Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

KẾ TÓAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỎ PHẦN DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG BIỂN ĐÔNG TẠI HÀ NỘI - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 129 trang )

í

4


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRỊNH THỊ THÚY

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỎ PHẦN
DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG BIỂN ĐÔNG
TẠI HÀ NỘI - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


............................................................... _

Iffl

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRỊNH THỊ THÚY


KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỎ PHẦN
DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG BIỂN ĐÔNG
TẠI HÀ NỘI - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI THỊ THANH TÌNH

HÀ NỘI - 2019

tl

íf


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ đề tài “ Kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ
hàng không Biển Đông tại Hà Nội - Thực trạng và giải pháp ” là cơng trình
nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Bùi Thị Thanh Tình.
Tơi xin cam đoan số liệu, kết quả trình bày và kết luận nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kì luận văn
nào trước đây. Mọi số liệu, tài liệu sử dụng được trích dẫn đầy đủ trong danh
mục tài liệu tham khảo.

Tác giả

TRỊNH THỊ THÚY


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
MỤC LỤC....................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...................................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................ 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................6
6. Kết cấu của luận văn................................................................................. 7
CHƯƠNG 1..................................................................................................... 8
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI.................................................................................................................. 8
1.1. Những vấn đề chung lien quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh............................................................................................8
1.1.1. Những vấn đề chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính.....................................8
1.1.2. Những vấn đề chung liên quan đến doanh thu, chi phí trên góc độ
KTQT............................................................................................................ 15
1.2.


Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh

nghiệp thương mại..........................................................................................20
1.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu...........................20
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................21


iii

1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.....................................................21
1.2.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính..................................22
1.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác................................................23
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN................................................................24
1.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...................................................24
1.3. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp dịch vụ.................................................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................26
CHƯƠNG 2................................................................................................... 27

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG BIỂN ĐÔNG TẠI HÀ NỘI.. 27
2.1. Tổng quan về Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đơng
tại Hà Nội.......................................................................................................27
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Chi nhánh CTCP du lịch và dịch
vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội.............................................................27
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh CTCP du lịch và dịch
vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội.............................................................28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của Chi nhánh CTCP

du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội................................... 28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ
hàng không Biển Đông tại Hà nội một số năm gần đây................................. 31
2.2.2. Vận dụng chế độ, chính sách kế tốn tại Chi nhánh CTCP du lịch và
dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội.....................................................34


ιv

2.3. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội.......35
2.3.1. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội trên
góc độ kế tốn tài chính..................................................................................35
2.3.2. Thực trạng kế tốn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ hàng khơng Biển Đơng tại Hà
Nội trên góc độ KTQT....................................................................................56
2.4. Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh công ty cổ phần du lịch và dịch vụ hàng không Biển
Đông tại Hà Nội..............................................................................................59
2.4.1. Những kết quả đạtđược........................................................................60
2.4.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân...............................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................ 64
CHƯƠNG 3................................................................................................... 65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG BIỂN
ĐÔNG TẠI HÀ NỘI.....................................................................................65
3.1. Định hướng phát triển cơng ty............................................................... 65
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh................................................................................................65
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán..................................................................65
3.2.2. Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................66


vi
v

3.2.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp kế toán doanh thu, chi phí và xác
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ hàng không
Biển Đông tại Hà Nội......................................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................77
KẾT LUẬN....................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ký hiệu

PHỤ LỤC
Chữ viết tắt

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

KQKD


Kết quả kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TT

Thơng tư



Quyết định

QLDN

Quản lý doanh
nghiệp

BH

Bán hàng

KTQT

Kế tốn quản trị

BP


Biến phí

ĐP

Định phí

CTCP

Cơng ty cổ phần

CMKT

Chuẩn mực kế toán

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

GTGT

Giá trị gia tăng


TNDN

Thu nhập doanh
nghiệp


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn



Vll

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................29
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................32
Sơ đồ 2.3 - QuI trình bán vé máy bay...........................................................36
DANH MỤC BẢNG BIỂU


Biểu số 2.1 - GIao diện phần mềm xuất vé quốc tế......................................39
Biểu số 2.2 - Giao diện phần mềm xuất vé Vietnamairlines(Sabre).............39
Biểu số 2.3 - Phần mềm quản lý vé xuất.......................................................40
Biểu số 2.4 - Lệnh xuất vé ( Thông tin chi tiết 1 vé xuất bán)......................41
Bảng 3.1. Bảng phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động... 67
Bảng 3.2. Báo cáo kiểm sốt chi phí bộ phận.................................................68
Bảng 3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận.../tồn cơng ty......................69
Bảng 3.4. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận
tháng/ quí/năm.................................................................................................70


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế và trong bối cảnh Việt Nam đã
trở thành thành viên của tổ chức kinh tế thế giới như WTO, APEC, ASEM...
đã yêu cầu việc minh bạch thị trường cũng như tình hình phát triển, tài chính
của doanh nghiệp và nền kinh tế thơng qua hoạt động kế toán, kiểm toán ngày
càng trở nên quan trọng. Những năm qua để phù hợp với tiến độ phát triển,
hội nhập kinh tế quốc tế của nền kinh tế Việt Nam, chuẩn mực kế toán - kiểm
toán đã có những bước thay đổi để phù hợp với tiến trình hội nhập. Cùng song
hành với những thành cơng trong q trình thay đổi, hệ thống chuẩn mực kế
tốn - kiểm tốn cũng khơng tránh khỏi bộc lộ tồn tại và sự không phù hợp.
Cùng với sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành
thương mại điện tử, dữ liệu thông tin được chuyển tải một cách nhanh chóng
và minh bạch trên hệ thống cơng nghệ thơng tin cũng là một thách thức rất
lớn đối với các doanh nghiệp trên tồn thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán vé máy bay cũng
như các hãng hàng không cũng không tránh khỏi sự phát triển của cuộc cách

mạng công nghiệp 4.0. Giá cả hàng hóa bán ra được cơng khai niêm yết cụ
thể trên các website của các hãng hàng không. Trong tháng 4 năm 2019 sự
sụp đổ của hãng hàng không tư nhân lớn thứ hai Ân Độ Jet airway qua 26
năm tồn tại và phát triển. Lý do chính của sự sụp đổ hàng hàng khơng tư nhân
này là do sự thất bại trong việc đảm bảo nguồn tài chính khẩn cấp. Sự sụp đổ
của hãng hàng không cũng như việc cạnh tranh giữa các hãng hàng không đã
ảnh hưởng đến các công ty làm dịch vụ đại lý bán vé máy bay. Vì vậy, để
đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liên tục, thuận lợi và đứng
vững trong ngành kinh doanh này cũng như trong điều kiện cạnh tranh ngày


2

càng gay gắt, kế tốn trở thành một cơng cụ hữu hiệu, giúp đỡ nhà quản lý
doanh nghiệp có những chính sách thích hợp để thúc đẩy doanh nghiệp tồn tại
và phát triển.
Từ góc độ tiếp cận nói trên, để góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác kế
tốn trong doanh nghiệp đại lý vé máy bay nói chung và trong Chi nhánh
CTCP du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đơng tại Hà Nội nói riêng việc
nghiên cứu đề tài: “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh Công ty Cổ phần du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội
- Thực trạng và giải pháp"” là một vấn đề có ý nghĩa cả về lý luận và thực
tiễn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD là vấn đề nghiên cứu của
rất nhiều cơng trình nghiên cứu. Các cơng trình này đã đề cập đến rất nhiều
khía cạnh, góc độ nghiên cứu. Tuy nhiên, ở mỗi một cơng trình nghiên cứu
cho chúng ta cách nhìn nhận, suy nghĩ khác nhau trong từng đối tượng nghiên
cứu, cho từng loại hình doanh nghiệp và cụ thể hóa những vấn đề doanh thu,
chi phí theo từng loại hình doanh nghiệp theo thực tế.

Tình hình nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD chủ
yếu tập trung làm rõ bản chất của các khoản doanh thu, chi phí từ đó đi vào
nghiên cứu nội dung chứa đựng bên trong bao gồm: khoản mục, tài khoản,
các hệ thống phương pháp tính.
Qua tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định KQKD như sau:
Võ Thị Thảo (2016), “Hồn thiện kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH xây dựng Trung Dũng Quảng Trị”. Tác giả chỉ
ra được ưu nhược điểm những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định KQKD tại doanh nghiệp và đưa ra giải pháp, kiến


3

nghị hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Tuy nhiên,
trong bài luận văn trong phần cơ sở lý luận đều trình bày cơ sở lý luận về t heo
TT200/2014/TT-BTC nhưng đối

với

việc

doanh

nghiệp sử dụng

QĐ48/2006/QĐ-BTC thì bài luận văn khơng có sự kiến nghị về sự thay đổi
chế độ kế toán để phù hợp và đúng qui định hiện hành. Mặc dù, thời gian thực
hiện đề tài diễn ra sau thời gian có hiệu lưc của TT200/2014/TT-BTC. Ngoài
ra, với sự kiến nghị về điều chỉnh tăng doanh thu của công ty mà bài luận văn

lại kiến nghị về việc làm giảm hàng tồn kho để giảm chi phí lưu kho là khơng
phù hợp với mục đích đẩy mạnh tăng trưởng doanh thu của Công ty. Mặt
khác, bài luận văn khơng đưa được kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
KQKD dưới góc độ KTQT để thấy rõ được mức độ tăng trưởng lợi nhuận
từng loại hàng hóa, ngành hàng. Mà chỉ dừng lại kiến nghị trong hồn thiện
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD là việc bổ sung trích lập các
khoản dự phịng cũng như phân loại lại chi phí QLDN và chi phí bán hàng.
Hồng Thu Hương (2016), “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần công nghệ điều khiển và tự động hóa ”.
Luận văn chưa đưa ra được kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD
dưới góc độ KTQT kể cả trong chương lý thuyết và thực tiễn. Trong chương
bốn tác giả đề xuất giải pháp nhưng không đưa ra ý kiến để hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định KQKD dưới góc độ KTQT. Phần kiến nghị có
tính chất lặp lại trong việc đề xuất ý kiến xung quanh việc đề xuất hồn thiện
tính giá vốn hàng bán, phân bổ chi phí QLDN, phần hành kế tốn.. ..Trong bài
luận văn, tác giả khơng chỉ ra việc ghi nhận giá vốn của doanh thu lắp đặt
thiết bị viễn thông cũng như CP bảo hành sản phầm, hàng bán bị trả lại: cách
thức, điều kiện ghi nhận. trong khi, hàng hóa bán ra của cơng ty là điện
thoại và thiết bị viễn thông.


4

Khuất Thu Hương (2017), “iKe tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Hà Phát”. Tác giả đưa ra giải
quyết việc hệ thống kế tốn chưa có báo cáo quản trị mà chỉ dừng lại việc
trình bày, lập báo cáo tài chính. Chính vì vậy, trong phần giải pháp đưa ra liên
quan đến lập, trình bày báo cáo quản trị. Tác giả chưa đưa ra ý kiến trong việc
đưa ra căn cứ phân loại biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp là gì mà chỉ nêu
các biểu mẫu cơ bản chi phí. Trong khi phần nội dung của các khoản mục chi

phí như: CP bán hàng, chi phí QLDN tác giả đã đưa ra các khoản mục chi phí
trong hai loại chi phí trên như: CP lương cho nhân viên BH, CP tiếp khách,
CP hội nghị khách hàng, ... Do đó, trong phần giải pháp, tác giả khơng đưa ra
ý kiến phân loại lại chi phí, cụ thể là phân loại chi phí thành biến phí, định phí
và chi phí hỗn hợp để lập ra báo cáo quản trị, dẫn đến việc lập dự toán báo
cáo KQKD vẫn chung chung như đang lập một báo cáo KQKD của hệ thống
báo cáo tài chính. Ngồi ra, tác giả cũng đề cập về bổ sung việc trích lập dự
phịng phải thu khó địi, dự phịng giảm giá hàng tồn kho (do đặc thù ngành
nghề kinh doanh của công ty là: sắt, thép) nhưng tác giả không chỉ ra các qui
định làm căn cứ để tính mức trích lập dự phịng.
Nguyễn Thị Hồng (2017), ‘Kế tốn quản trị doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đồn Thành Cơng ”. Bài viết
đưa ra đối tượng nghiên cứu là KTQT doanh thu, chi phí và xác định KQKD
nhưng trong chương 2 “Thực trạng KTQT doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh”” thì tác giả lại chủ yếu nêu về cách thức hạch tốn nghiệp vụ
kế tốn, chứ khơng nêu ra các loại báo cáo quản trị của doanh nghiệp. Đến
chương 3 khi nêu giải pháp hồn thiện KTQT doanh thu, chi phí và xác định
KQKD, tác giả đã đánh giá được ưu, nhược điểm của KTQT doanh thu, chi
phí và xác định KQKD cũng đưa ý kiến về phân loại chi phí thành biến phí,
định phí và CP hỗn hợp theo các khoản mục CP nhưng khi phân loại doanh


5

thu để thực hiện lập báo cáo KQKD theo báo cáo quản trị thì tác giả lại đưa ra
ý kiến chung chung trong khi mặt hàng kinh doanh ô tô của doanh nghiệp khá
là đa dạng.
Có thể thấy, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về kế toán doanh thu, chi phí
và xác định KQKD, các đề tài nghiên cứu đã đề cập đến đề tài kế tốn dưới
góc độ cả kế tốn tài chính và KTQT dù trong doanh nghiệp thương mại hay

sản xuất. Nhưng mỗi một đề tài đều có những ưu điểm và hạn chế riêng. Dễ
nhận thấy đa phần các đề tài nghiên cứu đều đề cập đến kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định KQKD dưới góc độ KTQT nhưng vẫn chưa được giải quyết
một cách triệt để, đơi khi có tác giả chỉ đề cập đến nhưng không giải quyết
vấn đề. Tuy nhiên, theo tìm hiểu thì chưa có đề tài nghiên cứu cụ thể về loại
hình DN đại lý bán vé máy bay, cũng như về Chi nhánh CTCP du lịch và dịch
vụ hàng khơng Biển Đơng tại Hà Nội. Vì vậy, có thể thấy đề tài “Kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty
cổ phần du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội - Thực trạng
và giải pháp ” là một đề tài không trùng lắp với bất kỳ đề tài nào.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Thứ nhất'. Trình bày, phân tích làm rõ những vẫn đề lý luận chung về kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
Thứ hai: Vận dụng lý luận vào thực tiễn đánh giá thực trạng cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh CTCP du lịch và
dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội
Thứ ba: Trên cơ sở hệ thống hóa, phân tích những vấn đề chung, nghiên
cứu thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Chi nhánh


6

CTCP du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội để đưa ra kiến
nghị, giải pháp để hồn thiện cơng tác kế tốn trong lĩnh vực này.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định KQKD
tại Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu: thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
KQKD tại Chi nhánh CTCP du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà
Nội trong sự kết hợp giữa kế tốn tài chính và KTQT.

- Thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu năm 2018 của Công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu



Phương pháp tiếp cận thơng tin.

Luận văn vận dụng cơ sở lý thuyết để đi sâu nghiên cứu, phân tích thực
trạng kế tốn doanh thu, chí phí và xác định KQKD tại Chi nhánh CTCP du
lịch và dịch vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội đồng thời sử dụng phương
pháp nghiên cứu tổng hợp phân tích, so sánh, khảo sát, ghi chép thống kê ...
để thu thập, phân tích đánh giá và xử lý thơng tin. Thực hiện thông qua việc
quan sát các đối tượng như: nhân viên bộ phận kế tốn, phịng vé... giúp cho
tác giả có cái nhìn tổng quan về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định KQKD.



Phương pháp thu thập dữ liệu.

+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: tác giả sử dụng phương pháp ghi chép, khảo sát
đối với hệ thống sổ sách, chứng từ và thơng tin có được thơng qua thu thập
thơng tin từ phịng bán vé, kế tốn tại cơng ty.
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các văn bản qui phạm pháp luật; các tài liệu kế
toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tham khảo từ giáo trình, tạp chí,


7

internet. Tài liệu nội bộ công ty: tài liệu giới thiệu cơng ty, qui chế tài chính,

định hướng phát triển của cơng ty, báo cáo tài chính và báo cáo quản trị qua
các năm. Chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan đến phần hành kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định KQKD.
• Phương pháp xử lý dữ liệu.

Số liệu thu thập được từ quan sát, ghi chép, điều tra... được tác giả tổng
hợp lại theo mục đích phân tích và từng nhóm loại doanh thu, chi phí tương
ứng. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ
phần du lịch và dịch vụ hàng không Biển Đơng tại Hà Nội
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các mục
lục liên quan đến luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong Chi nhánh Công ty Cổ phần du lịch và dịch vụ hàng không
Biển Đông tại Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần du lịch và dịch
vụ hàng không Biển Đông tại Hà Nội.


8

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung lien quan đến kế toán doanh thu, chi phí


xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Những vấn đề chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính.
1.1.1.1. Những vấn đề chung về doanh thu.
❖ Khái niệm về doanh thu
Theo qui định của CMKT số 14 (VAS14) “Doanh thu và thu nhập khác”
ban hành theo QĐ149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 của BTC qui định:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Theo TT133/2016/TT/BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 thì
doanh thu được định nghĩa là: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông.
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”.
Như vậy, doanh thu là tổng giá trị thực hiện được thông qua việc bán
sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Ngồi ra, trong
CMKT số 14 cũng cho chúng ta hiểu rõ một số khái niệm như sau:
- “Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn”.
- “Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu”.
- “Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán”.


9


❖ Phân loại doanh thu
Theo VAS14 doanh thu được phân loại thành:
- “Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm do doanh nghiệp
sản
xuất và và bán hàng hóa mua vào”.
- “Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thực hiện công việc đã
thỏa
thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán”.
- “Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia:
+ Tiền lãi: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng
tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản nợ của doanh nghiệp như:
lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh
tốn...”
+ “Tiền bản quyền: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác
sử dụng tài sản như: bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả,
phần mềm....”
+ “Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc
nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.”
- “Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu và nó là hoạt động xảy ra
khơng thường xuyên” gồm:
+ “Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
+ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
+ Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
+ Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
+ Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
+ Các khoản thu khác”.
“Ngoài ra, căn cứ phương thức bán hàng, doanh thu còn được chia thành:



10

-

Doanh thu bán hàng thu tiền ngay
Doanh thu bán hàng người mua chưa trả
Doanh thu bán hàng trả góp
Doanh thu bán hàng đại lý (ký gửi)
Doanh thu chưa thực hiện (nhận trước)”
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo CMKT số 14 qui định điều kiện ghi nhận doanh thu cụ thể như sau:
- “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả
năm
(05) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.”
- “Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ
được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (04) điều kiện như sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
(c) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán;



11

(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.”
- “Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện
sau:
(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.”

❖ Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- “Cơ sở dồn tích: Doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời
điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
hoặc tương đương tiền”. (VAS01- Chuẩn mực chung).
- “Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng
với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của kỳ trước
hoặc chi phí phải trả liên quan đến doanh thu của kỳ đó ”. ( VAS01- Chuẩn
mực chung)
- “Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi
có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí
phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí”.
(VAS01- Chuẩn mực chung).
1.1.1.2. Những vấn đề chung về chi phí.
❖ Khái niệm chi phí
Theo VAS01 “Chuẩn mực chung” thì: “Chi phí là tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra,

các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.


12

- Chi phí được coi như những khoản phí đã phát sinh, gắn liền với hoạt
động DN bao gồm: CP phát sinh thường xun trong q trình hoạt động
SXKD thơng thường và các khoản CP khác.
+ CP phát sinh thường xuyên như: “Giá vốn hàng bán, chi phí BH, CP
lãi vay, chi phí QLDN và những chi phí liên quan đến việc cho các bên sử
dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền....”
+ CP khác: “CP nhượng bán TSCĐ, chi phí thanh lý, các khoản phạt vi
phạm hợp đồng...”
Những khoản CP này phát sinh dưới dạng: hàng tồn kho, khấu hao máy
móc thiết bị, tiền và các khoản tương đương tiền...
Vậy chi phí hoạt động của DN là “tồn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các CP cần thiết khác, mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá
trình hoạt động SXKD, được biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất
định”. Trong đó giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, CP bán hàng là những CP
ảnh hưởng trực tiếp tạo ra DT, ngồi ra cịn có CP tài chính và chi phí khác
trong DN.

❖ Phân loại chi phí
- Phân loại theo chức năng hoạt động trong DN thương mại:
+ Chi phí giá vốn hàng bán: giá mua thuần và chi phí thu mua hàng hóa:
(1) “Giá mua thuần của hàng hóa = Giá mua ghi trên hóa đơn + Các
khoản thuế ở khâu mua khơng được hồn trừ - Các khoản giảm giá hàng mua
được hưởng (Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng đã
mua)”

(2) “Chi phí thu mua hàng hóa = Chi phí vận chuyển bốc dỡ + Chi phí
bảo hiểm + Tiền lưu kho + hao hụt trong định mức + cơng tác phí bộ phận thu
mua...”


13

+ “Chi phí bán hàng: Là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí bảo hành sản phẩm...”
+ “Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản lý và các khoản khác có tính chất chung tồn
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí dự phịng, chi
phí khấu hao TSCĐ, CP dịch vụ mua ngoài (điện, nước, chi trả cho nhà thầu
phụ...) và các chi phí bằng tiền khác.”
- Phân loại chi phí SXKD theo khả năng qui nạp CP vào các đối tượng
kế tốn:
+ “Chi phí trực tiếp: Là khoản chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế toán như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp...Các khoản chi phí này tùy thuộc vào cách xác định đối tượng tập hợp
chi phí của từng doanh nghiệp . Nếu đối tượng tập hợp chi phí là loại sản
phẩm, nhóm sản phẩm thì chi phí trực tiếp là: giá mua, chi phí vận chuyển,
chi phí bao gói sản phẩm... Nếu đối tượng tập hợp chi phí là cửa hàng thì chi
phí trực tiếp: tiền th cửa hàng, tiền điện, điện thoại, tiền trả nhân viên bán
hàng.”
+ “Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế
tốn khác nhau, khơng thể qui nạp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi
phí, mà được tổng hợp sau đó phân bổ gián tiếp. Chi phí này có thể là: chi phí

quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí lương nhân viên quản lý chung, CP
vận chuyển chung.
❖ Ghi nhận yếu tố chi phí của báo cáo tài chính
Theo VAS 01 “ Chuẩn mực chung” qui định:
“- Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi


14

ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và chi phí được xác định một cách đáng tin cậy
- Chi phí được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
- Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ có liên quan đến
doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí
liên quan được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ
sở phân bổ theo hệ thống hoặc tỷ lệ.
- Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong một kỳ khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích kinh tế trong các
kỳ sau.”
1.1.1.3. Những vấn đề chung về xác định kết quả kinh doanh.
Theo qui định tại Điều 68 - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” TT133/2016/TT/BTC thì kết quả kinh doanh gồm: “Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.”
- “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí

sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán
bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.”
- “Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.”
- “Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.”


×