tài chính… Vì vậy, báo cáo tài
chính gửi cơ quan thuế khơng phản ánh chính xác tình hình kinh doanh hiện
tại của doanh nghiệp.
Với các đề tài nghiên cứu về công tác phân tích BCTC của các NHTM,
tác giả cũng tham khảo nghiên cứu “ Hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nơng thơn - Chi nhánh Hịa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk” của tác giả Phan Công
Nguyên (2015), Tổng hợp lý luận về tín dụng ngân hàng, báo cáo tài chính và


5

cơng tác phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn tại NHTM.
Khái quát đƣợc tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nơng thơn – Chi nhánh Hịa Thuận, Tỉnh Đăk Lăk. Đồng thời
đánh giá thực trạng cơng tác phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp để
phục vụ cơng tác ra quyết định cấp tín dụng… Tuy nhiên các vấn đề mà
nghiên cứu đƣa ra cịn mang tính chất chung chung, chƣa đi vào trƣờng hợp
cụ thể cũng nhƣ chƣa đƣa ra cơng cụ hỗ trợ cho việc phân tích báo cáo tài
chính nhƣ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hoặc cơng cụ hỗ trợ việc tính
tốn các chỉ tiêu tài chính…
Nhƣ vậy, hồn thiện cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn
tại NHTM là đề tài đã đƣợc một số tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên “Hồn thiện
cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng

TMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng” là một đề tài chƣa đƣợc tác giả
nào nghiên cứu trƣớc đây, vì thế việc nghiên cứu và hồn thiện đề tài này có ý
nghĩa cả về lý luận và thực tiễn giúp Ngân hàng TMCP Công Thƣơng – Chi
nhánh Đà Nẵng đánh giá đƣợc những kết quả đã đạt đƣợc trong cơng tác phân
tích BCTC doanh nghiệp đồng thời nhận ra đƣợc những tồn tại và khắc phục,
cải thiện những tồn tại đó, góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại đơn vị.
Qua q trình tìm hiểu tài liệu, tác giả đi sâu vào phân tích những thuận
lợi và khó khăn trong cơng tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại
Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng. Tác giả đã dựa trên
những luận chứng là nền tảng cơ sở lý luận của những đề tài đã nghiên cứu và
trên cơ sở tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu, sách tham khảo và giáo trình
giảng dạy đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng, tài chính doanh nghiệp để tiến
hành nghiên cứu luận văn này đồng thời đƣa ra một số giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác phân tích BCTC của doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng.


6
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP
VAY VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1 1 1 N ân àn t ƣơn mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật tổ chức tín dụng Việt Nam [7] ghi rõ: “Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại
hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân

hàng hợp tác xã”. Trong đó “Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là loại hình
ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong khái niệm này, hoạt động ngân hàng đƣợc giải thích là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền
gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Nhƣ vậy có thể nói NHTM là một tổ chức trung gian tài chính thực
hiện 3 nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ
thanh toán cho khách hàng.
b. Hoạt động cơ bản của NHTM
Ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn
cho nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động
ngân hàng đã có những bƣớc tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song
ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:[3]
- Nghiệp vụ huy động vốn: đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất,


7
ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng hoạt động của ngân hàng.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn: đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của
ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng.
- Nghiệp vụ khác: là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi
thế. Để thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng
đƣa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh tốn nhƣ thanh toán bằng séc,
uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ… cung cấp mạng lƣới thanh toán điện tử,
kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
Nhƣ vậy, các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân
hàng tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng
gay gắt nhƣ hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ, thƣờng

xuyên tác động qua lại với nhau. Nguồn vốn huy động ảnh hƣởng tới quyết
định sử dụng vốn, ngƣợc lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hƣởng tới quy mô, cơ
cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho
ngân hàng nhƣng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện
cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
1.1.2. Hoạt động cho vay của NHTM
a. Khái niệm cho vay
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi
nhuận, đây là hoạt động đem lại khoản thu nhập khá lớn cho ngân hàng. Hoạt
động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Tín dụng
là chức năng kinh tế hàng đầu của các NHTM, nhằm tài trợ cho các doanh
nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính phủ. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, nhu cầu vốn ngày càng tăng, hoạt động tín dụng của các NHTM lại
ngày một cần thiết hơn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ


8
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu
sang cho ngƣời sử dụng, sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có
thời hạn, sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí [1]
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc định nghĩa nhƣ sau về hoạt động cho vay: “Cho vay
là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng
sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
b. Nguyên tắc cho vay
- Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích đã thỏa

thuận trong hợp đồng tín dụng. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt
động chủ yếu của ngân hàng. Tín dụng là chức năng kinh tế hàng đầu của các
NHTM, nhằm tài trợ cho các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan Chính
phủ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu vốn ngày càng tăng, hoạt
động tín dụng của các NHTM lại ngày một cần thiết hơn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu
sang cho ngƣời sử dụng, sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có
thời hạn, sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí
- Vốn vay phải đƣợc hồn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi.
- Vốn vay phải có bảo đảm.
c. Phân loại cho vay
Có thể phân loại cho vay dựa vào các tiêu chí sau:


9
- Căn cứ theo thời hạn cho vay :
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm,
thƣờng đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt
tạm thời về vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu
sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho
vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật,
mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử
dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mơ lớn.
Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố

định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay:
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hố: là loại tín dụng đƣợc cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm
nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình...Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu
hƣớng tăng lên.
- Phân loại theo mục đích sử dụng vốn :
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hố: là loại tín dụng đƣợc cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình...Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng
tăng lên.


10
- Phân loại theo phƣơng thức cho vay :
Theo phƣơng thức hồn trả thì các khoản cho vay cịn có thể đƣợc phân
chia theo hai loại: cho vay hoàn trả một lần và cho vay trả góp.
+ Cho vay hồn trả một lần: các khoản vay sẽ đƣợc hoàn trả một lần
vào thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể đƣợc hồn trả
theo thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo
năm.
+ Cho vay trả góp: việc hồn trả đƣợc tiến hành theo định kỳ, các
khoản này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và
đƣợc thực hiện theo nguyên tắc trả dần suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
- Phân loại theo mức độ đảm bảo
+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay

phát ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố,
thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
+ Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thƣờng đƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng
phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh
và có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có
dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hồn trả nợ...
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm phân tích BCTC doanh nghiệp của NHTM
Phân tích BCTC doanh nghiệp đối với NHTM là một tập hợp các
phƣơng pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế tốn
và các thơng tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu quả hoạt động của doanh


11
nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngân hàng đƣa ra các
quyết định tài trợ cho doanh nghiệp hay không?[3]
1.2.2. Sự cần thiết của công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay
vốn của NHTM
Phân tích BCTC đƣợc các NHTM sử dụng nhằm đánh giá khả năng trả
nợ của doanh nghiệp, đây là yếu tố quan trọng để ban lãnh đạo các NHTM ra
quyết định có cấp tín dụng cho doanh nghiệp hay khơng? Vì vậy khi phân tích
BCTC, cán bộ tín dụng (CBTD) đặc biệt chú ý đến số lƣợng tiền và các tài
sản khác có thể chuyển hóa thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để
biết đƣợc khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, CBTD cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi
vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho các NHTM trong trƣờng hợp doanh

nghiệp bị rủi ro. Nhƣ vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và
theo thời hạn của các khoản nợ, nhƣng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn
hạn thì ngân hàng cũng đều quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ
mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay.
1.2.3. Nguồn thơng tin phục vụ phân tích BCTC khách hàng
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng qt tình hình tài
sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dƣới hình thái tiền tệ tại
một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thƣờng là ngày cuối tháng, cuối quý,
cuối năm [10].
BCĐKT phản ánh hai nội dung cơ bản là nguồn vốn và tài sản. Nguồn
vốn phản ánh nguồn vốn đƣợc huy động vào sản xuất kinh doanh. Về mặt
pháp lý, nguồn vốn cho thấy trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã
đăng ký kinh doanh với Nhà nƣớc, số tài sản đã hình thành bằng nguồn vốn
vay ngân hàng, vay đối tƣợng khác, cũng nhƣ trách nhiệm phải thanh toán với


12
ngƣời lao động, cổ đông, nhà cung cấp, trái chủ, ngân sách... Phần tài sản
phản ánh quy mô và cơ cấu các loại tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo
thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp, năng lực và trình độ sử dụng
tài sản. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện tiềm lực mà doanh nghiệp có
quyền quản lý, sử dụng lâu dài, gắn với mục đích thu đƣợc các khoản lợi
nhuận.
BCĐKT là tài liệu quan trọng bậc nhất giúp cho nhà phân tích nghiên
cứu đánh giá một cách khái qt tình hình và kết quả kinh doanh, khả năng
cân bằng tài chính, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp.
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BC KQHĐKD)
BC KQHĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tình

hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm)
chi tiết theo các loại hoạt động, tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp
với Nhà nƣớc về thuế và các khoản phải nộp khác [10].
Dựa vào số liệu trên BC KQHĐKD, ngƣời sử dụng thơng tin có thể
kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ đó, so sánh với kỳ trƣớc và với doanh nghiệp khác để nhận biết khái
quát hoạt động trong kỳ và xu hƣớng vận động trong thời gian tới.
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
BCLCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lƣợng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp [10]. BCLCTT đƣợc lập để trả lời những câu hỏi liên quan đến
luồng tiền ra vào trong doanh nghiệp, tình hình trả nợ, đầu tƣ bằng tiền của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
BCLCTT cung cấp những thông tin về những luồng vào, ra của tiền và
những khoản coi nhƣ tiền, những khoản đầu tƣ ngắn hạn có tính lƣu động cao,


13
có thể nhanh chóng và sẵn sàng chuyển đổi thành một khoản tiền biết trƣớc ít
chịu rủi ro lỗ về giá trị do những sự thay đổi về lãi suất. Những luồng vào ra
của tiền và những khoản coi nhƣ tiền đƣợc tổng hợp thành ba nhóm: lƣu
chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh, lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu
tƣ, lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lập theo hai phƣơng pháp trực
tiếp và gián tiếp.
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, nhà phân tích cần sử dụng thêm
các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh báo cáo tài chính hoặc các báo cáo kế tốn
nội bộ để hệ thống chỉ tiêu phân tích đƣợc đầy đủ hơn, đồng thời khắc phục
tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên bảng cân đối kế toán và báo cáo lãi lỗ
[10].

Các BCTC trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi
sự thay đổi của một chỉ tiêu trong báo cáo này trực tiếp hay gián tiếp ảnh
hƣởng đến các báo cáo kia, trình tự đọc hiểu đƣợc các BCTC, qua đó họ nhận
biết đƣợc và tập trung vào các chỉ tiêu tài chính liên quan trực tiếp tới mục
tiêu phân tích của họ.
e. Nguồn thơng tin khác
- Từ nội bộ doanh nghiệp: thơng tin này có đƣợc từ các cuộc điều tra
phỏng vấn trực tiếp. Đây là các thông tin cần thiết để bổ sung thêm cho cơng
tác phân tích tài chính, bởi vì nó giúp cho CBTD có thể kiểm tra lại các số
liệu trên các BCTC, ngồi ra cịn giúp cho CBTD có cái nhìn khách quan và
thực tế hơn về tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hoặc một phần khơng
đƣợc phản ánh trên các BCTC.
- Thu thập từ bên ngoài doanh nghiệp nhƣ thông tin thị trƣờng, các số
liệu do các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội... cung cấp. Trong thực tế hiện
nay, nguồn thông tin quan trọng nhất đƣợc sử dụng là các BCTC của doanh


14
nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp các BCTC cho nhiều đối tƣợng
khác nhau không chỉ các NHTM. Để phân tích tài chính doanh nghiệp đạt
đƣợc kết quả cao, CBTD ngồi các kĩ năng chun mơn về phân tích các
BCTC cịn phải kết hợp các nguồn thơng tin bên ngoài và những quan sát
thực tế của bản thân, từ đó CBTD có thể loại trừ những thơng tin kém trung
thực để đƣa ra những đánh giá chính xác về tình hình tài chính cơ bản của
doanh nghiệp, đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp một
cách trung thực nhất [10]
1 2 4 P ƣơn p áp p ân tí
a. Phương pháp so sánh
Điều kiện để áp dụng phƣơng pháp so sánh là các chỉ tiêu tài chính phải
thống nhất về nội dung, khơng gian, thời gian, tính chất và đơn vị tính tốn...

và theo mục đích phân tích mà xác định số gốc so sánh. Gốc so sánh đƣợc
chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích đƣợc lựa chọn là
kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể lựa chọn bằng số tuyệt đối,
số tƣơng đối hoặc bình quân bao gồm:
- So sánh giữa số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện trong kỳ
trƣớc để thấy rõ xu hƣớng thay đổi về tài chính doanh nghiệp, nhằm đánh giá
sự tăng trƣởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn
đấu của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành
của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
tốt hay xấu, đƣợc hay chƣa đƣợc.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với
tổng thể, so sánh chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đƣợc sự biến đổi cả về số
lƣợng tƣơng đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn


15

liên tiếp.
b. Phương pháp tỉ số
Đây là phƣơng pháp truyền thống, đƣợc sử dụng phổ biến trong phân
tích tài chính. Phƣơng pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng
ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện [8], bởi lẽ:
Thứ nhất, nguồn thơng tin kế tốn và tài chính đƣợc cải tiến và đƣợc
cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy
cho việc đánh giá một tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai, việc áp dụng cơng nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và
thúc đẩy nhanh q trình tính tốn hàng loạt các tỷ lệ.
Thứ ba, phƣơng pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có

hiệu quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo
chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng
tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu
cầu phải xác định đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với
các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài
chính đƣợc phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trƣng, phản ánh những nội dung cơ
bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về
khả năng thanh tốn, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về
năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ
lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài
chính trong mỗi trƣờng hợp khác nhau, tùy theo góc độ phân tích, CBTD lựa
chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
c. Phương pháp DUPONT
Mơ hình Dupont là kỹ thuật đƣợc sử dụng để phân tích khả năng sinh


16

lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống.
Mơ hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối
kế tốn. Trong phân tích tài chính, ngƣời ta vận dụng mơ hình Dupont để
phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối
liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố
đã ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
Một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình
thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản.
Mối quan hệ này đƣợc thể hiện bằng mơ hình Dupont nhƣ sau: [8]

Lợi nhuận
sau thuế
Vốn chủ sở
hữu

Lợi nhuận
=

Tổng tài sản

trƣớc thuế

x

Tổng tài sản

x

(1 – T)

Vốn chủ sở hữu

Với T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Hay, ROE = ROA x
Đòn bẩy tài chính x (1-T)
Vì vậy, mơ hình Dupont có thể tiếp tục đƣợc triển khai chi tiết thành:
LN trƣớc

LN sau
thuế
VCSH


=

thuế

x

Doanh thu

Doanh thu

Tổng TS

x

Tổng TS

x

(1 – T)

VCSH

Hay, ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tài sản x Đòn bẩy tài chính x (1-T)
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một
số biện pháp làm tăng ROE nhƣ sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thơng qua điều chỉnh
tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản, nâng cao số vòng quay của tài sản,
thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và



×