Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP đơn vị thực tập công ty cổ phần eresson việt nam nghiệp vụ thực tập quy trình nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.34 KB, 45 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam
Nghiệp vụ thực tập: Quy trình nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIÊN
MSSV
LỚP

:
:
:
:

BÙI THÚY VÂN
NGUYỄN KHÁNH HÒA
16A42010120
KTĐN7a

HÀ NỘI - 2020

download by :


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn an lãnh đạo Công ty Cổ phần Eresson
Việt Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại cơng ty. Em xin cảm ơn các anh


chị phịng xuất nhập khẩu, thầy cô Khoa Kinh tế đối ngoại của Học viện chính sách và
phát triển, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Tiến sỹ Bùi Thúy Vân đã giúp đỡ em tận
tình để em có thể hồn thành bài báo cáo này.
Thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam không chỉ tạo cơ hội
giúp em củng cố lại những kiến thức đã học trên giế nhà trường mà còn giúp em học
hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, do thời gian thực tập cịn ngắn, kiến
thức bản thân cịn mnag tính lí thuyết và chưa thực sự có nhiều kinh nghiệm nên trong
báo cáo khơng tránh khỏi những sai sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của q thầy cơ và các anh chị trong phịng xuất nhập khẩu tại cơng ty để
em hồn thiện hơn về bài báo cáo của em cũng như kiến thức của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn.

i

download by :


MỤC LỤC
Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt.............................................................................…iii
Danh sách bảng..........................................................................................................…iv
Danh biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh..............................................................................v
Mở đầu …………………………………………......………..….............…….…….…1
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam......................2
1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam …...………….........….2
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam…………......…..5
1.3. Lĩnh vực sản xuất – kinh doanh....................................................................7
1.4. Tình hình sử dụng lao động...........................................................................9
1.5. Tình hình hoạt động của Cơng ty Cổ phần Eresson Việt Nam giai đoạn
2017-2019……………………….……...............................…………………......……10
1.6. Phương hướng phát triển trong năm 2020...................................................13

Chương 2: Quy trình thực hiện hoạt động nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho
các dây chuyền chế biến thực phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam.…....…15
2.1. Quy trình nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho dây chuyền chế biến
thực phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam ......................................................15
2.2. Đánh giá thực trạng nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho các dây
chuyền chế biến thực phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam …....….…...…...24
Chương 3: Bài học kinh nghiệm cho bản thân và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình
nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho các dây chuyền chế biến thực phẩm tại
Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam ……………………………………………...….29
3.1. Bài học kinh nghiệm cho bản thân …....………………………………....29
3.2. Kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu máy móc, thiết bị và phụ kiện
cho các dây chuyền chế biến thực phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam.......30
Kết luận.........................................................................................................................36
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………................37
Nhận xét của đơn vị thực tập

ii

download by :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DA

Dự án

DT

Doanh thu


ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HCNS

Hành chính nhân sự

L/C

Letter of Credit - Thư tín dụng

MTV

Một thành viên

NK

Nhập khẩu

SX

Sản xuất

TCKT


Tài chính kế toán

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XK

Xuất khẩu

XNK

Xuất nhập khẩu

4

download by :


DANH SÁCH BẢNG
iii
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1. Phân bố lao động theo trình độ của Cơng ty Eresson năm 2019


9

Bảng 1.2. Phân bố lao động theo độ tuổi của Công ty Eresson năm 2019

9

Bảng 1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2017 - 2019

11

Bảng 1.4. Phân tích kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 theo phần
trăm

12

Bảng 2.1. Số tờ khai nhập khẩu trong giai đoạn 2017-2019

21

Bảng 2.2. Tình hình phân luồng tờ khai

21

Bảng 2.3. Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động nhập
khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho dây chuyền chế biến thực phẩm tại
Công ty Eresson giai đoạn 2018-2019

22


5
iv

download by :


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Tên hình

Trang

Hình 1.1. Biểu tượng của Cơng ty Cổ phần Eresson Việt Nam

2

Hình 1.2. Giá trị cốt lõi của Cơng ty Cổ phần Eresson Việt Nam

4

Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam

5

v

download by :


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường giúp các quốc gia xích lại gần nhau hơn với sự mở cửa
giao lưu, hội nhập về kinh tế. Những năm, gần đây Việt Nam đang từng bước hội
nhập vào nền kinh tế thế giới. Đây chính là điều kiện quan trọng giúp Việt Nam tiếp
cận với nền khoa học - công nghệ hiện đại của các quốc gia phát triển nhằm hiện
thực hóa mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với dân sơ đơng, sự phát triển toàn diện về kinh tế và đời sống, nhu cầu người
dân ngày càng tăng cao, Rượu - Bia - Nước giải khát được đánh giá là một ngành
công nghiệp giàu tiềm năng, hứa hẹn sẽ có những bước phát triển mạnh, có nhiều
đóng góp cho nền kinh tế - xã hội của đất nước trong tương lai gần. Tuy nhiên, sự
yếu kém về trình độ khoa học, kỹ thuật là khó khăn lớn nhất của ngành khiến các
doanh nghiệp thường xuyên phải nhập khẩu các dây chuyền, máy móc và thiết bị
của nước ngồi. Tình trạng đó địi hỏi ngành phải đưa ra các giải pháp phù hợp để
tận dụng tối đa những lợi ích có được trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới và
khu vực của cả nước. Đây chính là vấn đề nan giải của các doanh nghiệp, các
chuyên gia trong ngành và cũng chính là trăn trở của bản thân em trong thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam. Xuất phát từ điều đó, em xin lựa
chọn chọn đề tài: “Quy trình nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho các dây
chuyền chế biến thực phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam” làm đề tài cho
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Bố cục đề tài
Báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam.
Chương 2: Quy trình thực hiện hoạt động nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ
kiện cho các dây chuyền chế biến thực phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt
Nam.
Chương 3: Bài học kinh nghiệm cho bản thân và kiến nghị nhằm hồn thiện
quy trình nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho các dây chuyền chế biến thực
phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam.


1

download by :


Chương 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ERESSON VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam
1.1.1. Thông tin công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Eresson Viet Nam Joint Stock Company.
Tên khởi điểm: Công ty TNHH Eresson Việt Nam.
Mã số thuế: 0107148760
Ngày hoạt động: 01/12/2015
Giấy phép kinh doanh: 0107148760
Địa chỉ văn phòng: Tầng 12A, tòa Việt Á, số 9 Duy Tân, quận Cầu Giấy, thành
phố Hà Nội.
Điện thoại: 02437680205 – 02462533140024
Mail:
Website: />Địa chỉ nhà máy: Lô 46, Khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, thánh
phố Hà Nội.
Năm thành lập: 1986.
Số lượng cán bộ nhân viên: Trên 200.
Hệ thống sản xuất, kinh doanh: Trên 50 tỉnh, thành phố.
Biểu tượng của cơng ty:

Hình 1.1: Biểu tượng của Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Eresson Việt Nam tiền thân là công ty TNHH đầu tư lắp cơ
điện lạnh Eresson trực thuộc Viện khoa học và công nghệ Việt Nam, được thành lập

năm 1986 với tên giao dịch là ELFRIMECO. Chức năng kinh doanh chính là thiết
kế, chế tạo các thiết bị chế biến thực phẩm như bia, rượu, nước giải khát có ga.
Ngay sau khi doanh nghiệp đầu tiên được ban hành, công ty đã hồn tất thủ tục
chuyển đổi chính thức đi vào hoạt động với quy mô lớn và phát triển mạnh.
2

download by :


Công ty được thành lập với tên đầy đủ là Công ty TNHH đầu tư xây lắp cơ
điện lạnh Eresson theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 041016 cấp ngày 21
tháng 10 năm 1992 với số vốn điều lệ ban đầu là 15.456.280.000 đồng.
Năm 2000 công ty bắt đầu sử dụng tên giao dịch mới là ERESSON và đây
cũng chính là thương hiệu của cơng ty trong mọi giao dịch. Năm 2004 Cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của công ty đồng nghĩa với việc gia tăng nặng lực sản xuất,
công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy mới tại Lô 46, khu công nghiệp Quang Minh,
Mê Linh, hà Nội. Với diện tích nhà máy lên đến 2,7 ha. Tổng vốn đầu tư là 300 tỉ
đồng. Thành lập công ty TNHH MTV Bia rượu Eresson, kế thừa trên 25 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo và chuyển giao công nghệ của Eresson Việt
Nam. Chức năng nhà máy là sản xuất bia, rượu tươi mang thương hiệu Eresson.
Sau 32 năm phát triển, năm 2018 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Eresson
Việt Nam, đánh dấu bước chuyển mình thành cơng ty chế tạo các thiết bị bằng thép
không gỉ hàng đầu Việt Nam.
Với 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo, xây dựng và chuyển
giao công nghệ cho các nhà máy bia, rượu. Năm 2007, Tổng công ty ERESSON
tiến hành xây dựng nhà máy bia rượu tại lô 46, khu công nghiệp Quang Minh. Chức
năng nhà máy: Sản xuất rượu, bia tươi Đức mang thương hiệu ERESSON. Nhà máy
được trang bị Phòng kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt tuân thủ theo các tiêu chuẩn
của ngành đồ uống, thực phẩm như hệ thống Iso 2000- 2005, HACCP...Với dây
chuyền sản xuất đồng bộ, hiện đại đạt tiêu chuẩn châu Âu do ERESSON VN chế

tạo, các sản phẩm rượu, bia ERESSON đã chinh phục nhiều giải thưởng cao quý,
được người tiêu dùng trong và ngoài nước đón nhận.
Các sản phẩm của cơng ty liên tục nhận được những giải thưởng cao quý:
- Huy chương vàng Thực phẩm tốt nhất cho sản phẩm S Vodka.
- Cúp vàng thực phẩm tốt nhất Việt Nam dành cho doanh nghiệp.
- Cúp vàng thương hiệu được người tiêu dùng thủ đơ u thích nhất.
- Cúp vàng thương hiệu an tồn Việt Nam BEST FOOD & PRODUCT.
- HCV thực phẩm chất lượng an toàn.
- Top 50 sản phẩm vàng thời hội nhập cho thực phẩm rượu whisky Eresson.
- Cúp vàng Techmart Việt Nam 2005 dành cho dây chuyền nấu bia Eresson.
Hiện nay công ty là trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế, cung
cấp, chế tạo, lắp đặt và chuyển giao các dây chuyền thiết bị đồng bộ và đơn lẻ cho
sản xuất rượu, bia, sữa, nước giải khát. Công ty đã và đang đầu tư xây dựng nhà
máy với diện tích 4 ha. Nhà máy được trang bị dây chuyền sản xuất sử dụng
phương pháp hàn lazer tự động hiện đại nhất thế giới hiện nay. Tổng vốn đầu tư là
450 tỉ đồng.
3

download by :


1.1.3. Tầm nhìn – sứ mệnh
1.1.3.1. Tầm nhìn
Cố gắng phấn đấu để năm 2020 trở thành cơng ty có vai trò thống trị trong lĩnh
vực sản xuất chế tạo thiết bị bằng thép không gỉ phục vụ cho lĩnh vực thực phẩm,
bia rượu, nước giải khát, sữa, dược phẩm và các lĩnh vực khác của Việt Nam.
1.1.3.2. Sứ mệnh
Phát triển ngành công nghiệp chế biến các sản phẩm từ thép không gỉ ngang
tầm thế giới. Luôn lắng nghe khách hàng và cải tiến các sản phẩm của mình để đáp
ứng mọi nhu cầu. Đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng châu Âu trên mọi đơn hàng.

Mang lại lợi ích cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và xã hội.
1.1.4. Giá trị cốt lõi

Hình 1.2: Giá trị cốt lõi của Cơng ty Cổ phần Eresson Việt Nam
(Nguồn: Phịng Hành chính - Cơng ty Eresson Việt Nam)
1.1.5. Chức năng của công ty
Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam là công ty hàng đầu tại Việt Nam trong
lĩnh vực thiết kế, cung cấp, chế tạo, lắp đặt và chuyển giao các dây chuyền thiết bị
đồng bộ và đơn lẻ cho sản xuất rượu, bia, sữa, nước giải khát....
Quá trình xây dựng, phát triển để tạo dựng thương hiệu sản phẩm, mở rộng thị
trường trong và ngoài nươc, nâng cao khả năng cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu phát
triển trong nền kinh tế thị trường.
4

download by :


Tập trung đầu tư phát triển năng lực sản xuất kinh doanh, khơng ngừng nâng
cao trình độ và năng lực điều hành hoạt động đem lại hiệu quả kinh doanh cho công
ty mẹ lẫn công ty con.
Sử dụng hiệu quả các tiềm lực vốn, sản phẩm để phát triển sản xuất, kinh
doanh có hiệu quả, ổn định việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động và
quyền lợi, lợi ích của các cổ đông.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Để đảm bảo cho việc tổ chức và quản lý sản xuất có hiệu quả bộ máy quản lý
của cơng ty được tổ chức dưới dạng trực tuyến- chức năng, gọn nhẹ thể hiện qua sơ
đồ sau:

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam

(Nguồn: Phịng Hành chính - Cơng ty Eresson Việt Nam)
1.2.2. Chức năng của các bộ phận
Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng giám đốc: Là người đứng đầu công ty, đại
diện tồn quyền cho cơng ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, có quyền tổ
chức bộ máy quản lý đảm bảo gọn nhẹ có hiệu lực. Quyền đưa ra những quyết định
liên quan đến các vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được luật pháp và điều lệ
cơng ty quy định.
Ban kiểm sốt nội bộ: Là cơ quan kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của cơng
ty. Thẩm định các báo cáo tài chình hàng năm, kiểm tra mọi vấn đề liên quan đến
5

download by :


hoạt động tài chính theo yêu cầu của đại hội đồng quản trị. Ban kiểm soát báo cáo
phải hoạt động chính xác, trung thực, hợp pháp các chứng từ, sổ sách kế tốn, báo
cáo tài chính và hoạt động của hệ thống.
Phó tổng giám đốc: Là người thừa lệnh của tổng giám đốc triển khai, theo
dõi chỉ đạo việc sản xuất sản phẩm. Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh theo
mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty và các nghị quyết, quyết định
của Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, trước pháp luật về việc
thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.
Phịng xuất - nhập khẩu: Là phịng có chức năng tìm kiếm khách hàng để
cung cấp sản phẩm và mua bán các loại vật tư phục vụ sản xuất. Phòng thương mại
có mối quan hệ chặt chẽ với phịng kỹ thuật dự án vì từ đây các hợp đồng kinh tế sẽ
được phác thảo chi tiết trước khi đưa vào chế tạo.
Phòng kỹ thuật - dự án: Căn cứ vào yêu cầu của các đơn đặt hàng của khách
hàng, phòng kỹ thuật dự án sẽ thiết kế, tính tốn, lập các dự án có tính thuyết phục
để cùng phịng thương mại thuyết minh cho các chủ đầu tư để đi tới ký kết hợp
đồng. Sau đó phịng kỹ thuật dự án sẽ triển khai các bản vẽ thi công theo hồ sơ ban

đầu và chuyển tới các xưởng để sản xuất theo kịp với tiến độ kế hoạch đã đề ra.
Phòng kế hoạch vật tư: Bộ phận kế hoạch căn cứ vào tiến độ kế hoạch đã lập
trong hợp đồng để phối hợp với phòng kỹ thuật dự án khai thác vật tư kịp thời cho
việc triển khai các bản vẽ chi tiết tại các phân xưởng đảm bảo đúng với kế hoạch đã
đề ra, để kịp giao hàng cho khách hàng đúng hẹn. Bộ phận vật tư căn cứ vào yêu
cầu về số lượng cũng như chất lượng các chủng loại vật tư của phòng kỹ thuật dự án
để tìm kiếm khai thác đầu vào phục vụ cho sản xuất. Điều này có ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng của sản phẩm hồn thành.
Phịng tài chính kế tốn: Căn cứ vào các hóa đơn đầu vào đầu ra, cán bộ
phịng kế tốn tài chính sẽ thu thập các chi phí phát sinh, cân đối nguồn vốn từ đó tổ
chức hạch toán kế toán về các hoạt động sản xuất kinh doanh, tổng hợp kết quả kinh
doanh, lập các báo cáo kế toán phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch. Đồng
thời cung cấp thông tin kịp thời cho việc ra quyết định của giám đốc, thực hiện
nghĩa vụ thuế với nhà nước, yêu cầu thông tin của các đối tượng hữu quan khác.
Phịng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ tuyển dụng lao động có năng lực và
trình độ phù hợp vào các vị trí trong cơng ty. Đồng thời phịng này cịn có chức
năng kiểm tra tính pháp lý của các giao dịch có liên quan và các hợp đồng kinh tế
đã ký kết với khách hàng, thực hiện các cơng việc có tính chất hành chính trong
hoạt động của cơng ty.
Giám đốc nhà máy: Nghe lệnh và yêu cầu từ cấp trên và khách hàng để chỉ
đạo sản xuất, quản lý các nhà máy sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
6

download by :


Bộ phận kho vật tư: Cung cấp đủ lượng vật tư cần thiết cho quá trình sản
xuất và vận hành cơng ty. Ln đảm bảo khơng có một sự thiếu sót nào trong q
trình vận hành nhà máy. Chịu trách nhiệm về mua sắm, cung cấp, quản lý vật tư
nguyên liệu phục phụ quá trình vận hành.

Các xưởng sản xuất cơ khí: Nhận lệnh của giám đốc điều hành trực tiếp sản
xuất ra các sản phẩm theo các bản vẽ thiết kế của phòng kỹ thuật dự án trong việc
chu chuyển sản phẩm qua các giai đoạn sản xuất dưới sự điều hành trực tiếp của
giám đốc điều hành.
1.3. Lĩnh vực sản xuất – kinh doanh
1.3.1. Lĩnh vực
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của Công
ty Cổ phần Eresson Việt Nam bao gồm các ngành nghề chủ yếu sau:
- Sản xuất chế biến thực phẩm;
- Sản xuất đồ uống: chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh, sản xuất
rượu vang, sản xuất bia và mạch nha ủ men bia, sản xuất đồ uống khơng cồn, nước
khống;
- Sản xuất kim loại;
- Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị): sản xuất các
cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi, sản xuất các sản phẩm khác bằng kim
loại, các dịch vụ xử lý gia công kim loại;
- Sản xuất máy móc, thiết bị thơng thường; máy bơm, máy nén, vòi và van, bi,
bánh răng, hộp số các bộ phận điều khiển và chuyển động;
- Dịch vụ ăn uống; nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống và các dịch vụ ăn uống
phục vụ lưu động, cung cấp các dịch vụ ăn uống theo hợp đồng (không bao gồm
kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường);
- Kinh doanh bất động sản;
- Tư vấn kỹ thuật và chuyển giao công nghệ, tư vấn quản lý, tư vấn đầu tư
(không bao gồm tư vấn pháp luật, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán).
1.3.2. Sản phẩm chủ lực
1.3.2.1. Thiết kế chế tạo dây truyền đồng bộ
Với trên 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ sản xuất dây truyền
sản xuất đồ uống nước giải khát. Eresson có thể cung cấp trọn gói từ thiết kế, sản
xuất, lắp đặt và chuyển giao công nghệ sản xuất rượu bia cho các nhà máy với cơng
suất lên đến 150 triệu lít/năm. Eresson đã dần dần từng bước khẳng định được

thương hiệu của mình trong lĩnh vực cung cấp chế tạo thiết bị cho một số ngành
7

download by :


cơng nghiệp thực phẩm địi hỏi cơng nghệ và chất lượng thi công thiết bị cực cao
như lĩnh vực sữa, nước giải khát có gas và đặc biệt là lĩnh vực dược phẩm, ...
1.3.2.2. Thiết kế chế tạo dây truyền đơn lẻ phục vụ nhà máy
Bên cạnh cung vấp thiết kế tổng thể dây truyền thiết bị cho một nhà máy.
Eresson cũng cung cấp dịch vụ thiết kế, lắp đặt hướng dẫn vận hành cho các hệ
thống đơn chiếc tích hợp trong nhà máy bao gồm:
- Hệ thống xử lý và xuất nhiên liệu;
- Hệ thống thiết bị nhà nấu;
- Hệ thống lên men, thành phẩm, pha chế và tằng trữ;
- Hệ thống CIP trung tâm;
- Hệ thống phụ trợ: lạnh, nồi hơi, trạm khí nén, ...
- Hệ thống thu hồi CO2;
- Hệ thống dây truyền sản xuất bia tươi nhà hàng;
- Hệ thống điều khiển tự động hóa;
- Các hệ thống dây truyền khác phục vụ ngành công nghiệp hóa chất;
- Thiết kế gia cơng chế tác thiết bị trong nhà nấu bia: Eresson là đơn vị đi đầu
trong lĩnh vực chế tác và gia công thiết bị trong nhà nấu.
1.3.3. Khách hàng
- Rượu, bia: Heineken, Sabeco, Habeco, San Miguel, ...
- Nước giải khát: Cocacola, Pepsico, THP Group, Lavie, ...
- Sữa: Vinamilk, TH TrueMilk, Vinasoy, IDP.
- Dây truyền, tự động hóa: Krones, Pentair, GEA, Tetra Pak, Hantec, ...
1.3.4. Một số nhà cung cấp tiêu biểu của Eresson
- Hupman: Là nhà cung cấp của Đức, thành lập năm 1867 là công ty chuyên

về các sản phẩm nồi nấu, nồi lọc….
- Lindermann: Là nhà cung cấp của Đức, thành lập năm 1973, công ty chuyên
về lĩnh vực tư vấn thiết kế bao gồm: cung cấp bản vẽ, thiết kế các nhà máy bia.
- Alfa laval: Là công ty của Thụy Điển, chuyên về các mặt hàng như: bơm,
máy làm lạnh nhanh, các loại phụ kiện, van, tê, cút,..
- Neumo: Là công ty của Đức chuyên về cung cấp các loại phụ kiện như: van,
tê, cút, bộ đo lưu lượng,…
- York: Là công ty của Mỹ, chuyên kinh doanh về các loại máy nén lạnh, khí.
- Cuto-kumpu: Là cơng ty của Thụy Điển, chuyên kinh doanh về các loại inox,
đồng củ dạng quận hoặc dạng tấm.
8

download by :


1.4. Tình hình sử dụng lao động
Nguồn nhân lực được xem như một trong những lợi thế cạnh tranh của Công
ty Cổ phần Eresson Việt Nam so với những công ty hoạt động cịn lại cùng ngành.
Tính đến 31/12/2019, Eresson có tổng cộng 635 lao động được đánh giá chất
lượng năng động, trình độ chun mơn cao và nhiệt tình trong cơng việc. trong đó
có 447 lao động nam tương ứng 70,39% với và 188 lao động nữ ứng với 29,61%.
Bảng 1.1: Phân bố lao động theo trình độ của Công ty Eresson năm 2019
TT

1
2
3
4
5


Chỉ tiêu
Tổng số cán bộ nhân viên
Phân theo trình độ văn hóa nghề nghiệp
Tiến sĩ, thạc sĩ
Số lao động có trình độ đại học
Số lao động có trình độ cao đẳng
Cơng nhân kỹ thuật nghề
Lao động phổ thơng

Số lượng (người)
635
635
47
212
53
145
178

Tỷ lệ (%)
100.00
7.40
33.39
8.35
22.83
28.03

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự Eresson)
Với một chính sách tuyển dụng khó khăn trong chọn lựa, địi hỏi về kỹ năng,
Cơng ty Cổ phần Eresson Việt Nam đã tập hợp được một tập thể lao động có chất
lượng, kỹ thuật, kỷ luật, đồn kết, trách nhiệm, sáng tạo, được đào tạo chính quy và

ln được bồi dưỡng thường xuyên.
Bảng 1.2: Phân bố lao động theo độ tuổi của Công ty Eresson năm 2019
Độ tuổi

Số lao động (người)

Tỷ trọng (%)

Dưới 30

98

15.43

Từ 30 đến 45

415

65.35

Trên 45

122

19.22

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự Eresson)
Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công ty Eresson tương đối ổn định: nhân
viên dưới 30 tuổi là 98 người tương ứng với 15.43%, độ tuổi từ 30 đến 45 là 415
người chiếm tỷ trọng cao nhất với 65.35%, còn lại là nhân viên trên 45 tuổi chiếm

19.22%. Cán bộ công nhân viên trẻ nhiều là một lợi thế lớn cho công ty phát triển.
nắm trong tay một nguồn lao động trẻ khỏe lành nghề và đã có nhiều kinh nghiệm.
Nhận thấy tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ nhân viên đối với q trình
hoạt động và vận hành của cơng ty, Eresson đã chú trọng đầu tư đến yếu tố con
người. với các chế độ dãi ngộ đi kèm các mức lương hấp dẫn, công ty luôn tạo ra
9

download by :


mơi trường làm việc đồn kết, cạnh tranh để người lao động phát huy hết khả năng
sáng tạo, tính năng động và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
1.5. Tình hình hoạt động của Cơng ty Cổ phần Eresson Việt Nam giai đoạn
2017-2019
1.5.1. Giới thiệu khái quát hoạt động kinh doanh của công ty
Như chúng ta đã biết, phần lớn công ty thường tiến hành hoạt động NK máy
móc, thiết bị kỹ thuật để phục vụ cho các cơng trình xây lắp trong nước. Trong giai
đoạn 2017-2019, cơ cấu xuất nhập khẩu của cơng ty thì XK chỉ chiếm 10%, NK
chiếm tỷ trọng rất lớn là 90%. Nhưng trong giai đoạn gần đây thì khơng có hoạt
động XK mà chỉ có hoạt động NK. Các sản phẩm chính của cơng ty :
- Trong lĩnh vực sản xuất bia :
Lĩnh vực sản xuất bia là lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty Eresson. Cơng
ty chun thiết kế, chế tạo, trang bị, lắp đặt và chuyển giao đồng bộ và đơn lẻ các
nhà máy bia từ nhỏ đến lớn như :
Hệ thống chứa, xử lý và chuyển malt và gạo công suất đến 40 tấn/h gồm : các
phễu chứa liệu, các loại gàu tải, vít tải, các loại máy nghiền malt và gạo…
Hệ thống nấu bia gồm các nồi hồ hóa, nồi đường hóa, nồi lọc bã, thùng chứa
bã malt, hệ thống nước nóng lạnh.
Hệ thống các tank lên men, hệ thống gây rửa men và bảo quản men,…
Hệ thống CIP cho thiết bị nấu, lên men, thành phẩm, men và chiết chai

Hệ thống lọc trong bia
Hệ thống lạnh cơng suất lạnh đến 5.000.000 kcal/h.
Hệ thống lị hơi đốt dầu tự động, thu hồi CO2.
Hệ thống xử lý nước nấu bia công suất 60m3/h
Các sản phẩm cơ khí : thiết bị lạnh nhanh kiểu tấm bản,…
- Trong lĩnh vực sản xuất thiết bị bia nhà hàng :
Từ năm 2015 đến nay công ty Eresson đã cho ra mắt nhiều dây chuyền sản
xuất mới, đây là bước đột phá mới trong chiến lược chinh phục khách hàng của
công ty Eresson tại Việt Nam và quốc tế. Toàn bộ dây chuyền thiết bị sản xuất đều
được Eresson sản xuất tại Việt Nam 100% và có thể tự động hóa hồn tồn với
nhiều mẫu mã và hình thức rất ấn tượng.
1.5.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2019

10

download by :


Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2017 - 2019
(ĐƠN VỊ TÍNH: ĐỒNG)

STT

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019


1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

238.762.783.294

245.769.054.934

287.357.874.076

2

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

238.762.783.294

245.769.054.934

287.357.874.076

3

Giá vốn hàng bán

218.712.984.439

220.347.256.304

251.785.453.294


4

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20.049.798.855

25.421.798.630

35.572.420.782

5

Doanh thu hoạt động tài chính

2.632.564.921

3.650.769.287

4.287.564.392

6

Chi phí tài chính

13.932.516.842

17.753.943.238

24.985.347.421


7

Chi phí bán hàng

1.894.723.619

2.187.345.239

3.198.764.342

8

Chi phí quản lý doanh nghiệp

4.856.491.237

5.348.395.296

6.283.491.824

9

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

1.998.632.078

3.782.884.144

5.392.381.587


10

Thu nhập khác

1.874.659.731

2.347.569.723

3.985.253.716

11

Chi phí khác

1.521.986.547

2.457.893.064

4.178.945.392

12

Lợi nhuận khác

352.673.184

-110.323.341

-193.691.676


13

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

2.351.305.262

3.672.560.803

5.198.689.911

14

Chi phí thuế TNDN hiện hành

894.873.493

1.406.538.874

1.934.782.563

15

Lợi nhuận sau thuế TNDN

1.456.431.769

2.266.021.929

3.263.907.348


(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn – Cơng ty Eresson)

download by :


Bảng 1.4: Phân tích kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 theo phần trăm
TT

Các chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

ĐVT

1

Tổng doanh thu

100

100

100

%


2

Doanh thu thuần

100

100

100

%

3

Giá vốn hàng bán

91,6

89,66

87,62

%

4

Lợi nhuận gộp

8,4


10,34

12,38

%

5

Chi phí bán hàng

0,79

0,89

1,113

%

6

Chi phí quản lý DN

2,034

2,176

2,186

%


7

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

0,837

1,539

1,877

%

8

Tổng lợi nhuận trước thuế

0,985

1,494

1,81

%

9

Lợi nhuận sau thuế

0,61


0,92

1,136

%

(Nguồn: Tác giả tự tính tốn)
Theo dõi bảng 1.3 ta thấy:
Doanh thu của công ty tăng đều qua các năm trong giai đoạn 2017-2019, từ
238.762.783.294 đồng (năm 2017) lên tới 287.357.874.076 đồng (năm 2019). Đây
là tốc độ tăng trưởng doanh thu khá nhanh, tốc độ tăng trưởng này lớn hơn tốc độ
tăng giá vốn bán hàng và tốc độ tăng các loại chi phí. Điều này đảm bảo cho lợi
nhuận cơng ty tăng nhanh qua các năm, từ 1.456.431.769 đồng (năm 2017) lên hơn
2 lần, đạt 3.263.907.348 đồng (năm 2019). Kết quả này chứng tỏ cơng ty đang hoạt
động ngày càng có hiệu quả, lợi nhuận ngày càng tăng.
Từ bảng 1.4, ta thấy:
Giá vốn bán hàng của cơng ty vẫn cịn rất cao nhưng tỷ trọng trong doanh thu
đang giảm dần, năm 2017 là 91,6%, đến năm 2019 giảm còn 87,62%. Biến động
của giá vốn bán hàng ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận. Điều này có thể nhận thấy khi
năm 2017 lợi nhuận gộp chiếm 8,4% doanh thu thuần thì sang năm 2019 tăng lên,
chiếm 12,38% tổng doanh thu thuần. Như vậy, giá vốn bán hàng qua 2 năm đang
được kiểm soát tốt hơn, tỷ lệ giá vốn bán hàng đang giảm dần qua các năm trong
doanh thu thuần, tức lợi nhuận của cơng ty đang được nâng cao lên.
Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, các loại chi phí này
được giữ ở mức độ tăng, nhưng trong tầm kiểm sốt của cơng ty. Thực tế, qua bảng
1.4, ta thấy chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 2 năm
cũng tăng lên tuy nhiên tốc độ tăng không cao, mức tăng khơng đáng kể. Điều đó có
thể thấy cơng ty đã có những kiểm sốt tốt đối với các khoản mục chi phí phát sinh.
Cụ thể năm 2017, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 2,034% và năm 2019 tăng

lên chiếm 2,186%. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng là một điều và bất kỳ công ty
nào cũng cần quan tâm nhằm tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự tăng lên đó đồng thời
12

download by :


xem xét xem sự tăng lên đó là xu hướng tốt hay xấu. Nguyên nhân cho sự tăng lên
là do năm 2018 - 2019, công ty đầu tư thêm nhiều máy móc, trang thiết bị dụng cụ
quản lý nhằm tăng cường cơng tác quản lý nên chi phí khấu hao thiết bị dụng cụ
quản lý tăng lên. Hơn nữa số nhân viên quản lý cũng tăng lên làm cho chi phí tiền
lương cũng tăng. Điều này khơng hẳn là nhược điểm của công ty bởi do công ty mở
rông quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận của Công ty chủ yếu được tạo ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong giai đoạn 2017-2019, lợi nhuận của công ty liên tục tăng. Năm 2018, trong
100 đồng doanh thu thì có 89,66 đồng giá vốn hàng bán, 2,176 đồng chi phí quản lý
doanh nghiệp, 0,89 đồng chi phí bán hàng và tạo ra 1,494 đồng lợi nhuận trước
thuế. Và năm 2019, trong 100 đồng doanh thu thì có 87,62 đồng giá vốn hàng bán,
2,186 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp, 1,113 đồng chi phí bán hàng và tạo ra
1,81 đồng lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận năm 2019 cao hơn so với năm 2018 điều
đó cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã được nâng cao
rõ rệt.
Như vậy qua phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty đã cho ta
thấy được khái quát kết quả hoạt động của công ty trong 3 năm qua. Mặc dù sự gia
tăng chưa thực sự cao nhưng đó đã là những cố gắng đồn kết nhất trí của cán bộ
cơng nhân viên trong tồn công ty nhằm mang lại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tốt nhất.
1.6. Phương hướng phát triển trong năm 2020
Với quyết tâm tiếp tục phát triển, nâng tầm thương hiệu quốc gia vươn lên làm
nước đi đầu là niềm tự hào của người Việt và khao khát tiếp tục chinh phục thị

trường trong nước và thế giới, Eresson xác định một số nhiệm vụ chủ yếu trong
năm 2020 như sau:
Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
cho ra mắt những sản phẩm mới bắt kịp xu hướng.
Kiện toàn hệ thống phân phối; khơng ngừng tăng cường quảng bá thương
hiệu, hình ảnh doanh nghiệp, đẩy mạnh truyền thông trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
Xây dựng, theo dõi sát và cân đối hoạt động sản xuất tại các đơn vị thành viên
đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu của kế hoạch năm, đảm bảo hoàn thành kế
hoạch năm ở mức cao nhất trên tồn hệ thống.
Chú trọng cơng tác phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, sáng kiến trong công
tác quản lý, tun truyền ý thức cơng nghiệp, văn hóa doanh nghiệp cho người lao
động nhằm phát huy tối đa tính sáng tạo, trình độ, năng lực lao động.
13

download by :


Thực hiện tốt công tác sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, đảm bảo đáp ứng tốt
yêu cầu của sản xuất. Nâng cao năng lực máy móc thiết bị, khai thác và phát huy có
hiệu quả các thiết bị đã đưa vào sản xuất để tăng sản lượng sản phẩm.
Ln tìm tịi nghiên cứu ra các cơng trình kỹ thuật mới nhằm phục vụ tối đa
cho mọi hoạt động của công ty.
Đẩy mạnh xuất- nhập khẩu nhằm thu lợi nhuận tốt nhất để công ty phát triển
bền vững hơn bay giờ và trong cả tương lai.

14

download by :



Chương 2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
MÁY MÓC, VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN CHO DÂY CHUYỀN CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ERESSON VIỆT NAM
2.1. Quy trình nhập khẩu máy móc, vật tư và phụ kiện cho dây chuyền chế
biến thực phẩm tại Công ty Cổ phần Eresson Việt Nam
2.1.1. Chuẩn bị giao dịch, tiến tới kí kết hợp đồng
2.1.1.1. Nghiên cứu thị trường
- Nghiên cứu thị trường nước ngồi:
Cơng việc này nhằm xác định thị trường cung cấp hàng hóa ở nước ngồi. Nội
dung nghiên cứu bao gồm: Chế độ chính trị xã hội, hệ thống pháp luật, đặc điểm khí
hậu, các điều kiện về vận tải, điều kiện về tín dụng và tiền tệ tại thị trường đó,…
- Nghiên cứu thị trường trong nước:
Mục đích của nghiên cứu này là xác định loại hàng hóa NK. Nội dung của
nghiên cứu bao gồm: Các hàng hóa cần thiết cho việc thực hiện cơng trình sắp tới
(giá cả, chất lượng, mẫu mã). Xác định được loại nào đã sản xuất được? Loại nào
chưa sản xuất được? Loại nào nên nhập? Loại nào có thể mua từ các cơ sở sản xuất
trong nước?
- Nghiên cứu và lựa chọn nhà cung cấp:
Tất cả các nhà cung cấp đã có quan hệ lâu dài từ trước đều có đủ khả năng lực
theo yêu cầu của công ty, do đó khơng phải đánh giá ban đầu mà đưa thẳng vào
danh sách nhà cung cấp do giám đốc duyệt. Đối với nhà cung cấp mới thì phải đánh
giá dựa trên các tiêu chí: khả năng cung ứng, chất lượng, mẫu mã hàng hóa, điều
kiện giao hàng, thanh tốn, giá cả…
Các công tác nghiên cứu trên chủ yếu thông qua mạng internet, sách báo và
tạp chí chuyên ngành.
2.1.1.2. Thực hiện các bước giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Đối với các hợp đồng có giá trị nhỏ hoặc đối tác là nhà cung cấp đã quen
thuộc thì việc giao dịch đàm phán diễn ra gián tiếp, các bước cụ thể gồm:
- Hỏi hàng: Đây là việc yêu cầu người bán hàng cung cấp cấc thơng tin về

hàng hóa và các điều kiện để mua hàng. Việc này thường được tiến hành bằng
email, fax là chủ yếu.
- Chấp nhận báo giá: Nếu đồng ý với các điều kiện của nhà cung cấp dựa trên
các thơng tin của báo giá.
- Hồn giá (trả giá): Trong trường hợp cần thay đổi nội dung của các điều kiện
thì tiến hành trả giá.
- Lấy báo giá từ nhà cung cấp.
15

download by :


- Lấy mẫu (nếu cần).
Sau khi hai bên đã đi đến thống nhất về các điều kiện mua bán hàng hóa sẽ lập
hợp đồng. Một hợp đồng mua bán máy móc, vật tư và phụ kiện cho các dây chuyền
chế biến thực phẩm thường có các điều khoản sau:
Các điều khoản cơ bản:
- Tên hàng: Ví dụ: bơm vít xoắn NEMO
- Số lượng: Đơn vị thông thường là “bộ”, “cái” hoặc “chiếc”.
- Quy cách phẩm chất: Quy định các thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng
của sản phẩm và thường ghi rõ trong tài liệu kỹ thuật đính kèm.
- Giá cả: Việc nghiên cứu giá cả hàng hóa nhập khẩu trên thế giới rất phức tạp
do hàng hóa được mua bán giữa các nước khác nhau, chi phí vận chuyển, bảo hiểm
cao, tỷ giá hối đối ln biến động, chính sách thuế quan của các nước khác nhau
nên giá cả hàng hóa cũng có những biến động nhất định. Đòi hỏi nhà nhập khẩu
phải nắm được giá cả của hàng hóa định nhập và xu hướng biến động của nó. Ví dụ:
“Tổng giá trị hợp đồng: 1,889 Đơ la Mỹ CIF Hải Phòng. Giá ở đây được hiểu là giá
CIF Hải Phòng, Việt Nam theo Incoterms 2018 của phòng thương mại quốc tế”.
- Giao hàng: Tất cả các hợp đồng mà công ty ký đều không cho phép giao
hàng từng phần nhưng cho phép chuyển tải. Thời gian giao hàng khoảng 8- 14 tuần

kể từ ngày nhận được thư tín dụng hoặc khoản tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp
đồng. Trong điều khoản giao hàng thường có quy định thêm về ký mã hiệu, nhãn
mác và đóng gói cho hàng hóa.
- Thanh tốn: cơng ty chủ yếu thanh tốn bằng L/C khơng hủy ngang
Chẳng hạn: “100% giá trị hợp đồng được thanh tốn bằng L/C khơng hủy
ngang được mở cho tài khoản của người bán như sau:
- Ngân hàng: HSBC Malaysia Berhad.
- Địa chỉ: 2 LeBoh Ampang 50100 Kuala Lumpur, Malaysia.
- Số tài khoản: 301-280889-727
- L/C phải được mở trong vòng 15 ngày kể từ khi ký kết hợp đồng và có giá trị
đến 30 ngày sau ngày giao hàng”.
- Các điều khoản khác: điều khoản về tài sản, bảo hành sản phẩm
2.1.2. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
2.1.2.1. Mở thư tín dụng hoặc chuyển tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng
Công ty sẽ mở thư tín dụng nếu hợp đồng mua bán quy định thanh toán bằng
L/C. Nếu hợp đồng quy định chuyển tiền bằng điện (T/T) trước khi giao hàng, công
ty sẽ chuyển tiền đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng cho người XK. Chẳng hạn,
đối với phương thức tín dụng chứng từ, trên cơ sở nội dung của hợp đồng đã được
16

download by :


ký kết, công ty sẽ yêu cầu ngân hàng phát hành (thường là Ngân Hàng Nông
Nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Hà Nội) mở một thư tín
dụng cho người bán ở nước ngồi hưởng phù hợp với các điều kiện mà hợp đồng đã
quy định. Để được ngân hàng chấp nhận, công ty phải làm đơn xin mở L/C, giấy
cam kết thanh toán và lập hợp đồng mua ngoại tệ (ủy nhiệm chi).
2.1.2.2. Đôn đốc người bán giao hàng
Công ty thường xuyên liên lạc với người bán để biết các thông tin về việc giao

hàng bằng email, fax và điện thoại.
2.1.2.3. Thuê phương tiện vận tải
Công việc thuê phương tiện vận tải thường tiến hành trong trường hợp theo
hợp đồng mua bán cơng ty phải có nghĩa vụ đó. Thực tế, chỉ có hợp đồng nhập khẩu
theo điều khiển FCA, FOB (chiếm 11%) thì cơng ty mới thực hiện nghĩa vụ trên.
2.1.2.4. Mua bảo hiểm
Công ty cũng ít khi tiến hành mua bảo hiểm vì 87,9% hợp đồng là hợp đồng
nhập khẩu theo giá CIP VÀ CIF. Tất cả những lần NK theo điều kiện FOB và FCA
cơng ty đều mua bảo hiểm cho hàng hóa tại cơng ty Bảo Việt.
2.1.2.5. Thanh tốn tiền hàng
Tùy vào phương thức thanh toán đã quy định trong hợp đồng, cơng ty sẽ thực
hiện nghĩa vụ thanh tốn của mình theo cách riêng.
Chẳng hạn: trong phương thức thanh toán bằng L/C; khi được ngân hàng
chuyển bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với các điều khoản ghi trong hợp đồng, cơng
ty sẽ trả lời trong vịng 2 ngày nhằm đề nghị ngân hàng phát hành trích từ tài khoản
của mình thanh toán tiền hàng cho nhà XK.
2.1.2.6. Làm thủ tục hải quan và nộp thuế nhập khẩu cho hàng hóa
Theo luật hải quan năm 2005: Thủ tục hải quan là các công việc mà người
khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của luật này đối
với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Theo nghị định 87/2012/ NĐ- CP: Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan
trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin
khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực
hiện thơng qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Hồ sơ hải quan điện tử bao gồm:
17

download by :



- Tờ khai hải quan điện tử
- Hóa đơn thương mại
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền đối với hàng hóa XK, NK mà theo
quy định của pháp luật phải có giấy phép.
- Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật đối với từng mặt hàng mà
người khai hải quan phải nộp và xuất trình cho cơ quan hải quan.
• Quy trình khai hải quan điện tử đối với người khai hải quan:
Để tham gia thủ tục hải quan điện tử, doanh nghiệp phải đăng kí tham gia thủ
tục hải quan điện tử theo mẫu “Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử” và nộp
bản đăng ký cho chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử
Theo hướng dẫn tại thông tư số 196/2012/ TT- BTC Quy định thủ tục hải quan
điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại, quy trình gồm 5 bước:
Bước 1: Tạo thơng tin khai tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống khai hải
quan điện tử theo đúng các tiêu chí, định dạng quy định và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã khai.
- Hàng hóa xuất nhập khẩu theo các loại hình khác nhau hoặc theo một loại
hình nhưng có thời gian nộp thuế khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng hoặc từng thời hạn nộp
thuế tương ứng, ngoại trừ các trường hợp sau đây:
+ Một mặt hàng nhập khẩu nhưng có thời hạn nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị
gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường khác nhau thì thực hiện khai
trên cùng một tờ khai hải quan
+ Lô hàng nhập khẩu gồm nhiều mặt hàng có thời hạn nộp thuế khác nhau
thuộc cùng một hợp đồng/ đơn hàng, cùng một loại hình, nếu người khai hải quan
nộp thuế ngay hoặc có bảo lãnh về số thuế phải nộp cho tồn bộ lơ hàng thì khai
trên cùng một tờ khai hàng hóa nhập khẩu
- Khai hải quan đối với hàng hóa có nhiều hợp đồng/ đơn hàng:
+ Một mặt hàng nhập khẩu có nhiều hợp đồng/ đơn hàng, có một hoặc nhiều
hóa đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, giao hàng một lần, có

một vận đơn thì người khai được khai trên một tờ khai hoặc nhiều tờ khai hải quan.
+ Một mặt hàng xuất khẩu có nhiều hợp đồng/ đơn hàng, cùng điều kiện giao
hàng, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì người khai hải quan
được khai trên một tờ khai hoặc nhiều tờ khai hải quan
+ Khi khải hải quan, người khai hải quan phải khai đầy đủ số, ngày, tháng,
năm của hợp đồng/ đơn hàng trên tờ khai hải quan, trường hợp không thể khai hết
trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ khai hải quan.
18

download by :


- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được giảm mức thuế suất so với
quy định hoặc hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt thì khi khai thuế suất người khai
hải quan phải khai cả mức thuế suất trước khi giảm và tỷ lệ phần tram hoặc thuế
suất đặc biệt theo quy định
Bước 2: Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan qua hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và thực hiện theo
một trong các trường hợp dưới đây:
- Khi nhận “thông báo từ chối tờ khai hai quan điện tử”: người khai hải quan
thực hiện việc sửa đổi, bổ sung thông tin tờ khai hải quan điện tử hoặc giải trình
theo hướng dẫn của cơ quan hải quan khi nhận “số tờ khai hải quan điện tử” và
“quyết định hình thức mức độ kiểm tra”:
- Trường hợp tờ khai hải quan điện tử được cơ quan hải quan chấp nhận thơng
quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng hóa về bảo quản, người khai hải quan
thực hiện
+ In tờ khai hải quan điện tử đã được cơ quan hải quan chấp nhận trên hệ
thống khai hải quan điện tử theo mẫu tờ khai hải quan điện tử
+ Xuất trình tờ khai hải quan điện tử và xuất trình/nộp giấy phép xuất khẩu,

nhập khẩu hàng hóa hoặc chứng từ chứng minh hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu về
quản lý chuyên ngành, chứng từ chứng minh hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi
đặc biệt, được miễn, giảm thuế hoặc bảo lãnh số thuế phải nộp, chứng từ chứng
minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để
xác nhận “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản”;
+ Xuất trình tờ khai hải quan điện tử Điều này cùng hàng hóa tại khu vực giám
sát hải quan để xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm tiếp thủ
tục (nếu có).
- Trường hợp tờ khai hải quan điện tử được cơ quan Hải quan yêu cầu xuất
trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho phép
thơng quan hàng hóa: người khai hải quan nộp, xuất trình 02 tờ khai hải quan điện
tử in; 02 tờ khai trị giá (nếu hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai trị giá) cùng các
chứng từ thuộc hồ sơ hải quan để Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan
điện tử kiểm tra theo yêu cầu và thực hiện:
+ Khi được “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về
bảo quản”: người khai hải quan nhận 01 tờ khai hải quan điện tử in đã xác nhận
“Thơng quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản”, 01 tờ
khai trị giá (nếu có) và 01 Phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy. Khi mang hàng
hóa qua khu vực giám sát hải quan, người khai hải quan thực hiện theo quy định.
19

download by :


×