Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÀI THU HOẠCH TIÊU CHUẨN bản vẽ kỹ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.52 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HCM
KHOA MỸ THUẬT ĐÔ THỊ

BÀI THU HOẠCH
TIÊU CHUẨN BẢN VẼ KỸ THUẬT
Giáo viên hướng dẫn thực hiện:THS. (Ơng Hồng Trúc Giang/NguyễnHồiNam)
Sinh viên: Nguyễn Tài Lê Vinh
MSSV: 20511001319
Lớp: MTĐT20

Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2020
TIÊU CHUẨN TCVN LÀ GÌ?

download by :


TCVN là tiêu chuẩn Việt Nam (theo Pháp lệnh chất lượng hàng hóa năm 1999), nhưng đến khi
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ra đời năm 2006 thì tiêu chuẩn Việt nam được chuyển
thành Tiêu chuẩn quốc gia và lấy ký hiệu là TCVN. Kể từ đó, TCVN cũng được sử dụng làm tiền
tố cho các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam.
PHẦN 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KIẾN TRÚC
I.

Bản vẽ kiến trúc

- Là bản vẽ biểu diễn hình dạng và cơ cấu của một khu vực, một quần thể hay một công trình cụ
thể, căn cứ vào đó người ta có thể xây dựng được cơng trình.
- Bản vẽ thiết kế kiến trúc sử dụng phương pháp đồ hoạ, dùng đường nét miêu tả là chủ yếu,
thường dùng 3 loại hình biểu diễn:
. Hình chiếu thẳng góc: đa số sử dụng loại hình chiếu này;
. Hình chiếu phối cảnh: mơ tả hình dáng chung hoặc một phần, một bộ phận, một góc khơng


gian bên trong hay ngồi cơng trình;
. Hình chiếu trục đo (ít sử dụng) : để mơ tả bổ sung các chi tiết.
II.

Các loại bản vẽ

- Qúa trình thiết kế một cơng trình thường trãi qua 3 giai đoạn. Ứng với mỗi giai đoạn thiết kế
có một loại hồ sơ, bản vẽ riêng với những yêu cầu khác nhau phục vụ mục đích từng giai đoạn.
a) Bản vẽ thiết kế phương án:
+ Gồm các bản vẽ thể hiện quan niệm, đề xuất tìm tịi của người thiết kế của ý đồ sáng tác ban
đầu ở dạng sơ phác.
+ Các hình chiếu trong phần này khơng cần ghi kích thước đầy đủ mà chỉ ghi kích thước sơ bộ,
kích thước tổng qt, trục định vị, tỷ lệ hình vẽ và có thể được tơ bóng, tơ màu….

b) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật:
+ Gồm các bản vẽ thể hiện toàn bộ các hình chiếu thẳng góc của cơng trình và của các bộ phận
khác trong cơng trình, thể hiện những cấu tạo kiến trúc, vật liệu, vật chất … tạo thành cơng trình
đó.
+ Các hình chiếu được thể hiện ở tỷ lệ ≥1/100 với đầy đủ tất cả kích thước từ chi tiết đến tổng
thể, các ghi chú kỹ thuật, và các chỉ dẫn cụ thể khác.

c) Bản vẽ kỹ thuật thi cơng:
+ Trình bày cách thức tổ chức xây dựng cơng trình trong điều kiện hồn cảnh cụ thể của địa điểm
xây dựng, của vật liệu, khả năng thi công ( bản vẽ này do đơn vị nhận xây dựng thực hiện).

download by :


+ Các giải pháp thi công đối với những bộ phận cấu tạo kiển trúc đặc biệt.


III.

Các hình vẽ cơ bản của hồ sơ thiết kế kiển trúc:

- Bảng vẽ mặt bằng tổng thể khu vực xây dựng.
- Các hình chiếu thẳng góc của cơng trình.
+ Các mặt cắt bằng còn gọi là mặt bằng các tầng;
+ Các mặt đứng của cơng trình nhìn từ nhiều phía;
+ Các mặt cắt đứng theo các phương còn gọi là mặt cắt ngang, mặt cắt dọc.
- Các hình chiếu phối cảnh
- Các bản vẽ thể hiện các chi tiết kiến trúc, chi tiết cấu tạo…
- Ngồi ra cịn có các bản vẽ thiết kế về điện, nước, kết cấu, thông hơi, cấp nhiệt… theo tính chất
nội dung bản vẽ, người ta lại phân ra: bản vẽ kiến trúc (thường ký hiệu KT), bản vẽ kết cấu
(KC), bản vẽ về điện (Đ), cấp nước (NC), thoát nước (Nt) …. Các ký hiệu này được ghi ở khung
tên.
- Dưới đây chỉ trình bày yêu cầu và cách thể hiện các hình chiếu thẳng góc trong bản vẽ kỹ thuật
kiến trúc (KT).
I.

NỘI DUNG TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT KIẾN TRÚC

1. Mặt bằng quy hoạch
- Là bàn vẽ hình chiếu bằng một khu đất trên đó chỉ rõ mãnh đất được phép xây dựng cơng trình
và các khu vực lân cận, tỷ lệ từ 1/5.000-:-1/10.000.
2. Mặt bằng tổng thể
- Là hình chiếu bằng của một khu vực xây dựng, hoạch một cơng trình với đầy đủ như: vườn,
đường đi trong khu vực đó.
- Ở mặt bằng tổng thể thường thể hiện hướng nhà, tỷ lệ1/1000, 1/500, 1/200.
3.Mặt bằng mái
- Là hình chiếu bằng của tồn bộ phần mái che cơng trình.

- Tuỳ qui mơ cơng trình, mặt bằng mái được vẽ ở những tỷ lệ khác nhau 1/100, 1/200, 1/400,
1/500…
- Trên hình vẽ mặt bằng mái, phải chỉ rõ đường phân thuỷ, hướng thoát nước, các kích thước và
trục định vị cho cơng trình.
4.Các hình chiếu bằng, mặt bằng
- Mặt bằng là hình cắt bằng của ngơi nhà.
- Mỗi tầng phải có mặt bằng riêng, nếu chúng khác nhau. Nếu các tầng có cơ cấu giống nhau, chỉ
cần vẽ mặt bằng tầng điển hình

download by :


. - Các loại nét vẽ ở mặt bằng dựa trên các nét vẽ cơ bản đã học.
5.Các hình chiếu đứng- mặt đứng.
- Mặt đứng của cơng trình là hình chiếu thể hiện hình dáng bên ngồi cơng trình. Nó thể hiện vẻ
đẹp nghệ thuật, hình dáng, tỷ lệ cân đối giữa kích thước chung và kích thước từng bộ phận ngơi
nhà.
- Bản vẽ mặt đứng chính (nơi niều người qua lại hoặc quay ra trục đường chính) cần được diễn tả
rất kỹ đôi khi vẽ ở tỷ lệ lớn hơn các mặt đứng ở hướng khác .
- Tùy theo mỗi loại sau đây, mặt đứng có những tên gọi khác nhau thể hiện những hướng nhìn
khác nhau:
+ Theo trục định vị: mặt đứng 1-4, mặt đứng trục A-B;
+ Theo hướng cơng trình: Mặt đứng hướng Bắc, mặt đứng hướng Đông Nam.
+ Theo trục đường: Mặt đứng trục đường Lý Chính Thắng, mặt đường Trần Quốc Thảo
6.Các hình cắt – Mặt cắt cơng trình:
- Là hình biểu diễn cơng trình thu được khi dựng các mặt phẳng thẳng đứng ( Song song với các
mặt phẳng hình chiếu cơ bản) cắt qua.
- Mặt cắt thể hiện không gian bên trong nhà, chiều cao nhà, chiều cao các tầng, các lỗ cửa, kích
thước tường, vì kèo, sàn mái, cầu thang…, vị trí và hình dáng chi tiết kiến trúc bên trong các
phịng. Vì vậy, vị trí mặt cắt cần cắt qua các chỗ đặt biệt như: cắt qua các lỗ cửa qua cầu thang,

qua các phịng có kết cấu, cấu tạo, trang trí đáng chú ý…
III.TRÌNH TỰ VỀ DỰNG MỘT BẢN VẼ
1.Bố cục bản vẽ
- Bố cục bản vẽ là yêu cầu trước nhất phải đạt được để đảm bảo tính khoa học: sự mạch lạc,
rõ ràng và tính thẩm mỹ của bản vẽ.
- Các hình vẽ phải được chuẩn bị trước, các kích thước cơ bản và mức độ phức tạp của hình
đã được hình dung cụ thể, sau đó mới bố cục chung trên tờ giấy vẽ sau cho cân đối.

2.Vẽ dựng hình bằng chì
- Khi đã xác định vị trí các hình biểu diễn rồi, thì trình tự dựng hình ở bản vẽ thường như
sau: mặt bằng được vẽ trước, rồi lợi dụng đường dóng dựng mặt đứng, sau đó là mặt cắt và
các hình chiếu khác…
- Thứ tự dựng hình bao giờ cũng là từ đại thể những nét chung nhất rồi dần dần đi vào chi tiết
lớn trước nhỏ sau:
ví dụ: Dựng mặt bằng theo thứ tự sau:

download by :


+ Dựng các đường trục tường, cột.
+ Dựng chiều dày của tường, cột (lấy sang 2 bên hoặc 1 bên của đường trục trên))
+ Xác định các lổ cửa
+ Dựng nét thấy của các nền, sàn, hành lang, cầu thang, hè rãnh.
+ Vẽ chi tiết các các bộ phận và các thiết bị bên trong, bên ngoài.
+ Dựng đường ghi kích thước
+ Các ký hiệu mặt cắt, cao độ, độ dốc
Dựng mặt cắt theo trình tự sau:
+ Xác định các trục tường, cột
+ Xác định các mức nền, sàn, mái.
+ Vị trí các lổ cửa

+ Các kết cấu dầm, kèo.
+ Dựng cầu thang (nếu có)
+ Các đường ghi kích thước, cao độ, độ dốc.
3. Vẽ chính thức bằng mực
- Sau khi dựng chì xong tồn bộ hình vẽ, kiểm tra tất cả, điều chỉnh sao cho các hình khớp
nhau. Chỉ khi khơng cịn sai sót gì mới tiến hành vẽ bằng mực.
- Thông thường các nét cắt được tiến hành trước, sau đó đến những nét thấy rồi mới dẫn đến
các nétmãnh hơn để vẽ vật dụng, vật liệu và ghi kích thước.
IV. MỘT SỐ ĐIỀU LƯU Ý KHI THỂ HIỆN BẢN VẼ KIẾN TRÚC BẰNG ĐƯỜNG
NÉT
-Trong cùng một hình các nét có chức năng như nhau phải thống nhất với nhau .
- Các nét cắt, nét thấy, đường dóng, đường ghi kích thước phải chênh lệch rõ rệt .
- Xác định độ dày của các nét phải căn cứ theo tỷ lệ của các hình vẽ.
VD : độ dày của nét cắt, nét thấy của hình vẽ ở tỷ lệ 1/50 phải lớn hơn độ dày của nét cắt,
nét thấy ở tỷ lệ 1/100.
V. QUY ĐỊNH NÉT VẼ CỦA MỘT BẢN VẼ KIẾN TRÚC

Tên gọi

Hình
dạng

Bề rộng
nét
(A1/A3)

Ứng dụng

download by :



Đỏ (đường tọa độ)

0.05/0.025

Đường tọa độ

Đỏ (đường biên)

0.05/0.025

Đường biên

Vàng

0.10/0.05

Sắp đặt khu vệ sinh, trang thiết bị

Xanh lá

0.15/0.075

Văn bản, đơn vị đo

Cyan

0.15/0.075

Nét mặt nghiêng (cửa, bậc thềm, tay vịn, quầy

hàng, v.v.)

Xanh dương (nét
liền)

0.05/0.025

Nét bên trong tường

Xanh dương (ẩn)

0.05/0.025

Nét ẩn

Tím

0.30/0.15

Khung bản vẽ

Trắng

0.25/0.125

Mặt cắt

Xám

0.05/0.025


Đường gạch bóng

Chú ý:Việc quy định các loại đuờng nét nhằm làm cho các hình biểu diễn được rõ ràng, dễ đọc
và đẹp
Còn bạn muốn định dạng nét in, bạn nhấn Ctrl+P(Plot) vào mục Plot style table để định dạng nét
in. Tùy theo yêu cầu bản vẽ của bạn mà bạn định nghĩa 1 nét in mới => chọn New, sau đó bạn có
thể định dạng chiều dày nét in, màu nét in, Screening(độ đậm nhạt, thường =100) và các thông số
khác cho từng màu quy định (Thường chọn các màu cơ bản theo thứ tự từ 1 - 8 trong Autocad)
Theo các quy định về bề dày các nét trên bản vẽ kỹ thuật thì chúng khơng phụ thuộc vào khổ
giấy, chỉ phụ thuộc vào loại đường nét thôi. Ví dụ như nét cơ bản, nét mảnh, nét cắt...

Tên
Layer

Lệnh
tắt

Mơ tả

Vị trí sử dụng thường
xuyên

Màu

L.Weight
A2,A3

L.Weight
A1,A0


0

0

Nét
chuẩn

Tạo block, viewport...

0

0.2

0.2

download by :


Nét
mảnh
vừa
Nét thấy

Thang, chi tiết phụ MĐ,
MB...

1

0.2


0.2

2

0.25

0.35

3

0.25

0.35

4

0.35

0.5

5

0.2

0.25

6

0.5


0.7-1.0

Dùng riêng cho Text

7
(đen)

0.25

0.25

Nội thất, đối tượng phụ

8

0.1-0.09

0.2

Bao các đối tượng phụ

9

0.15-0.18

0.25

Tùy theo yêu cầu của từng
bản vẽ, dùng cho cây,hatch

solid...

253

0.2

0.2

Đối tượng khuất

252

0.2

0.2

Đường tim, trục

251

0.1

0.2

Dùng cho Dim

30

0.15


0.15

Nét mờ

Dùng cho đường giống

96

0.15

0.15

`x

Nét mờ

Dùng cho Xref

66

0.15

0.15

y

`y

Nét mờ


Dùng cho hatch (Bhatch)

36

0.15

0.15

z

`z

Nét mờ

Dùng cho hatch

16

0.15

0.15

1

1

2

2


3

3

4

4

5

5

6

6

7

7

8

8

9

9

a


`a

b

`b

c

`c

d

`d

Nét đứt,
khuất
Nét tim,
trục
Nét thấy

e

`e

x

Nét phân cách MĐ
Dùng cho đường cắt , các
Nét thấy
ghi chú đặc biệt và nổi bật

Tường, nét cắt MB,MĐ
Nét đậm
Cửa, các khoảng mở;
Nét thấy
Mặt nước trong bản vẽ QH
Nét rất
Nét cắt trong MC, nét nền
đậm
Nét thấy
Nét rất
mảnh
Nét
mảnh
Nét tùy
biến

PHẦN 2: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KẾT CẤU
I.

ĐỊNH NGHĨA

Trong các bản vẽ kỹ thuật thì bản vẽ kết cấu được sử dụng khá rộng rãi, nhất là trong lĩnh vực
xây dựng. Đây là dạng bản vẽ được thiết kế tùy thuộc vào vật liệu được sử dụng cho từng cơng
trình kết cấu khác nhau.

download by :


Cụ thể như: Kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu gỗ, kết cấu thép, kết cấu tường chịu lực… Và mỗi
loại bản vẽ có một cách đọc khác nhau. Tuy nhiên, thơng tin chính và quan trọng nhất mà bạn

cần nắm đó chính là: vị trí của các cấu kiện chịu lực và chi tiết cốt thép.
II. CÁC LOẠI BẢN VẼ KẾT CẤU
a) Bản vẽ định vị cột
Đối với bản vẽ này thì có nhiệm vụ là trình bày vị trí và kích thước định vị của từng cột kết cấu
trong bản vẽ. Như vậy, thông qua bản vẽ, kiến trúc sư có thể định dạng được kích thước chính
xác nhất của cơng trình đang thi cơng. Trong trường hợp cần thay đổi tiết diện của cột hoặc ngắt
cột trong bản vẽ thì người thiết kế chỉ cần định vị lại vị trí của cột cần thay đổi.

b) Bản vẽ kết cấu móng
Đối với bản vẽ kết cấu móng thì bạn cần nắm các thơng tin chính như: mặt bằng móng, mặt bằng
giằng móng cao độ +0.000, mặt bằng xây tường móng, bể tự hoại, chi tiết bể nước. Trong đó, nội
dung của bản vẽ sẽ trình bày cụ thể về các giải pháp móng bao gồm: móng băng, móng đơn,
móng cọc, móng gạch. Cùng với đó là các thông số kỹ thuật liên quan đến cao độ dày móng, các
chi tiết thép của các cấu kiện chính gồm bản móng và giằng móng. Việc nắm các thơng tin quan
trọng này sẽ giúp cho bản vẽ được hoàn thiện một cách chính xác hơn về tỷ lệ kỹ thuật.
c) Bản vẽ mặt bằng thép sàn
Đối với bản vẽ này thì sẽ thực hiện nhiệm vụ là thiết kế các bố trí cốt thép sàn bao gồm thép trên
và thép dưới. Theo đó, khi nhìn vào bản thiết kế, kiến trúc sư có thể hình dung được vị trí trên
dưới của các thanh thép cũng như mặt cắt của thép sàn. Cũng có nhiều trường hợp bản vẽ được
thiết kế với thanh thép bên dưới được đặt vng góc với cạnh ngắn của ơ sàn, khiến cho bạn
khơng thể nhìn thấy vị trí cụ thể của thanh thép dưới.

d) Bản vẽ kết cấu mặt bằng
Bản vẽ kết cấu mặt bằng thể hiện kích thước và vị trí của các dầm trong một bản vẽ cụ thể. Cụ
thể như: cao độ, độ dày sàn, vị trí và kích thước lỗ mở, các vị trí hạ cốt sàn theo bản vẽ kiến trúc
của các cơng trình như: nhà vệ sinh, ban cơng, gian bếp…

e) Bản vẽ mặt bằng lanh tô
Đối với bản vẽ này thì người thiết kế cần thể hiện vị trí cũng như số hiệu của các lanh tơ, ơ văng
trên mặt bằng của một bản vẽ. Bên cạnh đó, bản vẽ mặt bằng lanh tơ cịn thể hiện các chi tiết bố

trí cốt thép kèm theo để dễ hình dung tổng quan của một bản vẽ hoàn chỉnh.
III.

YÊU CẦU CỦA MỘT BẢN VẼ KẾT CẤU THÉP

download by :


Các phần về xây dựng cung cấp những kích thước chính, cốt thép bê tơng và tất cả các phần của
chúng được thể hiện một cách chính xác và rõ ràng trên bản vẽ mặt bằng, hình chiếu đứng và
mặt cắt theo tỷ lệ: Các thể hiện phải phù hợp với các chỉ dẫn tính tốn kết cấu bao gồm tất cả
kích thước cần thiết của bộ phận xây dựng và thẩm định tính tốn u cầu.Các bản vẽ được sử
dụng cho sản phẩm ngồi cơng trường và tại nhà máy sản xuất không nêu trong quy định này.
Việc tham khảo sẽ thực hiện ở bản vẽ phụ kiện. Đối với bản vẽ sửa đổi sau đó thì mọi bản vẽ có
liên quan đều phải sửa đổi như vậy.Tất cả những đặc điểm sau đây (thông tin chung và thông tin
vị trí) của các thanh cốt thép sẽ được nêu trên bản vẽ:
IV. QUY TRÌNH THỂ HIỆN
a) Sơ đồ hình học của kết cấu thép được thể hiện ở vị trí làm việc với tỷ lệ nhỏ (1/50; 1/100;
1/200;…) và vẽ ở chỗ rõ nhất trên bản vẽ đầu tiên của kết cấu đó Sơ đồ được vẽ bằng nét
liền mảnh tượng trưng cho đường trục của thanh.
b) Trường hợp kết cấu đối xứng được phép thể hiện sơ đồ của một nửa kết cấu. Nếu kết cấu
không đối xứng phải thể hiện sơ đồ toàn bộ kết cấu.
c) Tỷ lệ thể hiện bản vẽ kết cấu thép được quy định như sau:
- Sơ đồ hình học: 1/50; 1/100; 1/200; 1/500;
-Hình thể hiện cấu tạo: 1/20; 1/50; 1/100;
-Hình thể hiện chi tiết: 1/5; 1/10; 1/20.
CHÚ THÍCH:
1) Trường hợp chi tiết quá nhỏ thể hiện tỷ lệ 1/1 để thuận tiện gia cơng chế tạo;
2) Trên hình vẽ của một cấu kiện cho phép dùng 2 loại tỷ lệ: tỷ lệ nhỏ (1/50 hoặc 1/100 hoặc
1/200) cho chiều dài các thanh và tỷ lệ lớn (1/5 hoặc 1/0 hoặc 1/20) cho kích thước mặt cắt các

thanh và chi tiết các nút kết cấu.
d) Trên bản vẽ toàn bộ cấu kiện phải thể hiện
-Kích thước chính từng phần và tổng quát tính theo đường trục;
-Chiều dài thanh thép và số thứ tự (đánh số) cho từng cấu kiện thành phần;
- Mặt cắt các thanh thép.
e) Trên bản vẽ kết cấu phải ghi rõ:
- Các kích thước cần thiết cho việc gia cơng sản xuất, thi công lắp dựng;
- Số ký hiệu của các thanh thép, các nút, chi tiết, các cấu kiện;
- Ký hiệu của các cấu kiện, các mặt cấu kiện (dùng các chữ in hoa – thường là chữ đầu
của tên cấu kiện – và các chữ Ả rập để ký hiệu)
-Cường độ chịu kéo, cắt của các loại thép dùng làm kết cấu;
- Số hiệu thép, loại que hàn, cường độ đường hàn, chiều cao, chiều dài đường hàn;
-Cốt cáo độ của chân đỉnh cột, đế đèn, đỉnh dầm;
-Những điểm cần chú ý khi gia công cấu kiện và khi thi công lắp dựng;

download by :


I.

-Sự liên quan giữa các tờ bản vẽ.
PHẦN 3: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ ĐIỆN NƯỚC
CÁC KÝ HIỆU CỦA BẢN VẼ ĐIỆN NƯỚC

-Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện
- Bảng, bàn, tủ điện
- Thiết bị khởi động, đổi nối
- Thiết bị dùng điện
-Dụng cụ chiếu sáng
- Chiếu sáng ngoài trời

- Lưới điện
-Các thành phần trong mặt bằng cơng trình xây dựng
- Chữ viết tắt và cách ghi
Khi cần thiết có thể thêm vào các ký hiệu đã quy định trong tiêu chuẩn này những ký hiệu bằng
chữ hoặc bằng số để làm chuẩn xác thêm các công trình.
II.

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Thành phần hồ sơ bản vẽ thi cơng hệ thống cấp thốt nước bên trong gồm:
- Các số liệu chung (nguồn nước, các giải pháp kỹ thuật, tình trạng kỹ thuật của mạng lưới
hiện có...);
- Tồn bộ bản vẽ chính của hệ thống cấp thốt nước bên trong (mặt bằng, mặt cắt, sơ đồ...);
- Bản vẽ các thiết bị khơng tiêu chuẩn hóa hoặc khơng điển hình hóa (mặt bằng, mặt cắt, sơ
đồ...);
- Bảng thống kê thiết bị, nguyên vật liệu và thuyết minh;
- Các bản vẽ khác có liên quan.
IV.

BẢN VẼ CỦA HỆ THỐNG CẤP THỐT NƯỚC

-Mặt bằng cấp nước và mặt bằng thoát nước bên trong được thể hiện trên từng bản vẽ riêng biệt
hoặc trên cùng một bản vẽ (đối với cơng trình đơn giản).
- Nếu trên hình khai triển, các đường ống được bố trí ống này trên ống kia thì trên mặt bằng
chúng được thể hiện bằng các đường nét song song. Ống cấp nước ghi ở trong, ống thoát nước
ghi ở ngoài.
- Các thiết bị của hệ thống (máy bơm, két nước) trên mặt bằng được thể hiện dưới dạng sơ đồ
đơn giản, còn các bộ phận khác được thể hiện theo quy định trong TCVN 6077 : 2012.

download by :



- Trên bản vẽ mặt bằng cần thể hiện:
-Trục các bộ phận ngơi nhà/cơng trình, khoảng cách giữa các nhà (khoảng cách giữa các đơn
nguyên, hạng mục);
- Các kết cấu và thiết bị có lắp đặt đường ống cấp và thốt nước có ảnh hưởng đến cơng tác thi
cơng;
- Độ cao sàn nhà và khu vệ sinh;
- Kích thước liên kết các thiết bị của hệ thống đường ống dẫn nước vào, ống xả nước thải, các
đường ống chính, ống đứng, dụng cụ vệ sinh, họng chữa cháy, máng rãnh thoát nước với hệ trục
tọa độ hoặc các bộ phận kết cấu;
- Đường kính ống cấp nước và ống thốt nước;
- Ký hiệu ống đứng.
Trên mặt bằng cần ghi rõ tên các phịng, thiết bị an tồn phịng cháy, nổ. Các bộ phận ngơi
nhà/cơng trình được vẽ bằng nét liền mảnh.
- Trên các bản vẽ phải có tiêu đề.
VÍ DỤ: Mặt bằng tầng 1.
-Khi thể hiện một bộ phận mặt bằng và mặt cắt trong tiêu đề của bản vẽ cần phải ghi rõ trục giới
hạn của bộ phận đó.
VÍ DỤ: Mặt bằng tầng 1 trục 1 - 5.
CHÚ THÍCH: Trường hợp cần thiết phải có bản vẽ mặt bằng tầng kỹ thuật.
V.

CHI TIẾT CẤU TẠO THIẾT BỊ

- Mặt bằng, mặt cắt và sơ đồ chi tiết cấu tạo các thiết bị được thể hiện theo tỷ lệ quy định
trong Bảng 3 và được vẽ theo dạng sơ đồ đơn giản.
-Trên bản vẽ mặt bằng và mặt cắt chi tiết cấu tạo các thiết bị cần thể hiện:
Hệ trục các bộ phận của nhà/cơng trình và khoảng cách giữa các hạng mục;
Các kích thước cơ bản, độ cao, kích thước liên kết của thiết bị với trục của nhà/cơng trình.

-Đường ống trên bản vẽ mặt bằng và mặt cắt thiết bị được thể hiện bằng một đường thẳng khi
đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 100 mm; bằng hai đường thẳng khi đường ống lớn hơn 100
mm.
-Trên bản vẽ mặt bằng và mặt cắt ngoài việc thể hiện chi tiết cấu tạo của thiết bị còn phải thể
hiện các kết cấu xây dựng và vị trí để lắp đặt các thiết bị đó và kiểm tra.
- Chi tiết các thiết bị trên bản vẽ được thể hiện như quy định trong 5.1.5 và có đánh số thứ tự cho
từng thiết bị.

download by :


- Bảng thống kê thiết bị và nguyên vật liệu được thể hiện trên bản vẽ và được lập theo bản vẽ
mặt bằng.
PHẦN 4: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ THI CƠNG
I.

KHÁI NIỆM

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng là tập hợp một số loại tài liệu có liên quan đến các thông số kỹ
thuật, các loại vật liệu xây dựng. Cùng với chi tiết cấu tạo của các sản phẩm nội thất. Các số liệu
được đề cập đến trong hồ sơ này phải đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn của pháp luật, các quy
chuẩn kỹ thuật được áp dụng trong thi cơng cơng trình thực tế.
II.

THÀNH PHẦN HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng có thể bao gồm rất nhiều loại tài liệu khác nhau. Nhưng chủ yếu là
bao gồm các bản vẽ kiến trúc (bao gồm cả các bản vẽ liên quan đến mặt cắt 2D, và cả bản vẽ cụ
thể công năng 3D). Bản vẽ kết cấu móng, kết cấu cột, kết cấu sàn. Bản vẽ sơ đồ điện, nước.
Cùng các thông số, bản vẽ khác liên quan đến cơng trình xây dựng của chủ đầu tư.

III.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ

Các tiêu chuẩn quốc gia về hồ sơ thiết kế được căn cứ theo các quy định tiêu chuẩn cụ thể đã
được nhà nước ban hành. Như TCVN 3827, TCVN 3990, TCVN 5570,… Trong đó, quy định rõ
IV.

QUY ĐỊNH YÊU CẦU CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ

Khi lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, cần đảm bảo các quy định, yêu cầu sau:
-Đảm bảo thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định trên văn bản pháp luật về trình tự lập và
quy cách trình bày, thiết kế hồ sơ
-Phần thuyết minh và các tài liệu có liên quan được thể hiện trên tờ giấy khổ A4. Các hình vẽ cịn
lại có thể được trình bày trên các khổ giấy khác nhau. Nhưng cần phải đảm bảo được sự rõ ràng
về nội dung và phù hợp các yêu cầu chung của nhà nước về trình bày, thiết kế.
-Đối với phần khung tên bản vẽ, cần phải tuân thủ TCVN 5571 (năm 2012) về quy cách trình
bày (bao gồm cả kích thước, nội dung, chữ viết,…)
-Đường nét thể hiện ở trên bản vẽ phải được trình bày theo quy định TCVN5570 (năm 2012). Cụ
thể, nét đậm trong bản vẽ phải từ 0.5mm đến 0.7mm. Trong quá trình trình bày bản vẽ, phải căn
cứ vào tỷ lệ bản vẽ để đưa ra tỷ lệ nét vẽ phù hợp.
-Tỷ lệ bản vẽ được chọn phải thể hiện được chính xác, rõ ràng các chi tiết bên trong. Đảm bảo
không gây nên sự hiểu lầm cho người đọc và phải được thống nhất giữa tất cả bản vẽ sử dụng
trong hồ sơ thiết kế.
V.

TIÊU CHUẨN CỦA TỪNG THÀNH PHẦN CỦA HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI
CÔNG
1. HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ


download by :


Hồ sơ thiết kế cơ sở bao gồm các thành phần sau:
-Bản vẽ xây dựng chi tiết về kết cấu hạ tầng kiến trúc, kỹ thuật cơng trình. Với đầy đủ các thơng
số như khối lượng, kích thước, tọa độ, độ cao xây dựng của tồn cơng trình
-Các dự tốn liên quan. Bao gồm cả dự tốn thi cơng và dự tốn về tổng kinh phí xây dựng.
-Phần tóm tắt về nhiệm vụ thiết kế giữa cơng trình với quy hoạch xây dựng tại các khu vực theo
quy định của nhà nước. Cùng với các số liệu về điều kiện tự nhiên, tác động của cơng trình theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
-Bản vẽ chi tiết các bộ phận trong cơng trình. Bao gồm đầy đủ các thành phần như cấu tạo, kích
thước, các thơng số kỹ thuật, các loại vật liệu xây dựng. Bản vẽ chi tiết các bộ phận phải đảm
bảo chính xác và đạt đủ điều kiện thi cơng trên thực tế. Để có thể lập dự tốn cho q trình xây
dựng.
-Bản vẽ về sơ đồ hệ thống phịng cháy, chữa cháy trong ngơi nhà
-Các bản thuyết minh cho cơng trình. Bao gồm thuyết minh hệ thống cơ sở, thuyết minh về cơng
nghệ. Trong đó, từng bản thuyết minh sẽ được trình bày riêng trên bản vẽ thiết kế thi cơng. Và
phải giải thích được đầy đủ các chi tiết, nội dung liên quan để người đọc có thể hình dung và
thực hiện chính xác trên thực tế.
2. HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Hồ sơ thiết kế thể hiện đầy đủ công năng của các tầng xây dựng. Bao gồm các mặt đứng, mặt cắt
và mặt bằng kỹ thuật thi công. Tiêu chuẩn các danh mục của hồ sơ thiết kế kiến trúc bao gồm:
-Các mặt bằng kỹ thuật. Bao gồm mặt bằng kỹ thuật thi công, mặt cắt kỹ thuật, mặt bằng kỹ
thuật thi công các tầng.
-Mặt bằng bố trí cơng năng
-Mặt bằng thiết kế lát sàn
-Các bản vẽ chi tiết về ban công, nhà vệ sinh, tiền sảnh, mặt đứng, cổng tường,…

3. HỒ SƠ THIẾT KẾ THI CÔNG NỘI THẤT
Hồ sơ thiết kế thi cơng nội thất có vai trị rất quan trọng trong thiết kế xây dựng. Nó giúp kiến

trúc sư, chủ đầu tư hiểu được các cách bài trí các món đồ nội thất trong nhà.
Các danh mục của loại hồ sơ này bao gồm:
-Mặt bằng cách bố trí nội thất tại các tầng
-Mặt bằng của trần đèn, mặt bằng trang trí
4. HỒ SƠ THIẾT KẾ KẾT CẤU, ĐIỆN NƯỚC

download by :


Trên thực tế, hồ sơ thiết kế kết cấu, điện nước giúp cho chủ nhà biết được sự bài trí mạch điện và
các đường dẫn nước trong ngôi nhà của mình. Và khó có thể phủ định vai trị của bộ hồ sơ này
trong bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
Hồ sơ thiết kế kết cấu, điện nước bao gồm các danh mục:
-Mặt bằng bố trí các thiết bị điện, viễn thơng như điện thoại, internet, truyền hình cáp, điều hịa,
điện chiếu sáng
-Mặt bằng bố trí hệ thống chống sét, thu lôi
-Hệ thống sơ đồ nguyên lý cấp điện ở sàn nhà và trong tồn bộ cơng trình
5. HỒ SƠ THIẾT KẾ VÀ BỐ TRÍ NỘI THẤT
Hồ sơ thiết kế và bố trí nội thất là bộ hồ sơ đề cập đến cách thức bố trí nội thất theo những phối
cảnh cụ thể của cơng trình.
Hồ sơ thiết kế và bố trí nội thất bao gồm các danh mục sau:
-Bản vẽ đồ nội thất và bảng thống kê
-Mặt cắt phần đứng của đường
-Mặt bằng và chi tiết cách bố trí nội thất
-Bộ hồ sơ bố trí cùng phối cảnh nội thất

CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
/> /> />
download by :



/> /> /> /> /> /> />
download by :



×