Tải bản đầy đủ (.docx) (184 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU- CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠNMỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HABECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 184 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------&><&

£3 ^<^----

THÁI MINH THÚY

KẾ TOÁN DOANH THU- CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HABECO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


⅛μ....................................................................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------&><&


£3 ^<^----

THÁI MINH THÚY

KẾ TỐN DOANH THU- CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI HABECO
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Thu Hương

HÀ NỘI - 2019


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu nghiên cứu độc lập của riêng
tôi. Các thông tin, số liệu trong luận văn phản ánh trung thực và khách quan. Những
kết quả nghiên cứu của luận văn này chua từng cơng bố trong bất cứ cơng trình
khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Thái Minh Thúy



ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1
1.1.........................................................................................Các khái niệm cơ bản 1
1.1.1.............................................................................Chi phí và phân loại chi phí 1
1.1.2...................................................................Doanh thu và phân loại doanh thu 6
1.1.3......................................Ket quả kinh doanh và phân loại kết quả kinh doanh 10
1.2.
12

Kế toán tài chính chi phi,doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.2.1.............................................................................................Quy định kế tốn 12
1.2.2....Kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh theo quy định hiện hành 22
1.2.3. Kế tốn quản trị chi phí,doanh thu và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 39
1.2.4.

Thông tin Doanh thu, CP và xác định KQKD với các chức năng quản trị

Doanh nghiệp................................................................................................................. 39
1.3.1. Xây dựng định mức và lập dự tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh...................................................................................................................... 41

1.3.2..........................Thu thập thông tin về doanh thu, chi phí và xác định KQKD 46
1.3.3........................................................Báo cáo KTQT doanh thu, CP và KQKD 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................................50
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ.................51
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI HABECO..........................................................................................51
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH MTV Thuơng Mại Habeco và các chi nhánh trực
thuộc Công ty TNHH MTV Thuơng mại Habeco...............................................51


iii

2.1.2...........Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại các chi nhánh và công ty trụ sở 53
2.2.
Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH
MTV Thuong Mại Habeco............................................................................................. 59
2.2.1. Khái quát hoạt động bán hàng của Công ty TNHH MTV TM Habeco 59
2.2.2. Thực trạng kế tốn chi phí tại Cơng ty TNHH MTV Thuong Mại Habeco
duới góc độ kế tốn tài chính..........................................................................................61
2.2.3. Thực trạng kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV TM Habeco duới góc độ Kế tốn tài chính............................................... 67
2.2.4. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV TM Habeco duới góc độ kế tốn quản trị....................................75
2.3.. .ưu điểm, nhuợc điểm kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV TM Habeco...................................................84
2.3.1................................................................................................ưu Điểm 84
2.3.2...............................................................................................Hạn Chế 86
2.3.3...................................................................Nguyên nhân những tồn tại 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................................91


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TM HABECO.....................................................................92
3.1. Định huớng phát triển của Công ty TNHH MTV TM HABECO.....................92
3.2 Yêu cầu co bản hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công Ty TNHH MTV TM Habeco.......................................................... 93
3.3 Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng
Ty TNHH MTV TM Habeco................................................................................... 95
3.3.1 Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng
Ty TNHH MTV TM Habeco duới góc độ kế tốn tài chính....................................95
3.3.2 Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng
Ty TNHH MTV TM Habeco duới góc độ kế tốn quản trị.....................................99
3.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và


ιv
v

xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng
TyCHỮ
TNHHVIẾT
MTVTẮT
TM Habeco.....................111
DANH
MỤC
3.4.1 Ve phía nhà nước và cơ quan chức năng....................................................... 111
3.4.2. Về phía Công ty TNHH MTV TM Habeco................................................ 112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................114

KẾT LUẬN..........................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Chữ viết tắt

Nội dung
CSH

Chủ sở hữu

KTQT

Ke toán quản trị

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


BVMT

Bảo vệ môi trường

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

DT


Doanh thu

CP

Chi phí

KQKD

Kết quả kinh doanh

KTTC

Kế tốn tài chính

DN

Doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

CPBH
CPSXC

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí sản xuất chung


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TM

Thương mại

CPQLDN


BCTC

Báo cáo tài chính

TK

Tài khoản

CCDC

Cơng cụ dụng cụ




vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh..............................................46
Bảng 2.1: Tên các mặt hàng của công ty......................................................60
Bảng 2.2: Hệ thống TK 641 chi tiết...............................................................63
Bảng 2.3: Hệ thống TK 642 chi tiết..............................................................64
Bảng 2.4: Bảng thanh toán lương - khối thị trường........................................65
Bảng 2.5: Tổng hợp Doanh thu tồn Cơng ty.................................................69
Bảng 2.6 : Phân loại chi phí theo mức độ hoạt động của chi phí Năm 2018 . .
75
Bảng 2.7: Quỹ Lương 2019............................................................................78
Bảng 2.8: Chương trình hỗ trợ bán hàng.........................................................80
Bảng 2.9: Thời gian thực hiện chương trình hỗ trợ bán hàng.........................81
Bảng 2.10: Đối tượng hỗ trợ...........................................................................82
Bảng 2.11: Chi phí dự kiến thực hiện chương trình........................................83
Bảng 2.12 Báo cáo KQKD từng chi nhánh năm 2018(tính sản phẩm chính) 84


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty..........................................................................51
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Thương mại Habeco .55



1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế thị trường, đổi mới cơ chế quản lý của
nhà nước từ cơ chế tạp trung bao cấp sang cơ chế thị trường. Để có thể tồn tại và
phát triển trong cơ chết thị trường khốc liệt thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải năng
động, sáng tạo, tạo sự khác biệt và quan trọng là phải đặt hiệu quả kinh doanh lên
hàng đầu, bởi vì đặt hiệu quả kinh doanh lên hàng đầu nghĩa là doanh nghiệp phải
tối đa hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, lấy thu bù chi để doanh nghiệp có lãi.
Trong điều kiện kinh tế thị trường canh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp
muốn tồn tại, vươn lên phát triển mạnh mẽ trước hết địi hỏi kinh doanh có hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát triển, cải
thiện nâng cao đời sống người lao động và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, cơng tác hạch tốn chi phí, doanh thu là cơng
tác vơ cùng quan trọng và là hoạt động kinh doanh chính, gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Luận văn này là tổng quan các quy định về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh, các vấn đề về thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu
quả của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Một thành viên Thương mại Habeco. Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm,
hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,
tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của các cơng ty.
Mục địch tìm ra điểm chưa phù h p trong kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh và các giải pháp hồn thiện để tiết kiệm hóa chi phí, tăng doanh thu
và tối đa hóa l n nhuận của các doanh nghiệp.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Bia là loại đồ uống lâu đời nhất của nhân loại, chúng xuất hiện từ khi con
người biết săn bắt thú rừng, gieo hạt, trồng cây lương thực cách đây khoảng 12.000
năm và đã được phân phối cùng bánh mì thời cổ đại Ai cập và phát triển vào đầu



2

của thời kỳ trung cổ năm 1568. Nói đến Bia Việt nam, người ta nghĩ ngay đến Bia
Hà Nội với sản lượng tiêu thụ 800 triệu lít, đứng thứ 3 cả nước ( sau Bia Sài Gòn và
Heniken ).
Ngành Bia phát triển tạo điều kiện cho các ngành sản xuất khác phát triển như:
nơng nghiệp, giao thơng, cơ khí, bao bì (nhựa, thủy tinh, giấy, kim loại,...). Ngành
bia cịn thu hút nguồn lao động đáng kể, tận dụng các nguồn nội lực sẵn có trong
nước và có điều kiện mở rộng ra thị trường thế giới. Vì vậy, sản phẩm của ngành
chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
Các doanh nghiệp Bia, rượu, trong những năm gần đây rất khó khăn, sự canh
tranh khốc liệt giữa trong nước và ngồi nước. Có những nhà máy phải đóng cửa,
những ngày máy sản xuất cầm chừng. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng trên là
các doanh nghiệp chưa kiểm sốt đư c chi phí, chi phí khơng hiệu quả khơng đáp
ứng đư c đúng nhu cầu của thị trường nên khơng cạnh tranh đư c với doanh nghiệp
trong và ngồi nước. Thơng tin kế tốn cung cấp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp
chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng thông tin của nhà quản trị. Một trong những
công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng đó là kế tốn, đặc biệt là Kế tốn doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cần đạt lên hàng đầu.
Kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh sẽ giúp các doanh
nghiệp nắm bắt thơng tin về doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh một cách
chính xác. Từ đó, giúp nhà quản trị doanh nghiệp có kế hoạch sản xuất kinh doanh
hợp lý đồng thời đánh giá các chi phí bỏ ra, doanh thu thu đq ợc để có biện pháp
kiểm sốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lư ng sản phẩm và nâng
cao vị thế cho các doanh nghiệp trong thị trường hiện nay.
Nhận thấy được sự quan trọng của Kế tốn doanh thu chi phí và xác định

kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại do đó tơi chọn đề tài: “ Kế
tốn doanh thu- chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một
thành viên Thương mại Habeco” cho luận văn thạc sĩ của mình.


3

2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu của đề tài:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng của kế tốn doanh thu chí phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. Nêu ra những hạn chế, điểm mạnh điểm yếu từ
kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đưa ra giải pháp, cải tiến hồn thiện hơn Kế tốn doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM Habeco. Đưa ra các điều kiện để
thực hiện đư c những giải pháp đó.
2.2. Nội dung nghiên cứu.
2.2.1
Đối tượng nghiên cứu.
Luận văn đi sâu vào nghiên cứu kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Habeco.
2.2.2
Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi không gian nghiên cứu
Luận văn tiến hành khảo sát và nghiên cứu Công ty TNHH Một thành viên
Thương mại Habeco
Phạm vi nội dung nghiên cứu.
Phạm vi về doanh thu: Luận văn nghiên cứu doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đối với sản phẩm Bia và Nước tinh lọc, Doanh thu tài chính, các khoản giảm

trừ doanh thu và thu nhập khác.
Pham vi về chi phí: Luận văn nghiên cứu chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
kế tốn cụ thể là: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
Phạm vi về xác định kết quả kinh doanh: luận văn nghiên cứu về l i nhuận kế
toán trước thuế của hoạt động bán hàng
Phạm vi nghiên cứu chuyên sâu về kế toán: Nội dung nghiên cứu về kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại cơng ty trên góc độ là KTQT. Góc độ


45

Nhóm
1

Nội dung khảo sát
Những vấn đề chung về doanh nghiệp

Câu hỏi
1-5 câu hỏi

Bình,
KTQT:Quảng
Luận án
Trị,tập
Huế,
trung
Đànghiên
Nằng,cứu
Quảng

phân Nam...)
loại chi và
phí.Chi
Lậpnhánh
dự tốn
TPHCM
kế hoạch
( gồm
bán
TPHCM
hàng chovà
từng
cácsảntỉnh
phẩm.
miền nam) vì hoạt động các chi nhánh giống nhau nên tơi
đã chọn mẫu
Thời điều
gian nghiên
tra là 2cứu
chi nhánh có sản lu ợng nhiều nhất và chiếm tỷ trọng
nhiều Luận
nhất án
củanghiên
công ty
cứu,
: Chi
khảoNhánh
sát thực
Hàtế,Nội,
thu thập

Chi nhánh
thông tin
Đồng
số liệu
Bằng
sơ Sông
cấp vàHồng
thứ
trên
cấp về
địatổbàn
chức
phía
thubắc
nhận,
và hệ
cơng
thống
ty hóa
mẹ và
Cơng
cungtycấp
TNHH
thơngMTV
tin kếThuơng
tốn doanh
Mại thu,
Habeco
chi
tại

phíHàvàNội.
kết quả kinh doanh trong Công ty TNHH MTV Thuơng Mại Habeco năm
2018,Buớc
2019 2: Xác định đối tu ợng điều tra theo 2 đối tuợng. Đối tuợng thứ nhất là
nhà quản
2.3. trịPhương
hay banpháp
lãnhluận
đạo của
và phương
chi nhánh
pháp
cũng
nghiên
nhu cơng
cứu ty. Đối tuợng thứ hai là
các kế*tốn
Phương
tại cơng
pháptythu
mẹthập
và kếdữtốn
liệu:
tạiDữ
cácliệu
chi thứ
nhánh.
cấp bao gồm các tài liệu liên quan
đến cơng
Buớctrình

3: Từ
trong
những
nuớcmục
và nuớc
đích ngồi
điều tra,
đuợc
tơinghiên
tiến hành
cứuxây
và tìm
dựng
tại bảng
các nguồn
hỏi theo
trên2
đối
thutu
viện,
ng điều
các trang
tra là web,
nhà quản
trangtrịtạp
vàchí
chun
kế tốn
viên
vàkế

kiểm
tốn.
tốn...
Dữ
Buớc
liệu4:thứ
Tiến
cấphành
đuợcphỏng
sử dụng
vấntrong
trực luận
tiếp, án
gọicịn
điện
baothoại,
gồm gửi
các email
chứng đến
từ kếcác
tốn,
chi
nhánh
các sổtheo
kế tốn
bảngchi
hỏitiết
đã và
chuẩn
tổngbịhợp,

truớc.
báo cáo của Cơng ty TNHH MTV Thuơng Mại
Habeco.
Buớc 5: Sau khi phỏng vấn điều tra, tơi tiến hành thu thập phân tích số liệu làm
cơ sở -để
Dữtơi
liệu
đánh
sơ cấp
giá đúng thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanhThơng
của cácqua
chiviệc
nhánh
khảo
và Cơng
sát, thu
ty thập
mẹ. và điều tra về thực trang kế toán doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh bao gồm: phân loại doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh. Để khảo sát thực trang kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Thuơng Mại Habeco thì tơi sử dụng
phuơng pháp phỏng vấn và điều tra đuợc tiền hành qua 5 buớc nhu sau:
Buớc 1: Xác định Các chi nhánh của Công ty TNHH MTV Thuơng Mại
Habeco để điều tra
Theo số liệu tính đến 01/11/2018 thì Cơng ty TNHH MTV Thuơng Mại
Habeco gồm 6 chi nhánh: Chi nhánh Hà Nội, Chi nhánh Đồng bằng Sơng hồng (
gồm 7* tỉnh:
Phương
Hảipháp

Duơng,
điềuHải
tra:Phịng,
tơi tiến
Hung
hànhn,
điềuHà
traNam,
2 chi Nam
nhánhĐịnh,
và 1Thái
cơngBình
ty mẹ
,
Ninh theo
Bình)2 đối
, Chi
tu nhánh
ng: nhàĐơng
quản Bắc
trị và( chuyên
gồm 8 tỉnh:
viên kế
Bắctoán.
Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng,
Bắc Kạn,
o Nội
Lạng
dung
Sơn,

khảo
HàsátGiang,
đối vớiTuyên
nhà quản
Quang
trị , Thái Nguyên), Chi nhánh Tây Bắc
( gồm 8 tỉnh: Hịa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú
Thọ, Vĩnh Phúc), Chi nhánh Miền Trung ( gồm 8 tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng




Nhu cầu sử dụng thơng tin về kế tốn doanh 5-15 câu hỏi
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
duới góc độ KTTC

lĩĩ

Nhu cầu sử dụng thơng tin về kế tốn doanh 10-30 âu hỏi
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
duới góc độ KTQT


Nhóm

Nội dung khảo sát

Câu hỏi

1


Những vấn đề chung về cơng tác Kế Tốn



Nhu cầu sử dụng thơng tin về kế tốn doanh
10-50 câu hỏi
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
duới góc độoKTTC
Nội dung khảo sát đối với chun viên kế tốn.

lĩĩ

Nhu cầu sử dụng thơng tin về kế tốn doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
duới góc độ KTQT

6

1-10 câu hỏi

40-60câu hỏi


* * Phương pháp quan sát:
Phuong pháp quan sát đuợc tác giả thực hiện tại phịng kế tốn của Cơng ty
TNHH MTV TM Habeco để thu thập các thông tin ban đầu về bộ máy kế toán, bộ
máy
quản lý, TK kế toán sử dụng, chứng từ kế toán sử dụng, báo cáo kế toán sử dụng... Kết
quả của phuong pháp này là các tài liệu bút ký, các mẫu biểu chứng từ, các tài liệu kế

tốn khác có liên quan đế kế tốn doanh thu, CP và KQKD tại Cơng ty TNHH MTV
TM Habeco. Phuong pháp này đuợc sử dụng với mục đích thu thập thơng tin về thực
trạng kế tốn DT, CP và XĐKQ tại Cơng ty TNHH MTV TM Habeco
* Phương pháp phỏng vấn chuyên gia:
Phuong pháp phỏng vấn đuợc tác giả sử dụng trên co sở thực hiện theo các
câu hỏi đã đuợc chuẩn bị truớc. Tác giả đã thực hiện phỏng vấn với hai nhóm đối
tuợng nhằm thu đuợc các loại thông tin:
Phỏng vấn nhân viên kế toán, kế toán tổng h ợp và những nguời trực tiếp
hoặc chỉ đạo thực hiện kế toán DT, CP và XĐKQKD tại Công ty TNHH MTV
TM Habeco. Thông qua phỏng vấn tác giả thu đu ợc các thông tin liên quan đến
bộ máy kế toán, đặc điểm kinh doanh; phân loại doanh thu, CP, KQKD; chứng
từ, TK, định mức, dự tốn, báo cáo kế tốn sử dụng; quy trình thu nhận, xử lý
và cung cấp thơng tin kế tốn doanh thu, CP và xác định KQKD. Các thông
tin này đu ợc luu trữ duới dạng tài liệu ghi chép, file ghi âm các câu hỏi và câu
trả lời.


7

Phỏng vấn các nhà quản lý là những người sử dụng thơng tin kế tốn. Tác giả
đã phỏng vấn Ban Giám Đốc và kế tốn trưởng. Thơng tin thu được từ các cuộc
phỏng vấn này là đặc phương thức bán hàng, chính sách bán hàng, nhu cầu thơng
tin để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin
KTQT doanh thu, CP và KQKD đối với các nhà quản trị hiện nay. Những thông tin
thu được là nguồn dữ liệu bổ sung để đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, CP và
KQKD tại Công ty TNHH MTV TM Habeco.
3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH Vực NGHIÊN CỨU
Kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một chủ đề vô
cùng quan trọng đối với một doanh nghiệp kinh doanh nên nó là chủ đề rất được
nhiều người quan tâm nghiên cứu và viết về nó. Tơi đã tiến hành tìm hiểu một số

cơng trình nghiên cứu, một số bài báo và tạp chí của một số tác giả liên quan đến Kế
tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn của tác giả Đào Thị Thu Hằng năm 2014 của Trường Đại học
Thương Mại “ Kế toán doanh thu chi phí kết quả kinh doanh tai Tổng công ty
thương mại Hà Nội Hapro”. Tác giả đã nêu đư ợc yêu cầu cần thiết đặt ra khi hoàn
thiện kế tốn doanh thu chi phí xác định kết quả kinh doanh bằng phương pháp
nghiên cứu tách riêng doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Tổng Cơng Ty
Thương mai Hà Nội Hapro từ đó đưa ra đư c giải pháp vế khía cạnh kế tốn quản
trị và kế tốn tài chính.
- Luận văn thạc sỹ: “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công
ty liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam” của tác giả Trương Thị Mai,
trường Đại học Thương mại đã chỉ ra rằng đối tượng hạch tốn doanh thu, chi phí
trong các hoạt động giao nhận thực tế tại đơn vị là các dịch vụ cung cấp về: mở thủ
tục hải quan tại cảng/sân bay trong hoặc ngồi giờ hành chính, vận chuyển, đóng
gói, xếp dỡ và lao vụ sân bay...Tuy nhiên có thể khái quát lại thành 2 nhóm dịch vụ
cơ bản là dịch vụ vận chuyển và dịch vụ làm hàng. Doanh thu đư c tập h p theo hai
nhóm dịch vụ cung cấp, chi tiết theo từng khách hàng. Chi phí đư c tập h p là chi
phí thực tế, chi tiết cho từng khách hàng, từng dịch vụ, từng lô hàng, trọng lư ng,


8

đích đến và các bước của q trình cung cấp dịch vụ. Nghiên cứu của tác giả đã hệ
thống hóa những lý thuyết chung về kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
áp dụng vào thực trạng kế tốn tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công
ty liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam. Điểm nổi bật của nghiên cứu là tác
giả đã xây dựng được một hệ thống báo cáo quản trị về doanh thu, chi phí bao gồm
các dự tốn hoạt động và phân tích theo mơ hình ABC từ đó đưa ra những giải pháp
hồn thiện cơng tác kế tốn tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trên cả hai
phương diện kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.

Luận án “Hồn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong
các Công ty sản xuất thép thuộc Tổng công ty Thép Việt Nam'” của của tác giả Đỗ
Thị Hồng Hạnh. Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề về kế tốn chi phí, doanh thu,
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất. Nghiên cứu, đánh giá thực
trạng về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các Cơng ty sản xuất
thép thuộc Tổng công ty Thép Việt Nam. Đề xuất các ý kiến hồn thiện kế tốn chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trên cả hai phương diện: về mặt KTTC, luận
án hoàn thiện xác định nội dung và phạm vi doanh thu, xác định thời điểm ghi nhận
doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Về
KTQT tác giả hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy theo mơ hình kết hợp giữa KTTC
và KTQT, lập dự toán và phân tích biến động để kiểm sốt chi phí, xây dựng định
mức giá.
Tác giả Lương Khánh Chi (2017) với luận án “Hồn thiện kế tốn chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh trong các DN sản xuất xi măng thuộc Tổng công
ty công nghiệp xi măng Việt Nam”. Nghiên cứu đều được tác giả đề cập đến các vấn
đề về kế tốn chi phí, doanh thu, KQKD trên cả hai phương diện KTTC và KTQT.
Hệ thống lý luận, đánh giá thực trạng và giải pháp hồn thiện kế tốn CP, DT,
KQKD. Trong luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán CP, DT
và KQKD trong DN sản xuất trên phương diện KTTC theo các nguyên tắc kế toán,
chuẩn mực kế toán quốc tế; trên phương diện kế tốn quản trị theo quy trình gắn với
các chức năng quản trị. Tác giả đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán


9

CP, DT, KQKD gồm: các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản đư ợc thừa nhận;
các yếu tố thuộc khuôn khổ của pháp luật; các nhân tố nội tại bên trong DN; nhận
thức của nhà quản lý trong DN; trình độ chun mơn nghiệp vụ nhân viên thực hiện
cơng việc kế tốn.
Trên Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán số 04 (129) - 2014 trang 50-52,

năm 2014, Bài viết: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
thương mại ở một số nước phát triển và bài học cho Việt Nam” của tác giả
TS.Trần Hải Long. Tác giải đã giới thiệu khái quát kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh theo kế toán Phát và Mỹ, đưa ra một số bài học kinh
nghiệm cho doanh nghiệp Việt Nam. Bài viết đã chỉ rõ ra được “Hiện nay, mơ
hình tổ chức bộ máy kế toán của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa tách biệt
giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị, trong khi đó hệ thống kế toán Pháp, Mỹ
đã làm được điều này. Việc xác định được và lựa chọn mơ hình kế tốn độc lập,
tách biệt giữa kế tốn tài chính và kế tốn quản trị sẽ giúp các doanh nghiệp có
chun mơn hóa về kế tốn tài chính và kế tốn quản trị, giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp có thơng tin đáng tin cậy hơn, nhanh chóng hơn và chính xác hơn”.
Tuy nhiên bài viết chưa được ra được mơ hình để áp dụng vào các doanh nghiệp
thương mại ở Việt Nam.
Sau khi nghiên cứu các cơng trình luận văn thạc sĩ, luận án thạc sĩ hay những
bài viết báo tác giả rút ra kết luận như sau: Tất cả các cơng trình nghiên cứu về kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp thương mại nói riêng cho đến thời điểm này chưa có luận văn nào
nghiên cứu đi sâu đến kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đồ uống. Các nghiên cứu về kế toán doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh hầu hết đều chưa nghiên cứu hết các nội
dung của doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của khía cạnh Kế tốn quản trị và
kế tốn tài chính.
Trên cơ sở kế thừa các nội dung cơ bản của kế toán doanh thu chị phí và xác
định kết quả kinh doanh của các nghiên cứu trong nước nên tác giả tiến hành nghiên


10

cứu đề tài “ Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH MTV Thuong Mại Habeco” trên hai góc độ Kế tốn tài chính và kế tốn

quản trị.
4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.
Để đạt đuợc mục tiêu nghiên cứu của luận văn, luận văn cần phân tích các vấn
đề liên quan đến kế tốn doanh thu, CP, xác định KQKD tại Cơng Ty TNHH MTV
Thuong Mại Habeco nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, CP, xác định KQKD trong DN
thuong mại nhu thế nào?
- Thực tế tại Công Ty TNHH MTV Thuong Mại Habeco đã thực hiện kế toán
doanh thu, CP, xác định KQKD nhu thế nào trong thời gian qua?
- Những hạn chế và nguyên nhân gây ra những hạn chế của kế tốn doanh thu,
CP, xác định KQKD tại Cơng Ty TNHH MTV Thuong Mại Habeco là gì?
- Kế tốn doanh thu, CP, xác định KQKD của Công Ty TNHH MTV
Thuong Mại Habeco cần phải có những giải pháp gì trong thời gian tới để đảm
bảo cung cấp thông tin KTTC và thông tin KTQT phục vụ các chức năng quản
trị một cách tốt nhất?
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn đu ợc kết cấu thành 3 chuong:
Chương 1: Co sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp thuong mại.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV Thuong Mại Habeco
Chương 3: Định huớng và giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thuong Mại Habeco


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.

Chi phí và phân loại chi phí

1.1.1.1. Khái niệm chi phí

Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ mơn kế tốn, của việc kinh doanh
và trong kinh tế học, là các hao phí nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc
những mục tiêu cụ thể. Có rất nhiều quan điểm khách nhau về chi phí
Theo Ủy ban chuẩn mực kế tốn quốc tế (IASC): “Chi phí là các yếu tố làm
giảm các lợi ích kinh tế trong niên độ kế tốn dưới hình thức xuất đi hay giảm giá trị
tài sản hay làm phát sinh các khoản nợ, kết quả là làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu
mà không do việc phân phối nguồn vốn cho các bên chủ sở hữu” [1,Tr 82].
Theo chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01): “ Chi phí là tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản chi tiền ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” [2,Tr 27].
Từ định nghĩa hai khai niệm trên về chi phí, Chi phí là một trong những yếu tố
trung tâm của cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. là
tồn bộ những phí tổn về vật chất và lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm gắn liền với mục đích kinh doanh. Chi phí là hao phí tài
nguyên ( kể cả vơ hình và hưu hình) vật chất và lao động. Để định lượng đư ợc chi
phí ta phải định lượng được bằng tiền và được xác định trong một khoảng thời gian
nhất định. Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai yếu tố: Khối lư ợng các yếu tố sản
xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị sản xuất đã hao phí.
Ngồi ra chi phí có thể được nhìn nhận dưới các góc độ khác nhau. ở góc độ
của kế tốn với tư cách là cơng cụ quản lý. Chi phí đư c nhìn nhận theo quan điểm
của kế tốn tài chính và Kế toán quản trị.



2

Dưới góc độ Ke tốn tài chính, Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lọi
ích
kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản chi, các khoản khấu trừ hoặc phát
sinh các khoản nọ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu (CSH), không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc CSH. Như vậy, chi phí đưọc nhìn nhận như những
khoản
phí tổn đã phát sinh, đưọc chứng minh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ
nhất
định làm giảm vốn CSH, thông qua việc làm giảm lọi nhuận trong kỳ.
Dưới góc độ của KTQT, chi phí khơng đơn thuần đư ọc nhận thức như trong kế
tốn tài chính mà cịn đưọc nhận thức theo khía cạnh thơng tin thích họp, để phục vụ
cho việc ra quyết định của người quản trị, nhằm thực hiện các chức năng quản trị và
theo đuổi những mục tiêu quản trị.
Do đó, chi phí có thể là giá trị của nguồn lực đã hoặc sẽ được các bộ phận tiêu
dùng trong quá trình thực hiện các hoạt động, nhằm đạt đưọc một kết quả, mục tiêu
của người quản trị hay của đơn vị hoặc chi phí cũng có thể là chi phí cơ hội, đó là
những lọi ích tiềm năng phải từ bỏ hoặc hi sinh khi người quản trị lựa chọn quyết
định này, thay vì chọn quyết định khác.
Từ các quan điểm, nhìn nhận khác nhau về chi phí gắn liền với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại tác giả đã đưa ra đư c khái niệm về chi phí
trong doanh nghiệp là:
"Chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại là thể hiện bằng tiền của
tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí khác phát sinh từ
khâu mua vào, dự trữ đến khâu bán ra và các chi phí cần thiết khác phục vụ cho q
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và được tính cho một thời kỳ nhất
định".
1.1.1.2. Phân loại chi phí kinh doanh

Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, phát sinh rất nhiều loại chi phí.
Việc phân loại chi phí một cách khoa học và họp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc quản lý và hạch tốn chi phí của doanh nghiệp. Tùy theo mục tiêu của quản lý
mà có các cách phân loại chi phí khác nhau:
• Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí


3

Đây là cách phân loại chi phí phục vụ cho việc tập họp, quản lý chi phí theo
nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà khơng xét đến công dụng cụ thể, địa
điểm phát sinh của chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí kinh doanh có 3 yếu tố
chi phí cơ bản là chi phí về lao động sống, chi phí về đối tưọng lao động và chi phí
về tư liệu lao động. Tuy nhiên, để cung cấp thông tin cụ thể hơn cho việc xây dựng,
phân tích định mức vốn lưu động, việc lập kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí, các
yếu tố chi phí trên cần đưọc chi tiết theo nội dung kinh tế cụ thể, bao gồm:
Giá vốn hàng bán gồm giá mua hàng hóa và những chi phí liên quan đến q
trình thu mua hàng hóa (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản hàng hóa từ nơi mua
về đến kho của doanh nghiệp), các khoản hao hụt ngoài định mức phát sinh trong
q trình thu mua hàng hóa,...
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ bao gồm những chi phí về chào hàng, giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm; chi phí trả cho nhân viên bán hàng; các chi phí liên quan đến việc bảo quản,
đóng gói, vận chuyển; chi phí khuyến mại; bảo hành, chí phí khấu hao TSCĐ có liên
quan,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh trong hoạt động quản
lý chung của doanh nghiệp như chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
(lương, phụ cấp, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, ...); chi phí vật liệu văn
phịng, cơng cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế mơn bài; các khoản dự phịngnọ phải thu khó địi; các dịch vụ

mua ngồi (như điện, nước, điện thoại, fax, internet, bảo hiểm tài sản, chi phí phịng
cháy chữa cháy, ...) và các dịch vụ bằng tiền khác (như cơng tác phí, tiếp khách, hội
nghị,..)
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ chuyển nhưọng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khốn; dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư
vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...


×