Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.08 MB, 174 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

NGUYỄN HÀ PHƯƠNG

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

NGUYỄN HÀ PHƯƠNG

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Kế toán


Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN PHƯƠNG HOA

HÀ NỘI - 2019


1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu và kết
luận nghiên cứu trình bày trong luận văn đều trung thực và chưa được sử dụng trong
bất kỳ luận văn nào trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Hà Phương


11
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài...................................................... 1
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 4

5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
5.1 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................4
5.2 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu............................................................ 6
6. Ý nghĩa đề tài..................................................................................................... 6
7. Kết cấu luận văn................................................................................................ 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ.............................................................................................................7
1.1LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
...................................................................................................................... 7
doanh........................................................................................................................ 7
1.1.2Đặc điểm, yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ.......................................................................19
QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ...23
1.3 Các nguyên tắc kế toán chi phối kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết
quả kinh doanh.............................................................................................................23
1.2.1Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ............................ 25
1.2.2Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ................................. 30


iii
1.2.3Ke toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ
38
KẾT LUẬN CHƯƠNG I........................................................................................ 45
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC..............46

2.1 TỔNG QUAN VỀ BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC.....................................46
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc....................46
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp............................................ 49
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp...................................... 50
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của doanh nghiệp...................................... 54
2.1.5 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế toán của doanh nghiệp.................................... 62
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNHPHÚC....................................64
2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu tại doanh nghiệp.............................................. 64
2.2.2 Thực trạng kế toán chi phí tại doanh nghiệp................................................... 76
2.2.3 Thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanhtạidoanh nghiệp...................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG II.......................................................................................... 85
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC..............86
3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC..............86
3.1.1.............................................................................................................Ư
u điểm..................................................................................................... 86
3.1.2.............................................................................................................N
hược
3.3 MỘT
SỐđiểm...............................................................................................90
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN
VĨNH PHÚC...............................................................................................................94
TỈNH
94



ιv
v
3.3.2

Đơn vị nên phân bổ chi phí chung phát sinh trong kỳ để xác định

hiệu quả
kinh doanh cho từng nhóm dịch vụ..............................................................................97
3.3.3Xây dựng

bộ máy kế..................................................... tốn quản trị

99
3.3.4Giải pháp

hồn thiện.......................việc sử dụng phần mềm kế tốn

103
3.3.5Giải pháp

hồn thiện

việc ln chuyển chứng từ kế............tốn

103
3.3.6Giải pháp

hồn thiện............................................. kiểm sốt kế tốn

104

3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP VỀ HỒN THIỆN KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI BƯU
ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC.......................................................................................105
3.4.1

Về phía Nhà nước, các cơ quan chức năng và Tổng cơng ty Bưu

điện Việt
Nam............................................................................................................................ 105
3.4.2............................................................Về
phía Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc
DANH MỤC
CHỮ VIẾT TẮT
BĐT

Bưu điện tỉnh

BĐH

Bưu điện huyện

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CPSX

Chi phí sản xuất


BCCP

Bưu chính chuyển phát

TCBC

Tài chính bưu chính


PPTT

Phân phối truyền thông

KH

Khấu hao

XDCB

Xây dựng cơ bản

BĐVHX
TCT

Bưu điện văn hóa xã
Bộ Thơng tin và Truyền
thơng
Tổng cơng ty


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BTTT



vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc...............................51
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc....................55
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính...........................................63
Sơ đồ 2.4: Quy trình bán hàng tại doanh nghiệp.......................................................66


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Báo cáo thống kê và phân tích doanh thu.................................................29
Bảng 1.2: Báo cáo phân tích chi phí trong kỳ...........................................................38
Bảng 3.1: Bảng kê chi tiết dự phịng nợ phải thu khó địi........................................96

Bảng 3.2: Bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho....................................97
Bảng 3.3: Hiệu quả kinh doanh các dịch vụ.............................................................99
Bảng 3.4: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạtđộng......................102
Bảng 3.5: Mau báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư biến phí.............................102


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nen kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và đạt được nhiều thành công rực rỡ.
Việc gia nhập vào nhiều tổ chức trên thế giới như ASEAN, WTO, CPTPP,... làm
cho thị trường ngày càng sôi động, tạo ra nhiều cơ hội cũng như đặt ra nhiều thách
thức đối với các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành đặc thù như ngành Bưu chính.
Ngành Bưu chính với dịch vụ chính là bưu chính chuyển phát có thuận lợi là
lịch sử phát triển lâu đời, mạng lưới rộng khắp cả nước. Tuy nhiên, với sự cạnh
tranh gay gắt của các công ty chuyển phát hiện nay, ngành Bưu chính cũng gặp
nhiều khó khăn, lộ ra nhiều nhược điểm như: thời gian giao hàng chậm, thỉnh
thoảng để thất lạc hàng, mạng lưới rộng nhưng phân bổ khơng hợp lý. Bên cạnh
đó, năm 2008 ngành Bưu chính tách ra thành Tổng cơng ty bưu chính Việt Nam,
đến năm 2013 thì đổi thành Tổng cơng ty Bưu điện Việt Nam, hoạt động kinh
doanh độc lập, không nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Như vậy, để tồn tại và
phát triển thì giải pháp quan trọng là phải sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nắm bắt
kịp thời, đầy đủ thông tin cụ thể, chi tiết. Cơng tác kế tốn đóng vai trị quan trọng
trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Việc hạch tốn chi phí, doanh thu
đúng số liệu, đúng thời điểm sẽ giúp xác định kết quả kinh doanh chính xác, làm
tăng vị thế cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề này, Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc đang từng bước
hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên,
công tác này vẫn còn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ thực tiễn, qua quá trình
tìm hiểu, tác giả đã chọn “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Đề tài về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp đã được nhiều tác giả nghiên cứu đặc biệt đối với doanh nghiệp (Công ty cổ
phần, TNHH, doanh nghiệp tư nhân) như:


2
Luận văn thạc sỹ của Ngơ Thị Hồng: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương (Năm
2017), luận văn đã hệ thống được những lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần, đồng thời đánh giá một cách tổng
quan đặc điểm tình hình kinh doanh tại Công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương
ảnh hưởng tới kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; phân tích
và làm rõ thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Luận văn thạc sỹ của Phan Thị Dun: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hanopro Việt Nam (Năm 2018), luận văn đã
phân tích khá chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp TNHH, trình bày thực trạng kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hanopro Việt Nam; chỉ
ra những ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại công ty.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Trang: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Hoa
(Năm 2019), luận văn đã phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh
thu, chi phí và kêt quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
tại doanh nghiệp TNHH; làm rõ thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Hoa, chỉ ra những ưu điểm,

hạn chế trong cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại cơng ty; từ
đó đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Hiếu: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Phương Nam (Năm 2019), luận văn đã hệ
thống hóa, phân tích làm sáng tỏ những cơ sở lý luận khoa học về kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp tư nhân; trình bày thực trạng


3
kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Phương
Nam; đưa ra các ưu điểm và hạn chế còn tồn tại; đề xuất các giải pháp hồn thiện kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố nêu trên hầu hết đã đưa ra
được cơ sở lý luận chung cũng như thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên chưa
đề cập được kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh
nghiệp nhà nước.
Do vậy, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc”. Luận văn góp phần làm sáng
tỏ lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp nhà nước, đồng thời luận văn cũng nghiên cứu, phân tích đánh giá
thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện
tỉnh Vĩnh Phúc.
Đề tài của tác giả là cơng trình nghiên cứu đầu tiên về kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó, đưa ra những
kiến nghị góp phần hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp dịch vụ.
về mặt thực tế: Trên cơ sở lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tác giả phân tích và làm rõ thực trạng kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc trên góc độ kế
tốn tài chính .
Qua nghiên cứu và phân tích thực trạng Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc, tác giả làm rõ
ưu điểm, nhược điểm trong cơng tác kế tốn tại đơn vị, từ đó đề xuất một số giải
pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc.


4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn đi từ nghiên cứu lý luận đến tìm hiểu các vấn
đề liên quan đến cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc.
Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán doanh
thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc.
Phạm vi thời gian: Số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu thu thập trong năm
2018 của doanh nghiệp.
Do đặc thù của doanh nghiệp, khơng có kế toán quản trị nên đề tài tập trung vào
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩn h
Phúc từ góc độ kế tốn tài chính.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu
a) Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu có sẵn, được đơn vị và cơ quan quản lý Nhà nước
công bố rộng rãi nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc nhưng đây là dữ liệu thiếu
tính cập nhật, đơi khi thiếu chính xác và khơng đầy đủ về vấn đề mà tác giả muốn
tìm hiểu.

Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu từ Chuẩn mực kế toán Việt Nam, thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, các cơng trình khoa học có liên quan đến kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã được công bố như giáo
trình, sách tham khảo, các bài báo đăng trên tạp chí chun ngành, .... Đồng thời,
luận văn cịn sử dụng tài liệu về đơn vị như: Tài liệu giới thiệu về Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam và Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc, các bài báo, trang web của đơn vị
(www.vnpost.vn), tác giả đã thu thập được các thông tin tổng quát về quá trình hình
thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam nói chung cũng như Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng, ngành nghề sản xuất
kinh doanh của đơn vị,.


5
b) Nguồn dữ liệu sơ cấp
Các dữ liệu sơ cấp thu thập có liên quan đến đơn vị nghiên cứu gồm: Quá trình
hình thành và phát triển; tổ chức bộ máy quản lý; tổ chức bộ máy kế toán tại Bưu
điện tỉnh Vĩnh Phúc và nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy đó;
thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ;....
Bên cạnh việc thu thập tài liệu từ sổ sách, chứng từ, các loại báo cáo có liên
quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị, tác
giả cũng sử dụng phương pháp phỏng vấn và quan sát thực tế.


Phương pháp quan sát thực tế:

Tác giả đã quan sát trực tiếp q trình làm việc tại phịng kế tốn cũng như sự
phối hợp giữa phịng kế tốn và các phòng ban khác (Phòng kinh doanh, phòng kỹ
thuật nghiệp vụ).Đây là phương pháp có kết quả hiển nhiên trực quan, dễ thừa nhận
và tương đối chính xác.
Các bước quan sát được tác giả thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm:

- Quan sát và ghi chép các quá trình làm việc và sự phối hợp giữa các nhân
viên trong phòng kế tốn với nhau và với các phịng ban liên quan. Q trình
nhận
chỉ thị và u cầu cơng việc từ lãnh đạo (Giám đốc, phó giám đốc, kế tốn
trưởng,...) và cách giải quyết của kế tốn.
- Quan sát quy trình hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại đơn vị.
- Quan sát quy trình luân chuyển chứng từ liên quan đến kế toán doanh thu,
chi phí tại đơn vị.


Phương pháp phỏng vấn:

Tác giả đã tiến hành phỏng vấn kế toán trưởng và các nhân viên kế toán đang
làm việc tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc (Phiếu câu hỏi ở phụ lục) để thu thập các
thông tin về tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kế toán tại Bưu điện tỉnh
Vĩnh Phúc, việc vận dụng các chính sách kế tốn có liên quan đến doanh thu,


6
5.2 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Các thơng tin, dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được phân loại và sắp xếp có hệ
thống. Sau đó sử dụng phương pháp so sánh, thống kê, dùng bảng biểu đối chiếu để
thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó, tác giả rút ra những
điểm mạnh, điểm yếu trong cơng tác kế tốn tại đơn vị và đưa ra các định hướng,
giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại
Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Ý nghĩa đề tài
Một là, nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp dịch vụ theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Hai là, thông qua nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc, tác giả đánh giá được thực trạng kế toán
của doanh nghiệp; từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
7. Ket cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn
được kết cấu thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc
Chương III: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc


7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.1.1Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1.1

Khái niệm về doanh thu

a) Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh thu
được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền.
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) số 18 do Hội đồng chuẩn mực kế toán
quốc tế (IASB)- tiền thân là Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) ban hành,
định nghĩa doanh thu là “Dòng tiền đầu vào mà doanh nghiệp thu được trong q
trình hoạt động (Dịng tiền dẫn đến sự gia tăng vốn chủ sở hữu hoặc ảnh hưởng đến
sự đóng góp của vốn chủ sở hữu).
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 (VAS 14 - Doanh thu và thu nhập
khác) ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài
chính quy định: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người
nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận


8
đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ
sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Như vậy có thể hiểu doanh thu là số tiền đã thu hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm,
hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:



Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.



Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.



Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.



Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ thì doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa

mãn bốn điều kiện sau:


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.



Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.




Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
tốn



Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Điều kiện về doanh thu được xác định tương đối chắc chắn được quy định

theo thông tư 200/2014/TT - BTC như sau:


9


Nếu khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng

hóa, dịch vụ khác thì vẫn ghi nhận doanh thu từ thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa, dịch vụ.
b) Phân loại doanh thu
Để thuận tiện cho công tác quản lý, doanh thu có thể được phân loại theo
những tiêu thức khác nhau, tùy theo mục đích yêu cầu của nhà quản lý. Việc phân
loại doanh thu có thể dựa vào các tiêu thức sau:
b.1) Phân loại doanh thu theo nội dung hoạt động kinh doanh:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch như bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ,... bao gồm
các khoản phụ thu hoặc phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có). Ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ khơng bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng phương
pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá thanh
toán của số hàng đã bán và dịch vụ đã được thực hiện. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ gồm:
+ Doanh thu bán thành phẩm: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng sản phẩm
(thành phẩm hoặc bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng dịch vụ
đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ
kế toán của doanh nghiệp.
+ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Là toàn bộ các khoản doanh
thu từ việc cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu từ bán, thanh lý bất động sản
đầu tư.
+ Doanh thu từ trợ giá, trợ cấp: Là các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá
của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.


10
- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu gồm: tiền lãi (Lãi tiền
gửi, lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu,...); thu
nhập

từ

cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn mác,
thương
hiệu,..); cổ tức, lợi nhuận được chia; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán
chứng
khoán; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển, nhượng vốn;...

- Thu nhập khác: Là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên
như: thu từ việc bán hàng hóa, tài sản thừa; cơng cụ, dụng cụ đã phân bổ hết;
các
khoản thu từ việc thanh lý tài sản, hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn
kho;
chênh lệch do đánh giá lại hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư
vào
cơng ty liên kết và đầu tư khác; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng;

các

khoản quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh
nghiệp;.
b.2) Phân loại doanh thu theo khu vực địa lý:
- Doanh thu nội địa: là doanh thu phát sinh từ các nghiệp vụ bán hàng và cung
cấp dịch vụ cho các đối tượng là tổ chức, cá nhân trong nước.
- Doanh thu nước ngoài: Là doanh thu phát sinh từ nghiệp vụ xuất khẩu hàng
hóa bán cho các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b.3) Phân loại theo mức độ thực hiện việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ:
- Doanh thu đã thực hiện: Là doanh thu phát sinh từ việc cung cấp hàng hóa và
dịch vụ đã thỏa mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu chưa thực hiện: Là nguồn hình thành nên tài sản như tiền, các khoản
phải thu khách hàng của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần trong


11
b.5) Phân loại doanh thu theo phương thức thanh toán tiền hàng
- Doanh thu bán hàng thu tiền ngay: Là toàn bộ các khoản doanh thu của khối

lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.... đã bán trong kỳ, đã được khách hàng
trả

tiền

ngay khi phát sinh doanh thu.
- Doanh thu bán hàng chịu: Là toàn bộ các khoản doanh thu của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ,...đã bán trong kỳ, đã được ghi nhận doanh thu. Tuy
nhiên, khách hàng còn nợ tiền hàng (Khách hàng mua chịu).
- Doanh thu bán hàng trả góp: Là tồn bộ các khoản doanh thu của khối lượng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.. ..đã bán trong kỳ, khách hàng đã thanh toán
một

phần

tiền hàng hoặc chưa thanh toán. Trong trường hợp này, người mua phải trả
hết

tiền

hàng trong một khoảng thời gian nhất định, phải mua hàng với giá cao hơn
giá

trả

tiền ngay (Giá phải trả= giá trả tiền ngay + lãi trả góp).
b.6) Phân loại theo đối tượng được cung cấp sản phẩm, dịch vụ
- Doanh thu từ bên ngoài: Là toàn bộ doanh thu của khối lượng hàng hóa, dịch
vụ bán ra thực tế của doanh nghiệp cho khách hàng hay doanh thu từ hoạt
động


tài

chính thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính thu được ngoài hệ thống tổ
chức
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu nội bộ: Là toàn bộ doanh thu phát sinh từ việc cung cấp hàng hóa
dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một
công
ty, Tổng công ty,.
b.7) Phân loại doanh thu theo phương thức bán hàng:


12
1.1.1.2

Khái niệm chi phí

Chi phí được hiểu là biểu hiện bằng tiền của những hao phí lao động sống và
lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh, được tính trong một
thời kỳ nhất định.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 (VAS 01 - Chuẩn mực chung) ban
hành theo quyết định số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính:
“ Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
Cũng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, việc ghi nhận chi phí được
quy định như sau:



Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích
kinh

tế

trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và
chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.


Chi phí ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.



Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế tốn có liên quan đến
doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí
liên
quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở
phân
bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.



Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
Trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp phát sinh rất nhiều loại chi phí.

Việc phân loại chi phí một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong

việc quản lý và hạch tốn chi phí của doanh nghiệp. Với mục đích cung cấp thơng


13
a) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
-

Chi phí sản xuất: Giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu
thành thành phẩm bằng sức lao động của cơng nhân, kết hợp với việc sử dụng
máy
móc thiết bị. Chi phí sản xuất gồm ba khoản mục: Chi phí ngun vật liệu
trực

tiếp,

chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí này bao gồm các loại nguyên
liệu, vật liệu xuất dùng cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó, ngun vật liệu chính
dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác có
tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn chỉnh sản phẩm về mặt chất
lượng và hình dáng.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí này bao gồm tiền lương phải trả cho
bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và những khoản trích theo lương của
họ được tính vào chi phí (Khơng bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương của bộ phận cơng nhân phục vụ hoạt động chung của bộ phận sản xuất hoặc
nhân viên quản lý các bộ phận sản xuất).
+ Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm, gồm: chi phí vật liệu
phục vụ quá trình sản xuất hoặc quản lý sản xuất; tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên quản lý phân xưởng; chi phí khấu hao, sửa chữa, bảo trì máy

móc, thiết bị, nhà xưởng; chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất và quản lý ở
phân xưởng,...
-

Chi phí ngồi sản xuất: Là các chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất
sản phẩm, liên quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ cơng tác
quản



chung của tồn doanh nghiệp. Thuộc loại chi chi phí này gồm: chi phí bán
hàng



chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: Là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và tiêu


14
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ cho cơng tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh có tính chất
chung tồn doanh nghiệp, gồm: chi phí đồ dùng văn phịng phẩm; tiền lương và các
khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí tiếp khách; chi
phí hội nghị; khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; ....
b) Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận xác định
từng kỳ
-

Chi phí sản phẩm: Bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản

xuất sản phẩm, do vậy các chi phí này kết hợp tạo nên giá trị sản phẩm hình
thành
qua giai đoạn sản xuất (được gọi là giá thành sản phẩm hay giá thành cơng
xưởng).
Thuộc chi phí sản phẩm gồm các khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp,
chi
phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Xét theo mối quan hệ với việc xác định lợi tức trong từng kỳ hạch tốn, chi

phí sản phẩm chỉ được tính tốn, kết chuyển để xác định lợi tức trong kỳ hạch toán
tương đương với khối lượng sản phẩm đã được tiêu thụ trong kỳ đó. Chi phí của
khối lượng hàng tồn kho chưa được tiêu thụ vào cuối kỳ sẽ được lưu giữ như là giá
trị tồn kho và được kết chuyển để xác định lợi tức ở các kỳ sau khi chúng được tiêu
thụ.
-

Chi phí thời kỳ: Gồm các khoản mục chi phí cịn lại ngồi các khoản chi
phí thuộc chi phí sản phẩm, đó là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Các chi phí thời kỳ phát sinh ở kỳ hạch toán nào sẽ được xem là có tác dụng
phục
vụ cho q trình kinh doanh của kỳ đó, do vậy chúng được tính tốn kết
chuyển
để xác định lợi tức ngay trong kỳ hạch toán mà chúng phát sinh.

c) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

hết



×