Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

0880 hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM CP quân đội luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 101 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ HƯƠNG

HOẠT ĐỘNG THẢM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG T
HƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2019


II


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ HƯƠNG

HOẠT ĐỘNG THẢM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG T
HƯƠNG MẠI CỔ PHÀN QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành:

Tài chính - ngân hàng

Mã số:



80340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Nguyễn Thùy Dương

Hà Nội - 2019

Ì1

[f


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
đoan rằng, nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung
thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan Luận văn: “HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QN ĐỘI” là cơng trình nghiên cứu của tôi, các số liệu và kết quả nêu trong Luận
văn là trung thực và chua từng đuợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Huơng


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thùy Dương và các thầy/cô giáo
Khoa sau đại học Học viện Ngân hàng đã quan tâm, chỉ bảo, tư vấn trong suốt q

trình nghiên cứu và hồn thiện Luận văn.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, Luận văn chắc chắn cịn nhiều vấn đề cần
bổ sung, hồn thiện nhằm khai thác tốt hơn đề tài nghiên cứu. Vì vậy, tác giả mong
muốn nhận được sự góp ý, phản hồi từ quý thầy cô và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Thị Hương


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................1
1.1.

Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.................1

1.1.1.

Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân................................................... 1

1.1.2.

Quy trình tín dụng ngân hàng..................................................................... 1

1.1.3.

Các đặc điểm của khách hàng cá nhân....................................................... 3


1.1.4.

Phân loại hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân...................................... 4

1.1.5.

Vai trị của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân................................... 5

1.1.6.

Rủi ro trong hoạt động tín dụng khách hàngcá nhân..................................6

1.2.

Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.................7

1.2.1.

Khái niệm và mục đích thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân...............7

1.2.2.

Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân..................................... 9

1.2.3.

Phương pháp thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân.............................10

1.2.4.


Các nội dung thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân.............................12

1.2.5.

Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thẩm định khách hàng cá nhân.................14

1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định khách hàng cá nhân...........17

1.3.1.

Yếu tố thuộc về ngân hàng..........................................................................17

1.3.2.

Yếu tố khách quan....................................................................................... 20

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ......22
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội................................22
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội
.................................................................................................................22
2.1.2......................Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
24



2.1.3.
Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ
phần
Quân
đội (giai
đoạn
2016 - 2018)....................................................................................26
2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội................................................................................... 29
2.2.1..........................Tổ chức hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân
29
2.2.2.
Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội....................................................................... 32
2.3. Đánh giá về hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội ................................................................................. 60
2.3.1.................................................................................................................. Các
kết quả đạt được..........................................................................................60
2.3.2.................................................................................................................. Hạn
chế và nguyên nhân..................................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 68
3.1.
Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
69
3.1.1.

Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh........................................... 69

3.1.2.
Định hướng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Quân đội................................................................................ 71
3.1.3.
Định hướng trong hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội..............................................................72
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội................................................................ 72
3.2.1.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ hoạt động thẩm định tín
dụng khách hàng cá nhân.......................................................................................72
3.2.2.................Nâng cao chất lượng thơng tin phục vụ cho hoạt động thẩm định
75
3.2.3.
Hồn thiện quy trình tín dụng khách hàng cá nhân theo hướng bổ sung
ứng
dụng mơ hình phê duyệt tự động........................................................................... 76
3.2.4.

Hồn thiện các nội dung thẩm định trong hoạt động cho vay khách hàng


3.2.5.
Cải tiếnDANH
cơng cụ,MỤC
phương
CÁC
pháp
TỪđoVIẾT
lườngTẮT
hiệu quả hoạt động thẩm định tín
dụng khách hàng cá nhân.......................................................................................79

3.2.6.
Nâng cao tính độc lập khách quan giữa thẩm định với ý kiến của khối
kinh
doanh khi ra quyết định tài trợ tín dụng................................................................. 79
3.2.7.
Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, công nghệ phục vụ hoạt động thẩm
định ................................................................................ ..................................... 80
3.2.8.................................................................................................................. Xây
dựng quy trình cấp tín dụng riêng đối với từng cấp bậc khách hàng...........80
3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................81

TT

3.3.1.
81

Kiến nghị......................................đối với Ngân hàng nhà nước

3.3.2.
81

Kiến nghị...........................với các cơ quan quản lý hành chính

3.3.3.
81

Kiến nghị............................đối với cơ quan ban hành pháp luật

3.3.4.
Chữ viết tắt


Kiến nghịvới Ủy ban nhân dân các tỉnh, Sở tài nguyên môi trường
Giải nghĩa

ĩ

BCTĐ

Báo cáo thẩm định

2

CVTĐ

Chuyên viên thẩm định

3

KSTĐ

Kiểm soát thẩm định

4
5

KHCN
MB

Khách hàng cá nhân
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội


6
7

CV QHKH
TCTD

Chuyên viên Quan hệ Khách hàng
Tổ chức tín dụng

8

TMCP

Thương mại cổ phần

9

TSĐB

Tài sản đảm bảo

ĩ0
ĩĩ

NHTM
SLA

Ngân hàng thương mại
Cam kết chất lượng dịch vụ



St
t

Tên bảng biểu

1

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội

2

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của MB giai đoạn 2016 - 2018

3
4

Hình 2.2: Du nợ cho vay KHCN thời điểm và bình quân năm 2018
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức Khối thẩm định hiện nay

5

Hình 2.4: Phân vùng cơng tác CVTĐ, KSTĐ

6

Hình 2.5: Mức luơng theo chức danh và khu vực địa lý


7
8

Hình 2.6: Ghi nhận thu nhập từ cho thuê xe ô tô
Bảng 2.2: Nợ quá hạn, nợ xấu cho vay KHCN tại MB giai đoạn 2016 - 2018

9

Bảng 2.3: Chi tiết nợ quá hạn, nợ xấu KHCN theo vùng năm 2018 tại MB

10 Bảng 2.4: Chi tiết nợ quá hạn, nợ xấu KHCN theo sản phẩm năm 2018 tại MB
11 Bảng 2.5 - Năng suất thẩm định tại trung tâm thẩm định KHCN 2016 - 2018
12 Bảng 2.6: Quy định về cam kết chất luợng (SLA) của MB
13 Bảng 2.7: Tỷ lệ đạt SLA khâu thẩm định giai đoạn 2016 - 2018
14 Bảng 2.8: Chỉ tiêu năng lực, kinh nghiệm của CVTĐ 2018
15 Bảng 2.9: Tỷ lệ lỗi trong hoạt động thẩm định KHCN tại MB năm 2018
16 Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2019



1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, mặc dù chiến lược kinh doanh của các NHTM đang thay đổi theo
hướng đẩy mạnh tăng thu dịch vụ, giảm thu từ tín dụng, tuy nhiên, hoạt động chính của
các ngân hàng vẫn là hoạt động tín dụng và thu nhập từ lãi vẫn là thu nhập chính trong
cấu trúc nguồn thu của ngân hàng.
Trong bối cảnh Việt Nam đang có nhiều cơ hội để thúc đẩy lĩnh vực tài chính bán
lẻ như: nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, tỷ lệ dân số trẻ chiếm 52%, cơ cấu

tín dụng đang dịch chuyển dần sang mảng bán lẻ. “Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng
đầu Việt Nam” đang là mục tiêu của khơng ít các ngân hàng. Trong xu thế đó, MB
cũng có những bước chuyển đổi lớn trong cơ cấu cho vay bằng việc hướng đến cho vay
KHCN chiếm gần 40% tổng dư nợ. Ngân hàng tích cực đẩy mạnh phát triển các sản
phẩm, dịch vụ một cách đa dạng, đáp ứng mục tiêu kinh doanh, hướng tới từng phân
khúc khách hàng. Việc gia tăng tín dụng KHCN là kênh quan trọng giúp các ngân hàng
thu được nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên, tín dụng KHCN phát triển quá nóng sẽ khiến cho
hoạt động này tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thẩm định tín dụng là khâu quan trọng giúp nhận
diện, sàng lọc khách hàng, đưa ra ý kiến hỗ trợ cấp phê duyệt trong việc ra quyết định.
Chất lượng thẩm định tín dụng cao là cơ sở nền tảng cho một chất lượng tín dụng an
tồn và bền vững.
Do đó, nghiên cứu hoạt động thẩm định tín dụng KHCN, xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động thẩm định, qua đó nhận diện các ngun nhân, tìm ra các giải
pháp khả thi góp phần đưa hoạt động tín dụng KHCN phát triển bền vững, hiệu quả là
vấn đề cấp thiết, mang tính ý nghĩa thực tiễn đối với Ngân hàng TMCP Quân đội trong
xu thế đẩy mạnh hoạt động tín dụng KHCN như hiện nay. Đó là lý do tôi quyết định
lựa chọn đề tài “Hoạt động thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội” làm Luận văn thạc sỹ.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động thẩm định tín dụng KHCN nhằm
tìm ra những hạn chế và nguyên nhân, từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm
góp phần hồn thiện hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Quân Đội
b. Câu hỏi nghiên cứu:
- Quy trình, phương pháp thẩm định tín dụng KHCN là như thế nào? Quy trình
thẩm định có khoa học và hiệu quả chưa?

- Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Quân đội ra sao?
- Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thẩm định các khoản vay của KHCN tại MB?
- Các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và hoàn thiện hoạt động thẩm định tín
dụng KHCN?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung:

Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích việc tổ chức hoạt động

thẩm định tín dụng KHCN, xem xét thực trạng hoạt động thẩm định KHCN, xác
định những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế đó, từ đó đề xuất các giải
pháp hồn thiện hoạt động thẩm định tín dụng KHCN tại ngân hàng.
- Về khơng gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
- Về thời gian:

Số liệu cùng các thông tin nội bộ ngân hàng trong giai đoạn từ

năm 2016 đến năm 2018
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu: phân loại, thống kê, so sánh, phân
tích định tính, phân tích định lượng, đánh giá và tổng hợp trên cơ sở nguồn thông tin
thứ cấp thu thập được.
5. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài


3

Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu trong luận văn nhu sau:

Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất luợng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thuơng mại cổ phần Quân đội”, của tác giả Phạm Thị Ngân Hà (2017), Học
viện Ngân hàng. Với đối tuợng nghiên cứu là chất luợng cho vay KHCN tại Ngân hàng
Quân đội, Luận văn đi sâu nghiên cứu và chỉ rõ những nguyên nhân ảnh huởng đến
tình hình hoạt động cho vay KHCN, từ đó đua ra giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất
luợng cho vay KHCN đối nhóm ngân hàng TMCP. Tuy nhiên, luận văn chỉ nghiên cứu
hoạt động cho vay trên phuơng diện phát triển khách hàng, các giải pháp tạo điều kiện
cho vay, chua nghiên cứu đến các hoạt động thẩm định tín dụng KHCN nhằm giảm
thiểu tổn thất tiềm ẩn do khoản vay đem lại.
Luận văn thạc sỹ “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh quận Ngũ Hành
Sơn” của tác giả Trần Văn Huy (2018), Đại học Đà Nằng. Trên cơ sở lý thuyết về hoạt
động tín dụng của NHTM, rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh, Luận văn
đã đi sâu phân tích, lý giải thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Ngũ Hành Sơn, qua đó
chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng đối
với cho vay cá nhân kinh doanh, từ đó đua ra các giải pháp. Tuy nhiên, đối tuợng
nghiên cứu của luận văn là cá nhân kinh doanh, trong khi KHCN ngồi mục đích kinh
doanh cịn rất nhiều mục đích tiêu dùng hợp pháp khác. Do vậy, đề tài nghiên cứu của
luận văn chua bao hàm tổng quát đối tuợng nghiên cứu đối với KHCN, là khía cạnh bỏ
trống để luận văn lần này của tác giả nghiên cứu sâu hơn.
Luận văn thạc sỹ “Thông tin bất cân xứng trong hoạt động tin dụng cá nhân tại
các Ngân hàng thuơng mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn
Thị Mỹ Tiên (2012), Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn nêu ra cơ sở
lý luận về thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng cá nhân đồng thời nêu lên
đuợc các hệ quả của thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng. Luận văn đã


4


phân tích và chỉ ra một số biểu hiện của tình trạng bất cân xứng thơng tin trong hoạt
động tín dụng cá nhân, từ đó đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng này. Luận
văn là cơ sở tham khảo cho giải pháp nâng cao chất luợng thông tin tín dụng trong
cơng tác thẩm định tín dụng.
Hiện nay các khoản tín dụng về mảng KHCN đang chiếm tỷ trọng lớn trong danh
mục tín dụng và cơng tác thẩm định tín dụng KHCN là một vấn đề rất quan trọng trong
quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng. Do đó, là một nguời đang cơng tác trong
ngân hàng tại vị trí thẩm định tín dụng KHCN, tác giả chỉ nghiên cứu vấn đề về hoạt
động thẩm định tín dụng KHCN để có huớng đi mới trong việc nghiên cứu của mình.
Thơng qua đó, tác giả đánh giá và đề ra những giải pháp phù hợp với đối tuợng đuợc
nghiên cứu. Những nội dung mà tác giả đua ra mang tính chất quy mơ nhỏ, gắn liền
với thực tiễn Ngân hàng TMCP Quân Đội.
6.Ket cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đuợc chia làm 3
chuơng, cụ thể:
Chuơng 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân
Chuơng 2: Thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Quân đội
Chuơng 3: Các giải pháp hoàn thiện hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại


1.1.1.

Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân

Khách hàng cá nhân: “Là tập hợp các khách hàng giao dịch là cá nhân, hộ gia
đình” (Nguyễn Minh Hiền (2002), Marketing ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê)
Mục đích vay vốn: Tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh, trong đó, nhu cầu tiêu
dùng bao gồm mua/xây/sửa chữa nhà cửa; mua sắm trang thiết bị phục vụ đời sống (xe
máy, điều hòa, tủ lạnh, bàn ghế...); mua ô tô; các nhu cầu chi cho y tế, giáo dục...; nhu
cầu sản xuất kinh doanh gồm nhu cầu về vốn lưu động, vốn đầu tư...
Như vậy, có thể hiểu, tín dụng KHCN là các khoản cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng hoặc sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình.
1.1.2.

Quy trình tín dụng ngân hàng

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc
cấp tín dụng. Quy trình tín dụng là q trình cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm nhiều
giai đoạn và có quan hệ chặt chẽ với nhau; mang tính chất liên hồn, theo một trình tự
nhất định, kết quả của giai đoạn trước là cơ sở để thực hiện giai đoạn tiếp theo. Trong
mỗi giai đoạn lại gồm nhiều công việc được thực hiện theo hệ thống những nguyên tắc
và những quy định.
Theo tác giả, quy trình tín dụng có thể chia thành 2 giai đoạn là giai đoạn xét
duyệt tín dụng và giai đoạn triển khai cấp tín dụng. Trong đó, giai đoạn xét duyệt tín
dụng là giai đoạn để ra quyết định đồng ý hay từ chối cho vay đối với khách hàng; giai
đoạn triển khai cấp tín dụng (đối với khách hàng được phê duyệt cho vay) là giai đoạn
khách hàng và ngân hàng ký kết các văn kiện tín dụng, ngân hàng chuyển giao vốn cho
khách hàng và kiểm sốt sau cho vay.
Các bước của quy trình tín dụng căn bản bao gồm:



2

Thứ nhất, tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng và đề xuất tín dụng: “Là khâu
đầu tiên của quy trình tín dụng, đuợc thực hiện ngay sau khi CVQHKH tiếp xúc với
khách hàng có nhu cầu vay vốn. Khâu này thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện
các khâu sau” (Lê Trung Hiếu (2014), Tài liệu giảng dạy mơn Tín dụng ngân hàng, Đại
học Trà Vinh)
Thứ hai, phân tích, thẩm định khách hàng: “Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay
vốn mà khách hàng cung cấp nhằm phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về khả năng sử dụng vốn, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc
và lãi, đồng thời tìm ra những tình huống có nguy cơ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
định luợng khả năng kiểm soát rủi ro và đua ra các giải pháp phòng ngừa và hạn chế
các thiệt hại có thể xảy ra” (Lê Trung Hiếu (2014), Tài liệu giảng dạy mơn Tín dụng
ngân hàng, Đại học Trà Vinh)
Thứ ba, quyết định tín dụng và ký kết các văn kiện tín dụng: “Quyết định tín dụng
là quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Đây là khâu quan trọng vì nó ảnh huởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh huởng đến uy
tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng” (Lê Trung Hiếu (2014), Tài liệu
giảng dạy mơn Tín dụng ngân hàng, Đại học Trà Vinh). Sau quyết định cấp tín dụng,
ngân hàng và khách hàng sẽ cùng nhau xác lập giao dịch thông qua việc ký kết các văn
kiện tín dụng (khế uớc nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng tín dụng...)
Thứ tu, giải ngân: Ngân hàng thực hiện chuyển vốn cấp tín dụng cho khách hàng
để thực hiện phuơng án vay vốn. Khách hàng cần cung cấp các chứng từ chứng minh
mục đích làm căn cứ cho ngân hàng giải ngân.
Thứ năm, giám sát tín dụng: Ngân hàng thực hiện kiểm tra sau giải ngân, nhằm
đảm bảo tiền vay đuợc sử dụng đúng mục đích đã cam kết và phát hiện sớm các vấn đề
rủi ro có thể xảy ra sau cho vay.



3

Cuối cùng, thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của quy trình tín
dụng. Khâu này gồm có các cơng việc thu nợ gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng và
thanh lý hợp đồng tín dụng.
Quy trình tín dụng là cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn và chỉ
rõ mối quan hệ của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
1.1.3.

Các đặc điểm của khách hàng cá nhân

Tín dụng KHCN là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc điểm
chung của tín dụng đó là: Lịng tin, tính hồn trả, tính thời hạn và tiềm ẩn rủi ro cao.
Bên cạnh đó, tín dụng KHCN có những đặc điểm khác biệt so với các loại hình
tín dụng cho các đối tuợng khác, bắt nguồn từ đặc điểm của đối tuợng cho vay là
KHCN, hộ gia đình nhu sau:
-

Quy mô và số luợng khoản vay: quy mô khoản vay nhỏ nhung số luợng vay lớn.
Giá trị các khoản cho vay cá nhân rất nhỏ khi so sánh với các khoản cho vay
doanh
nghiệp. Tuy quy mô khoản vay nhỏ nhung tổng quy mô cho vay của ngân hàng
lại

rất

lớn, do số luợng khách hàng có nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân cao.
-

Thời hạn khoản vay: Thời gian vay vốn của KHCN đa dạng, bao gồm các khoản

vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng,
thời

hạn

vay thuờng là trung và dài hạn; trong khi những khoản vay bổ sung vốn luu động
phục
vụ sản xuất kinh doanh thuờng là vay ngắn hạn.
-

Sản phẩm cho vay: đa dạng, ví dụ nhu: Cho vay tiêu dùng có TSBĐ, cho vay tín
chấp, cho vay mua nhà đất, cho vay sửa chữa nhà, cho vay mua chung cu, cho
vay

du

học, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay mua ơ tơ, thẻ tín dụng.. .Các sản
phẩm

cho


4

-

Nguồn trả nợ: được trích lập từ thu nhập. Những khách hàng có việc làm, mức
thu nhập ổn định, có trình độ học vấn hoặc có nguồn từ kinh doanh hiệu quả là
những
tiêu chí quan trọng để NHTM quyết định cấp tín dụng.


-

Thơng tin tín dụng: nguồn thơng tin tín dụng KHCN cung cấp thường khơng
đầy đủ, khó chứng minh cụ thể và nguồn tra cứu tính xác thực, đảm bảo của
thơng

tin

khơng nhiều. Bên cạnh đó, thơng tin KHCN lại có độ giả mạo cao, nhiều thơng
tin

gây

nhiễu, khó xác thực. Nguồn thơng tin tín dụng của khách hàng từ trung tâm CIC
không
thể phản ánh hết được đầy đủ nghĩa vụ tín dụng khách hàng đang phải gánh chịu
khi

đi

vay vốn, và khơng phản ánh kịp thời tổng dư nợ tín dụng của khách hàng tại các
TCTD
(đã trả hoặc vay mới nhưng chưa được cập nhật trên hệ thống).
-

Mức độ rủi ro cao: cho vay KHCN thường gặp rủi ro đạo đức. Do các yếu tố
chủ quan và khách quan (có thể là tình trạng tài chính của người đi vay, cơng
việc


làm

ăn không tốt...), KHCN không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hỗn trả nợ, từ đó gây
ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng.
-

Chi phí: tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân
hàng. Vì quy mơ của mỗi khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng các khoản vay
lại

rất

lớn. Bên cạnh đó, rất khó có thể cập nhật, khai thác đầy đủ và chính xác các
thơng

tin

cá nhân. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho


5

-

Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Tín dụng ngắn hạn cá
nhân là hình thức bù đắp nhu cầu vốn tạm thời.

-


Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Đối
với các nhân, tín dụng trung hạn thuờng phục vụ cho các nhu cầu vốn tiêu dùng
nhu
mua ô tô, sửa chữa nhà, mua sắm trang thiết bị nội thất.

-

Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Đối với các cá nhân,
tín dụng dài hạn thuờng đuợc cung cấp khi quy mô khoản vay lớn, chủ yếu phục
vụ
cho nhu cầu dài hạn nhu mua đất đai, nhà cửa. Tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro
lớn.

b. Căn cứ vào mục đích tín dụng
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân bao
gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
-

Vay tiêu dùng: Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia
đình nhu: mua/xây/sửa chữa nhà, mua căn hộ chung cu, mua xe ô tô, du học.

-

Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tu nhu: bổ sung vốn luu động, mua sắm tài
sản

cố

định, đầu tu cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bổ sung vốn luu

động.
c. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
-

Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh
của nguời thứ ba.

-

Tín dụng khơng có đảm bảo: Là tín dụng khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc
khơng có bảo lãnh của nguời thứ ba.

1.1.5.

Vai trị của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân


6

Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của các ngân hàng, đa dạng hóa
rủi ro. Tín dụng KHCN giúp các ngân hàng phân tán được rủi ro và nâng cao lợi
nhuận. Các khoản vay KHCN tuy có quy mô nhỏ, nhưng số lượng các khoản lại rất lớn
và lãi suất cho vay KHCN lại luôn cao nhất trong biểu lãi suất của ngân hàng, điều này
dẫn đến lợi nhuận mà tín dụng KHCN mang lại cho các ngân hàng không nhỏ.
Đối với các ngân hàng nhỏ, khả năng cạnh tranh thấp, khơng thể so bì và khơng
có khả năng giành khách hàng doanh nghiệp lớn thì tín dụng KHCN là một mảng kinh
doanh đầy tiềm năng phát triển, mang lại nhiều lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng.
b. Đối với khách hàng
Tín dụng KHCN giúp đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt của khách hàng, đặc
biệt với những khoản vay cho nhu cầu chi tiêu hoặc sản xuất mang tính cấp bách, nhờ

đó khách hàng có thể được sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết.
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng của KHCN sẽ ngày
càng mở rộng, nhưng tiềm lực tài chính của KHCN thường nhỏ, họ sẽ không đủ năng
lực tài chính để cùng một lúc đáp ứng cho nhiều nhu cầu tiêu dùng cần thiết mà phải
trải qua quá trình tích lũy lâu dài. Vì vậy tín dụng KHCN giúp họ ngay lập tức được
thỏa mãn những nhu cầu tiêu dùng cá nhân, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng hợp lý hơn nhiều
so với lãi suất tín dụng đen ngồi thị trường, cùng với thời hạn cho vay và phương thức
trả nợ linh hoạt trong khi điều kiện và thủ tục để được vay vốn khơng q phức tạp.
c. Đối với nền kinh tế
Tín dụng KHCN góp phần ln chuyển vốn, tăng lưu thơng hàng hóa, kích cầu
tiêu dùng, nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế, cải thiện đời sống.
1.1.6.

Rủi ro trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân

- Rủi ro nhân thân khách hàng: là những rủi ro phát sinh từ những nguyên nhân
liên quan đến nhân thân của khách hàng vay vốn như: Độ tuổi, tình trạng hơn nhân, hộ
khẩu, tình trạng pháp lý, tư cách, đạo đức...


7

-

Rủi ro về tình trạng tín dụng: Đây là rủi ro phát sinh từ tình hình lịch sử quan hệ
tín dụng của khách hàng. Một khách hàng cá nhân có thể cùng một lúc quan hệ
tín
dụng với nhiều tổ chức tín dụng và nhiều cá nhân khác. Với những quan hệ tín
dụng


tại

các tổ chức tín dụng thì ngân hàng cho vay có thể biết đuợc lịch sử quan hệ
thơng

qua

CIC của khách hàng, còn những khoản vay cá nhân với cá nhân thì khơng có
thơng

tin

nếu nhu khách hàng khơng cung cấp. Ngồi ra, với những khách hàng khơng
cung

cấp

đầy đủ các giấy tờ tùy thân (chứng minh thu nhân dân, hộ chiếu, căn cuớc) thì
cũng
gây khó khăn cho ngân hàng do khơng nắm đuợc đầy đủ thơng tin tín dụng của
khách
hàng tại các TCTD.
-

Rủi ro nguồn thu nhập của khách hàng vay vốn: Đây là những rủi ro phát sinh từ
sự biến động trong nguồn thu nhập của khách hàng, gồm 2 loại rủi ro chính: Rủi
ro
nguồn thu khơng có thực và rủi ro biến động bất ngờ gây ảnh huởng xấu đến
nguồn thu nhập.


-

Rủi ro mục đích sử dụng vốn: là các rủi ro liên quan đến phuơng án vay vốn của
khách hàng, gồm các loại rủi ro: mục đích sử dụng vốn trái với quy định của
pháp

luật

(kinh doanh hàng quốc cấm,.); mục đích sử dụng vốn khơng có thật; nhu cầu vốn
đi
vay cao hơn so với nhu cầu thực tế cần thiết; vay ké, vay hộ.
-

Rủi ro phát sinh từ tài sản đảm bảo: bao gồm rủi ro giả mạo giấy tờ chứng minh


8

b) Căn cứ kết quả xếp hạng tín nhiệm của khách hàng (nếu có), bao gồm cả xếp
hạng tín nhiệm tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khác;
c) Đánh giá tính đầy đủ về hồ sơ, tình trạng pháp lý và khả năng thu hồi của tài
sản bảo đảm đối với trường hợp cấp tín dụng có tài sản bảo đảm;
d) Thẩm định khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết của bên bảo lãnh đối với
các khoản cấp tín dụng có bảo lãnh của bên thứ ba.
2. Trong quá trình thẩm định, trường hợp sử dụng các kênh thơng tin khác ngồi
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi phải kiểm tra chất lượng thơng tin
và tính độc lập của kênh thơng tin với bên được cấp tín dụng”
Theo tác giả Phạm Thị Ngân Hà (2017), Nâng cao chất lượng cho vay đối với

khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần Quân đội, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện
Ngân hàng, Hà Nội: “Phân tích/thẩm định tín dụng đối với khách hàng là việc rà soát,
thu thập và xử lý thông tin một cách khoa học thông qua sử dụng các cơng cụ và kỹ
thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro về mặt kinh tế đối với
doanh nghiệp/cá nhân cũng như một phương án hay một dự án sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp/cá nhân đã đề xuất nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng
của ngân hàng. Do đó mục tiêu của phân tích tín dụng là xác định rủi ro và các biện
pháp hạn chế rủi ro trước, trong và sau khi cấp tín dụng”
Theo tác giả Phan Thị Thu Hà (Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB
Giao thông vận tải): “Thẩm định tín dụng là q trình tổ chức thu thập và xử lý thông
tin thông qua việc sử dụng các cơng cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân tích, đánh giá
khách hàng một cách toàn diện, thống nhất và tuân thủ các quy định pháp luật nhằm
làm cơ sở đưa ra quyết định cấp tín dụng”
Căn cứ nhận định về thẩm định tín dụng của một số tác giả và quy định của pháp
luật, theo tác giả, có thể hiểu: Thẩm định tín dụng là một khâu trong quy trình tín dụng,
trong đó sử dụng các cơng cụ kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin


9

cậy của những thông tin khách hàng cung cấp và đánh giá rủi ro ngân hàng có thể gặp
phải nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng.
b. Mục đích của thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân
Thẩm định tín dụng nói chung giúp khách hàng lựa chọn đuợc phuơng án kinh
doanh hoặc phuơng án tài trợ nhu cầu vốn tiêu dùng tốt nhất; hỗ trợ đắc lực cho các cơ
quan quản lý của nhà nuớc đánh giá đuợc sự cần thiết và tính phù hợp của dự án đối
với các quy hoạch phát triển chung của ngành, địa phuơng và cả nuớc trên các mục
tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả; xác định đuợc sự lợi hại của dự án khi đi vào hoạt
động trên các khía cạnh: Cơng nghệ, ơ nhiễm mơi truờng, và các lợi ích kinh tế xã hội
khác; giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về cho vay hoặc tài trợ dự án...

Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng đánh giá một cách chính xác và trung thực
khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ tin cậy của phuơng án tiêu dùng hoặc sản xuất
kinh doanh mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn; phân
tích và đánh giá đuợc mức độ rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng.
Thẩm định tín dụng tốt góp phần nâng cao đạo đức nghề nghiệp của nhân viên
ngân hàng, góp phần hạn chế tiêu cực
Mục đích cuối cùng của thẩm định tín dụng là giúp cho ngân hàng ra phán quyết
tín dụng, giảm đuợc xác suất 2 loại sai lầm trong quyết định cho vay đó là cấp tín dụng
cho dự án, khoản vay xấu, khoản vay có nhiều rủi ro và từ chối cấp tín dụng cho khoản
vay tốt.
1.2.2.

Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân

Quy trình thẩm định tín dụng KHCN thơng thuờng trải qua các buớc sau:


10

Quy trình thẩm định

Bước 1: Tiếp nhận, xem xét tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Điều tra, thu thập thêm thông tin về Khách hàng, về phương án/dự án xin
tài trợ vốn
Bước 3: CVTĐ thẩm định theo các nội dung cần thiết được ngân hàng quy định
cụ thể (Kiểm tra xác minh thơng tin, phân tích thẩm định khách hàng, phân tích thẩm
định phương án, thẩm định nguồn thu nhập và khả năng trả nợ, thẩm định TSĐB)
Bước 4: Lập tờ trình thẩm định
Bước 5: Trình cấp kiểm sốt thẩm định
1.2.3.


Phương pháp thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân

Có nhiều phương pháp thẩm định tín dụng, tuy nhiên có thể nhóm thành các
nhóm phương pháp sau:
a. Phương pháp phân tích 5 C
Phương pháp này nghiên cứu 5 tiêu chí của người xin vay, bao gồm: Tư cách
(Character); Năng lực (Capacity); Vốn, dòng tiền (Capital); Bảo đảm tiền vay


11

(Collateral); Các điều kiện khác (Conditions). Bằng việc thẩm định, phân tích khách
hàng dựa vào các yếu tố trên, ngân hàng ra quyết định tài trợ vốn.
Ngoài phuơng pháp phân tích 5C, các ngân hàng cịn sử dụng phuơng pháp phân
tích định tính tuơng tự khác là phân tích CAMPARI, gồm các nội dung: Tu cách nguời
vay (Character); Năng lực nguời vay (Ability); Lãi cho vay (Margin); Mục đích vay
(Purpose); Số tiền vay (Amount); Hoàn trả (Repayment) và Đảm bảo (Insurance).
Tuy nhiên, có thể thấy rằng các phuơng pháp trên đều có nhuợc điểm là phân tích
định tính, các đánh giá, quyết định mang tính chất phán xét chủ quan và quan điểm
chuyên gia của nguời phân tích.
b. Phuơng pháp điểm số tín dụng
Phuơng pháp điểm số tín dụng là phuơng pháp khoa học kết hợp sử dụng dữ liệu
nghiên cứu thống kê và áp dụng mơ hình tốn học để phân tích, tính điểm cho các chỉ
tiêu đánh giá. Đối với KHCN, các chỉ tiêu sử dụng trong phuơng pháp điểm số tín
dụng đuợc xác lập theo nhóm cá nhân tiêu dùng và kinh doanh, cụ thể đối với nhóm cá
nhân tiêu dùng bao gồm phân tích thơng tin cá nhân nguời vay và khả năng trả nợ của
nguời vay, cịn đối với nhóm cá nhân kinh doanh bao gồm phân tích thơng tin cá nhân
kinh doanh, phân tích thông tin khác về cơ sở kinh doanh và phân tích phuơng án kinh
doanh. Sau đó dựa vào mơ hình để tính điểm theo trọng số và quy đổi điểm nhận đuợc

sang mức xếp hạng tuơng ứng, từ đó, cán bộ thẩm định sẽ áp mức điểm vào các mức
quyết định tín dụng.
Phuơng pháp hệ thống điểm số dựa trên giả định rằng, khi các yếu tố trong hệ
thống giống nhau, nếu các yếu tố này phản ánh chính xác các khoản tín dụng là tốt hay
xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng nhu vậy trong tuơng lai với mức sai
số có thể chấp nhận đuợc. Tuy nhiên, khi môi truờng kinh tế xã hội có những biến
động lớn ảnh huởng đến các yếu tố tín dụng đuợc xem xét trong hệ thống điểm số thì
rõ ràng giả định trên khơng cịn phù hợp nữa. Một mơ hình điểm số khơng linh hoạt có
thể đe dọa đến chuơng trình tín dụng của ngân hàng, bỏ sót những khách hàng lành


×