Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ITC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.7 KB, 138 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- ^φ^---

PHÍ THỊ THANH HƯƠNG

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ITC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


I . .

. .

I

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- ^φ^---



PHÍ THỊ THANH HƯƠNG

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THƠNG ITC

Chun ngành: Kế Tốn
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tơi được thực hiện trong
q trình tơi tham gia cơng tác tại Cơng ty Cổ phần phát triển dịch vụ viễn thông
ITC và dưới sự chỉ đạo tận tình của Tiến sĩ Phan Thị Anh Đào
Các số liệu, kết luận nghiên cứu được trình bày trong khóa luận này chưa
được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào và đã được sự cho phép của các đơn vị có
liên quan.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày ...tháng... năm 2018
Tác giả luận văn

Phí Thị Thanh Hương



LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và làm luận văn thạc sỹ tại Học viện Ngân hàng, bên
cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã được sự giảng dạy và hướng dẫn nhiệt tình của
các thầy cơ giáo. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Phan Thị Anh Đào,
người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình Tơi học tập, nghiên cứu để tơi
hồn thành đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả những thầy cô giáo đã giảng dạy và giúp
đỡ tơi trong suốt khóa học. Tơi cũng xin cảm ơn toàn thể các anh chị Ban lãnh đạo
và Phịng Tài chính - Kế tốn cơng ty Cổ phần phát triển và dịch vụ viễn thông ITC
đã giúp đỡ và hỗ trợ tơi rất nhiều trong q trình thực hiện luận văn.
Kết quả nghiên cứu là sự nỗ lực hết mình của tơi trong học tập và nghiên cứu
tuy nhiên, tơi rất mong nhận được những góp ý từ những nhà khoa học để tiếp tục
bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phí Thị Thanh Hương


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Báo cáo phân tích doanh thu....................................................................37
Biểu 1.2: Báo cáo phân tích lợi nhuận.....................................................................38
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2016-2017...................................44
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp doanh thu theo nhóm sản phẩm......................................59
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2017.........................68
Bảng 2.4. Bảng kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụNăm 2017.........72
Bảng 2.5. Bảng dự trù chi phí triển khai 250 hop truyền dẫn viba..........................76
Bảng 3.1. Bảng kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................97

Bảng 3.2: Báo cáo phân tích doanh thu năm 2017.................................................97
Bảng 3.3 Bảng kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................101


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................6
1.1. Khá i niệm và phân 1 oạ i doa nh thu, chi phí, kết quả kinh doa nh...........6
1.1.1................................................................. Khái niệm và phân Io ại do anh thu
............................................................................................................................ 6
1.1.2........................................................................ Khái niệm và phân loại chi phí.
............................................................................................................................ 8
1.1.3. Kết quả kinh doanh..................................................................................... 12
1.2 . Kế toán do anh thu, chi phí, kết qu ả kinh do anh dưới góc độ kế to án tài
chính 15
1. 2.1. Kế to án do anh thu dưới góc độ kế to án tài chính..................................21
1.2.2. Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp...........................................................24
1.2.3. Kế tốn kết quả kinh doanh........................................................................ 30
1.3.

Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn

quả n trị..................................................................................................................31
1. 3.4. Báo cáo phân tích, ra quyết định do anh thu, chi phí và kết quả kinh do anh
37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ITC.............................................................................. 40
2.1. To ng quan về doanh nghiệp và cơ ng tác kế tốn tại Co ng ty cổ phần phát
triển dịch vụ viễn thơ ng ITC (ITC)...............................................................40
2.1. 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................40
2.1. 2. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thông ITC
45


2.2. Thực trạ ng kế toá n doa nh thu, chi phí và kết quả kinh doa nh tạ i Co ng ty
Co phần Phá t triển Dịch vụ Viễn Tho ng ITC dưới góc độ kế tố n tài
chính .... 47
2.2.1. Thực trạng về kế to án do anh thu tại Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ
Viễn Thơng ITC......................................................................................................47
2.2.2. Thực trạng kế to án chi phí tại Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn
Thông ITC.............................................................................................................. 59
2.2.3. Thực trạng kế to án kết quả kinh do anh tại Công ty Cổ p hần Phát triển
Dịch vụ Viễn Thơng ITC........................................................................................ 71
2.3. Thực trạ ng kế tố n doa nh thu, chi phí và kết quả kinh doa nh tạ i Co ng
ty
Co phần Phát triển Dịch vụ Viễn Tho ng ITC dưới góc độ kế tố n quả n trị..76
2.3.1. Kế to án quản trị do anh thu...................................................................... 76
2.3.2. Kế to án quản trị chi phí............................................................................. 77
2.3.3. Kế to án quản trị kết quả kinh do anh........................................................ 78
2.4 . Đ á nh gi á thực tr ạ ng kế tố n doanh thu, chi phí và kết quả kinh doa nh tạ
i
Co ng ty Co phần Phát triển Dịch vụ Viễn Tho ng ITC................................79
2.4.1. Ưu điểm.......................................................................................................79
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân...................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
ITC..........................................................................................................................
TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ITC................................................................ 87
3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu..........................................................................89
3.3. Ngun tắc và u cầu hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
do anh tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thông ITC.........................90
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện................................................................................ 90
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện..................................................................................... 91
3.4 . Gi ả i phá p hồn thiện kế tố n doanh thu, chi phí và kết quả kinh doa nh tạ
i
Co ng ty Co phần Phát triển Dịch vụ Viễn Tho ng ITC................................92


3.5 Các giải pháp ho àn thiện kế to án do anh thu, chi phí và kết quả kinh do anh
tại Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thơng ITC dưới góc độ kế to án tài
chính.................................................................................................................92
3.6 Các giải pháp ho àn thiện kế to án do anh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Cơng ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thông ITC dưới góc độ kế to án
quản trị.............................................................................................................98
3.7 . Đi ều kiện thực hiện cá c gi ả i phá p hoàn thiện kế tố n doanh thu, chi phí

kếtvềquả
kinh
tạicác
Cocơng
ty Co
phần
Phát
triển Dịch vụ Viễn Thơ
3.5.1.

phía
nhàdoanh
nước và
quan
chức
năng.
..........................................
101 ng
3.5.2. về phía cơng ty......................................................................................... 102
DANH MỤC TÀILIỆU THAM KHẢO...........................................................107
KẾT LUẬN...........................................................................................................105
PHỤ LỤC.............................................................................................................108


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
BHXH
BHTN:
BTC
CPBH
CPQLDN
CPTC
DN
GVHB
GTGT
NKC
SXKD
TSCĐ
TK
TNDN

TNCN

: Bảo hiểm y tế
: Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
: Bộ Tài Chính
: Chi phí bán hàng
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
: Chi phí tài chính
: Doanh nghiệp
: Giá vốn hàng bán
: Giá trị gia tăng
: Chứng từ ghi sổ
: Sản xuất kinh doanh
: Tài sản cố định
: Tài khoản
: Thu nhập doanh nghiệp
: Thu nhập cá nhân


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thi ết của đ ề tài
Ke toán ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường và ngày càng trở nên vô cùng quan trọng trong quản lý kinh tế vĩ mơ và vi
mơ. Cơng tác kế tốn không chỉ giúp doanh nghiệp phản ánh, ghi nhận các nghiệp
vụ đã phát sinh mà cịn giúp doanh nghiệp có được những cái nhìn tổng quát nhất về
tình

hình hoạt động của công ty cũng như các dự báo cho tương lai của các doanh nghiệp.
về lý luận, các quy định về luật kế toán, chuẩn mực kế toán quốc tế và của
Việt Nam nhìn chung đã có những định hướng rất rõ ràng cho các doanh nghiệp
trong việc chuẩn hóa những phương pháp thu thập, xử lý, tổng hợp các thơng tin kế
tốn.
Về thực tiễn, thì các doanh nghiệp đã và đang sử dụng những quy tắc chuẩn
mực một cách bài bản, tuy nhiên, có một số điểm cịn chưa hoàn toàn phù hợp với
các yêu cầu quản lý của mọi doanh nghiệp. Do vậy, mỗi doanh nghiệp có một cách
vận dụng khác nhau và rất linh hoạt. Đặc biệt đối với Công ty Cổ phần Phát triển
Dịch vụ Viễn Thông ITC, trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt và thị trường chưa
ổn định, công ty luôn cần quan tâm theo dõi tình hình hoạt động của mình cũng như
đưa ra các biện pháp hợp lý để quản lý cơng tác kế tốn của doanh nghiệp một cách
tốt nhất. Nhận thức được sự quan trọng của thông tin trong việc đưa ra các quyết
sách cũng như định hướng phát triển trong tương lai, do đó, tơi chọn đề tài nghiên
cứu: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thông ITC” để tìm hiểu kỹ hơn về
phần hành kế tốn này tại doanh nghiệp.
2. To ng quan v ề cá c cô ng trình nghiên cứu 1 iên qua n
Trong điều kiện hội nhập kinh tế. Việc quản lý tốt DT, CP, KQKD sẽ góp
phần tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn và khả năng mang lại
thắng lợi cho các quyết định kinh doanh của các DN. Vì vậy, đã có nhiều các cơng


2

Tác giả Mai Ngọc Anh (2016) với luận án “Tổ chức cơng tác kế tốn CP,
DT và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải đường biển” đã nghiên cứu về
tổ chức kế toán DT, CP, KQKD của ngành dịch vụ vận tải đường biển, trên cơ sở
những nghiên cứu của mình tác giả đã phản ánh được bức tranh tồn cảnh về thực
trạng tổ chức cơng tác kế toán DT, CP, KQKD của ngành dịch vụ vận tải đường

biển. Luận án cũng đã đưa ra một số những giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng
tác kế toán DT, CP, KQKD ngành dịch vụ vận tải đường biển. Do nghiên cứu trên
một phạm vi rộng. Vì vậy, luận án mới chỉ thực hiện nghiên cứu chung các vấn đề
liên quan đến tổ chức kế toán DT, CP, KQKD của các DN, Cty hoạt động trong lĩnh
vực vận tải đường biển. Đây là một trong những nghiên cứu rất thiết thực cho ngành
dịch vụ vận tải đường biển chứ tác giả chưa đề cập đến thực trạng tổ chức cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các lĩnh vực kinh
doanh khác đặc biệt là tại Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thông ITC.
Tác giả Thái Thị Thu (2016) trong luận văn "Hồn thiện tổ chức kế tốn
quản trị DT, CP, KQKD trong các DN kinh doanh khách sạn ở Việt Nam" đã
nghiên cứu về tổ chức kế toán quản trị DT, CP, KQKD trong các DN kinh doanh
khách sạn ở Việt Nam, theo tác giả tổ chức kế toán quản trị DT, CP, KQKD hiện
nay chưa được coi trọng trong các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, trên cơ sở
nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán quản trị CP của các DN kinh doanh
khách sạn tác giả đã đưa ra giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn quản trị
DT, CP, KQKD cho các DN kinh doanh khách sạn ở Việt Nam. Với đề tài này, tác
giả mới chỉ đi sâu vào nghiên cứu tổ chức kế toán quản trị DT, CP, KQKD trong
các DN kinh doanh khách sạn. Như vậy, việc áp dụng những giải pháp hoàn thiện
của đề tài chưa lan tỏa được và chưa thể áp dụng phục vụ cho cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển
Dịch vụ Viễn Thông ITC.
Thuộc về lĩnh vực dịch vụ du lịch, đã có tác giả Vũ Thúy Hà (2016) đã
nghiên cứu luận văn “Hồn thiện kế tốn DT, CP, KQKD du lịch tour tại các DN
du lịch trên địa bàn Hà Nội” với nghiên cứu này Vũ Thúy Hà đã làm rõ được cơ sở
lý luận của công tác kế toán DT, CP, KQKD trong lĩnh vực hoạt động du lịch tour.
Tác giả đã phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn DT, CP, KQKD du lịch tour
trên địa bàn Hà Nội. Tác giả cùng đã đưa ra được một số giải pháp về cả chế độ kế
toán quản trị và góc độ kế tốn tài chính với cơng tác kế tốn DT, CP, KQKD du



3

lịch tour trên địa bàn Hà Nội. Tuy nhiên, với luận án này, tác giả mới chỉ nghiên
cứu công tác kế toán DT, CP, KQKD trong các DN kinh doanh du lịch tour trong
phạm vi hẹp với nhiều đặc thù, với nhiều điều kiện thuận lợi (thành phố Hà Nội).
Việc áp dụng kết quả nghiên cứu này cho các DN kinh doanh du lịch tour ở các địa
phương khác trong cả nước cần phải được nghiên cứu, điều chỉnh mới phù hợp và
vận dụng được.
Nghiên cứu về tổ chức kế toán DT, CP, KQKD trong các DN thuộc lĩnh vực
sản xuất có tác giả Nghiêm Thị Thắm (2016) với luận án “Hồn thiện tổ chức kế
tốn DT, CP, KQKD trong các DNSXgốm sứ xây dựng” đã nghiên cứu thực tiễn tổ
chức kế toán DT, CP, KQKD trong các DNSX gốm sứ xây dựng. Tác giả đã cho
rằng công tác tổ chức cơng tác kế tốn kế tốn DT, CP, KQKD cùng là một trong
các yếu tố đảm bảo sự thành công cho các quyết định kinh doanh của DN. Trên cơ
sở nghiên cứu thực tiễn, tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác tổ chức kế toán DT, CP, KQKD cho các DNSX gốm sứ xây dựng. Với nội
dung này, luận án đã nghiên cứu trên một phạm vi rất rộng, luận án mới chỉ dừng lại
nghiên cứu chung các vấn đề liên quan đến tổ chức kế toán DT, CP, KQKD của các
DN trong ngành gốm sứ, một số vấn đề mới chỉ được tác giả đề cập đến chưa có
những nghiên cứu cụ thể và áp dụng tại Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn
Thơng ITC.
Ta có thể thấy, các cơng trình nghiên cứu về DT, CP, KQKD mới chỉ được
nghiên cứu chủ yếu trong các DN thuộc lĩnh vực dịch vụ (vận tải, du lịch, khách
sạn). Có một cơng trình nghiên cứu cho DN thuộc lĩnh vực sản xuất, nhưng lại là
SX gốm sứ - một ngành có nhiều đặc thù. Các cơng trình nghiên cứu được thực hiện
trên cả góc độ KTTC và KTQT, các kết quả nghiên cứu rất thiết thực. Tuy nhiên,
kết quả nghiên cứu chỉ phục vụ cho lĩnh vực dịch vụ (vận tải, du lịch, khách sạn)
phục vụ cho lĩnh vực SX gốm sứ, cho nên không áp dụng được, hoặc áp dụng
không phù hợp cho các DN thuộc lĩnh vực SX khác, đặc biệt là cung cấp dịch vụ
viễn thơng.

Có thể thấy các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố, đã có nhiều nghiên cứu về
cơng tác kế tốn DT, kế tốn CP, kế tốn KQKD của DN dưới góc độ kế tốn tài
chính hay kế tốn quản trị. Tuy nhiên, nếu xét theo lĩnh vực hoạt động thì các
nghiên cứu này chủ yếu mới được thực hiện nghiên cứu ở các lĩnh vực dịch vụ (vận
tải, khách sạn, du lịch), một số cơng trình được thực hiện nghiên cứu ở lĩnh vực SX


4

(gốm sứ, chế biến bánh kẹo, thức ăn). Neu xét theo lĩnh vực chun mơn thì các
nghiên cứu này chủ yếu nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn. Bên cạnh đó, cũng
có các cơng trình nghiên cứu về các cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, các nghiên cứu
này mới chỉ được thực hiện trên lĩnh vực hoạt động khác của DN (khơng phải hoạt
động về KTTC). Chưa có bất cứ cơng trình nào nghiên cứu về cơng tác kế tốn
thuộc lĩnh vực dịch vụ viễn thơng ở Việt Nam.
Ngồi những tình hình nghiên cứu tác giả được biết ở trên, thì nghiên cứu để
cùng một lúc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trên cả 2 phương diện là kế toán tài chính và kế tốn quản trị trong một doanh
nghiệp cụ thể tác giả chưa biết, nếu có thì ở một số lĩnh vực kinh doanh khác chứ
không phải lĩnh vực cung cấp dịch vụ viễn thông mà Công ty Cổ phần Phát triển
Dịch vụ Viễn Thông ITC đang tiến hành.
Xuất phát từ tổng quan tình hình nghiên cứu trên, tác giả thấy phải tiếp tục
nghiên cứu để hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thơng ITC trên hai phương diện: kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị.
3. Mục đích nghiên cứu của đ ề tài
-

Làm rõ và khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.


-

Nghiên cứu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thông ITC.
- Vận dụng lý luận và thực tiễn, đánh giá ưu nhược điểm trong công tác kế

tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát
triển Dịch vụ Viễn Thơng ITC.
- Đề xuất những giải pháp nhằm góp phần hồn thiện kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn
Thông ITC.
4. Phạ m vi và đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần
Phát triển Dịch vụ Viễn Thông ITC chủ yếu đi sâu nghiên cứu trên phương diện kế


5

tốn tài chính với số liệu thực tế năm 2017, đồng thời cũng đề cập đến những vấn
đề cơ bản thuộc về kế toán quản trị.
5 . Phương phá p nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm các phương pháp
như: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, các phương
pháp của thống kê, tổng hợp phân tích,... từ đó đưa ra các nội dung cần hoàn thiện
để phù hợp với thực tế kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thơng ITC.
6. Ket cấu của luận văn
Ngồi phần mục lục, danh mục từ viết tắt, phụ lục, kết luận và danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:

Chương 1: Lý 1 uận v ề ke tố n doa nh thu, chi phí và ket quả kinh doa nh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạ ng ke tố n doa nh thu, chi phí và ket quả kinh doa nh
tạ i Co ng ty Co phần Phát triển Dịch vụ Viễn Thô ng ITC.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện ke tốn doanh thu, chi phí và ket quả
inh do nh t i C ng ty C phần Ph t triển Dịch vụ Viễn Th ng ITC


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân Io ại do anh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
1.1.1.
Khái niệm và phân loại doanh thu
* Khái niệm doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 18: “Doanh thu là luồng thu gộp các lợi
ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong q trình hoạt động thơng thường, làm tăng vốn
chủ sở hữu, chứ khơng phải đóng góp của những người tham gia đóng góp cổ phần.
Doanh thu loại trừ các khoản thu hộ bên thứ ba”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong các kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp”.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu
được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của
các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được
quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền”.
Từ những quan điểm trên, có thể nhận thấy doanh thu trong doanh nghiệp có

những đặc điểm như sau:
-

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp có được từ hoạt
động kinh doanh trong kỳ.

-

Doanh thu làm tăng vốn hoặc giảm các khoản nợ và có thể làm thay đổi vốn
chủ sở hữu. Lượng hóa được giá trị các lợi ích kinh tế trên cơ sở các bằng chứng
đáng tin cậy.

-

Bản chất của doanh thu là khoản thu từ các hoạt động kinh doanh. Việc nhận
thức đúng bản chất của doanh thu và xác định đúng đắn thời điểm ghi nhận doanh
thu giúp cho việc xác định đúng đắn lợi nhuận.


7

* Phân loại doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
-

Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường là tồn bộ số tiền
phải thu phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng
ích, doanh thu bao gồm cả các khoản trợ cấp của Nhà nước cho doanh nghiệp khi

doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo nhiệm vụ
Nhà nước giao mà thu không đủ bù đắp chi;

-

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị, lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đạt được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,

lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;...
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào cơng ty
liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
-

Thu nhập khác bao gồm: các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng
thường xun, ngồi các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
+ Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
+ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
+ Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
+ Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;



8

+ Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
+ Các khoản thu khác.
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau:
-

Chiết khấu thương mại: là khoản giảm giá niêm yết cho khách hàng mua
hàng với khối lượng lớn.

-

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

-

Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01: “Chi phí là tổng giá trị các khoản
làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu”.
Các chi phí trong doanh nghiệp được nhìn nhận theo nhiều góc độ. Phân loại
chi phí phụ thuộc vào nhu cầu thông tin quản lý. Tùy vào u cầu thơng tin mà có
các cách phân loại chi phí khác nhau.

Phân loại chi phí theo hoạt động và cơng dụng kinh tế
Căn cứ vào mục đích của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, căn cứ vào
công dụng kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành:
Chi phí hoạt động kinh doanh thơng thường: Chi phí hoạt động chính và phụ
bao gồm chi phí tạo ra doanh thu bán hàng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Căn
cứ vào chức năng, cơng dụng của các chi phí, các khoản chi phí này được chia
thành chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí tài chính.
Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản


9

phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kì nhất định được biểu hiện bằng tiền. Chi phí
sản xuất của doanh nghiệp bao gồm:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử
dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.

-

Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho cơng nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản
xuất
như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn...

-


Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí
sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất như chi phí nhân viên phân
xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngồi, chi phí bằng tiền ..
Chi phí ngồi sản xuất bao gồm:

-

Chi phí bán hàng là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Loại chi phí này có: Chi phí
quảng cáo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng, chi phí nhân viên bán hàng và
chi phí khác gắn liền đến bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn doanh nghiệp. Chi phí
quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí đồ dùng văn phịng - khấu hao TSCĐ dùng chung tồn doanh nghiệp, các
loại thuế, phí có tính chất chi phí, chi phí khánh tiết hội nghị.

-

Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí và các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động về vốn như chi phí liên doanh, chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên
quan cho vay vốn, lỗ liên doanh, .

-


Chi phí khác: là các chi phí và các khoản lỗ do cá sự kiện hay các nghiệp vụ
bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được, như chi phí thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, các khoản phạt, truy thu thuế ...
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí


10

Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch tốn chi phí
sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố:
-

Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá
mua, chi phí mua nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

-

Chi phí nhân cơng: Yếu tố chi phí nhân cơng là các khoản chi phí về tiền
lương phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thật nghiệp, kinh phí cơng đồn theo tiền lương của người lao động.

-

Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao
của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp.

-

Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài

phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

-

Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong q
trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh, gồm 5 loại:

-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên nhiên vật liệu, tiêu
dùng trực tiếp cho việc tạo ra sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.

-

Chi phí nhân cơng trực tiếp là các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả
cho người lao động trực tiếp sản xuất như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp
có tính chất tiền lương và các khoản trích nộp theo tiền lương nói trên.

-

Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí chung phát sinh ở phân
xưởng, ở bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn tiền lương, tiền công,
phụ cấp ăn ca cho nhân viên phân xưởng, chi phí về vật liệu, dụng cụ, cơng cụ
dùng
cho phân xưởng....

-

Chi phí bán hàng là tồn bộ các khoản chi phí phát sinh trong q trình tiêu

thụ sản phẩm dịch vụ như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp cho nhân viên
bán hàng.

-

Chi phí quản lí doanh nghiệp là các khoản chi phí về quản lí kinh doanh,
quản lí hành chính và các chi phí khác có liên quan đến hoạt động chung của doanh


11

nghiệp. Ví dụ: tiền lương của hội đồng quản trị, của ban giám đốc, của nhân viên
quản lí, chi phí dịch vụ mua ngồi...
Theo mối quan hệ với quy trình sản xuất
-

Chi phí sản xuất:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

-

Chi phí ngồi sản xuất
Chi phí bán hàng: là chi phí cần thiết để có được đơn đặt hàng và phân phối

sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: tất cả chi phí điều hành, tổ chức và phục vụ
hành chính.
Theo mối quan hệ với báo cáo tài chính

-

Chi phí sản phẩm: bao gồm tồn bộ chi phí liên quan trong quy trình sản
xuất một sản phẩm. Chi phí sản phẩm được ghi đầu tiên vào tài khoản hàng tồn kho
trên bảng cân đối kế toán, khi sản phẩm được bán ra trên thị trường thì các chi phí
của hàng tồn kho được coi như một khoản chi phí (hay cịn gọi là giá vốn hàng
bán).

-

Chi phí thời kỳ: là tất cả chi phí khơng phải là chi phí sản phẩm. Ví dụ: tiền
hoa hồng bán hàng và tiền thuê văn phòng.. .Chi phí thời kỳ khơng phải là chi phí
mua hoặc sản xuất sản phẩm, chi phí thời kỳ là khoản chi phí được ghi nhận trong
bản báo cáo thu nhập trong kỳ khi chúng phát sinh.
Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

-

Chi phí biến đổi: là loại chi phí mà tổng của nó sẽ thay đổi khi thay đổi mức
độ hoạt động nhưng chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm luôn luôn ổn định.
Các hoạt động có thể được biểu hiện nhiều cách khác nhau như các đơn vị sản
phẩm
được sản xuất, sản phẩm bán, số lượng giờ làm.

-

Chi phí cố định: một chi phí là cố định nếu nó khơng thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi. Khơng giống như chi phí biến đổi, chi phí cố định khơng chịu



12

tổng chi phí cố định khơng đổi trừ khi bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài như sự
thay đổi về giá cả.
Theo tính liên quan đến quyết định kinh doanh
-

Chi phí cơ hội: là phần lợi nhuận tiềm năng bị từ bỏ khi lựa chọn phương án
này thay vì phương án khác.

-

Chi phí chìm: là chi phí đã phát sinh trong quá khứ và không bị ảnh hưởng
bởi phương án hoạt động trong hiện tại cũng như tương lai.

1.1.3.

Ket quả kinh doanh

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS01: “Lợi nhuận là thước đo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác
định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Doanh thu, thu nhậ khác và
chi phí là các chỉ tiêu hình thành khinh doanh của doanh nghiệp”.
Như vậy, các chỉ tiêu này có thể giúp nhà đầu tư đánh giá sơ bộ ứu về hoạt
động kinh doanh của đưn vị trong kỳ tốt hay không, tiềm năng tạo ra lợi nhuận thế
nào, kết cấu chi phí ra sao....
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Nếu doanh thu lớn
hơn chi phí thì doanh nghiệp lãi, ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh

nghiệp lỗ.
Trong doanh nghiệp các chỉ tiêu liên quan đến xác định kết quả kinh doanh
bao gồm:
-

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh
trong kỳ kế toán.

-

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là phần còn lại của lợi nhuận gộp
sau khi cộng doanh thu hoạt động tài chính và trừ đi các khoản chi phí tài chính,
chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

-

Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản


13

chất thường xun, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra do
ngun nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
-

Lợi nhuận kế toán trước thuế: là số lợi nhuận thu được của doanh nghiệp từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác phát
sinh trong kỳ trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Đây là tổng lợi nhuận của

toàn doanh nghiệp, tức là đã được bù trừ giữa các hoạt động có lãi và hoạt động
thua lỗ.

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu
nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ các
khoản chi phí liên quan quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của

sở sản xuất kinh doanh.

-

Lợi nhuận sau thuế: là số lợi nhuận của doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp. Phần lợi nhuận này doanh nghiệp có thể giữ lại phục
vụ cho sản xuất kinh doanh kỳ sau hoặc phân phối cho cổ đông.
Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh
Do chức năng của kế toán tài chính là cung cấp thơng tin ở dạng tổng quát trên

phạm vi toàn doanh nghiệp cho các đối tượng trong và ngồi doanh nghiệp, đồng
thời mục đích của kế tốn tài chính là cung cấp thơng tin để thực hiện được các
chức năng của tài chính doanh nghiệp, cho nên kết quả kinh doanh trong kế tốn tài
chính được biểu hiện bằng chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp và được xác định
theo các khái niệm và nguyên tắc chung được thừa nhận.
Lợi nhuận trong kế tốn tài chính được xác định dựa trên cơ sở giả thiết doanh
nghiệp hoạt động liên tục vơ thời hạn hoặc ít nhất không bị giải thể trong một tương
lai gần. Giả thiết này dẫn đến việc xác định chỉ tiêu lợi nhuận phải tuân thủ một số
nguyên tắc sau:
-


Lợi nhuận của doanh nghiệp phải được xác định theo kỳ kế toán. Tức là lợi
nhuận của doanh nghiệp phải được báo cáo cho những khoảng thời gian nhất định
dài như nhau. Kỳ kế tốn chính thức của nước ta hiện nay là theo năm dương lịch.
Như vậy, để xác định được lợi nhuận thực tế của một năm, kế tốn tài chính phải
xác định được tổng thu nhập và tổng chi phí của năm đó.


Lợi
Lợi nhuận
nhuận từ
gộp từ bán
hoạt
=
hàng và
+
-

-

Doanh
Chi phí
Chi
Chi
phí
14
thu hoạt
hoạt
phí
quản


động tài
động tài
bán
Chi phí được sử dụng để doanh
xác định lợi nhuận phải tương ứng với thu nhập
chính tắc phùchính
trong kỳ (theo nguyên
hợp). Tức là hàng
chi phí để xác định lợi nhuận phải gắn
nghiệp
trực tiếp với khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ.
Chi phí phải được tính tốn theo ngun tắc giá phí. Tức là giá được định ra

Doanh thu thuầntrong
về bán
thudoanh,
bán hàng
khoản
một nghiệpDoanh
vụ kinh
hay và
còn gọi là Các
giá gốc.
Kế tốn tài chính phải tn
giảm
hàng và cung cấpthủ
dịch
vụ tắc này vì dựa trên giả thiết doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động vô thời
nguyên
cung cấp dịch vụ

trừ doanh
- Kết quả hoạt động khác:
hạn nên nó khơng
quan
tâm
đến
giá
thị
trường
hiện
tại của các yếu tố kinh doanh.
thu
- Chi phí để xác định lợi nhuận trong kế tốn tài chính cịn phải tn thủ
ngun tắc thận trọng. Tức là khi giá gốc của vật tư, sản phẩm, hàng hóa hiện có
cao hơn thị trường ở thời điểm lập báo cáo thì được ghi nhận phần chênh lệch cao
hơn đó vào chi phí.
-

Chi phí và thu nhập để xác định lợi nhuận trong kế tốn tài chính phải tuân
thủ nguyên tắc khách quan. Tức là phải dựa trên những căn cứ có thể kiểm sốt
được đó chính là hệ thống chứng từ ban đầu hợp lệ.
Cách xác định kết quả kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu

-

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:


Tồng lợi nhuận
kế

toán trước thuế
Lợi nhuận kế
toán
sau thuế
Thuế thu nhập
doanh nghiệp

Lợi nhuận từ
=

hoạt động SXKD

+

Lợi nhuận kế , toán trước thuế
- Tổng lợi nhuận kế toán:
=

=

Thu nhập chịu
„X

thuế

x

Lợi nhuận từ
hoạt15
động khác

Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế suất
thuế
TNDN hiện hành

Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác


×