Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

1296 phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN chi nhánh bắc thanh hóa luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 104 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
------------------------------------^^|Q^^------------------

PHẠM ĐÌNH LÂM

PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
--------^^' T..^^-----------------

PHẠM ĐÌNH LÂM

PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC THANH HĨA
Chun ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã ngành: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐÀO MINH PHÚC

HÀ NỘI, NĂM 2020
Ì1




1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành v1 v1 phạm sự trung thực trong học thuật. Tô1
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan rằng luận văn Thạc sĩ “Phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam Chi nhánh Bắc Thanh Hố” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tơi
duới sự huớng dẫn tận tình của thầy PGS.TS Đào Minh Phúc
Các thông tin, số liệu và kết quả nghiên cứu của luận văn này là khách
quan, trung thực và khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu đã công bố. Tôi
cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đuợc trân
trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2020
Học viên

Phạm Đình Lâm


ii


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS. TS Đào Minh Phúc - người
đã tận tình hướng dẫn tơi về mặt khoa học để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Học viện Ngân hàng về
những ý kiến đóng góp thẳng thắn, sâu sắc và giúp đỡ tận tình để tơi hồn thành bài
luận văn thạc sỹ của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới lãnh đạo, toàn thể nhân viên
cùng các khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa đã cung
cấp thơng tin phục vụ cho việc phân tích cũng như những lời góp ý để tơi hồn
thành bài luận văn.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết đã
thường xuyên động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tơi những lúc khó khăn nhất để tơi
vượt qua và hồn thành khóa học đào tạo thạc sỹ.
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2020
Học viên

Phạm Đình Lâm


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG.................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH.................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶTCỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................9
1.1 Tổng quan về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng
thương mại............................................................................................................... 9
1.1.1 Khái niệm........................................................................................................ 9
1.1.2. Vai trò........................................................................................................... 10
1.1.3 Các phương tiệnthanh tốn khơng dùng tiền mặt........................................... 12
1.2 Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
ngân hàng thương.........................................................................................mại
20
1.2.1 Quan điểm về phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt................ 20
1.2.2 Các
Các tiêu
giá sự phát
tốn khơng
sử dụng
mặtdùng
........tiền
21
1.2.3
nhânchí
tố đánh
ảnh hưởng
đến triển
phát thanh
triển dịch
vụ thanh
tốn tiền
khơng
mặt .... 25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NƠNG THƠN CHI NHÁNH BẮC THANH HĨA................................32
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt nam
chi nhánh Bắc Thanh Hóa....................................................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................. 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 32
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh.................................................................. 33


ιv

2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Agribank Bắc Thanh Hóa.....................................................................................38
2.2.1 Thực trạng tổ chức, quản lý cung ứng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Agribank Bắc Thanh Hóa................................................................................... 38
2.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank
Bắc Thanh Hóa qua các chỉ tiêu đánh giá quy mô................................................... 41
2.2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Agribank
Bắc Thanh Hóa qua các chỉ tiêu đánh giá chất luợng dịch vụ.................................49
2.3.

Đánh giá chung về phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại

Agribank Bắc Thanh Hóa.....................................................................................58
2.3.1. Ket quả đạt đuợc.......................................................................................... 58
2.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 60
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế............................................................................ 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THƠN CHI NHÁNH BẮC THANH HĨA.............................................65
3.1.

Định hướng về phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại

Agribank Bắc Thanh Hóa..................................................................................... 65
3.1.1.............................................................................................................Đị
nh huớng phát triển chung...................................................................... 65
3.1.2.............................................................................................................Đị
nh huớng phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.................66
3.2.

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại

Agribank
chi nhánh Bắc Thanh Hóa....................................................................................67
3.2.1.............................................................................................................Tă
ng cuờng cơng tác marketing, truyền thông........................................... 67
3.2.2.............................................................................................................Tiế
p tục mở rộng mạng luới và kênh phân phối.......................................... 69
3.2.3.

Hoàn thiện và phát triển các sản phẩm dịch vụ thanh toán đáp ứng


v
vi

Từ viết tắt


3.3.1.

Kiến
nghị...................................................................................
đối
DANH
MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................................ 77

3.3.2.

Kiến nghị
tỉnh
Thanh Hóa

3.3.3.

Kiến nghị................................................................................... đối
với Agribank Việt Nam............................................................... 79

KẾT LUẬN............................................................................................................ 82
Giải nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên

Agribank

đối với........các cơ quan chức năng
78

Nông thôn Việt Nam


TH

Khách hàng

NHĐT
NHNN

Ngân hàng điện tử
Ngân hàng nhà nước

NHTM
POS

Ngân hàng thương mại
Máy chấp nhận thanh toán thẻ

TCKT

Tổ chức kinh tế

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

UNC


Uy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu



Vll

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1. Số lượng sản phẩm dịch vụ và kênh phân phốl tạl Agrlbank Bắc Thanh
Hóa.......................................................................................................................... 42
Bảng 2.2. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tạl Agrlbank Bắc Thanh
Hóa.......................................................................................................................... 43
Bảng 2.3. Doanh số glao dịch của các dịch vụ TTKDTM tạl Agrlbank Bắc Thanh
Hóa.......................................................................................................................... 44
Bảng 2.4. Tỷ trọng doanh số glao dịch của các dịch vụ TTKDTM tạl Agrlbank Bắc
Thanh Hóa............................................................................................................... 45
Bảng 2.5. Doanh thu từ phí dịch vụ của dịch vụ TTKDTM tạl Agrlbank Bắc Thanh
Hóa.......................................................................................................................... 48
Bảng 2. 6: Thang đo các nhân tố...........................................................................50
Bảng 2.7. Mô tả đặc điểm mẫu nghlên cứu.............................................................53
Bảng 2.8. Đánh giá của khách hàng về “Độ tln cậy” của dịch vụ TTKTDM tạl
Aglrbank Bắc Thanh Hóa........................................................................................54

Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về “Khả năng đáp ứng” của dịch vụ TTKTDM
tạl Aglrbank Bắc Thanh Hóa...................................................................................55
Bảng 2.10. Đánh giá của khách hàng về “Sự đồng cảm” của dịch vụ TTKTDM tạl
Aglrbank Bắc Thanh Hóa........................................................................................56
Bảng 2.11. Đánh giá của khách hàng về “Năng lực phục vụ” của dịch vụ TTKTDM
tạl Aglrbank Bắc Thanh Hóa...................................................................................57
Bảng 2.12. Đánh giá của khách hàng về “Phương tiện hữu hình” của dịch vụ
TTKTDM tạl Aglrbank Bắc Thanh Hóa..................................................................58


viii

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 1.1. Quy trình thanh tốn bằng UNC tại cùng một ngân hàng......................13
Hình 1.2. Quy trình thanh tốn bằng UNC tại hai ngân hàng khác nhau...............14
Hình 1.3. Quy trình thanh tốn bằng UNT tại cùng một ngân hàng......................15
Hình 1.4. Quy trình thanh tốn bằng UNT tại hai ngân hàng khác nhau...............15
Hình 1.5. Quy trình thanh tốn bằng séc tại cùng một ngân hàng.........................17
Hình 1.6. Quy trình thanh tốn bằng séc tại hai ngân hàng khác nhau..................17
Hình 1.7. Quy trình thanh tốn bằng séc tại hai ngân hàng khác nhau..................19
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Bắc Thanh hóa.........................33
Hình 2.2. Nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa giai 7.....34
Hình 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa....35
Hình 2.4. Cơ cấu du nợ theo khách hàng tại Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa..36
Hình 2.5. Cơ cấu du nợ theo thời hạn vay tại Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa 37
Hình 2.6. Ket quả hoạt động kinh doanh của Agribank Bắc Thanh Hóa, giai đoạn

2017 - 2019............................................................................................................. 38
Hình 2.7. Thị phần của dịch vụ TTKDTM tại Agribank Bắc Thanh Hóa................49


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, khi mà nền kinh tế đã phát triển sang một giai đoạn mới, xã hội
hiện đại với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao dịch thương mại kéo theo sự
gia tăng của dịch vụ thanh toán trực tuyến trên các thiết bị điện tử địi hỏi hình thức
thanh tốn khơng dùng tiền mặt khơng ngừng hồn thiện và ngày càng phát triển.
Nắm bắt nhu cầu này, các ngân hàng thương mại, các tổ chức trung gian thanh tốn
rất tích cực triển khai các loại hình dịch vụ thanh tốn không dùng tiền mặt. Bên
cạnh việc phát triển và mở rộng các phương thức truyền thống như ủy nhiệm chi
(lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu), nhiều dịch vụ, phương thức mới, hiện đại, tiện
lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin đã xuất hiện và đang
đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán của các nước trong khu vực và
trên thế giới như thẻ ngân hàng, Mobile Banking, Internet Banking, SMS Banking,
ví điện tử ...
Theo thống kê của NHNN năm 2019, thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã
có nhiều chuyển biến tích cực. Đến nay, có 78 tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán cung cấp dịch vụ thanh toán qua Internet và 45 t ổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán di động (mobile payment). Số lượng giao dịch tài chính qua kênh
Internet đạt hơn 226 triệu giao dịch với giá trị giao dịch khoảng 10,9 triệu tỷ
đồng (tăng tương ứng 51,8% và 18,3% so với năm 2018); số lượng giao dịch tài
chính qua kênh điện thoại di động đạt gần 202 triệu giao dịch với giá trị giao
dịch hơn 2,09 triệu tỷ đồng (tăng tương ứng 104,9% và 155,3% so với năm
2018). Các con số thống kê này cho thấy xu hướng phát triển mạnh mẽ của kênh
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đồng thời cũng thể hiện mức độ cạnh tranh gay

gắt trong lĩnh vực thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Là một thành viên của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam (Agribank), Agribank Chi nhánh Bắc Thanh Hóa (Agribank Bắc Thanh Hóa)
trong những năm qua đã khơng ngừng đẩy mạnh và hồn thiện các sản phẩm và
dịch vụ ngân hàng hiện đại, trong đó có dịch vụ TTKDTM nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao từ phía khách hàng, phù hợp với chiến lược phát triển của chi nhánh


2

và định hướng phát triển chung của Agribank Việt Nam. Tuy nhiên, việc phát triển
dịch vụ TTKDTM tại tỉnh Thanh Hóa của Agribank Bắc Thanh Hóa vẫn gặp khơng
ít thách thức như cơ cấu thu phí dịch vụ từ hoạt động TTKDTM còn chủ yếu từ các
tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính sự nghiệp, bộ phận dân cư chưa tiếp cận nhiều
tới dịch vụ TTKDTM; Còn tồn tại tình trạng lỗi giao dịch, (như lỗi hệ thống chuyển
tiền, rút tiền tại ATM cịn tình trạng kẹt tiền, trả thiếu tiền, ..);Các kênh phân phối
sản phẩm dịch vụ đã được phát triển song các sản phẩm dịch vụ mới chỉ chủ yếu
được phân phối qua kênh truyền thống (Chi nhánh, PGD).
Từ những lý do đó, Học viên đã lựa chọn đề tài “Phát triển thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Bắc Thanh Hóa” làm Luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam, nhiều tác giả và các nhà nghiên cứu đã có những cơng
trình nghiên cứu về các dịch vụ thanh tốn ngân hàng nói chung và dịch vụ
TTKDTM nói riêng.
- Trịnh Thị Trang (2019) với luận văn “Phát triển dịch vụ TTKDTM tại
Agribank Chi nhánh Hà Tây”. Luận văn đã tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở
lý luận về phát triển dịch vụ TTKDTM tại ngân hàng. Một số nội dung quan trọng
được làm rõ như khái niệm, vai trị, các loại hình TTKDTM, cũng như các tiêu chí
đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ TTKDTM. Luận văn

cũng tiến hành khảo sát 100 khách hàng đến giao dịch tại các PGD và trụ sở chính
của Agribank Chi nhánh Hà Tây về chất lượng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh.
Các giải pháp mà luận văn đề xuất về đẩy mạnh việc phát triển dịch vụ TTKDTM
tại chi nhánh là: hoàn thiện mạng lưới giao dịch trên địa bàn, đa dạng hóa và nâng
cao chất lượng các loại hình dịch vụ TTKDTM, tăng cường hoạt động marketing,
hồn thiện quy trình TTKDTM và tiết giảm chi phí TTKDTM, nâng cao năng lực
quản trị điều hành, quản lý rủi ro, kiểm tra kiểm sốt nội bộ, hồn thiện cơ cấu tổ
chức và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên làm cơng tác thanh tốn,
cùng với các giải pháp khả thi khác.


3

-

Nguyễn Thùy Dung (2018) với luận văn “Phát triển dịch vụ TTKDTM tại
BIDV Chi nhánh Quảng Trị”. Tác giả đã tiến hành làm rõ cơ sở lý luận và thực
tiễn
về phát triển dịch vụ TTKDTM tại các NHTM nhu khái niệm về TTKDTM, nội
dung của việc phát triển dịch vụ TTKDTM, các tiêu chí đánh giá mức độ phát
triển
dịch vụ TTKDTM và các nhân tố ảnh huởng đến sự phát triển của dịch vụ này.
Một
số kinh nghiệm về phát triển dịch vụ TTKDTM của các NHTM trong và ngoài
nuớc
cũng đuợc tác giả tổng hợp. Tiếp đến, tác giả đánh giá sự phát triển dịch vụ
TTKDTM tại BIDV Chi nhánh Quảng Trị thơng qua việc phân tích số liệu thứ
cấp
và thơng qua số liệu sơ cấp thu đuợc từ việc khảo sát gần 200 khách hàng sử
dụng

dịch vụ này tại Chi nhánh. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp để nâng cao sự
phát triển dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh nhu giải pháp cụ thể đổi với từng hình
thức, giải pháp về công nghệ, giải pháp về marketing, giải pháp nâng cao chất
luợng
dịch vụ và những giải pháp khác để hạn chế rủi ro trong việc cung ứng dịch vụ
này.

-

Nguyễn Phuơng Thúy (2017) với luận văn “Phát triển dịch vụ TTKDTM
tại Agribank Chi nhánh Thanh Hóa”. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề về lý
luận và thực tiễn về dịch vụ TTKDTM của các NHTM, làm rõ những kinh
nghiệm
phát triển dịch vụ TTKDTM của một số NHTM và bài học rút ra đối với chi
nhánh
đang nghiên cứu. Tác giả đã phân tích thực trạng TTKDTM tại Agribank Chi
nhánh
Thanh Hóa trong giai đoạn 2016 - 2018 thơng qua các chỉ tiêu: doanh số dịch vụ


4

TTKDTM tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thanh
Xuân”.
Luận văn đã hệ thống hóa có chọn lọc một số vấn đề cơ bản liên quan đến đối
tượng
và phạm vi nghiên cứu như: khái niệm TTKDTM, các phương tiện thanh toán

các cách thức TTKDTM... Tác giả cũng chỉ ra các tiêu chí phản ánh sự phát
triển

TTKDTM và các nhân tố ảnh hưởng đến TTKDTM. Luận văn đã khảo sát
thực
trạng phát triển dịch vụ TTKDTM của chi nhánh trên các khía cạnh: thị phần
doanh
số cung cấp dịch vụ thanh tốn, mạng lưới thanh tốn, tài khoản thanh tốn,
tính

đa

dạng của sản phẩm, chất lượng phục vụ cơng tác thanh tốn. Trên cơ sở đó rút
ra
được một số nhận xét về những kết quả đạt được, những mặt hạn chế và các
nguyên
nhân của nó. Trên cơ sở định hướng phát triển dịch vụ TTKDTM của
Vietinbank
Việt Nam đến năm 2030 và của Chi nhánh Thanh Xuân, tác giả đã đề xuất
một

số

giải pháp và kiến nghị nham phát triển dịch vụ TTKDTM của Vietinbank Việt
Nam
Chi nhánh Thanh Xuân trong tương lai.
- Đặng Công Hoàn (2016) với luận án “Phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu
vực dân cư ở Việt Nam”. Tác giả đã làm rõ một số vấn đề lý luận về phát triển dịch
vụ TTKDTM cho khu vực dân cư và lợi ích của dịch vụ TTKDTM. Một số kinh
nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư và một số bài
học rút ra cho Việt Nam cũng đã được tác giả nhắc đến. Tiếp đến, tác giả đánh giá



5

NHTM thông qua việc sử dụng các tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp qua khảo sát
khách hàng. Những tài liệu này có ý nghĩa quan trọng trong việc hồn thiện cơ sở lý
luận và khung phân tích để thực hiện đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó, tại Agribank
Chi nhánh Bắc Thanh Hóa chua có nghiên cứu nào làm rõ về công tác phát triển dịch
vụ TTKDTM, do đó, việc thực hiện đề tài này là cần thiết và đảm bảo tính mới tại
Chi nhánh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.

Mục tiêu nghiên cứu chung

Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp phát triển
dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Chi nhánh Agribank Bắc Thanh Hóa.
3.2.
-

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại ngân hàng thuơng mại.

-

Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2019, đánh giá những kết
quả
đạt đuợc, hạn chế và nguyên nhân hạn chế.


-

Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa đến năm 2025

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tuợng nghiên cứu: Đối tuợng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi không gian: Nghiên cứu đuợc thực hiện tại Agribank chi nhánh
Bắc Thanh Hóa

-

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thanh
tốn tại Agribank Bắc Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2019 và đề xuất các giải pháp
đến năm 2025. Thời gian tiến hành khảo sát trong tháng 4/2020.


6

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu thứ cấp

Các dữ liệu thứ cấp được thu thập bao gồm:
-

Các báo cáo nội bộ của Agribank Bắc Thanh Hóa về kết quả hoạt động
chung, các sản phẩm dịch vụ của chi nhánh, các dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh
các năm 2017, 2018, 2019.

-

Các tài liệu nội bộ của Hội sở chính Agribank như văn bản hướng dẫn, quy
trình quy định,... liên quan đến các dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh.

-

Các văn bản pháp lý của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động
ngân hàng nói chung và dịch vụ TTKDTM nói riêng.

-

Các nghiên cứu từ trước có liên quan tới đề tài nghiên cứu.

-

Các sách giáo trình liên quan tới Quản trị Ngân hàng, Ngân hàng Thương
mại, Phân tích Tín dụng, Quản trị Rủi ro và các lĩnh vực có liên quan khác.

-

Các bài viết trên tạp chí, báo chính thống có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Mục đích thu thập các dữ liệu thứ cấp nhằm hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về


dịch vụ TTKTM và phát triển dịch vụ TTKDTM. Đồng thời phân tích thực trạng
phát triển dịch vụ TTKDTM của Agribank chi nhánh Bắc Thanh Hóa giai đoạn
2017 - 2019.
Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua kỹ thuật phỏng vấn
-

Đối tượng phỏng vấn: Các khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tại
Agribank Bắc Thanh Hóa.

-

Kích thước mẫu nghiên cứu: Tác giả tiến hành khảo sát 200 khách hàng sử
dụng dịch vụ TTKDTM.

-

Phương pháp chọn mẫu: Tác giả sử dụng phương pháp thuận tiện để chọn
mẫu (Tác giả sẽ tiến hành phỏng vấn các khách hàng nào sẵn sàng trả lời tất cả
các
câu hỏi trong bảng khảo sát).

-

Cách thức thực hiện khảo sát


7


Điều tra viên đứng tại bàn tư vấn của chuyên viên tư vấn (lễ tân chi nhánh),
ngay từ khi chi nhánh mở cửa. Sau khi khách hàng hoàn tất các thủ tục thì tiến hành
xin ý kiến của khách hàng để phỏng vấn. Nếu khách hàng từ chối thì bỏ qua và chọn
người kế tiếp. Trường hợp khách hàng trùng với mẫu điều tra trước thì cũng bỏ qua
và chọn khách hàng ngay sau đó để tiến hành phỏng vấn. Số lượng phiếu thu về hợp
lệ là 181 phiếu.
-

Mục đích khảo sát: Nhằm thu thập các ý kiến đánh giá, mức độ hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ TTKDTM tại Agribank chi nhánh
Bắc
Thanh Hóa.
5.2.

Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

Số liệu sau khi được thu thập sẽ được xử lý thông qua phần mềm Excel. Các
phương pháp phân tích được tác giả sử dụng như sau:
-

Phương pháp thống kê mô tả: thực hiện thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp,
tóm tắt và trình bày và tìm ra những đặc trưng cơ bản để phản ánh một cách tổng
quát tình hình phát triển dịch vụ TTKDTM tại Chi nhánh.

-

Phương pháp phân tổ thống kê: phương pháp này được sử dụng để phản
ánh được bản chất và quy luật phát triển của dịch vụ TTKDTM và các hoạt động
khác, nêu được từng loại hình, từng bộ phận cấu thành, đánh giá tầm quan trọng
của

mỗi bộ phận, nêu lên mối quan hệ giữa từng bộ phận đó nhằm làm rõ đặc trưng
của
sự phát triển của dịch vụ TTKDTM tại Chi nhánh.

-

Phương pháp so sánh: là việc nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu
về số lượng và tỷ trọng qua các kỳ phân tích. Các chỉ tiêu, đại lượng đưa ra đáp
ứng
được những điều kiện so sánh. Từ đó, làm cơ sở để phân tích đặc điểm, thực
trạng
phát triển của dịch vụ TTKDTM tại Chi nhánh.

6. Ket cấu luận văn


8

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam Chi nhánh Bắc
Thanh Hóa;
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam Chi nhánh Bắc
Thanh Hóa.


9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIEN DỊCH VỤ THANH

TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng
thương mại
1.1.1 Khái niệm
TTKDTM là phương thức thanh toán được sử dụng rộng rãi và phổ biến ở
nhiều quốc gia do tính hiệu quả và thuận tiện mà dịch vụ này mang lại. Theo đó,
dịch vụ TTKDTM được các tác giả tiếp cận với những khái niệm như sau:
Dịch vụ TTKDTM là việc cung ứng các phương thức và cơng cụ trong thanh
tốn tiền hàng hố, dịch vụ mà khơng có sự xuất hiện của tiền mặt, theo đó, q
trình thanh tốn được tiến hành bằng cách, trích tiền từ tài khoản của người chi trả
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng
qua vai trị trung gian của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Nguyễn Thị Nguyệt
Dung, Nguyễn Hữu Cung, 2018). Tham gia vào hoạt động TTKDTM có các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán và các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán: tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán gồm NHTM và các tổ chức khác được NHNN
cấp phép; tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán là các tổ chức kinh tế, doanh
nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế có nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh tốn để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ trong quan hệ thương mại.
Theo Lương Minh Lan (2018), “TTKDTM là quan hệ chi trả tiền giữa người
mắc nợ và chủ nợ phát sinh trong q trình mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch
vụ thơng qua tài khoản của mình tại đơn vị trung gian là ngân hàng”.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), “TTKDTM là phương thức thanh tốn, trong
đó tiền mặt khơng xuất hiện, thay vào đó, là việc ghi nợ tài khoản tiền gửi của
người trả tiền và ghi có vào tài khoản tiền gửi của người nhận tiền thông qua các tổ
chức trung gian cung ứng dịch vụ thanh toán””. Theo đó, TTKDTM có đặc điểm


10


như sau: không sử dụng đến tiền mặt, mà thay vào đó là tiền chuyển khoản hay tiền
ghi sổ, bút tệ; việc thanh toán diễn ra qua trung gian là tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán; điều kiện tiên quyết để thực hiện TTKDTM là khách hàng phải mở tài
khoản thanh toán tại NHTM và NHTM phải cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Theo Đặng Cơng Hồn (2016), “TTKDTM là một hoạt động dịch vụ thanh
toán được thực hiện bằng cách sử dụng các cơng cụ/phương thức thanh tốn để bù
trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của người thụ
hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán".
Trong phạm vi luận văn này, khái niệm dịch vụ TTKDTM có thể được hiểu
như sau: dịch vụ TTKDTM là phương thức thanh tốn khơng có sự xuất hiện của
tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thơng
qua vai trị trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
1.1.2. Vai trị
Thanh tốn không dùng tiền mặt đã tạo ra những thuận lợi to lớn đối với toàn
xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhờ những ưu điểm vượt trội của nó so với
thanh tốn dùng tiền mặt. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày càng đóng góp vai
trị quan trọng trong hoạt động của nền kinh tế thị trường (Nguyễn Văn Tiến, 2013) .
Đối với nền kinh tế
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt giúp thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc
độ chu chuyển vốn, chu kỳ sản xuất được rút ngắn, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất
và tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nó được coi là khâu đầu tiên
và cũng là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất và liên quan đến tồn bộ lĩnh
vực lưu thơng hàng hóa, tiền tệ của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Đồng thời,
thanh tốn khơng dùng tiền mặt cũng góp phần mở rộng các quan hệ kinh tế khác
trong xã hội. Do đó, thanh tốn khơng dùng tiền mặt có vai trò rất to lớn đối với nền
kinh tế, đặc biệt là với nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Đối với ngân hàng
Cung cấp dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khách hàng và nền



11

kinh tế tạo điều kiện cho ngân hàng gia tăng thêm thu nhập từ việc thu phí
dịch

vụ.

Từ đó thay đổi cơ cấu thu nhập trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài
chính,
khả năng cạnh tranh và tạo sự phát triển bền vững.
Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt mang lại hiệu quả kinh tế to lớn
cho các NHTM, nhờ việc khai thác và sử dụng linh hoạt nguồn vốn tiền gửi thanh
toán của các tổ chức kinh tế và cá nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Đồng
thời, kích thích các hoạt động dịch vụ ngân hàng liên quan phát triển nhu: dịch vụ
thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh tốn trực tuyến. Đây cũng chính là điều kiện
để thu hút, hấp dẫn khách hàng quan hệ với ngân hàng.
Thơng qua hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ngân hàng nắm đuợc
những thông tin về tình hình thanh tốn, hoạt động của khách hàng, là những thơng
tin có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của
ngân hàng.
Đối với khách hàng.
Thanh toán qua ngân hàng mang lại lợi ích to lớn cho khách hàng, nhờ việc
tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm đuợc các chi phí phát sinh (chi phí vận
chuyển, chi phí kiểm đếm...) từ đó giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Sử dụng các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt bảo đảm tiện lợi,
nhanh chóng, chính xác, an tồn và bảo mật cho khách hàng. Đặc biệt, trong giai
đoạn hiện nay, khi mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các NHTM trong hoạt
động thanh toán ngày càng cao, cụ thể: chỉ bằng một lệnh của chủ tài khoản, một

giao dịch có thể thực hiện đuợc ngay không kể không gian và địa điểm giao dịch
nhờ công nghệ mạng, công nghệ chuyển tiền điện tử. Đây là tiện ích thanh tốn nói
chung và thanh tốn khơng dùng tiền mặt nói riêng trong ứng dụng cơng nghệ thơng
tin hiện nay.
Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong hoạt động thanh toán
(nhất là các loại thẻ ngân hàng), tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự chọn lựa


12

Đối với khách hàng là doanh nghiệp, thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn và quá trình sản xuất trong hoạt
động kinh doanh, đảm bảo an toàn về vốn và tài sản, tránh được rủi ro.
Đối với xã hội
Trong lĩnh vực lưu thơng tiền tệ, thanh tốn khơng dùng tiền mặt góp phần
làm giảm tỷ trọng tiền mặt lưu thơng, do đó tiết kiệm được chi phí lưu thơng trong
xã hội. Mặt khác, thanh tốn khơng dùng tiền mặt tạo điều kiện cho các TCTD khai
thác tốt chức năng trung gian thanh tốn, thực hiện q trình chu chuyển tiền tệ cho
nền kinh tế, khai thác và sử dụng nguồn vốn trong nền kinh tế; tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng
vốn luân chuyển nhanh chóng, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, ln chuyển
hàng hóa.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt cũng góp phần hạn chế nạn tiền giả, nạn rửa
tiền, trộm cắp, lừa đảo; tạo thói quen thanh toán và sử dụng các dịch vụ ngân hàng
hiện đại của người dân, tạo mơi trường thanh tốn văn minh, lịch sự, thuận tiện và
nhanh chóng.
1.1.3 Các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.3.1. Thanh tốn bằng ủy nhiệm chi
-


Khái niệm
Uý nhiệm chi (UNC): Là lệnh chi tiền do chủ tải khoản lập theo mẫu của

ngân
hàng yêu cầu ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán (TGTT) trích một số tiền
nhất định từ tài khốn của mình chuyển vào tài khoản TGTT của bên thụ hưởng.
Thanh toán bằng UNC: Là phương thức thanh toán được ngân hàng thực
hiện theo ủy nhiệm của khách hàng bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản
TGTT của khách hàng lập UNC sang tài khoản TGTT của bên thụ hưởng (Trầm Thị
Xuân Hương, 2013).
-

Các bên tham gia
Tham gia vào hình thức thanh tốn UNC thường có 3 chú thể: bên lập UNC

(là người có nghĩa vụ chi trả, là người mua hoặc người có nhu cầu chuyển tiền đi từ


13

tài khoản TGTT của mình), bên thụ hưởng (là người được hưởng số tiến trên UNC,
là người bán hoặc là người nhận chuyển tiền) và ngân hàng (Nếu bên lập UNC và
bên thụ hưởng mở tài khoản TGTT tại một ngân hàng thì ngân hàng đó là chủ thể
thứ 3. Nhưng nếu người bên lập UNC và bên thụ hưởng mở tài khoản TGTT lại hai
ngân hàng khác nhau thì sẽ có ít nhất hai ngân hàng - ngân hàng bên chi trả và ngân
hàng bên thụ hưởng - tham gia vào q trình thanh tốn).
- Quy trình thanh tốn
+ Bên chi trả và bên thụ hưởng mở tài khoản tại cùng một ngân hàng

Hình 1.1. Quy trình thanh tốn bằng UNC tại cùng một ngân hàng

Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, 2013
Bước 1: Bên chi trả lập UNC gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
Bước 2: Ngân hàng thực hiện thanh tốn theo UNC. Bước 2a: Ngân hàng
kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của UNC và số dư tài khoản TGTT của bên chi trả.
Nếu UNC hợp lệ, hợp pháp và số dư trên tài khoản TGTT đủ thanh toán, ngân hàng
tiến hành ghi nợ và báo nợ cho bên chi trả. Bước 2b: Ngân hàng đồng thời ghi có và
báo có cho bên thụ hưởng.
+ Bên chi trả và bên thụ hưởng mở tài khoản tại hai ngân hàng khác nhau
Bước 1: Ngân hàng bên chi

trả

tiếp nhận UNC từ khách hàng.

Bước 2: Ngân hàng bên chi

trả

tiến hành thực hiện theo UNC.

Bước 3: Ngân hàng bên chi

trả

thực hiện lệnh chuyển tiền cho

ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng bên thụ hưởng chuyển tiền cho bên thụ hưởng.



14

Hình 1.2. Quy trình thanh tốn bằng UNC tại hai ngân hàng khác nhau
Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, 2013
1.1.3..2. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
-

Khái niệm
Ủy nhiệm thu (UNT) là chứng từ do khách hàng lập để yêu cầu ngân hàng

thu hộ tiền từ người mua, kèm theo các chứng từ có liên quan.
Thanh tốn bằng UNT: là việc khách hàng lập UNT theo mẫu của ngân hàng
để ủy nhiệm ngân hàng thu hộ tiền từ người mua, người nhận cung ứng hàng hóa,
dịch vụ trên cơ sở hợp đồng thương mại giữa các bên (Trầm Thị Xuân Hương,
2013).
Uỷ nhiệm thu được áp dụng phổ biến trong mọi trường hợp với điều kiện hai
bên mua và bán phải thống nhất với nhau và phải thông báo bằng văn bản cho ngân
hàng về việc áp dụng thể thức uỷ nhiệm thu để ngân hàng làm căn cứ tổ chức thực
hiện thanh toán.
-

Các bên tham gia
Tham gia vào hình thức thanh tốn UNT có 3 chủ thể: bên bán (bên lập

UNT, bên thụ hưởng), bên mua (bên chi trả) và ngân hàng.
-

Quy trình thanh toán
+ Bên mua và bên bán mở tài khoản tại cùng một ngân hàng
Bước 1: Bên bán chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho bên mua

Bước 2: Bên bán cung cấp hàng hóa dịch vụ cho bên mua
Bước 2: Bên bán lập UNT gửi đến ngân hàng
Bước 3: Ngân hàng tiến hành thanh toán theo UNT. Bước 3a: Ngân hàng ghi


×