Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

0852 hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô tại NHTM CP công thương VN luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 128 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

HOÀNG THỊ MAI SEN

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

HOÀNG THỊ MAI SEN

HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM



Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN LUYỆN

HÀ NỘI - 2020




i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là q trình mà tơi tổng hợp, thu thập,
phân tích và xử lý một cách trung thực; trích nguồn, dẫn chứng rõ ràng.

Học viên

Hồng Thị Mai Sen


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô đã giảng dạy

trong chương trình Cao học - Khoa sau đại học của Học viện ngân hàng, những
người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở để tơi thực hiện tốt
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS, TS. Lê Văn Luyện đã tận tình hướng dẫn
tơi trong thời gian thực hiện luận văn. Những kiến thức mà thầy đã hướng dẫn, chỉ
bảo đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như c ác anh
chị đồng nghiệp làm việc tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình thu thập dữ liệu và thơng tin cho luận văn
này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn đến gia đình đã ln tạo điều kiện tốt nhất
cho tơi trong suốt q trình học cũng như thực hiện luận văn.
Kính mong nhận được ý kiến góp ý của Quý Thầy/ Cơ để luận văn được
hồn thiện hơn.
Học viên

Hồng Thị Mai Sen


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG,BIỂU ĐỒ............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ CHO VAY DOANH
NGHIỆP SIÊU VI MÔ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................7
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................7

1. 1.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay đối với Ngân hàng thương mại 7
1.1.2. Phân loại cho vay.........................................................................................10
1.1.3. Quy trình cho vay.........................................................................................15
1.2. DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI
CHO VAY................................................................................................................16
1.2.1. Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp siêu vi mơ.......................................16
1 .2.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu vi mô...................................................18
1 .2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp siêu vi mơ........................................................19
1.3. CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU VI MƠ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI......................................................................................................................... 20
1.3.1 . Đặc điểm cho vay doanh nghiệp siêu vi mô................................................20
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh gi á mức độ phát triển cho vay các doanh nghiệp siêu vi mô
của Ngân hàng thương mại......................................................................................21
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô
cũng như khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của các doanh nghiệp này...................24
1.4. TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ TẠI MỘT
SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.......................29
1.4.1. Kinh nghiệm cho vay đối với doanh nghiệp siêu vi mô tại một số Ngân hàng
thương mại tại Việt Nam.........................................................................................29
1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam31


ιv

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM..........................................................................................34

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG
THƯƠNG VIỆT NAM...........................................................................................34
2.1.1. Lich sử hình thành và phát triển...................................................................34
2. 1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. .36
2.1.3. Tình hình kinh doanh chung của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
trong giai đoạn 2017-2019.......................................................................................38
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.......................43
2.2.1. Phân loại doanh nghiệp siêu vi mô trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.........................................................43
2.2.2. Đ ánh gi á thực trạng cho vay doanh nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàngThương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam theo các chỉ tiêu đinh lượng.......................45
2.2.3. Đ ánh gi á thực trạng cho vay doanh nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàngThương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam theo các chỉ tiêu đinh tính..........................55
2.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CH O VAY DOANH NGHIỆP
SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM.............................................................................................................. 64
2.3.1. Ket quả đạt được..........................................................................................64
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.................................................................77
3.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐẨY MẠNH H OẠT ĐỘNG CH O VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM................................................................................77


vi
v


3.1.1 . Định hướng phát triển
chung MỤC
của Vietinbank..............................................77
DANH
VIẾT TẮT
3.1.2. Định hướng về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.......................................78
3.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ THÁCH THỨC ĐỂ ĐẨY MẠNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM................................................................................79
3.3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU VI MÔ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM..........82
3.3.1. Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và chương trình tín dụng dành cho khách
hàng doanh nghiệp siêu vi mô.................................................................................82
3.3.2. Cải tiến tinh gọn quy trình cho vay nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.....84
3.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác khách hàng......................................................85
3.3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên.......................................................86
3.3.5. Đẩy mạnh truyền thơng, quảng cáo sản phẩm..............................................89
3.3.6. Hiện đại hóa công nghệ thông tin trong hoạtđộng chovay...........................91
3.3.7. Tăng cường quản trị rủi ro và kiểm soátchấtlượngcho vay..........................92
3.4. KIẾN NGHỊ...................................................................................................93
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................98
3.4.3. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam............101
3.4.4. Đối với khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô............................................103
KẾT LUẬN...........................................................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................107

DN SVM


Doanh nghiệp siêu vi mô

DN NVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

CB QHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CB HTTD

Cán bộ hỗ trợ tín dụng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

NHBL

Ngân hàng bán lẻ



TSBĐ

Tài sản bảo đảm

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHBL

Khách hàng bán lẻ

^κH

Khách hàng

NNNT

Nông nghiệp, nông thôn

CNTT

Công nghệ thông tin



vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động của Vietinbank giai đoạn 2017-2019......................39
Bảng 2.2: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại Vietinbank giai đoạn 2017
-2019........................................................................................................................ 45
Bảng 2.3: Quy mô dư nợ cho vay doanh nghiệp siêu vi mô tại Vietinbank.............46
giai đoạn 2017 -2019...............................................................................................46
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng DN SVM tại Vietinbank giai đoạn 2017 -2019.....48
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của DN SVM tại Vietinbank giai
đoạn 2017 -2019......................................................................................................49
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu DN SVM theo thành phần kinh tế năm 2 0 1 9.......................50
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2017 -2019...................................50
Bảng 2.7: Cơ cấu dư cho vay DN SVM theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2017 2019........................................................................................................................ 52
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ cho vay DN SVM theo tài sản bảo đảm tại Vietinbank giai
đoạn 2017 -2019......................................................................................................53
Bảng 2.9: Lợi nhuận cho vay DN SVM theo tài sản bảo đảm tại Vietinbank giai
đoạn 2017 -2019......................................................................................................55
Bảng 2.10: Các sản phẩm cho vay DN SVM của VietinBank năm 2 0 1 9.............56
Biểu đồ 1.1 : Cơ cấu doanh nghiệp trong cả nước năm 2 0 1 9................................17
Biểu đồ 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng.......25
Biểu đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank..........................................................36
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tài sản và nguồn vốn huy động từ KH của Vietinbank giai
đoạn 2017-2019.......................................................................................................40
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai
đoạn 2016-2018.......................................................................................................41
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tại Vietinbank giai đoạn 2017 -2019...............................42
Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận củaVietinbank giai đoạn 2017 -2019..................................42
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng tại Vietinbank giai đoạn 2017 -2019.
47
Biểu đồ 2.7: Doanh số giải ngân doanh nghiệp siêu vi mô 2017 -2019...................48



viii

Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ DN SVM theo kỳ hạn....................................................51
Biểu đồ 2. 1 0: Lĩnh vực hoạt động của DN SVM năm 2019...................................52
Biều đồ 2.11: Tỷ trọng dư nợ cho vay DN SVM theo tài sản bảo đảm
Vietinbank

tại

giai đoạn 2017-2019...............................................................................................53
Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ nợ xấu DN SVM tại Vietinbank..............................................54
Biểu đồ 2. 1 3: Tỷ trọng các sản phẩm cho vay đối với DN SVM tạiVietinbank năm
2019........................................................................................................................ 57
Biểu đồ 2.14: Số lượng khách hàng vay vốn tại Vietinbank giai đoạn 2017- 2019.59
Biểu đồ 2.15: Mức độ hài lòng của khách hàng DN SVM về chất lượng hoạt động
cho vay tại Vietinbank.............................................................................................60
Biểu đồ 2.16: Tính minh bạch trong chính sách tín dụng phân khúc DN SVM tại
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam 2019....................................................61
Biểu đồ 2.17: Tính ổn định trong những chính sách tín dụng phân khúc DN SVM tại
Vietinbank năm 2 0 1 9............................................................................................62


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tín h C ấ P thi ết củ a đ ề tà i
Trong giai đoạn hội nhập ngày nay, Việt Nam ngày càng có nhiều doanh
nghiệp được thành lập và gia nhập vào nền kinh tế. Trong đó, doanh nghiệp nhỏ và
vừa tăng nhanh nhất về số lượng. Theo số liệu thống kê 1, khoảng 98,1% tổng số
doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam là doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó số

doanh nghiệp vừa chỉ chiếm 1,6%, doanh nghiệp nhỏ chiếm 22%, còn lại doanh
nghiệp siêu vi mô chiếm cao nhất với 74,4%. Số lượng doanh nghiệp siêu nhỏ
hàng năm tăng nhanh, đóng góp vai tr ò ngày càng lớn vào nền kinh tế. Các doanh
nghiệp siêu vi mô mỗi năm đã tạo ra trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 51%
lao động xã hội và đóng góp hơn 30% GDP cho đất nước2
Việc phát triển doanh nghiệp siêu vi mô 3 là chiến lược lâu dài, nhất quán và
xuyên suốt của Chính phủ Việt Nam,4 là nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát
triển kinh tế của quốc gia nhằm phát huy mọi nguồn lực xã hội cho sản xuất. Trong
thời kỳ hội nhập hiện nay, khi Việt Nam liên tiếp tham gia các Hiệp định tự do
thương mại thì cơ hội mở ra cho các doanh nghiệp ngày càng nhiều hơn, doanh
nghiệp siêu vi mơ từ đó cũng sẽ có nhiều cơ hội phát triển và hội nhập hơn.
Tuy đóng vai trị khơng hề nhỏ trong nền kinh tế và xã hội nhưng c ác doanh
nghiệp này đang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động ,đặc biệt là việc tiếp cận nguồn
vốn tín dụng ngân hàng .Hiện nay, vẫn có đến 60% các doanh nghiệp siêu vi mô
chưa
tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng. Đặc biệt là khối doanh nghiệp khởi nghiệp, họ
khơng có vốn, tài sản thế chấp, mà chỉ có tài sản trí tuệ hoặc các ý tưởng và phương
án
kinh doanh. Trên thực tế, hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, còn tồn tại
nhiều bất cập, ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động kinh doanh và cách tiếp
cận vốn của doanh nghiệp siêu vi mô. Ngồi ra, đây là nhóm khách chưa nhận được
nhiều sự quan tâm, ưu ái của các Ngân hàng thương mại. Để phát triển bền vững và

1

(Trích: “Tổng điều tra kinh tế 2019” Tổng cục thống kê)

2

(Trích: “Tổng điều tra kinh tế 2019” Tổng cục thống kê)


Doanh nghiệp siêu vi mô được nhắc đến trong luận văn này bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ và một phần
doanh nghiệp nhỏ nêu tại điểm a khoản 1.2. 1 chương 1 và khoản 2.2.2 chương 2 luận văn này
3

4

Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/06/2017


2

hỗ trợ nền kinh tế phát triển, ngân hàng cũng cần phải mở rộng quy mô, hướng tới
các doanh nghiệp siêu vi mơ để các doanh nghiệp này có thể tiếp cận được nguồn
vốn, và vẫn đảm bảo chất lượng trong hoạt động cho vay, tuân thủ theo quy định
của pháp luật và của từng ngân hàng.
Hiện nay, c ác Ngân hàng thương mại cũng đang hướng tới và xác định
doanh
nghiệp siêu vi mơ là nhóm khách hàng mục tiêu trong đó có Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam (Vietinbank). Những năm qua, hoạt động cho vay doanh nghiệp
siêu
vi mô tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã đạt được kết quả nhất định
nhưng chưa đạt được mục tiêu đề ra, chưa khai thác hết và đáp ứng kịp thời nhu cầu
của nền kinh tế. Vietinbank luôn gặp phải sự cạnh tranh gay gắt từ c ác ngân hàng
thương
mại khác và đặc biệt là phân khúc khách hàng doanh nghiệp siêu vi mơ.
Xuất phát từ tình hình trên và nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn
vay
ngân hàng đối với các doanh nghiệp siêu vi mô cùng với mục đích tìm ra c ác giải
pháp

nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô, tôi
đã
lựa chọn đề tài nghiên cứu: iiHoat động cho vay khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô
tại
Ngân hàng TMCP Công Thuong Việt Nam'”.
2. Tổn g q U a n tin h hì n h n ghi ên cứu
Hoạt động cho vay là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng
cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM Việt Nam hiện nay, nhưng đây cũng là hoạt động có tính chất phức tạp, tiềm
ẩn nhiều rủi ro cho c ác NHTM. Xác định hoạt động cho vay là nội dung quan trọng
nhất trong hoạt động của NHTM Việt Nam, vì vậy các nghiên cứu về lĩnh vực này
có khá nhiều, và nổi bật phải kể đến như:
“Tín dụng ngân hàng” của PGS.TS. Lê Văn Tế - Nhà xuất bản Lao động Tái bản và có chỉnh sửa lần 2 năm 2 0 1 7. Đối với các NHTM thì hoạt động cho vay
chính là việc sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận. Hoạt động tín dụng của các NHTM
thường chiếm khoảng 70% tổng số tài sản có và do vậy cũng là khoản mục tạo lợi
nhuận chủ yếu của ngân hàng thương mại. “Tín Dụng Ngân Hàng” giới thiệu bạn
đọc toàn bộ những kiến thức cần biết về hoạt động cho vay của ngân hàng, cũng như
những rủi ro phát sinh chủ yếu như rủi ro chậm trả ,rủi ro khơng hồn trả, rủi ro lãi


3

suất, rủi ro lạm phát và rủi ro tỉ giá...
“Tiền và hoạt động ngân hàng” của TS Lê Vinh Danh, nhà xuất bản GTVT.
“Tiền Và Hoạt Động Ngân Hàng” đã giúp người đọc hệ thống về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng với nguồn tài liệu khá phong phú, cập nhật tư liệu chủ yếu qua Vụ
Thông tin Nghiên cứu và Phát triển của Ngân hàng Trung ương Thái Lan. Quyen
sách hay về ngân đã lược lại lịch sử quá trình phát sinh, phát triển cũng như chức
năng, vai trị của tiền tệ và hoạt động ngân hàng đặc biệt đi sâu vào hoạt động cho
vay, cùng những kinh nghiệm quản lý, điều tiết của một số ngân hàng lớn của các

nước trên thế giới.
Bên cạnh đó, cũng có những cơng trình nghiên cứu liên quan đến phân khúc
doanh nghiệp này như:
Luận án tiến sĩ iiPhat triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Namn của tác giả Tơ Khánh Tồn (2014). Trong
nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa được những cơ sở lý luận về dịch vụ ngân
hàng bán lẻ bao gồm cả việc cho vay đối với KHBL, mức độ phát triển và những tác
động tới Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Luận án tiến sĩ “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt
Nam” của tác Nguyễn Văn Chinh; đại học Quốc gia Hà Nội (2016). Trong nghiên
cứu này tác giả đưa ra những phương hướng và giải pháp cụ thể hướng tới đổi mới
quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Nêu rõ được thực
trạng QLNN đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam và đề xuất giải pháp để
đổi mới LNN đối với DNN&V ở Việt Nam trong thời gian tới.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
đới với cá nhân và doanh nghiệp siêu nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển chi nhánh Nam Đồng Nain của tác giả Nguyễn Trường Kỳ; đại học Ngân hàng
TP. Hồ Chí Minh (2018). Trong nghiên cứu này, tác giả đã đưa ra những giải pháp
và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
phân khúc siêu nhỏ đối với chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về khả năng tiếp cận vốn của doanh
nghiệp, cụ thể như Quartey et al. (2 0 1 7) sử dụng dữ liệu từ cuộc điều tra doanh


4

nghiệp của Ngân hàng Thế giới (World Bank’s Enterprise Survey) từ sáu quốc gia
châu Phi năm 2000, 2005, 20 1 0 và 2 0 1 4 , và áp dụng mơ hình hồi quy probit.
Cho
kết quả rằng khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô, luật tín

dụng, khả năng tiếp cận thơng tin tín dụng, định hướng xuất khẩu và kinh nghiệm
của gi ám đốc.
Những nghiên cứu của các luận văn trên đã nói lên được tổng quan chung về
bức tranh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng,
bên
cạnh đó cũng đã đi sâu vào mỗi ngành nghề cụ thể, tuy nhiên vẫn còn gắn chung
doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, chưa nêu bật được khả
năng
tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của các doanh nghiệp siêu nhỏ nói riêng.
Các nghiên cứu về ngân hàng nói trên đã nêu tình hình phát triển hoạt động
cho vay bao gồm cho vay đối với phân khúc KHBL trong đó có nhóm kh ch hàng
doanh nghiệp siêu vi mơ dưới nhiều góc độ khác nhau; nêu lên c ác khó khăn, hạn
chế của tình hình kinh tế và đưa ra c ác giải pháp tương đối cụ thể và có khả năng áp
dụng trong hoạt động thực tiễn. Tuy nhiên, trong bối cảnh tình hình kinh tế có nhiều
biến động, nhiều vấn đề nóng của nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói
riêng chưa được đề cập và giải quyết triệt để.
Đặc biệt, có rất ít đề tài đề cập riêng đến hoạt động cho vay dành riêng cho
đối
tượng khách hàng nhỏ và siêu nhỏ, tách biệt hẳn với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam nên tác giả chọn đề tài để nghiên cứu.
3 . Mụ C tiêu n ghi ên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu, đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàng Thương Mai Cổ Phần Công Thương Việt Nam từ
đó đưa ra những biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàng Thương ai Cổ Phần Công Thương Việt Nam
trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay của c ác
ngân hàng thương mại đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp siêu vi mô


5

- Phân tích được đặc điểm của doanh nghiệp siêu vi mô khi tiếp cận và sử
dụng vốn vay ngân hàng
- Đánh giá những kết quả đạt được và những điểm còn hạn chế để đưa ra các
giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng siêu vi mô tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam
4 . Đối tượn g, p hạm vi n ghi ên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay Doanh nghiệp siêu vi mô tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: C ác số liệu thu thập được có giới hạn nên Luận văn
chủ yếu tậ trung hân tích hoạt động cho vay khách hàng siêu vi mơ tại Vietinbank
giai đoạn 201 7-2019, từ đó đưa ra giải pháp cho giai đoạn trung hạn từ 2021-2026.
5. Phưon g p há p n ghi ên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp nhiều
p hương p h áp bao gồm:
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Luận văn sẽ xem xét, phân tích đ ánh
giá tình hình cho vay doanh nghiệp siêu vi mơ trên cả 2 nhóm chỉ tiêu định
lượng và định tính ,vận dụng phương pháp đánh gi á tổng hợp kết hợp với hệ
thống hố để có thể nhận định đầy đủ, chính xác ảnh hưởng của các nhân tố, trên
cơ sở đó đưa ra giải pháp hữu hiệu mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp thi công xây lắp
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn, giữa
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam với các NHTM khác, đánh giá tính
chủ quan và khách quan trong phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
siêu vi mô

Qua việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu này và sử dụng bảng số
liệu, biểu đồ minh họa để đánh gi á luận văn có thể phân tích luận giải các vấn đề
để rút ra các kết luận và đề xuất cần thiết.
6. Ket cấ u đ ề tài
Ngồi lời mở đầu, kết luận, tóm tắt và tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu gồm 3 chương:


6

Chương 1 . Cơ sở lý luận về cho vay và cho vay doanh nghiệp siêu vi mô
của Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp siêu vi
mô tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Chương 3. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp siêu vi mô tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.


7

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ CHO VAY DOANH NGHIỆP
SIÊU VI MÔ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Kh ái n iệm và vai trò của hoạt độn g cho vay đối với Ngân hàn g thưon g
mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian có vị trí đặc biệt quan
trọng đối với nền kinh tế. Theo đó, NHTM thực hiện các hoạt động chính gồm 5: (i)
Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền

gửi khác; (ii) Phát hành chứng tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, để huy động vốn; (iii)
Cấp tín dụng dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng, thẻ tín
dụng, bao thanh tốn, thanh tốn quốc tế, ...; (iv) Mở tài khoản thanh toán cho KH;
(v) Cung ứng c ác phương tiện thanh toán; (vi) Cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Trong đó, hoạt động cho vay là một nghiệp vụ cấp tín dụng cung ứng tiền cho tất cả
các khách hàng có nhu cầu về tiền để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh
hay tiêu dùng của Ngân hàng và được xem là hoạt động chủ đạo, quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận.
về cách hiểu cụ thể đối với hoạt động cho vay, thông tư 39/20 1 6/TT-NHNN
ngày 30/ 12/20 1 6 của Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam, quy định về hoạt
động cho vay của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách
hàng đã quy định iiCho vay là một hình thức cấp tín dụng, theO đó ngân hàng cho
vay giao chO khách hàng mộ t khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định the O th O ả thuận với nguyên tắc có h O ản trả cả gốc và lãi”. Định nghĩa này
được áp dụng đồng bộ và thống nhất đối với toàn bộ c ác tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài làm căn cứ để phát triển c ác hoạt động cho vay của mình.
Hiện nay, qua báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của các ngân hàng
thương mại có thể thấy, đa phần các NHTM thì hoạt động cho vay luôn và chiếm tỷ
trọng doanh thu cao nhất. Tuy nhiên đi kèm với việc sinh lời cao thì hoạt động cho
vay cũng có mức độ rủi ro rất cao trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Do

5

Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng 2 0 1 0 đã được sửa đổi bổ sung.


8

vậy, NHTM muốn tồn tại và phát triển vững chắc, thì hoạt động cho vay phải an
tồn và hiệu quả, điều này đã đặt ra những yêu cầu, nguyên tắc nhất định mà hoạt

động cho vay phải tuân thủ:
Thứ nhất là hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng
được thực hiện theo thỏa thuận giữa ngân hàng thương mại và khách hàng phù hợp
với
quy định của Pháp luật.
Các thỏa thuận giữa NHTM và khách hàng bắt buộc phải ghi vào hợ đồng tín
dụng, gồm : thông tin các bên chủ thể, số tiền/hạn mức cho vay, mục đích sử dụng
vốn,
đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ, phương thức vay vốn, thời hạn vay vốn, lãi suất,
kỳ
hạn trả nợ, giải ngân, quyền và trách nhiệm các bên chủ thể, .... Đồng thời, các thỏa
thuận này phải tuân thủ và phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước
và Pháp luật.
Thứ hai là khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa
thuận và được ghi trong hợ đồng tín dụng
Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận là điều kiện bắt buộc tuân
thủ
quy định Ngân hàng Nhà nước nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn và khả năng thu
hồi nợ sau này. Việc khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích có thể để
dẫn
đến thất thốt, khơng tạo ra dịng tiền trả nợ cho ngân hàng.
Do vậy, về phía ngân hàng trước khi phê duyệt cho vay, bên cạnh các tiêu chí
về
khách hàng, khả năng tài chính, phương án kinh doanh, tài sản bảo đảm, ...NHTM
cần
tìm hiểu rõ và đánh giá mục đích vay vốn của khách hàng. Đồng thời, sau khi giải
ngân,
NHTM phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng như mục đích đã
cam
kết hay khơng, và u cầu khách hàng cung cấp các chứng từ chứng minh mục đích

sử
dụng vốn thơng qua các quy trình kiểm tra giám sát sau giải ngân của ngân hàng.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích giú doanh nghiệp
đảm bảo khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng, và thực hiện đúng cam kết đã thỏa
thuận với ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng và củng cố quan hệ
vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
Thứ ba là khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đầy đủ và đúng hạn là một nguyên tắc không


9

thể thiếu trong hoạt động cho vay. Bản chất, NHTM là một trung gia tài chính, cùng
với nguồn vốn tự có thì NHTM sử dụng nguồn vốn huy động từ khách hàng gửi tiền
để thực hiện hoạt động cho vay, trong đó nguồn vốn huy động từ khách hàng gửi
tiền chiếm phần lớn. Do đó, các NHTM bắt buộc phải cân đối giữa huy động và cho
vay, sau khi cho vay trong một thời gian nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn
trả lại gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho
người gửi tiền. Việc hồn trả đúng hạn rất có ý nghĩa với ngân hàng trong việc hoạch
định chính sách, kế hoạch nguồn vốn.
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay
Đối với ngân hàng thương mạỉ: Hoạt động cho vay là nghiệp vụ cơ bản,
đóng góp phần lớn vào Doanh thu và lợi nhuận của Ngân hàng, giúp ngân hàng
trang trải các chi phí hoạt động, tích lũy lợi nhuận để phát triển quy mơ. Nói cách
khác, hoạt động cho vay là hoạt động chính góp phần ni sống ngân hàng. Vì thế
c ác ngân hàng thương mại ln nỗ lực để cải thiện chất lượng dịch vụ, nghiên cứu
tìm ra các sản phẩm cho vay nhằm tạo tính cạnh tranh với c ác đối thủ. Đối với
Vietinbank, thu nhập hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ cao nhất trong cơ cấu thu
nhập của toàn ngân hàng (chiếm trên dưới 70% tổng thu nhập ). Do vậy, vai trò của
hoạt động cho vay đối với c ác Ngân hàng Thương Mại là vơ cùng to lớn, nó quyết

định đến sự thành cơng của Ngân hàng đó. C ác Ngân hàng thương mại khơng
ngừng nghiên cứu tìm cách phát triển hoạt động cho vay cả về chất và lượng.
Đối với khách hàng: Với vai trò chủ đạo cung cấp vốn cho nền kinh tế, các
ngân hàng hỗ trợ và tạo điều kiện cho các cá nhân và tổ chức kinh tế tiếp cận nguồn
vốn ngân hàng .Từ nguồn vốn vay của Ngân hàng, các doanh nghiệp sẽ có vốn để
phát triển sản xuất kinh doanh, qua đó giải quyết c ác khó khăn hiện tại nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ có vốn để đầu tư,
tìm kiếm những cơng nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền sản xuất, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu trong và ngoài nước. Như
vậy hoạt động cho vay mở rộng ứng dụng cơng nghệ mới vào các doanh nghiệp,
thơng qua đó giúp doanh nghiệp sản xuất ngày càng có hiệu quả, mở rộng sản xuất
kinh doanh. Với các cá nhân, hộ gia đình nhờ các khoản vay từ NHTM các cá nhân


10

và hộ gia đình có thể thực hiện mua sắm cơ sở vật chất, đi du học.. .từ đó chất lượng
cuộc sống được nâng cao. Người dân có năng lực để tham gia vào quá trình sản xuất
và tái sản xuất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay của NHTM tạo ra nguồn lợi nhuận
khá lớn, đóng góp khơng nhỏ vào GDP cả nước, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu
tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Ngoài ra, Ngân
hàng thương mại với vai trị là một trung gian tài chính đứng ra tập trung phân phối
lại tiền tệ, điều hoà vốn giữa các chủ thể thừa vốn và các chủ thể thiếu vốn. Qua đó,
hoạt động cho vay của NHTM góp phần điều tiết và phân phối lại nguồn vốn, tạo
điều kiện cho q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khơng b gi n đoạn.
Hoạt động cho vay cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại ho á thơng qua c ác chính s ách cho vay có định hướng chung
của nhà nước đã góp phần tạo cho nền kinh tế một cơ cấu kinh tế hợp lý và cân đối.
1.1.2. Phâ n 1 oại cho vay

Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
rất đa dạng và phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Trên thực tế, có
nhiều c ách để phân loại cho vay tuy nhiên c ác ngân hàng thương mại thường phân
loại theo những tiêu chí như sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời gian cho vay
Thời gian cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận nợ khoản tiền vay đầu tiên cho đến thời điểm hoàn trả hết nợ gốc và lãi đã
được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với NH vì thời gian liên
quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lợi của tín dụng nói chung cũng như khả
năng hồn trả của khách hang. Việc phân chia theo thời gian c òn giúp NH đảm bảo
sự phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động được và số tiền cho vay.
Với tiêu chí “thời gian chO v” thì cho vay được phân thành ba loại:
a) Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay tối đa 1 năm.
Thường các khách hàngvay vốn ngắn hạn để phục vụ hoạt động SXKD hay các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.


11

b) Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 0 1 năm và
tối đa 05 năm. Cho vay trung hạn với mục đích chủ yếu là mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng
các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh, hình thành vốn lưu
động thường xuyên của c ác DN, đặc biệt là những DN mới thành lậ P.
c) Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 năm trở
lên. Cho vay dài hạn nhằm mục đích chủ yếu tài trợ cho các dự án đầu tư như c ác
cơng trình xây dựng cơ bản: xây dựng nhà nhà máy xí nghiệp, sân bay, cầu
đường.. .,;mua bất động sản
1.1.2.2. Căn vào mục đích sử dụng vốn vay

a) Cho vay sản xuất kinh doanh
Là hoạt đông cho vay nhằm mục đích bổ sung vốn cho khách hàng để phục
vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hay mở rộng sản xuất hay đáp ứng một
nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Đối tượng cho vay là c ác dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của c ác c á nhân, tổ chức như: cho vay
công
nghiệp , cho vay thương mại, cho vay nông nghiệp.
b) Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hoạt động cho vay của ngân hàng cho khách hàng để
phụ
vụ mục đích tiêu dùng cá nhân, tạo điều kiện cho khách hàng hưởng mức sống cao
hơn. C ác khoản vay này thường có quy mơ nhỏ nhưng rủi ro cao vì phụ thuộc phần
lớn
vào thu nhập và ý thức trả nợ của khách hàng. Khách hàng vay là c ác c á nhân và hộ
giá
đình vay vốn nhằm mục đích mua nhà cửa, mua ơ tơ, du học, du lịch..
1.1.2.3. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay
Tài sản đảm bảo là điều kiện quan trọng để ngân hàng quyết định cho vay,
c ác ngân hàng thường áp dụng c ác biện pháp bảo đảm tiền vay để đảm bảo ngun
tắc hồn trả trong q trình cho khách hàng vay vốn, đồng thời đây cũng là cơ sở
pháp lý tạo thêm cho ngân hàng một nguồn thu thứ hai độc lập với nguồn thu từ tài
sản cho vay. Căn cứ theo biện pháp bảo đảm, cho vay được phân thành 2 loại:
a) Cho vay có bảo đảm bằng tài sản.
Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở c ác bảo đảm cho tiền vay
như


12

thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. Đây là những khoản

cho
vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay vốn, Ngân hàng còn nắm giữ tài sản của
người vay với mục đích xử lý tài sản đó để thu hồi vốn vay khi người đi vay vi phạm
hợp
đồng tín dụng. Hoạt động cho vay tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và nguy cơ không thu hồi
đủ
vốn là cao, vi vậy c ác Ngân hàng khi cho vay thường yêu cầu người vay phải có tài
sản
bảo đảm cho khoản vay. Với hình thức này thì song song với hợp đồng tín dụng,
ngân
hàng và khách hàng ký thêm hợp đồng bảo đảm bằng tài sản làm cơ sở pháp lý tạo
cho ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai.
Thực tế hiện nay tại các ngân hàng thương mại, phổ biến là các khoản cho
vay
đảm bảo bằng tài sản do tính chất an tồn, hạn chế rủi ro mất vốn. Tài sản đảm bảo

thể là tài sản của chính người vay cũng có khi của người thứ 3 chấp thuận sửdụng
tài
sản của mình để bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng. Cho vay có bảo đảmbằngtài
sản chia thành 02 loại:
- Cho vay có bảo đảm đầy đủ toàn bộ giá trị khoản vay bằng tài sản
- Cho vay có bảo đảm một phần gi á trị khoản vay bằng
tài sản
b) Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản
Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản là loại cho vay mà biện pháp bảo
đảm khơng bằng tài sản hữu hình/vơ hình. Khi cho vay khơng có bảo đảm bằng tài
sản, biện pháp bảo đảm có thể là bảo lãnh của ngân hàng khác, cho vay thơng qua
uy tín của khách hàng .. .Loại cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản này chiếm tỷ
lệ nhỏ trong tổng dư nợ cho vay của c ác ngân hàng thương mại, trong đó phổ biến
nhất của loại cho vay không đảm bảo bằng tài sản là cho vay thơng qua uy tín của

khách hàng. Các ngân hàng thương mại thường lựa chọn những khách hàng có tín
nhiệm, có quan hệ tín dụng lâu năm, những khách hàng là người có thu nhập c ao,
ổn định, những khách hàng có địa vị xã hội để cho vay thơng qua uy tín của khách
hàng. Và mục đích của loại cho vay này thường là cho vay tiêu dùng.
Một số ngân hàng cho vay có bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị xã hội, c ác trường hợp này chủ yếu hướng đến các mục tiêu xã hội, những dự án
cho vay như vậy thường là những dự án cho vay theo chỉ định của Chính phủ.
Hiện nay, tùy vào đối tượng khách hàng, phương án sử dụng dụng vốn, khả


13

năng trả nợ, đồng thời tăng cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau, c ác NHTM có
lựa chọn áp dụng biện pháp bảo đảm là bảo đảm bằng một phần tài sản đối với một
số khách hàng ưu tín, có tiềm lực tài chính tốt, phần c ịn lại không bắt buộc sử dụng
tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ nợ của khách hàng. Tỷ lệ bảo đảm bằng tài sản tối
thiểu, giá trị vốn vay có đảm bảo bằng tài sản phụ thuộc vào độ tín nhiệm của từng
khách hàng cũng như chính s ách và khẩu vị quản trị rủi ro của từng ngân hàng.
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức hồn trả
a) Cho vay trả góp
Là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm
nhiều lần trong hạn mức tín dụng đã thỏa thuận. Theo đó, chu kỳ trả nợ bằng nhau,
số tiền trả nợ gốc c ác kỳ bằng nhau . Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với
c ác khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc lâu bền. Số tiền một
lần trả được tính to án sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của từng đối tượng vay.
Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp hàng hóa mua trả góp.
Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Phương thức cho
vay trả góp thường áp dụng đối với cho vay trung, dài hạn.
b) Cho vay hợp vốn
Là hình thức cho vay gồm một nhóm c ác tổ chức tín dụng cùng cho vay đối
với một dự án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu

mối dàn xếp , phối hợp với c ác tổ chức tín dụng khác. C ác tổ chức tín dụng phải ký
kết với nhau về việc hợp vốn trên.
c) Cho vay thấu chi.
Cho vay thấu chi, là phương thức cho vay mà theo đó ngân hàng mở cho
khách hàng một tài khoản và thoả thuận với kh ách hàng một hạn mức thấu chi
trong một khoảng thời gian nhất định. Theo đó, khách hàng có thể chi vượt q số
dư có trên tài khoản thanh tốn của mình đến một hạn mức nhất định mà khách
hàng và ngân hàng đã thoả thuận. Mức thấu chi được duy trì tối đa trong khoảng
thời gian một năm.
Tài khoản của khách hàng khi dư có (số dư >0) là nguồn vốn để ngân hàng
kinh doanh và ngân hàng phải trả lãi cho khách hàng. Ngược lại khi tài khoản của


×