Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

PHÂN TÍCH HI u QU NG KINH DOANH ệ ả HOẠT độ của CÔNG TY c n l ổ PHẦN cơ điệ ẠNH REE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 23 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
BỘ MƠN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên:

Mã Sinh viên:

Khóa/Lớp:

(Niên chế):

STT:

ID phịng thi: -HT thi:

Ngày thi:

Ca thi:

BÀI THI MƠN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Hình thức thi: Tiểu luận
Thời gian thi: 3 ngày
Số hiệu đề:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE

download by :


MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1: SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................1
1.2: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................................1
1.2.1: Mục đích chung ..............................................................................................................1
1.2.2: Mục đích cụ thể ..............................................................................................................1
1.3: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.4: PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................1
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...............2
2.1: PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................................................2
2.1.1: Một số khái niệm liên quan ............................................................................................2
2.1.2: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................3
2.1.2.1: Nhóm hệ số khả năng thanh tốn………………………………………………..3
2.1.2.2: Nhóm hệ số quản trị nợ…………………………………………………………3
2.1.2.3: Nhóm hệ số hiệu suất hoạt động………………………………………………...3
2.1.2.4: Nhóm hiệu quả hoạt động……………………………………………………….4
2.1.2.5: Mối tương tác giữa các hệ số……………………………………………………4
2.1.3: Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................................4
2.2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................................4
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE ............................................................................5
3.1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE ................5
3.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE ..................5
3.1.2: Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty................................6
3.2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠ ĐIỆN LẠNH REE ................................................................................................................6
3.2.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE .....6
3.1.2.1: Phân tích tình hình doanh thu…………………………………………………6
3.1.2.2: Phân tích tình hình chi phí…………………………………………………….7
3.1.2.3: Phân tích tình hình lợi nhuận ………………………………………………....8


download by :


3.2.2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE .......9
3.1.2.1: Nhóm hệ số khả năng thanh tốn……………………………………………….9
3.1.2.2: Nhóm hệ số hiệu suất hoạt động……………………………………………….10
3.1.2.3: Nhóm hệ số quản trị nợ………………………………………………..............11
3.1.2.4: Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động……………………………………………….11
3.2.3: Đánh giá chung ............................................................................................................12
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................................13
4.1: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp ................................................13
4.2: Biện pháp quản lý chi phí ...................................................................................................13
4.3: Biện pháp quản lý các khoản phải thu ...............................................................................14

download by :


PHỤ LỤC
Bảng 1: Phân tích tình hình doanh thu của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
Chỉ tiêu
TỔNG DOANH THU

2020
1,554,487,644,418

2019
1,854,785,342,436

Chênh lệch

-300,297,698,018

%
-16.19

663,304,992,902

595,874,815,467

67,430,177,435

11.32

878,415,620,861
12,767,030,655

1,250,354,880,021
8,555,646,948

-371,939,259,160
4,211,383,707

-29.75
49.22

Doanh thu cung cấp
dịch vụ
Doanh thu từ hoạt
động tài chính
Thu nhập khác


Bảng 2: Phân tích tình hình doanh thu hoạt động tài chính của Cơng ty Cổ phần Cơ Điện
Lạnh REE
Chỉ tiêu
TỔNG DOANH THU

Năm 2020
878,415,620,861

Năm 2019
1,250,354,880,021

Chênh lệch
-371,939,259,160

%
-29.75

Cổ tức nhận được
Lãi tiền gửi ngân hàng
Lãi do thanh lý các khoản
đầu tư
Lãi chênh lệch tỉ giá hối
đối

757,819,473,584
103,219,235,524

998,649,161,546
160,357,309,297


-240,829,687,962
-57,138,073,773

-24.12
-35.63

17,324,168,220

91,224,446,631

-73,900,278,411

-81.01

52,743,533

123,962,547

-71,219,014

-57.45

Bảng 3: Phân tích tình hình chi phí của Cơng ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
Chỉ tiêu
TỔNG CHI PHÍ
Gía vốn dịch vụ
cung cấp
Chi phí tài chính
Chi phí khác


2020
2019
486,614,032,126 464,964,963,344

Chênh lệch
21,649,068,782

186,854,757,526 172,963,073,391
298,172,706,397 292,001,889,953
1,586,568,203
0

13,891,684,135
6,170,816,444
1,586,568,203

%
4.66
8.03
2.11
-

Bảng 4: Phân tích tình hình lợi nhuận của Cơng ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
Chỉ tiêu

2020

Lợi nhuận gộp về
cung cấp dịch vụ


476,450,235,376

2019
422,911,742,076

Chênh lệch
53,538,493,300

download by :

%
12.66


Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế
TNDN

984,041,221,912

1,305,528,788,909

-321,487,566,997

-24.63


11,180,462,452

8,555,646,948

2,624,815,504

30.68

946,591,996,443

1,249,595,591,592

-303,003,595,149

-24.25

Bảng 5: Phân tích các hệ số khả năng thanh tốn của Cơng ty C ổ phần Cơ Điện Lạnh
REE
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Số lãi tiền vay phải
trả trong kỳ
Lợi nhuận trước lãi
vay và thuế
Hệ số khả năng thanh
toán hiện thời
Hệ số khả năng thanh

toán tức thời
Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay

Cuối năm 2020
1,736,241,367,786

Đầu năm 2020
1,479,676,675,892

Chênh lệch
256,564,691,894

172,190,983,641
657,500,384,587

604,025,207,270
733,472,658,290

-431,834,223,629
-75,972,273,703

-71.49
-10.36

293,305,439,545

292,001,889,953

1,303,549,592


0.45

1,288,527,123,909

1,606,086,325,810

-317,559,201,901

-19.77

2.640669737

2.017357647

0.261887274

0.823514279

4.393123857

5.500260036

%
17.34

Bảng 6: Phân tích các hệ số hiệu suất hoạt động của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
Chỉ tiêu
Nợ phải thu bình quân trong kỳ
Vốn lưu động bình quân

Vốn kinh doanh bình quân
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Số vòng quay nợ phải thu
Kỳ thu tiền trung bình
Số vịng quay vốn lưu động
Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Vòng quay tài sản

Năm 2020
768,282,112,198.50
912,472,500,400.50
12,772,291,908,678.00
1,541,720,613,763.00
1,541,720,613,763.00
2.01
179.40
1.7
213.07
0.12

Năm 2019
416,637,009,665.00
727,729,230,343.00
11,422,510,486,263.50
1,846,229,695,488.00
1,846,229,695,488.00
4.43
81.24
2.54

141.90
0.16

download by :


Bảng 7: Phân tích các hệ số quản trị nợ của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
Chỉ tiêu
Nợ phải trả
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ trên tổng tài sản
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Cuối 2020
3704415864666.00
12,784,217,933,163
9079802068497.00
0.29
0.41

Đầu 2020
4083535127037.00
12,760,365,884,193
8676830757156.00
0.32
0.47

Bảng 8: Phân tích các hệ số kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
Chỉ tiêu

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân
ROS
ROA
ROE

2020
2019
946,591,996,443.00
1,249,595,591,592.00
1,541,720,613,763.00 1,846,229,695,488.00
12,772,291,908,678.00 11,422,510,486,263.50
8,878,316,412,826.50 8,331,078,794,760.00
61,40%
67,68%
7,41%
10,94%
10,66%
15,00%

Ảnh 1: Bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE

download by :


Ảnh 2: Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE năm 2019-2020

download by :



download by :


Ảnh 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty C ổ phần Cơ Điện Lạnh REE

download by :


CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
1.1: SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, đặc biệt là khi đại dịch Covid-19
bùng nổ khiến cho nền kinh tế trên toàn thế giới bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Đại dịch bùng
nổ và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt đã làm cho nền kinh tế thế giới phải điêu đứng, vì vậy nền
kinh tế Việt Nam cũng khơng tránh khỏi những khó khắn để hội nhập và mở cửa. Để khắc
phục được những khó khăn và tìm kiếm cơ hội trong chính khó khăn ấy, các doanh nghiệp
cần nghiên cứu kĩ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có thể xây dựng cho mình
kế hoạch hợp lý, tập trung tìm kiếm thị trường tiềm năng, tận dụng tối đa lợi thế của mình.
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả là việc làm hết sức cần
thiết đối với một doanh nghiệp.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE” là đề tài cho bài tiểu luận.
1.2: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1: Mục đích chung
Phân tích hiệu quả hoạt động giúp cho doanh nghiệp có thể khắc phục những điểm
yếu và phát huy hết mức điểm mạnh, đồng thời hiểu rõ về các nhân tố ảnh hưởng để có thể
nắm bắt cơ hội để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2: Mục đích cụ thể
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2019-2020 thơng qua các chỉ tiêu

tài chình; hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, lao động; tìm ra những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, mối đe dọa để có thể đưa ra giải pháp hợp lý.
1.3: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Vì lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE tương đối đa dạng
nên đề tài này chỉ nghiên cứu các số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.4: PHẠM VI NGHIÊN C ỨU CỦA ĐỀ TÀI
Các số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
trong 2 năm 2019-2020.
1.5: KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI (Tham khảo mục lục)

download by :


CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN CHUNG V Ề HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1: Một số khái niệm liên quan
Trong nền kinh tế hiện nay, hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề được các doanh
nghiệp và xã hội quan tâm hàng đầu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn của đơn vị cũng như nền kinh tế để đạt
được những mục tiêu đã đề ra.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là lợi ích tối đa có được trên chi phí tối thiểu; là kết
quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu.
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ =

𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎
𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜

Đối tượng của việc phân tích hiệu quả kinh doanh là diễn biến, kết quả của quá trình
sản xuất kinh doanh và tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới diễn biến và kết quả đó. Cụ

thể như: lao động, tiền vốn, vật tư, đất đai, sản lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng, giá
thành, lợi nhuận, …
Doanh thu là toàn bộ giá trị mà doanh nghiệp thu được nhờ tiêu thụ sản phẩm, cung
cấp dịch vụ và các hoạt động kinh tế khác. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Chi phí là sự biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về mặt vật chất và lao động mà
doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí trong doanh nghiệp rất đa dạng nhưng cơ bản bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
đạt được từ các hoạt động cuả doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là yếu tố
quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Lợi
nhuận bao gồm lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động
khác.

download by :


2.1.2: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Để xem xét tình hình tài chính và phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp ta thường sử dụng một số chỉ tiêu tài chính cơ bản sau:
2.1.2.1: Nhóm hệ số khả năng thanh tốn
a) Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời: Đây là cơng cụ đo lường khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ℎờ𝑖 =

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

b) Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Đây là hệ số thể hiện khả năng bằng giá trị

khoản tiền và tương đương tiền đang có của doanh nghiệp
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑡ứ𝑐 𝑡ℎờ𝑖 =

𝑇𝑖ề𝑛 + 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

c) Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Là khả năng thanh tốn lãi vay và mức độ rủi ro
có thể gặp phải đối với chủ nợ
𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑣à 𝑡ℎ𝑢ế
𝑆ố 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ

2.1.2.2: Hệ số quản trị nợ
a) Hệ số nợ trên tổng tài sản: là hệ số đo lường mức độ sử dụng nợ của một công ty
trong việc tài trợ cho các tài sản hiện hữu.
𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

b) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: là hệ số đo lường tương quan giữa nợ và vốn chủ sở
hữu của một công ty.
𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

2.1.2.3: Hệ số hiệu suất hoạt động
a) Số vịng quay vốn lưu động: Là thời gian hồn thành một chu kỳ kinh doanh.

𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

𝑉𝐿Đ𝑞𝑢ý 4
𝑉𝐿Đđầ𝑢 𝑛ă𝑚
+ 𝑉𝐿Đ𝑞𝑢ý 1 + 𝑉𝐿Đ𝑞𝑢ý 2 + 𝑉𝐿Đ𝑞𝑢ý 3 +
2
2
𝑉𝐿Đ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 =
4

b) Số vòng quay tài sản: Phản ánh hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản trong cơng ty.

download by :


𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 ℎ𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

c) Kỳ thu tiền trung bình: Phản ánh trung bình phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một
khoản phải thu.
360 𝑛𝑔à𝑦
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 =
𝑆ố 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ =

2.1.2.4: Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động
a) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Phản ánh khả năng sinh lời trên
doanh thu.
𝑅𝑂𝑆 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

b) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Phản ánh một đồng vốn kinh
doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
𝑅𝑂𝐴 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

c) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): Phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
𝑅𝑂𝐸 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

2.1.2.5: Mối tương tác giữa các hệ số
𝑅𝑂𝐸 = 𝑅𝑂𝐴 ∗

1
1−𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛


1

= 𝑅𝑂𝑆 ∗ Vịng quay tồn bộ vốn * 1−𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

2.1.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
a) Nhân tố khách quan bao gồm: Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực; nhân tố nền
kinh tế quốc dân; nhân tố môi trường ngành
b) Nhân tố chủ quan bao gồm: Bộ máy quản trị doanh nghiệp; Lao động tiền lương;
Tình hình tài chính của doanh nghiệp; Đặc tính của sản phẩm; Nguyên vật liêu; Cơ
sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ; Mơi trường làm việc; Phương pháp tính tốn.
2.2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài này em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như sau:
phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu.

download by :


CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG C ỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE
3.1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE
3.1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty C ổ phần Cơ Điện Lạnh REE
a) Giới thiệu chung:
- Tên công ty: Công ty C ổ phần Cơ Điện L ạnh REE
-

Tên Tiếng Anh: Refrigeration Electrical Engineering Corporation (REE CORP)
Người đại diện: Nguyễn Ngọc Thái Bình

-


Trụ sở chính: Số 364 C ộng Hịa - P. 13 - Q. Tân Bình - Tp. HCM
Liên hệ:
Điện thoại:(84.28) 3810 0017
; Fax: (84.28) 3810 0337

-

Email:
MÃ cổ phiếu: REE
;

; Website:
Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 310,058,841

- Vốn điều lệ (2020): 3.100.588.410.000 VND
b) Quá trình hình thành và phát triển:
Năm 1977, Công ty được thành lập dựa trên cơ sở là một đơn vị nhà nước sau đó đổi
tên thành Công ty Cơ Điện Lạnh. REE là một trong những đơn vị đầu tiên thực hiện cổ
phần hóa, mở đường cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh vào năm 1993.
Năm 1996, Công ty cho ra đời các sản phẩm cơ điện lạnh mang thương hiệu Reetech.
Đến năm 1997, REE là công ty đầu tiên phát hành trái phiếu chuyển đổi cho nhà đầu tư
nước ngoài. Năm 2000, REE trở thành công ty đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên thị trường
chứng khốn Việt Nam.
Đến nay cơng ty đã thực hiện hàng trăm cơng trình thương mại, cơng nghiệp, dân
dụng và cơ sở hạ tầng trên khắp mọi miền đất nước. Trong đó có nhiều cơng trình nổi tiếng
và mang tầm vóc lớn nhất Việt Nam. Bên cạnh việc chiếm lĩnh các thị trường trong nước,
Cơng ty cịn tham gia thầu cơ điện lạnh cho các cơng trình ở các nước lân cận như:
Campuchia, Lào.
Năm 2020, Đạt được mục tiêu "Kép"- REE đã hoàn thành được mục tiêu kế hoạch

lợi nhuận và thực hiện "Chuyển giao thế hệ điều hành" cùng việc tái cấu trúc thành công.

download by :


3.1.2: Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty
- Ngành nghề kinh doanh chính: D ịch vụ cơ điện cơng trình (M&E) cho cơng trình
doanh nghiệp, dân dụng và hạ tầng; Sản xuất và phân phối máy điều hịa khơng khí từ sản
phẩm gia dụng đến công nghiệp, tủ bảng điện, các sản phẩm cơ khí phục vụ cơ điện cơng
trình mang thương hiệu Reetech; Phát triển, quản lý khai thác kinh doanh bất động sản;
Đầu tư: điện, nước, khu công nghiệp.
So với các doanh nghiệp cùng ngành Công ty ra đời từ rất sớm nên có nền móng vững
chắc, có được sự tin tưởng của rất nhiều nhà đầu tư và được giao nhiều dự án lớn; thêm
vào đó là nguồn tín dụng lớn từ các ngân hàng trong nước và nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh: (Ảnh 1 - Phụ lục)
3.2: PHÂN TÍCH HIỆU QU Ả HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY C Ổ
PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
3.2.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh
REE
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (Bảng 1 - Phụ lục), ta có thể thấy
hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020 sinh ra lợi nhuận và lợi nhuận sau thuế thấp
hơn nhiều so với năm 2019. Năm 2020 đạt 946.591.996.443 đồng, giảm 303.003.595.149
đồng (tức là 24,25%) so với mức lợi nhuận sau thuế năm 2019 đạt 1.249.595.591.592 đồng.
3.2.1.1: Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu năm 2020 giảm 300.297.698.018 đồng so với năm 2019, tương đương
giảm 16.19% so với thời điểm cùng kì năm trước. Trong đó, doanh thu từ hoạt động tài
chính giảm mạnh 29,75%; doanh thu cung cấp dịch vụ và thu nhập khác cùng tăng. (Bảng
1 – Phụ lục)
Nguyên nhân:
Do doanh thu hoạt động tài chính giảm tới 371.939.259.160 đồng; doanh thu từ cung

cấp dịch vụ và thu nhập khác có tăng nhưng không thể bù đắp được khoản sụt giảm doanh
thu “khủng” từ hoạt động tài chính (Doanh thu cung cấp dịch vụ tăng 67,4 tỷ đồng và Thu
nhập khác tăng 4,2 tỷ đồng). Bởi năm 2020 là một năm đầy biến động của nền kinh tế thế
giới trong đó có Việt Nam, khi mà đại dịch Covid-19 bùng lên vào thời điểm đầu năm và

download by :


khơng có dấu hiệu hạ nhiệt. Dịch bệnh đã khiến cho nền kinh tế chao đảo, tác động trực
tiếp đến mọi đối tượng trong nền kinh tế, trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, đối với Công ty Cổ
phần Cơ Điện Lạnh REE là hoạt động tài chính.
Hoạt động tài chính kém hiệu quả của REE năm 2020 được thể hiện rõ khi tất cả cá
danh mục trong doanh thu từ hoạt động tài chính đều giảm rất mạnh so với năm 2019.
(Bảng 1 -Phụ lục). Cụ thể theo Bảng 2 – Phụ lục, so với năm 2019 thì cổ tức nhận được
giảm 24,12%, Lãi tiền gửi ngân hàng giảm 35,63%, Lãi do thanh lý các khoản đầu tư giảm
đến 81.01% và Lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm 57,45% ở năm 2020. Chình vì vậy, dù
trong năm 2020 có khoản doanh thu lớn từ tòa Etown 5 được đưa vào hoạt động vẫn không
thể bù vào phần sụt giảm nghiêm trọng về doanh thu hoạt động tài chính, khiến cho tổng
doanh thu cả năm 2020 của Công ty C ổ phần Cơ Điện Lạnh REE giảm nhiều so với cùng
kỳ năm trước.
3.2.1.2: Phân tích tình hình chi phí
Năm 2020, tổng chi phí của Cơng ty tăng 21,65 tỷ đồng tương đương tăng 4,66% so
với cùng kỳ năm trước; đưa chi phi từ 464,964,963,344 đồng (2019) lên 486,614,032,126
đồng.
Theo Bảng 3 – Phụ lục, giá vốn dịch vụ cung cấp, chi phí tài chính và chi phí khác
năm 2020 đều có xu hướng tăng, tuy nhiên việc gia tăng không nhiều. Cụ thể: Giá vốn dịch
vụ cung cấp năm 2020 của REE là 186,854,757,526 đồng tăng 13,891,684,135 đồng
(8,03%); Chi phí tài chính là 298,172,706,397 đồng tăng 6,170,816,444 đồng (2,11%) và
so với năm 2019 thì năm 2020 có thêm chi phí khác là 1, 586,568,203 đồng (Do công ty lỗ
thanh lý tài sản cố định).

Nguyên nhân:
Bảng 3 – Phụ lục cho thấy, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng chi phí ở năm
2020 là do giá vốn dịch vụ cung cấp tăng, ngồi ra cịn thêm một số khoản lỗ do thanh lý
tài sản cố định hay các khoản đầu tư. Ngồi ra, theo bảng phân tích ta cịn thấy do tình hình
dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp gây ra nhiều khó khăn đối với hoạt động kinh doanh
nên doanh nghiệp đã tập trung cắt giảm, giảm thiểu một số chi phí như chi phí dịch vụ th
ngồi, chi phí nhân viên, … Cho thấy, Cơng ty cũng đã phải cắt giảm bớt nguồn lực để
giảm đến mức tối đa chi phí bỏ ra, để có thể chống trọi với tình hình Covid-19 hiện nay.

download by :


Vì vậy, để có thể vượt qua khó khăn trong thời buổi dịch bệnh, gia tăng hiệu quả kinh
doanh Công ty cần chú ý có những biện phái quản lý chi phí, tránh lãng phí nguồn vốn và
nguồn lực.
3.2.1.2: Phân tích tình hình lợi nhuận
Qua Bảng 4 – Phụ lục báo cáo phân tích lợi nhuận, ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh năm 2020 giảm mạnh. Cụ thể giảm -321,487,566,997 đồng so với năm
2019 tương đương với 24,63%. Lợi nhuận gộp về cung cấp dịch vụ cũng tăng 12,66% so
với năm 2019 tức là tăng 53,538,493,300 đồng. Lợi nhuận khác năm 2020 là
11,180,462,452 đồng tăng 30,68% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2020, Công ty Cổ phần
Cơ Điện Lạnh REE có lợi nhuận sau thuế giảm 303,003,595,149 đồng (24,25%) so với
năm ngoái. Đây là một mức sụt giảm lợi nhuận lớn đối với công ty.
Nguyên nhân:
Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí . Theo phân tích về doanh thu và chi phí ở
phần trên ta thấy doanh thu năm 2020 của REE giảm mạnh (29,75%) so với năm 2019 mà
chi phí lại cịn tăng 4,66%. Chính vì thế, doanh thu giảm mà chi phí lại tăng dẫn đến lợi
nhuận của Cơng ty sẽ giảm. Đây là do tác động của dịch bệnh Covid-19 gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến nền kinh tế, dẫn đến ảnh hướng tới hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Khi mà dịch bệnh diễn ra làm cho nhiều hoạt động kinh tế bị đình trệ, người lao

động cũng bị hạn chế về việc làm khiến cho thu nhập giảm. Vì thế, mọi người có xu hướng
cắt giảm chi tiêu, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng giảm, doanh thu sẽ kéo theo đó mà giảm theo.
Thêm nữa dịch bệnh khiến cho mọi hoạt động kinh doanh, sản xuất trở nên khó khăn vì có
nhiều thời điểm trong năm Việt Nam phải thực hiện giãn cách xã hội nhằm thực hiện cơng
tác đẩy lùi dịch bệnh. Do đó, các hoạt động trao đổi, buôn bán bị hạn chế, nhiều danh mục
đầu tư và giá thành bị sụt giảm cũng chính là nguyên nhân dẫn đến doanh thu sụt giảm kéo
theo lợi nhuận sẽ bị giảm theo.
=> NHẬN XÉT:
Qua phân tích nhận thấy tình hình kinh doanh của Cơng ty Cổ phận Cơ Điện Lạnh
REE không tốt do ảnh hưởng từ dịch bệnh. Đặc biệt là trong hoạt động tài chính của Công
ty. Tuy nhiên trong giai đoạn này REE cũng đã có những giải pháp ban đầu để có thể đối

download by :


phó lại với những khó khăn trong giai đoạn này như việc cắt giảm chi phí. Cho thấy, trong
thời buổi dịch bệnh diễn biến phức tạp như hiện nay, các Công ty cần đặc biệt chú ý đến
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nên có những biện pháp, phương án
đúng đắn để gia tăng doanh thu và quản lý chi phí hiệu quả.
3.2.2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Cơng ty C ổ phần Cơ Điện Lạnh
REE
3.2.2.1: Các hệ số khả năng thanh toán
Theo Bảng 5 – Phụ lục,
Hệ số khả năng thanh tốn hiện thời của Cơng ty cuối năm 2020 là 2,64 tăng so với
đầu năm 2020 là 2,02. Hệ số thanh tốn hiện thời chính là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ
ngắn hạn, mà tài sản ngắn hạn cuối năm 2020 tăng so với đầu năm 2020 và nợ ngắn hạn
cuối năm lại giảm nên tỷ lệ này ở thời điểm cuối năm sẽ cao hơn thời điểm đầu năm. Công
ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE có hệ số khả năng thanh tốn hiện thời lơn hơn 1 nên cho
thấy Công ty luôn đảm bảo khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Ngồi ra, REE
cịn có hệ số này lớn hơn hệ số cùng ngành là 2,17. Số liệu này cho thấy Công ty cần xem

xét lại cơ cấu tài sản cho phù hợp vì khi hệ số khả năng thanh tốn hiện thời quá cao có
khả năng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguồn vốn, kéo theo tới hiệu quả của hoạt động
kinh doanh.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời là sự thể hiện cho một đồng vay ngắn hạn được
đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tiền và tương đương tiền. Hệ số này ở đầu năm 2020 là 0,26
nhưng đã lên đến 0,82 vào cuối năm 2020. Nguyên nhân dẫn đến điều này là khoản tiền và
tương đương tiền cuối năm giảm mạnh (giảm 71,49%) so với đầu năm, trong khi nợ ngắn
hạn cuối năm lại giảm 10,36%. Chính vì vậy tỷ lệ tiền và các khoản tương đương tiền trên
nợ ngắn hạn sẽ tăng mạnh ( từ 0,26 lên 0,82 ). Điều này sẽ giúp Công ty giảm rủi ro khi
kết thúc năm các nhà cung cấp, chủ nợ đồng loạt đến yêu cầu thanh toán các khoản nợ. Vì
vậy, Cơng ty cần chú ý về phương án dự trữ tiền phù hợp để tránh được các rủi ro, tăng
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay đạt mức 4,39 vào thời điểm cuối năm 2020 giảm
so với thời điểm đầu năm là 5,5. Hệ số thể hiện thu nhập của doanh nghiệp gấp bao nhiêu
lần chi phí phải trả cho lãi vay. Nếu hệ số này quá thập sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt

download by :


động của doanh nghiệp, thậm chí là dẫn đến phá sản. Nó cịn thể hiện mức độ rủi ro của
chủ nợ có thể gặp phải. Vì thế cần duy trì hệ số khả năng thanh toán lãi vay ở mức độ an
tồn, có như vậy doanh nghiệp mới có thể phát triển thuận lợi và thu hút được các nhà dầu
tư, đảm bảo được uy tín của mình. REE ở năm 2020 vẫn đang duy trì khả năng thanh tốn
lãi vay ở mức ổn định tuy nhiên thời điểm cuối năm đang bị giảm đi khá nhiều so với đầu
năm do lợi nhuận trước thuế và lãi vay đang giảm 19,77% so với đầu năm. Đây là kết quả
do bị dịch Covid-19 ảnh hưởng. Do đó, Cơng ty cần phải có những biện pháp để gia tăng
hiệu quả sản xuất, gia tăng lợi nhuận, đảm bảo hệ số khả năng thanh tốn lãi vay ở mức an
tồn.
3.2.2.2: Các hệ số hiệu suất hoạt động
Theo Bảng 6 – Phụ lục,

Số vòng quay nợ phải thu của REE năm 2020 giảm hơn 1 nửa so với năm 2019. Trong
đó năm 2020 đạt 2,01 giảm so với năm 2019 là 4,43. Do năm 2020, dịch Covid-19 bùng
nổ trên toàn thế giới gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế và hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp vì thế dẫn tới doanh thu bán hàng của Cơng ty có tăng
nhưng tăng không nhiều. Kéo theo do tác động của dịch bệnh, nhiều doanh nghiệp rơi vào
hồn cảnh khơng bán được hành hóa, sản phẩm, hoạt động sản xuất đình trệ làm cho ứ
đọng vốn, thiết hụt vốn. Vì vậy, việc thu hồi khoản nợ cũng trở nên khó khăn hơn và nợ
phải thu có xu hướng ngày càng ra tăng. Ở Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE năm 2020,
nợ phải thu đang tăng gần gấp đôi so với ngối.
Số vịng quay nợ phải thu giảm dẫn đến kỳ thu tiền trung bình tăng ( Cự thể tăng từ
81,24 ngày lên 179,4 ngày). Điều này cho thấy Công ty chưa có những biện pháp quản lý
nợ phải thu tốt, dẫn đến việc khó địi nợ và có thể gia tăng nguy cơ nợ xấu. Đặc biệt là khi
dịch bệnh vẫn cịn diễn biến phức tạp khiến cho nhiều cơng ty thụt giảm về doanh thu và
lợi nhuận, thậm chí còn dẫn đến phá sản.
Số vòng quay vốn lưu động ở năm 2020 cũng có xu hướng giảm, giảm từ 2,54 (2019)
xuống còn 1,7. Số vòng quay vốn lưu động thể hiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Với hệ số trên cho ta thấy, hiệu quả hoạt động của REE không cao do dịch bệnh và do các
biện pháp quản lý, điều tiết hoạt động kinh doanh của Công ty chưa hiệu quả. Điều này
dẫn đến kỳ luân chuyển vốn lưu động năm 2020 tăng hơn năm 2019 là 71,17 ngày.

download by :


REE có vịng quay tài sản năm 2020 và năm 2019 xấp xỉ nhau cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản của Công ty ở mức ổn định. Tuy nhiên hệ số này vẫn còn thấp so với hệ số
của ngành. Vì vậy REE cần xem xét để cải thiện hiểu quả sử dụng tài sản.
3.2.2.3: Các hệ số quản trị nợ
Hệ số nợ là chỉ số giúp cho chủ nợ quản lý được thông tin về việc sử dụng nợ. Chủ
nợ đảm bảo được an toàn khi chỉ số nợ thấp và ngược lại.
Theo Bảng 7 – Phụ lục,

Hế số nợ trên tổng tài sản năm 2020 đạt 0,29 giảm so với năm 2019 là 0,32 lần. Tức
là trong năm 2020 thì trong 100 đồng tài sản có 29 đồng đi vay. Thấy được Cơng ty có khả
năng tự chủ tài chính cao so với nhiều cơng ty cùng ngành.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm 2020 cũng có xu hướng giảm so với năm 2019.
Trong năm 2020, một đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo cho 0,41 đồng lãi vay. Trong khi đó
so với các cơng ty cùng ngành trung bình 1 đồng vốn chủ đảm bảo cho 0,9 đồng lãi vay,
do đó đối với chủ nợ thì tỷ số nợ của Cơng ty an tồn hơn vì được có nguồn vốn chủ sở
hữu mạnh.
3.2.2.4: Các hệ số kết quả hoạt động
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ở năm 2020 (Bảng 8 – Phụ lục) là 61,4%
giảm 6,28% so với năm 2019. ROS là chỉ số thể hiện mức lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu. Ta thấy ROS ở năm 2020 và 2019 đạt mức cao, vì vậy gặp nhiều khó khăn do Covid19 gây ra, doanh nghiệp vẫn đảm bảo được mức lãi cao. Tuy nhiên, REE vẫn rất cần chú ý
các phương pháp để đối phó với dịch bệnh nhằm đảm bảo được hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh ROA năm 2020 giảm so với năm 2019
(từ 10,94% xuống còn 7,41%). Tức là trong năm 2020, 100 đồng vốn kinh doanh tạo ra
7,41 đồng lợi nhuận sau thuế, cao hơn mức trung bình chung của ngành là 6,4%. Qua đó
cho thấy Cơng ty đã quán lý nguồn vốn kinh doanh hay tài sản tốt.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE cũng giảm trong năm 2020. Năm
2020, ROA đạt 10,66% thấp hơn 4,34% so với năm ngoái. Tức là hiệu suất sinh lời trên
vốn chủ đang giảm đi, một phần lí do dịch bệnh và một phần khác là do cách quản lý nguồn

download by :


vốn chủ. Vì vậy, REE cần chú tâm hơn nữa vào việc sử dụng nguồn vốn để đảm bảo hiệu
quả hoạt động kinh doanh trong thời điểm dịch vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt.
3.2.3: Đánh giá chung
Theo Bảng 8 – Phụ lục, các hệ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty năm 2020 đều giảm so với năm 2019 nhưng vẫn đang ở mức khá cao. Chính vì vậy cần

phải có những biện pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động, nhất là trong thời điểm
khó khăn khi dịch bệnh bùng khắp thế giới, gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên nền kinh tế.
Các hệ số liên quan đến hiệu suất hoạt động (Bảng 6 – Phụ lục) như vòng quay nợ
phải thu, vòng quay vốn lưu động, vòng quay tài sản trong kỳ cũng cùng giảm so với năm
2019. Cho thấy năm 2020, REE bị chiếm dụng vốn nhiều hơn so với năm ngối. Cơng ty
cần chú ý để cắt giảm điều này bởi trong thời điểm hiện tại, vốn rất quan trọng giúp cho
cơng ty duy trì và chống trọi với khó khăn mà Covid-19 mang lại, việc ứ đọng vốn hay vốn
bị chiếm dụng quá lâu khiến cho Công ty không có đủ vốn để phát triển những kế hoạch
kinh doanh.
Qua phân tích ở mục 3.2.2, ta nhận thấy có rất nhiều lí do tác động đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của REE. Trong đó, có cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ
quan.
Nguyên nhân khách quan chủ yếu là do dịch Covid-19 bùng ra vào đầu năm 2020 và
lan rộng ra khắp toàn thế giới, đồng thời vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Điều này đã gây
ra rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty, khiến cho doanh thu và lợi
nhuận năm 2020 thụt giảm so với năm trước. Bên cạnh đó cịn có sự tác động của thị trường
và nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Dịch bệnh bùng nổ khiến cho thị trường biến động,
các công ty cần phải đẩy mạnh gia tăng khả năng cạnh tranh để trụ vũng trước khó khăn
mà Covid-19 gây ra. Thêm vào đó, nhu cầu khách hàng trong thời điểm này giảm đi đáng
kể, dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng bị ảnh hưởng.
Ngồi ngun nhân khách quan cịn có những nguyên nhân chủ quan tác động đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Ví dụ như doanh nghiệp chưa có những biện pháp để quản
lý chi phí, nguồn vốn hợp lý hơn; phương thức marketing quảng bá dịch vụ cũng ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động

download by :


CHƯƠNG 4
MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH
Qua q trình phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh em xin đề xuất một
số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động.
4.1: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp
Việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mà Công ty cung cấp sẽ giúp cho REE gia
tăng doanh thu, từ đó tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong thời điểm dịch bệnh vẫn đang diễn biến phức tạp, để làm được điều này Cơng
ty cần có những biện pháp marketing sản phẩm phù hợp, thu hút khách hàng. Đồng thời
cần xem xét sát sao hoạt động kinh doanh đặc biệt là hoạt động tài chính. Bên cạnh đó,
REE cũng nên tập trung xem xét các dịch vụ đang cung cấp, so sánh đánh giá với các cơng
ty trong ngành để tìm ra điểm vượt trội, gia tăng khả năng cạnh tranh.
Cụ thể Công ty có thể đưa ra những biện pháp thúc đẩy bán hàng như sau: Áp dụng
mức giá chiết khấu thương khi mua các gói dịch vụ mà cơng ty cung cấp trong khoảng tiền
từ bao nhiêu đến bao nhiêu đó. Lượng mua càng nhiều thì mức chiết khấu càng cao. Hoặc
có thể có thêm những ưu đãi khi mua vào lần tiếp theo.
Biện pháp này giúp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, giúp công ty tăng được doanh thu,
lợi nhuận và mở rộng thị trường. Bên cạnh các mức chiết khấu thương mại việc đẩy mạnh
hoạt động marketing sẽ giúp dịch vụ mà REE cung cấp đến gần hơn với khách hàng, khách
hàng có thể nắm bắt được rõ điểm nổi trội của công ty so với các công ty khác trong ngành.
Để làm được điều nay, đội ngũ kinh doanh, nhân viên chăm sóc khách hàng cần phải
thực sự nắm rõ về dịch vụ mà Công ty đang cung cấp, các chính sách, chương trình ưu đãi
để có thể đưa đến khách hàng chất lượng và giá thành dịch vụ tốt nhất.
4.2: Biện pháp quản lý chi phí
Để gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh việc quản lý chi phí là vơ cùng quan trọng.
Biện pháp này giúp cho doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa nguồn lực để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của công ty khi mà dịch bệnh diễn ra gây ảnh hưở ng rất nhiều đến quá
trình kinh doanh.

download by :



Một số biện pháp gợi ý như là cắt giảm nguồn nhân lực không cần thiết. Đây là thời
điểm giúp công ty thanh lọc lại bộ máy nhân sự, loại bỏ bớt những cá nhân có năng suất
làm việc khơng hiệu quả, từ đó giảm bớt được khoản chi phí tiền lương. Có thể, đóng cửa
bớt một số cơ sở có doanh thu và lợi nhuận khơng tốt.
Để làm được điều này, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ hiệu quả kinh doanh trong
các năm gần đây, phân tích đánh giá để có thể đưa ra quyết định hợp lý.
4.3: Biện pháp quản lý các khoản phải thu
Covid-19 đã gây ra rất nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Công ty nên
việc quản lý tốt các khoản phải thu sẽ giúp công ty đảm bảo được nguồn vốn, tận dụng tối
đa được nguồn vốn để phát triển kinh doanh. Dù các khoản phải thu tăng lên sẽ giúp cho
tổng tài sản tăng nhưng thực chất công ty lại đang bị chiếm dụng vốn. Việc các khoản phải
thu tăng nhanh hơn tốc độ gia tăng doanh thu sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp có lãi nhưng
lại khơng có tiền. Điều này sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán, làm giảm hiệu quả của
hoạt động kinh doannh.
Biện pháp đề ra đó chính là lựa chọn đối tượng. Cơng ty nên đặt ra những tiêu chuẩn
khi cho khách hàng nợ. Cụ thể có thẻ xét lịch sử thanh tốn, khả năng thanh tốn và tình
hình tài chính. Qua việc xét các yếu tố trên để đưa ra hạn mức có thể cho khách hàng nợ.
KẾT LUẬN
Sự phát triển chóng mặt của cơng nghệ cùng với thời điểm dịch Covid-19 vẫn chưa
có dấu hiệu hạ nhiệt này, địi hỏi các cơng ty phải có sự nhanh nhạy trong thơng tin, cập
nhật xu hướng để có thể gia tăng sự cạnh tranh, đáp ứng được nhu cầu ngày một khó tính
của khách hàng. Vì vậy muốn nắm bắt được thị trường trước tiên các doanh nghiệp cần
phải hiểu rõ mình đã. Có như vậy mới có thể nhìn nhận ra ưu nhược điểm để khắc phục và
phát huy, gia tăng khả năng cạnh tranh. Để làm được điều nay, chúng ta cần phải phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách kĩ càng. Từ đó có thể đưa ra các quyết định hợp
lý, chính xác giúp gia doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Qua đề tài em có thể xác định được những yếu tố chủ quan và khách quan tác động
tới hiệu quả hoạt động kinh doanh. Các yếu tố, chỉ số được phân tích dựa trên báo cáo tài
chính giúp doanh nghiệp hiểu rõ được mình, thị trường và xu hướng hiện nay. Nhờ đó, có

thể đưa ra các biện pháp để gia tăng hiệu quả kinh doanh.

download by :



×