Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

1260 phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại NHTM CP VN thịnh vượng luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 112 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN LAN PHƯƠNG

PHÁT TRIEN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUOC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


11

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN LAN PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỎ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN VĂN TIẾN

HÀ NỘI - 2019


1

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ có tiêu đề “PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu đuợc sử
dụng trong luận văn có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Ket quả nghiên cứu
trong luận văn chua từng đuợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Lan Phương


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này,
học
viên đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy, cô trong Khoa Sau Đại học, Khoa
Tài
chính Ngân hàng, Khoa kế tốn kiểm toán trường Học viện Ngân hàng. Đặc biệt,
học
viên nhận được sự hướng dẫn tận tình của GS.TS. Nguyễn Văn Tiến. Nhân dịp này,

cho phép học viên được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới GS.TS. Nguyễn Văn Tiến
và các thầy cơ trong khoa Sau đại học, khoa Tài chính Ngân hàng.
Đồng thời, học viên cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh vượng, các anh chị em đồng nghiệp phịng Thanh tốn quốc tế Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng, các bạn học trong lớp cao học 1902.NHE và
Nguyễn Lan Phương
Học viên cao học khóa 19.02
Trường Học viện Ngân hàng


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................... vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................5
1.1..................THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
....................................................................................................................... 5
1.1.1...................................................................................................................K
hái niệm thanh tốn quốc tế.......................................................................... 5
1.1.2...................................................................................................................Va
i trị thanh tốn quốc tế.................................................................................6
1.1.3...................................................................................................................Cá
c phương thức thanh toán quốc tế.................................................................9

1.2.1.
Khái niệm về phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại . 20
1.2.2......Chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng
thương mại................................................................................................... 21
1.3.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG

THANH
TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................26
1.3.1...................................................................................................................N
hóm nhân tố khách quan...............................................................................26
1.3.2...................................................................................................................N
hóm nhân tố chủ quan...................................................................................28
1.4.

KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN

QUỐC TẾ
CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG.........................................................30


ιv

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG...................................................................................................36
2.1.


GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT

NAM
THỊNH VƯỢNG.....................................................................................................36
2.1.1..................................................................Quá trình hình thành và phát triển
36
2.1.2.....................................................................................Chức năng, nhiệm vụ
37
2.1.3.............................................................................................Mơ hình tổ chức
38
2.1.4........................................................................Ket quả hoạt động kinh doanh
40
2.2.. . .THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA VPBANK............................................................................................44
2.2.1..............Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế tại VPBank
44
2.2.2....................Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VPBank
45
2.3.......ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH
VƯỢNG ................................................................................................. 65
2.3.1 Kết quả đạt được............................................................................................. 65
2.3.2..................................................Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
...........................................................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 70



vi
v

DANH MỤC CHỮcường
VIẾThoạt
TẮTđộng marketing ngân hàng
3.2.1.................................................Tăng
74
3.2.2...............................................Đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ thanh tốn
77
3.2.3................................................................................................................... Đa
dạng hóa các sản phẩm thanh tốn quốc tế................................................... 80
3.2.4................................................................................................................... Hi
ện đại hóa cơng nghệ ngân hàng................................................................... 81
3.2.5.....................................Đẩy mạnh hoạt động tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu
83
3.2.6...............................................................Tăng cường tư vấn cho khách hàng
86
3.2.7.
trợ

Nhóm giải pháp
khác86

3.3......................................................................................................KIẾN NGHỊ
..................................................................................................................... 88
Viết tắt

3.3.1...............................................................................Kiến nghị với Chính Phủ
Nguyên nghĩa


^^DN

Doanh nghiệp

Tzc

Letter Credit

^NH

Ngân hàng

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNT
NHTH

Ngân hàng nhờ thu
Ngân hàng thu hộ

NHXN
TTQT


Ngân hàng xác nhận
Thanh toán quốc tế

VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng

XNK

Xuât nhập khâu



Vll

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động klnh doanh VPBank từ 2015 - 2018..........................40
Bảng 2.2. Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng (Interval
Scale)....................................................................................................................... 45
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát......................................................................................46
Bảng 2.4. Cơ cấu các doanh số các phuong thức thanh toán quốc tế.......................55
Bảng 2.5. Kết quả chuyến tiền đi và đến tại VPBank giai đoạn từ 2015-2018 .......56
Bảng 2.6. Doanh số thanh toán L/C xuất nhập khẩu giai đoạn từ 2015-2018..........61
Bảng 2.7. Tình hình kinh doanh dịch vụ TTQT của VPBank từ 2015-2018............62
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2015-2018..................................... 41
Biểu đồ 2.2. Du nợ cho vay giai đoạn 2015-2018................................................... 42
Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận truớc thuế giai đoạn 2015-2018......................................... 43
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế tiếp tục sử dụng
các dịch vụ khác của VPBank................................................................................. 52
Biểu đồ 2.5. Doanh số thanh toán quốc tế tại VPBank............................................ 54

Biểu đồ 2.6. Doanh số thanh toán nhờ thu và số luợt khách hàng giao dịch nhờ thu
giai đoạn 2015-2018................................................................................................ 58
Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng hoạt động nhờ thu giai đoạn 2015-2018...............................59
Biểu đồ 2.8. Số luợng khách hàng tại VPBank 2015-2018..................................... 64
Sơ đồ 1.1. Mơ hình thanh tốn theo phuơng thức chuyển tiền trong truờng ngân
hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền có quan hệ tài khoản trực tiếp....................10
Sơ đồ 1.2. Mơ hình thanh tốn theo phuơng thức chuyển tiền trong truờng ngân
hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền khơng có quan hệ tài khoản trực tiếp.........11
Sơ đồ 1.3. Mơ hình thanh toán theo phuơng thức nhờ thu phiếu trơn......................13
Sơ đồ 1.4. Mơ hình thanh tốn theo phuơng thức nhờ thu kèm chứng từ................15
Sơ đồ 1.5. Mơ hình thanh tốn theo phuơng thức tín dụng chứng từ mà L/C có giá
trị tại ngân hàng phát hành...................................................................................... 17
Sơ đồ 1.6. Mơ hình thanh tốn theo phuơng thức tín dụng chứng từ mà L/C có giá
trị tại ngân hàng đuợc chỉ định................................................................................ 19
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức của VPBank................................................................. 39


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới hiện nay, Việt
Nam ln khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động kinh tế nói
chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Trong bối cảnh đó, các tổ chức tín
dụng có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ thanh tốn đa dạng, góp
phần phát triển hoạt động giao dịch giữa các cơng ty Việt Nam và nuớc ngồi. Nhận
thức đuợc tầm quan trọng của việc thanh toán trong hợp đồng ngoại thuơng, các
bên ký kết hợp đồng luôn chọn lựa phuơng thức thanh tốn thích hợp nhằm bảo vệ
lợi ích của mình trong truờng hợp phát sinh tranh chấp.
VPBank đuợc biết đến nhu một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam, luôn

đi đầu trong việc sử dụng công nghệ số để phát triển các hoạt động của ngân hàng.
Năm 2018, VPBank vinh dự là ngân hàng tu nhân duy nhất của Việt Nam lọt vào
danh sách 500 ngân hàng tồn cầu có giá trị thuơng hiệu cao nhất. Tuy nhiên truớc
sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nuớc, nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách
hàng ngày một cao hơn, điều này đòi hỏi các ngân hàng thuơng mại phải phát triển
hơn nữa chất luợng hoạt động thanh tốn quốc tế và VPBank cũng khơng nằm
ngồi danh sách này. Nghiên cứu những thiếu sót, bất cập để tìm ra giải pháp phát
triển hoạt động thanh tốn quốc tế nhằm phù hợp với điều kiện mới không những
giúp các ngân hàng thuơng mại tăng cuờng uy tín và sức cạnh tranh trong điều kiện
khủng hoảng mà cịn góp phần thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, qua đó đua nền
kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới.
Xuất phát từ những vấn đề trên và là một cán bộ làm việc tại ngân hàng, tôi
chọn đề tài “Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng” để làm đề tài nghiên cứu của luận văn.


2

2. Tổng quan các đề tài nghiên cứu
Hoạt động thanh toán quốc tế là một trong những hoạt động chủ yếu bên cạnh
những hoạt động truyền thống của ngân hàng, do vậy cũng có rất nhiều các cơng
trình nghiên cứu về hoạt động này.
Liên quan đến đề tài đã có những cơng trình nghiên cứu như sau:
-

Võ Hải Liên (2016), "Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, luận văn thạc sỹ kinh tế trường
đại

học


Kinh tế quốc dân.
Luận văn đã kế thừa cơ sở lý luận từ các đề tài nghiên cứu trước và hệ thống
lại, trên cơ sở đó phân tích thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
-

Phan Hà Chung (2018), “Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”, luận văn thạc sỹ kinh tế trường Học
viện
ngân hàng.
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế tại

ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, phân tích thực trạng và đưa ra các giải
pháp nhằm phát triển hoạt động này của Vietcombank. Tuy nhiên quy mô của
Vietcombank tương đối vượt trội VPBank về mạng lưới giao dịch, truyền thống
trong hoạt động thanh tốn quốc tế. Vì vậy luận văn chỉ là một phần để tác giả tha m
khảo hướng đi cũng như những kết quả mà Vietcombank đã đạt được trong hoạt
động thanh tốn quốc tế.
-

Ngơ Thùy Dung (2018), “Hồn thiện hoạt động thanh tốn quốc tế tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tây Hồ”, luận
văn
thạc sỹ kinh tế trường Học viện ngân hàng.
Luận văn cũng đã đưa ra những phương pháp, kinh nghiệm của ngân hàng


3


trình chỉ mới nghiên cứu trong phạm vi chi nhánh, chưa có cái nhìn tổng thể, bao
qt tồn hệ thống của Agribank.
Ngồi ra cịn rất nhiều các cơng trình nghiên cứu khác có liên quan, nhưng
trong giai đoạn gần đây, từ năm 2015 đến năm 2018; tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh vượng thì chưa có đề tài nghiên cứu nào về phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế. Trong bối cảnh nền kinh tế chuyển sang chu kỳ kinh tế mới (giai đoạn
5 năm từ 2015-2020) thì hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh vượng cũng có nhiều biến động cùng nền kinh tế. Do vậy, đề tài vẫn
mang tính cấp thiết và mới mẻ.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế và
phát triển thanh toán quốc tế của các Ngân hàng thương mại
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh vượng, từ đó đúc kết ra những thành quả đạt được cũng như
những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại này.
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để khắc phục những tồn tại và hạn chế, từ đó
phát
triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động thanh toán
quốc tế của Ngân hàng thương mại.

-

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng.

-


Thời gian nghiên cứu là hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng trong vòng 4 năm từ năm 2015 đến năm 2018.

-

Không gian nghiên cứu là trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh vượng.


4

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
-

Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên
của VPBank, báo cáo tài chính, bản cơng bố thơng tin, cơ quan thống kê, báo
cáo
thường niên của NHNN và một số NHTM...

-

Phương pháp tổng hợp: Sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra
giải pháp và bước đi nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu.

-

Phương pháp điều tra khảo sát: Tác giả tiến hành khảo sát để thăm dò ý
kiến khách hàng là các cá nhân và doanh nghiệp sử dụng sản phẩm dịch vụ

TTQT
tại VPBank thông qua Phiếu điều tra khảo sát. Kết quả thu thập được tác giả
sử
dụng phương pháp phân tích thơng qua chương trình phần mềm Microsof
Excel.

6. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục
sơ đồ, bảng biểu, Luận văn bao gồm 3 chương như sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của
Ngân hàng thương mại

-

Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân


5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1.

Khái niệm thanh toán quốc tế


Mỗi quốc gia trên thế giới sẽ có điều kiện tự nhiên, địa lý, trình độ phát triển
và các yếu tố khác của mỗi nước xác định phạm vi và năng lực sản xuất của nước
đó nên khó có quốc gia có thể sản xuất mọi thứ mình cần.
Một nước sẽ nhập khẩu những hàng hố có nhu cầu từ những nước chuyên sản
xuất các mặt hàng này với giá rẻ, đồng thời xuất khẩu những hàng hoá của mình có
ưu thế về năng suất lao động cho những nước có nhu cầu, nhằm tận dụng lợi thế so
sánh tuyệt đối và tương đối) trong ngoại thương.
Việc mua bán giữa các quốc gia thường kết thúc bằng việc bên mua thanh
toán,
nhận hàng và bên bán giao hàng, nhận tiền theo các điều kiện, điều khoản quy định
trong hợp đồng mua bán. Quá trình các hoạt động quốc tế dẫn đến nhu cầu chi trả,
thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau, từ đó hình thành và phát triển
hoạt
động thanh tốn quốc tế, trong đó ngân hàng là cầu nối trung gian giữa các bên.
Qua đó cho thấy thanh toán quốc tế được bắt nguồn từ hoạt động ngoại thương
và mục đích chính của thanh tốn quốc tế là để hỗ trợ và phục vụ cho hoạt động
xuất nhập khẩu giữa các nước diễn ra một cách trơi chảy và hiệu quả. Vì thanh tốn
quốc tế được thực hiện qua hệ thống ngân hàng nên khi nói đến thanh tốn quốc tế
là nói đến hoạt động thanh tốn của ngân hàng thương mại và khơng một ngân hàng
thương mại nào lại không muốn phát triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế trong
đó lấy thanh tốn quốc tế làm trọng tâm phát triển, từ các phân tích trên ta có thể đi
đến khái niệm:
“Thanh tốn quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về


6

nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ
chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.”

Từ khái niệm trên cho thấy thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt
động kinh tế và phi kinh tế. Chính vì vậy, trong các quy chế về thanh toán và thực tế
tại các ngân hàng thương mại, người ta thường phân loại hoạt động thanh toán quốc
tế thành hai lĩnh vực là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh toán toán mậu
dịch) và thanh toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch).
Thanh toán mậu dịch là việc thực hiện trên cơ sở hàng hóa xuất nhập khẩu và
cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế. Nó

cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại
thương.
Thanh toán phi mậu dịch là quan hệ thanh toán phát sinh khơng liên quan đến
hàng hóa, khơng mang tính chất thương mại. Đó là việc chi trả các chi phí của các
cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, các chi phí đi lại của các đồn khách nhà nước, tổ
chức và cá nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của cá nhân người nước ngoài cho
cá nhân trong nước, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngồi cho tổ
chức, đồn thể trong nước...
1.1.2.

Vai trị thanh toán quốc tế

1.1.2.1.

Đối với nền kinh tế

Trước xu thế kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, các quốc gia đang
ra sức phát triển kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác và hội nhập. Trong bối cảnh đó,
thanh tốn quốc tế nổi lên như là chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước với phần
kinh tế thế giới bên ngồi, có tác dụng bơi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hoá và dịch vụ, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài
chính, tín dụng quốc tế khác. Hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được khẳng

định trong hoạt động kinh tế quốc dân nói chung và hoạt động kinh tế đối ngoại nói
riêng. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi mỗi quốc gia đều đặt hoạt động kinh tế
đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong


7

Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng trong quá trình mua bán hàng hố, dịch
vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Nếu không có hoạt động
thanh tốn quốc tế thì hoạt động kinh tế đối ngoại khó tồn tại và phát triển đuợc.
Nếu hoạt động thanh tốn quốc tế đuợc nhanh chóng, an tồn, chính xác sẽ giải
quyết đuợc mối quan hệ luu thơng hàng hố - tiền tệ giữa nguời mua và nguời bán
một cách trôi chảy và hiệu quả. về giác độ kinh doanh, nguời mua thanh toán,
nguời bán giao hàng thể hiện chất luợng của một chu kỳ kinh doanh, phản ánh hiệu
quả kinh tế và tài chính trong hoạt động của các doanh nghiệp.
Tóm lại, hoạt động TTQT có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
của mỗi quốc gia; đuợc thể hiện chủ yếu trên các mặt sau:
Một là, bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế nhu
một tổng thể
Hai là, bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tu nuớc ngoài trực tiếp và gián tiếp
Ba là, thúc đẩy và mở rộng các hoạt động dịch vụ nhu du lịch, hợp tác quốc tế
Bốn là, tăng cuờng thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác
Năm là, thúc đẩy thị truờng tài chính quốc gia hội nhập quốc tế
1.1.2.2.

Đối với ngân hàng thương mại

Trong thuơng mại quốc tế, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng có
thể thanh tốn tiền hàng trực tiếp cho nhau, mà thuờng phải thông qua ngân hàng
thuơng mại với mạng luới chi nhánh và hệ thống ngân hàng đại lý rộng khắp toàn

cầu. Khi thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế, các ngân hàng
trở thành cầu nối trung gian thanh toán giữa hai bên mua bán.
Với vai trị trung gian thanh tốn, các ngân hàng tiến hành thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh toán, tu
vấn, huớng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ TTQT nhằm hạn
chế rủi ro, tạo sự tin tuởng cho khách hàng trong quan hệ giao dịch mua bán với
nuớc ngồi. Mặt khác, trong q trình thực hiện TTQT, khách hàng không đủ năng


8

lực về vốn sẽ cần đến sự tài trợ của ngân hàng, ngân hàng sẽ thực hiện tài trợ xuất
nhập khẩu cho khách hàng một cách chủ động và tích cực. Nhìn chung, ngân hàng
là người cung cấp hồn hảo các loại hình dịch vụ kỹ thuật và tài chính nhằm hỗ trợ
cho các khách hàng thực hiện hoạt động thương mại quốc tế. Ta thử hình dung, nếu
khơng có hệ thống ngân hàng thương mại hiện đại như ngày nay, thì hoạt động
thương mại quốc tế khơng những khơng phát triển mà cịn rất khó tồn tại theo đúng
nghĩa của nó. Như vậy ngày nay hoạt động thương mại quốc tế luôn cần đến sự
tham gia, hỗ trợ về kỹ thuật nghiệp vụ và tài chính của ngân hàng. Ngân hàng cung
cấp các phương án lựa chọn phương thức TTQT, tài trợ xuất nhập khẩu, đảm bảo an
toàn và quyền lợi cho cả hai bên mua bán, thông qua đó thúc đẩy ngoại thương phát
triển và mở rộng quan hệ với các quốc gia trên thế giới.
Tóm lại, trong dây truyền hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia, hệ thống
ngân hàng tham gia và đóng vai trị trung tâm trong hầu hết các giai đoạn như:
thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng
trong ngoại thương,... Thanh toán giữa các nước sẽ được thực hiện thông qua ngân
hàng và vai trị của ngân hàng trong TTQT chính là chất xúc tác, là cầu nối, là điều
kiện đảm bảo an toàn và hiệu quả cho các bên tham gia hoạt động xuất nhập khẩu,
đồng thời tài trợ cho các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh xuất
nhập khẩu.

1.1.2.3.

Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu

Thanh tốn quốc tế có vai trị khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu gia tăng quy mô hoạt động, tăng khối lượng hàng hoá giao dịch và mở
rộng quan hệ giao dịch với các nước. Trong q trình lưu thơng hàng hố, thanh
toán quốc tế là khâu cuối cùng, do vậy nếu thanh tốn thực hiện nhanh chóng và
liên tục, giá trị hàng hố xuất nhập khẩu được thực hiện sẽ có tác dụng thúc đẩy tốc
độ thanh toán và giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Thơng qua thanh tốn
quốc tế còn tạo nên các mối quan hệ tin cậy giữa doanh nghiệp và ngân hàng, từ đó
có thể tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp được các ngân hàng tài trợ vốn


10
9
(1)

Người
chuyển tiền
Người thụ hường
(Remitter)
(Beneficiary)
trong -trường
Ngân hợp
hàngdoanh
trả tiền
nghiệp
(Paying
thiếu Bank):

vốn, hỗlàtrợngân
về mặt
hàng
kỹtrả
thuật
tiềnthanh
cho tốn
người
thơng
thụ
qua
hưởng,
việclàhướng
ngân dẫn,
hàngtưđại
vấnlýcho
haydoanh
chi nhánh
nghiệp,
của
hạn
ngân
chế hàng
thấp nhất
chuyển
rủi ro
tiền.
có Quy
thể xảy
trình

ra
trong
nghiệpq
vụ trình
đượcthanh
thể hiện
tốntrong
với các
hai đối
sơ đồ:
tác.
1.1.3.
Trường Các
hợp phương
1: Ngân thức
hàng thanh
chuyểntoán
tiềnquốc
và ngân
tế hàng trả tiền có quan hệ tài
khoản trực tiếp:
1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền
"Chuyển tiền là phương thức thanh tốn, trong đó khách hàng (người chuyển
tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người
khác (người hưởng lợi) theo một địa chỉ nhất định và trong một thời gian nhất định".
Có thể nói, chuyển tiền là phương thức thanh tốn đơn giản, trong đó, người
chuyển tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán với nhau. Khi thực hiện chuyển
tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian thanh tốn theo ủy nhiệm để hưởng phí
mà khơng bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển tiền và người
thụ hưởng.

Có hai hình thức chuyển tiền là chuyển tiền bằng thư (Mail transfer - M/T) và
chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer - T/T). Hình thức chuyển tiền bằng điện
có lợi cho người xuất khẩu vì nhận tiền nhanh nhưng khơng có lợi cho người nhập
khẩu vì chi phí cao.
Các bên tham gia:
-

Người chuyển tiền hay người trả tiền (Customer or Remitter): thườngjà
người nhập khẩu, người mua, người mắc nợ, nhà đầu tư, người chuyển kiều
hối...
Người trả tiền là người yêu cầu ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài.

-

Người hưởng lợi (Beneficiary): là người xuất khẩu, chủ nợ, người nhận vốn
đầu tư, người nhận kiều hối... do người chuyển tiền chỉ định.

-

Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank): là ngân hàng phục vụ người
chuyển tiền.


J L
(
2)

NH

(5)


(3)

chuyển

(Remitting Bank)

NH trả tiên CPavine

ũĩ *

ɪ -√ •—

Bank)


Sơ đồ 1.1. Mơ hình thanh tốn theo phương thức chuyển tiền trong trường
ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền có quan hệ tài khoản trực tiếp
(1) (Bước này chỉ xuất hiện trong nghiệp vụ chuyển tiền ngoại thương): Nhà
xuất khẩu thực hiện việc giao hàng, đồng thời chuyển giao bộ chứng từ như
hóa
đơn, vận đơn, bảo hiểm đơn ... cho nhà nhập khẩu.
(2) : Sau khi kiểm tra bộ chứng từ (hoặc hàng hoá), nếu quyết định trả tiền thì
nhà nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền (bằng M/T hay T/T) cùng ủy nhiệm chi
(nếu



tài khoản) hoặc nộp tiền mặt cho ngân hàng phục vụ mình.
(3) : Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền, nếu thấy hợp lệ và

đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài khoản để chuyển tiền


11

(4) : Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng M/T hay T/T theo yêu cầu của nguời
chuyển tiền) cho ngân hàng trả tiền để chuyển trả cho nguời thụ huởng.
(5) : Ngân hàng trả tiền ghi Có vào tài khoản của nguời thụ huởng, đồng thời
gửi giấy báo Có cho nguời huởng lợi.
Truờng hợp 2: Ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền khơng có quan hệ
tài khoản trực tiếp

Sơ đồ 1.2. Mơ hình thanh tốn theo phương thức chuyển tiền trong trường ngân
hàng chuyển tiền và ngân hàng trả tiền khơng có quan hệ tài khoản trực tiếp
Từ buớc 1 đến buớc 3 nhu truờng hợp 1.
(4) : Theo lệnh chuyển tiền của ngân hàng chuyển tiền, ngân hàng đại lý Mỹ
ghi Nợ tài khoản của ngân hàng chuyển tiền.
(5) : Ngân hàng đại lý Mỹ ghi Có và chuyển tiếp lệnh chuyển tiền cho ngân
hàng trả tiền
(6) : Ngân hàng trả tiền nhận đuợc lệnh trả tiền thì tiến hành ghi Có cho nguời
thụ huởng.
Nhu vậy, thanh tốn chuyển tiền là hình thức thanh tốn trực tiếp giữa nguời
chuyển tiền và nguời nhận tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian thanh tốn
theo uỷ nhiệm để đuợc huởng hoa hồng và khơng bị ràng buộc gì đối với cả nguời
mua lẫn nguời bán.


12

Trong quan hệ mua bán, phuơng thức TTQT này chỉ đuợc chọn làm phuơng

tiện thanh toán đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu, cung ứng dịch vụ có quan
hệ thân thiết, tin cậy lẫn nhau, vì khâu thanh tốn này dễ làm nảy sinh việc chiếm
dụng vốn của nguời bán nếu bên mua cố tình dây dua, kéo dài việc thanh toán.
1.1.3.2.

Phương thức nhờ thu

Nhờ thu là phuơng thức thanh tốn, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi
giao hàng hay cung ứng dịch vụ, uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ
chứng từ thơng qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để đuợc thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
Các bên tham gia bao gồm:
+ Nguời ủy thác thu (Principal): Là nguời yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
(ngân hàng thu hộ) thu hộ tiền.
+ Ngân hàng nhờ thu (Remitting Bank): Là ngân hàng, theo yêu cầu của nguời
ủy thác, chấp nhận chuyển nhờ thu đến ngân hàng đại lý (ngân hàng thu hộ) ở gần
và thuận tiện với nguời trả tiền.
+ Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): Đây là ngân hàng đại lý hay chi nhánh
của ngân hàng nhờ thu có trụ sở ở nuớc nguời trả tiền.
+ Ngân hàng xuất trình (Presenting Bank):
-

Nếu Nguời trả tiền có quan hệ với ngân hàng thu hộ thì ngân hàng thu hộ sẽ
xuất trình Nhờ thu trực tiếp cho Nguời trả tiền; trong truờng hợp này thì ngân
hàng
thu hộ đồng thời là ngân hàng xuất trình.

-

Nếu Nguời trả tiền khơng có quan hệ tài khoản với ngân hàng thu hộ thì có

thể chuyển Nhờ thu cho một ngân hàng khác có quan hệ tài khoản với Nguời
trả
tiền để xuất trình. Trong truờng hợp này, ngân hàng phục vụ Nguời trả tiền


13

+ Người trả tiền hay người thụ trái (Drawee): Là người mà Nhờ thu được xuất
trình để thanh tốn hay chấp nhận thanh toán. Người trả tiền trong ngoại thương là
nhà nhập khẩu.
Trong thương mại quốc tế, Nhờ thu thực chất là quy trình ngân hàng thu hộ
tiền từ người mua trả cho người bán. Phân loại nhờ thu phụ thuộc vào tính chất
chứng từ mà người mua yêu cầu làm căn cứ trả tiền, theo đó, nhờ thu bao gồm hai
loại là Nhờ thu phiếu trơn và Nhờ thu kèm chứng từ.
a. Nhờ thu phiếu trơn: Đây là phương thức thanh tốn trong đó chứng từ nhờ
thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính, cịn các chứng từ thương mại được gửi
trực

tiếp

cho người nhập khẩu không thông qua ngân hàng.

Sơ đồ 1.3. Mơ hình thanh tốn theo phương thức nhờ thu phiếu trơn
(1) : Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh tốn quy định áp
dụng phương thức “Nhờ thu phiếu trơn”.
(2) : Người ủy thác (nhà xuất khẩu) gửi hàng hóa và bộ chứng từ thương mại
trực tiếp cho Người trả tiền (nhà nhập khẩu).
(3) : Nhà xuất khẩu gửi đơn yêu cầu nhờ thu cùng chứng từ tài chính cho ngân
hàng nhờ thu để thu tiền từ nhà nhập khẩu.
(4) : Ngân hàng nhờ thu lập và gửi Lệnh nhờ thu cùng chứng từ tài chính tới

ngân hàng thu hộ để thu tiền từ nhà nhập khẩu.


14

(5) : Ngân hàng thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu để nhà nhập khẩu:
-

Trả tiền ngay (kỳ phiếu hay hối phiếu trả ngày); hoặc

-

Ký chấp nhận hối phiếu (hối phiếu kỳ hạn); hoặc

-

Chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.

(6) : Nhà nhập khẩu trả tiền ngay, hoặc chấp nhận trả tiền.
(7) : Ngân hàng thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã chấp
nhận cho ngân hàng nhờ thu.
(8) : Ngân hàng nhờ thu chuyển tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu kỳ hạn đã chấp
nhận cho nhà xuất khẩu.
Phuong thức nhờ thu phiếu trơn khơng đuợc áp dụng nhiều trong thuơng mại
hàng hố XNK vì nó khơng đảm bảo quyền lợi cho nguời bán, vì việc nhận hàng
của nguời mua hồn tồn tách rời khâu thanh tốn, do đó nguời mua có thể nhận
hàng mà không trả tiền hoặc chậm trễ trả tiền. Đối với nguời mua áp dụng phuơng
thức này cũng có điều bất lợi vì nếu hối phiếu đến sớm hơn chứng từ thì nguời mua
phải trả tiền ngay trong khi khơng biết việc giao hàng của nguời bán có đúng hợp
đồng hay khơng.

Vì thế, phạm vi áp dụng phuơng thức này chủ yếu là giữa các khách hàng có
mức độ tin tuởng, tín nhiệm cao, có thiện chí cả trong giao dịch thuơng mại.
b. Nhờ thu kèm chứng từ: Là phuơng thức thanh tốn trong đó chứng từ gửi
đi nhờ thu gồm: (i) hoặc chứng từ thuơng mại cùng chứng từ tài chính; hoặc (ii) chỉ
chứng từ thuơng mại (khơng có chứng từ tài chính). Ngân hàng thu hộ chỉ trao
chứng từ cho Nguời trả tiền khi nguời này đã trả tiền, chấp nhận thanh toán hoặc
thực hiện các điều kiện khác quy định trong Lệnh nhờ thu.


×