Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

1310 phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhập khẩu tại NHTM CP quân đội chi nhánh hoàng quốc việt luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.21 KB, 104 trang )


⅛μ........................................................... ,

, , IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- ^φ^---

THẢM QUỲNH TRANG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẢU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CƠ PHẦN
QN ĐỘI CHI NHÁNH HỒNG QUỐC VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


⅛μ........................................................... ,

, , IW

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

- ^φ^---



THẢM QUỲNH TRANG
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẢU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CƠ PHẦN
QN ĐỘI CHI NHÁNH HỒNG QUỐC VIỆT
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ VĂN LONG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2018
Học viên

Thẩm Quỳnh Trang


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 5
1.1 Tín dụng đối với doanh nghiệp nhập khẩu....................................................5
1.1.1 Khái niệm........................................................................................................ 5

1.1.2 Đặc điểm tài trợ doanh nghiệp nhập khẩu..................................................... 6
1.1.3 Các hình thức tín dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu.................................... 7
1.2 Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu của Ngân hàng thương mại
12
1.2.1 Nội dung phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu..................................12
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu của ngân hàng
thương mại..............................................................................................................15
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu.....18
1.3 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhập khẩu của một
số Ngân hàng TMCP tại Việt Nam và bài học rút ra cho MB HQV..................22
1.3.1 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhập khẩu của một số
Ngân hàng TMCP tại Việt Nam...............................................................................22
1.3.2 Bài học rút ra cho MB HQV.........................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI, CHI NHÁNH HỒNG
QUỐC VIỆT..........................................................................................................29
2.1 Giới thiệu tổng quan về chi nhánh Hồng Quốc Việt..................................29
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Hồng Quốc Việt........................29
2.1.2.........................................................................................................................

hình tổ chức của chi nhánh Hồng Quốc Việt......................................................... 30
2.1.3.........................................................................................................................
Kết
quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Hồng Quốc Việt.................................... 32
2.2 Thực trạng phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP quân đội, chi nhánh Hoàng Quốc Việt.....................................................42


2.2.1...............................................................................................................

Các
quy định chung vềDANH
tín dụng
doanh
nghiệp
MỤC
TỪ
VIẾTnhập
TẮTkhẩu...............................42
2.2.2...............................................................................................................Thực
trạng phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu giai đoạn 2014-2017. .44
2.3 Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu tại Ngân
hàng TMCP quân đội, chi nhánh Hoàng Quốc Việt..................................60
2.3.1...................................................................................Những mặt đạt đuợc 60
2.3.2..........................................................Những hạn chế, yếu kém còn tồn tại 62
2.3.3............................................................................................................... Nguyê
n nhân của những hạn chế........................................................................ 65
Từ viết tắt
^CIB
SME
KHCN

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
Diễn giải
NGHIỆP
NHẬP
KHẨU
TẠI
NGÂN

HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI, CHI NHÁNH
Khách hàng doanh nghiệp lớn
(Corporate
Investment
Banking)
HOÀNG and
QUỐC
VIỆT..........................................................................................70
Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng nhập khẩu của chi nhánh Hoàng
(Small and Medium Enterprises)
Quốc Việt đến năm 2025.......................................................................................70
Khách hàng cá nhân
3.2 Giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
quân đội, chi nhánh Hoàng Quốc Việt.................................................................72
3.2.1 Xây dựng các chng trình hành động cho phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập
khẩu ........................................................................................................................ 72
3.2.2 Phát triển và đa dạng hôn danh mục khách hàng vay nhập khẩu...................74
3.2.3 Đề xuất cải tiến, xây dựng các quy trình, quy định liên quan đến dịch vụ nhập
khẩu phù hợp với khách hàng và định huớng phát triển của chi nhánh...................75
3.2.4 Nâng cao chất luợng nhân lực và công tác quản trị rủi ro.............................77
3.2.5 Nâng cao chất luợng dịch vụ đi kèm khác..................................................... 80
3.2.6 Tăng cuờng hơn công tác Marketing truyền thông huớng tới khách hàng....81
3.3 Kiến nghị........................................................................................................82
3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nuớc......................................................................... 82
3.3.2 Đối với Ngân hàng TMCP Quân đội............................................................. 85
KẾT LUẬN............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................89



^MB

Ngân hàng Thương mại C ô phần Quân đội

ACB

Ngân hàng TMCP A Châu

BIDV

Ngân hàng Thương mại C ô phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

TPB

Ngân hàng Thương mại C ô phần Tiên Phong

MB HQV

Ngân hàng Thương mại C ô phần Quân đội - chi nhánh Hoàng
Quốc Việt

HĐKD
TzC

Hoạt động kinh Doanh
Thư tín dụng (Letter of Credit)

TMCP

Thương mại cơ phần


TTQT

Thanh tốn quốc tế

UPAS L/C

Thư tín dụng trả chậm có điều khoản thanh tốn trả ngay

USD

Đơ la Mỹ



DANH MỤC HÌNH, BẢNG

Hình 1.1: Quy trình thực hiện cho vay mở L/C.......................................................8
Hình 1.2: Quy trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh thanh tốn.................................11
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức của chi nhánh Hoàng Quốc Việt...................................30
Biểu đồ 2.1. Hoạt động bảo lãnh của chi nhánh Hoàng Quốc Việt năm 2014-2017 39
Biểu đồ 2.2: Giá trị bảo lãnh nước ngoài tại chi nhánh năm 2014-2017..................45
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay nhập khẩu so với tổng dư nợ chi nhánh năm 2014-2017 . 50
Biểu đồ 2.4: Phí thu từ TTQT và thu từ chênh lệch ngoại tệ của chi nhánh giai đoạn
2014-2017-..............................................................................................................56
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của chi nhánh Hồng Quốc Việt từ 2014-2017. 33
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của chi nhánh Hoàng Quốc Việt......34
từ 2014-2017...........................................................................................................34
Bảng 2.3. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt................35
năm 2014-2017.......................................................................................................35

Bảng 2.4. Cơ cấu cho vay theo thời hạn của chi nhánh Hoàng Quốc Việt...............36
năm 2014-2017.......................................................................................................36
Bảng 2.5. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng của chi nhánh Hoàng Quốc Việt
năm 2014-2017........................................................................................................37
Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của chi nhánh Hoàng Quốc Việt năm 2014-2017
38
Bảng 2.7: Ket quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Hoàng Quốc Việt.............41
năm 2014-2017.......................................................................................................41
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhập khẩu của chi nhánh Hoàng Quốc Việt
năm 2014-2017........................................................................................................44
Bảng 2.9: Doanh số nhập khẩu tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt năm 2014-2017....46
Bảng 2.10: Doanh số nhập khẩu theo phương thức thanh toán của chi nhánh Hoàng
Quốc Việt năm 2014-2017.......................................................................................47


Bảng 2.11: Phản ánh số lượng doanh nghiệp nhập khẩu quan hệ vay vốn tại chi nhánh
Hoàng Quốc Việt năm 2014 - 2017.........................................................................48
Bảng 2.12: Cơ cấu cho vay nhập khẩu theo thời gian tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt
năm 2014-2017........................................................................................................51
Bảng 2.13: Cơ cấu cho vay nhập khẩu theo loại tiền tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt
năm 2014-2017........................................................................................................52
Bảng 2.14: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp nhập khẩu theo đối tượng khách hàng năm
2014-2017................................................................................................................ 53
Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ theo phương thức thanh toán và đối tượng khách hàng tại chi
nhánh Hoàng Quốc Việt năm 2014-2017................................................................54
Bảng 2.16: Thu lãi từ hoạt động cho vay nhập khẩu tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt
năm 2014-2017........................................................................................................55
Bảng 2.17: Phân loại nợ tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt năm 2014-2017...............58



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập của thế giới, hoạt động thương mại quốc tế giữa các
quốc gia trong đó có Việt Nam đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Các doanh nghiệp
có năng lực tài chính càng mạnh thì khả năng cạnh tranh và phát triển trên thị
trường quốc tế càng cao. Trong khi đó, đa phần các doanh nghiệp Việt Nam đều là
doanh nghiệp vừa và nhỏ, khả năng sản xuất chế biến khá tốt, nhưng nguồn vốn yếu
kém, đây chính là một trong những lý do mà các doanh nghiệp Việt Nam cạnh tranh
kém với các doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì vậy, việc tài trợ vốn cho doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là vấn đề rất cần thiết trong
điều kiện hiện nay. Bên cạnh đó việc đẩy mạnh nhập khẩu với những chính sách
đúng sẽ tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển. Nhập khẩu thiết bị,
máy móc góp phần hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành kinh tế. Nhập
khẩu nguyên liệu, nhiên liệu cho phép mở rộng sản xuất bù đắp các nhu cầu trong
nước mà chưa đáp ứng được, tạo điều kiện nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh
của sản phẩm. Việc nhập khẩu hàng hóa cịn có thể tạo mơi trường cạnh tranh cần
thiết giữa hàng hóa nội địa và hàng hóa ngoại, thúc đẩy các cơ sở sản xuất trong
nước nâng cao chất lượng, hạ giá thành, theo đó là nhu cầu tín dụng cho hoạt động
thương mại nhập khẩu, nhu cầu vốn cho hoạt động nâng cao năng lực sản xuất cũng
tăng theo.
Trước xu thế đó, Ngân hàng TMCP quân đội nói chung và Ngân hàng TMCP
qn đội, chi nhánh Hồng Quốc Việt nói riêng đã có những cải tiến về quy trình,
chính sách sản phẩm riêng biệt nhằm khai thác sâu nhóm khách hàng hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Trong giai đoạn nghiên cứu 2014-2017, Ngân hàng
TMCP quân đội, chi nhánh Hoàng Quốc Việt đã thực hiện cơ cấu lại danh mục
khách hàng doanh nghiệp, theo đó đẩy mạnh phát triển, khai thác khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa (SME) theo chiều rộng và chiều sâu đồng thời giảm dư nợ các
khách hàng doanh nghiệp lớn (CIB) hiệu quả thấp. Điều này kéo theo cơ cấu dư nợ

cho vay nhập khẩu tại chi nhánh đã có những điều chỉnh rõ rệt. Tuy kết quả thực


2

hiện có nhiều cải thiện nhưng vẫn cịn những hạn chế nhất định về quy mô, chất
lượng dịch vụ.....Do vậy, việc tìm hiểu và nghiên cứu các nội dung về phát triển tín
dụng doanh nghiệp nhập khẩu, đưa ra các giải pháp tháo gỡ cản trở sự phát triển về
số lượng và chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu, đảm bảo phù hợp với yêu
cầu phát triển của các giao dịch thương mại quốc tế trong nền kinh tế hiện nay là
một việc cấp thiết cần thực hiện. Với lý do đó đề tài: “Phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Hoàng
Quốc Việt” được lựa chọn nghiên cứu trong luận văn với mong muốn đóng góp đẩy
mạnh các hoạt động kinh doanh tại chi nhánh thông qua các đánh giá, các giải pháp
phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu nói riêng và phát triển các hoạt động tài
trợ thương mại tại chi nhánh.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số kết quả của nghiên cứu để làm nền tảng lý luận và minh
chứng cho những nhận định được trình bày trong luận văn như sau:
Tác giả Lê Thị Lành (2014) với nghiên cứu: “Phát triển tín dụng xuất nhập
khẩu tại ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Đà Nang ” trên cơ sở hệ thống hóa
các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển tín dụng xuất nhập khẩu của NHTM, từ
đó tác giả phân tích đánh giá thực trạng phát triển tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân
hàng TMCP Á Châu, qua đó đúc kết những kết quả đạt được và tồn tại cần khắc
phục và nghiên cứu đưa ra các đề xuất giải pháp nhằm phát triển tín dụng xuất nhập
khẩu tại chi nhánh trong thời gian tới.
Tác giả Nguyễn Thị Hoài Khanh (2014), với nghiên cứu: “Phát triển tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Đà Nang”, trên
cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận phát triển tín dụng xuất nhập khẩu, phân tích
thực trạng phát triển tín dụng xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi

nhánh Đà Nang, từ đó tác giải kiến nghị một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng
xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Đà Nang.
Nhìn chung có rất nhiều luận văn nghiên cứu về phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP, tuy nhiên chưa có bài viết nào


3

nghiên cứu độc lập phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhập khẩu hoặc phát
triển tín dụng đối với doanh nghiệp xuất khẩu và phạm vi nghiên cứu (không gian)
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Xuất phát từ những
yếu tố trên tác giả đã lựa chọn đề tài: iiPhat triển tín dụng đối với doanh nghiệp
nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, Chi nhánh Hoàng Quốc Việt” làm đề
tài nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển tín dụng doanh nghiệp
nhập khẩu.
Xác định các nhân tố tác động đến sự tăng truởng và phát triển tín dụng
doanh nghiệp nhập khẩu của ngân hàng thuơng mại.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu tại chi
nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2014-2017, chỉ ra nhữmg mặt tích cực và hạn chế
làm cơ sở đề xuất giải pháp.
Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu tại
chi nhánh Hoàng Quốc Việt đến năm 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tuợng nghiên cứu của luận văn: Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp
nhập khẩu tại ngân hàng thuơng mại.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
+ Không gian: Tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt
+ Thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2014-2017, đề xuất giải pháp thực

hiện đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
+ Buớc 1: Xác định tên đề tài, mục tiêu nghiên cứu
+ Buớc 2: Lựa chọn khung lý thuyết
+ Buớc 3: Thu thập số liệu và xử lý
+ Buớc 4: Phân tích số liệu thực tế


4

+ Bước 5: Đánh giá thực trạng
+ Bước 6: Đề xuất giải pháp, kiến nghị
Khung lý thuyết: Nội dung phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu và
các chỉ số đánh giá phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu.
Thu thập số liệu: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp để phân tích và so sánh
+ Các số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn ngoài chi nhánh và trong
chi nhánh như: Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP quân đội, các báo cáo
nội bộ về tín dụng xuất nhập khẩu tại chi nhánh; các bài báo khoa học có liên quan
đến hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại các ngân hàng đăng tải trên các trang
điện tử uy tín.
+ Các số liệu trên được đưa vào các bảng, hình vẽ để phục vụ cho phân tích,
so sánh và đánh giá thực trạng, để minh họa
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh,
phân tích và t ng hợp.
6. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển tín dụng đối với doanh
nghiệp nhập khẩu của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhập khẩu

tại Ngân hàng TMCP quân đội, chi nhánh Hoàng Quốc Việt
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh đối với nghiệp nhập
khẩu tại Ngân hàng TMCP quân đội, chi nhánh Hoàng Quốc Việt


5

1.1.1

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng đối với doanh nghiệp nhập khẩu
Khái niệm
Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ từ
nước ngồi phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc tái xuất nhằm phục vụ mục đích
thu lợi nhuận. Hay nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ tổ chức kinh tế, các cơng ty
nước ngồi và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặc tái
xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dùng.
Bất kỳ quốc gia nào trên thế giới cũng không thể tự sản xuất tất cả các mặt
hàng để đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu trong nước do vậy nhu cầu nhập khẩu các
hàng hóa dịch vụ phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng luôn luôn xuất hiện. Đặc biệt
trong xu thế ngày nay, kinh tế phát triển người dân càng có nhu cầu tiêu dùng các
sản phẩm chất lượng cao nên nhu cầu nhập khẩu càng cao nếu nền kinh tế trong
nước không sản xuất ra các mặt hàng thay thế nhập khẩu.
Trên thực tế cũng khơng có quốc gia nào có lợi thế về tất cả các mặt hàng nên
việc bổ sung hàng hóa giữa các quốc gia đã đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu phát
triển. Các quốc gia phát triển thường xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu và ngược lại các
quốc gia kém phát triển, đang phát triển thì nhập khẩu ln cao hơn xuất khẩu.
Từ nhu cầu giao thương trao đ i hàng hoá gi a các nước, sự xuất hiện của các

doanh nghiệp nhập khẩu ngày càng gia tăng cả về số lượng và quy mô, kéo theo các
nhu cầu về vốn để mở rộng, nâng cao các hoạt động kinh doanh ngày càng lớn, nhu
cầu các dịch vụ TTQT ngày càng tăng.
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về tài trợ xuất nhập khẩu nhưng chủ
yếu vẫn dựa trên loại hình sản phẩm hoặc đối tượng khách hàng.
Theo Nguyễn Thị Hồi Khanh (2014), “Tín dụng xuất nhập khẩu của ngân
hàng thương mại là hoạt động cấp tín dụng của các NHTM cho các doanh
nghiệp XNK trực tiếp hoặc ủy thác, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương


6

vụ. Giá trị tín dụng thường là ở mức vừa và lớn. Tín dụng XNK bao gồm tín dụng
xuất khẩu và tín dụng nhập khẩu”.
Cịn theo PGS. TS Nguyễn Thị Quy (2012), tín dụng nhập khẩu là “loại tài trợ
mà ngân hàng cấp cho người nhập khẩu mục đích đẩy mạnh việc nhập khẩu hàng hóa”.
Như vậy, tín dụng nhập khẩu của ngân hàng thương mại là việc các ngân hàng
thương mại cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu nhằm hỗ trợ nhà nhập khẩu thực hiện
các nghĩa vụ tài chính của mình theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu với các
mức giá trị khác nhau để các doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện nhập khẩu nguyên
vật liệu, hàng hố, máy móc và thiết bị, phương tiện vận tải...
1.1.2 Đặc điểm tài trợ doanh nghiệp nhập khẩu
Thứ nhất, thời hạn tài trợ nhập khẩu thông thường là ngắn hạn và trung hạn, có
thể dài hạn nhưng ít, phụ thuộc vào đối tượng nhập khẩu và thời gian sử dụng. Nếu
đối tượng nhập khẩu là nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng hoặc thương mại máy móc
thiết bị thì các ngân hàng thương mại sẽ tài trợ ngắn hạn. Nếu đối tượng tài trợ là
máy móc và thiết bị, phương tiện vận tải nhằm mục đích tăng năng lực sản xuất
kinh doanh thì ngân hàng sẽ tài trợ trung hạn hoặc dài hạn.
Thứ hai, tài trợ nhập khẩu sẽ b O sung nguồn vốn cho doanh nghiệp nhập khẩu
đặc biệt khi các doanh nghiệp nhập khẩu thực hiện các hoạt động mở rộng sản xuất

kinh doanh của mình sẽ khơng thể có đủ nguồn lực tài chính thực hiện ngay các
nghĩa vụ thanh toán. Đồng thời, doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ từ ngân hàng sẽ
tạo ra nh ng hiệu quả tài chính trong kinh doanh của mình.
Thứ ba, tài trợ nhập khẩu có thể bằng đồng nội tệ hoặc ngoại tệ. Do vậy, hiệu
quả sử dụng loại tín dụng này sẽ chịu tác động của nh ng yếu tố như lạm phát.
Thứ tư, phương thức tài trợ của các ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp
nhập khẩu chủ yếu là cho vay để doanh nghiệp nhập khẩu thanh tốn tiền mua hàng
hóa theo các hợp đồng ngoại thương, trong nhiều trường hợp các ngân hàng thương
mại sẽ tài trợ cho doanh nghiệp nhập khẩu trên cơ sở khách hàng tham gia vốn tự có
vào phương án bằng hình thức ký quỹ.
Thứ năm, tài trợ nhập khẩu chịu ảnh hưởng của luật kinh tế, thương mại thế


7

1.1.3

giới, các yếu tố khác như tình hình chính trị, tình hình kinh tế... của quốc gia nhà
xuất khẩu và các văn bản pháp lý quốc tế, các tập quán quốc tế do Phòng thương
mại quốc tế ban hành như: UCP, URC, INCOTERMs. những văn bản này tạo ra
một khung pháp lý bình đẳng, cơng bằng cho các chủ thể khi tham gia vào các hoạt
động thương mại và thanh toán quốc tế, tránh những hiểu lầm và tranh chấp đáng
tiếc xảy ra.
Các hình thức tín dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu
Theo điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, “cấp tín dụng” là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác”. Như vậy, trên phương diện cấp tín dụng chung thì tín dụng nhập khẩu cũng
thực hiện các nghiệp vụ tương ứng. Tuy nhiên để phù hợp với thực trạng phát triển

tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu tại chi nhánh Hoàng Quốc Việt, luận văn chỉ lựa
chọn một số hình thức tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu liên quan trực tiếp đến
nghiệp vụ cho vay phát sinh thường xuyên tại chi nhánh và bảo lãnh để phân tích và
đánh giá.
1.1.3.1 Tài trợ phát hành và thanh toán L/C nhập khẩu
Để thuyết phục nhà xuất khẩu tin tưởng thực hiện giao hàng, nhà nhập khẩu
phải tìm kiếm một giải pháp nâng cao uy tín và khả năng thanh tốn của mình một
cách chắc chắn trước nh ng đòi hỏi của nhà xuất khẩu về các thơng tin cần thiết.
Phương thức tín dụng chứng từ ra đời đáp ứng yêu cầu đó. Với L/C, nhà nhập khẩu
yêu cầu Ngân hàng thay mặt mình cam kết thanh toán cho nhà xuất khẩu trong thời
hạn xác định khi các điều kiện quy định được đáp ứng hoàn toàn phù hợp.
Mọi L/C đều do ngân hàng mở theo đề nghị của nhà nhập khẩu. Khi đã mở
L/C thì NH phải gánh chịu mọi rủi ro một khi nhà nhập khẩu khơng có khả năng
thanh tốn hoặc khơng muốn thanh tốn khi L/C đến hạn trả tiền, bởi vì L/C thể
hiện sự đảm bảo thanh toán của NH đối với người được hưởng, L/C được mở theo
yêu cầu của người nhập khẩu, nhưng trước khi mở L/C, ngân hàng có một số điều


8

kiện mà người nhập khẩu phải đáp ứng như phải có giấy phép kinh doanh nhập
khẩu, mặt hàng nhập khẩu không phải là hàng cấm, giá trị lô hàng hợp lý và khả
năng tiêu thụ tốt, đơn vị nhập khẩu phải có tài chính tốt, ổn định và có uy tín. Sau
đó, các ngân hàng thương mại sẽ tiến hành thẩm định phương án kinh doanh để
quyết định mức ký L/C của khách hàng. Tỷ lệ ký quỹ ít hay nhiều phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố khác nhau như: Tình hình tài chính và uy tín của doanh nghiệp nhập
khẩu, loại L/C mà doanh nghiệp nhập khẩu đề xuất mở, loại hàng hóa nhập khẩu...
Qua đó, các ngân hàng thương mại sẽ đưa ra mức kỹ quỹ cho doanh nghiệp nhập
khẩu. Tuy nhiên, khoản tiền ký quỹ có thể q cao so với khả năng tài chính hiện có
của doanh nghiệp nhập khẩu đồng thời khoản tiền ký quỹ sẽ bị phong tỏa trong suốt

thời gian thực hiện hợp đồng nên nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp nhập khẩu
cũng bị thu hẹp. Để hỗ trợ cho doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại có thể dựa
trên uy tín của doanh nghiệp nhập khẩu, hiệu quả kinh doanh của phương án nhập
khẩu hoặc có thể dựa trên giá trị và tính chất của tài sản đảm bảo để xem xét cho
vay mở L/C. Hình thức cho vay này sẽ giúp doanh nghiệp nhập khẩu giải quyết
được bài tốn khó khăn về nguồn cho hoạt động kinh doanh đồng thời đảm bảo tuân
thủ nh ng quy định về việc ký quỹ, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động

Hình 1.1: Quy trình thực hiện cho vay mở L/C
Nguồn: Quy trình nội bộ của Ngân hàng TMCP quân đội


9

Diễn giải sơ đồ:
(1) Nhà nhập khẩu làm đơn yêu cầu mở L/C gửi đến ngân hàng phục vụ mình
(2) Ngân hàng thẩm định và xét duyệt các điệu kiện liên quan đến quyết định cho vay
mở L/C
(3) Phát hành L/C
(4) Ngân hàng của nguời xuất khẩu sẽ thông báo về L/C cho nguời xuất khẩu
(5) Giao hàng
(6) (5’) Xuất trình chứng từ địi tiền
(7) Phát tiền vay
1.1.3.2 Cho vay thanh tốn bộ chứng từ nhập khẩu
Theo đúng quy trình, nhà nhập khẩu sẽ thực hiện nộp số tiền cần thanh tốn
cho nguời xuất khẩu vào ngân hàng của mình để thanh toán khi đến hạn trong hợp
đồng mua bán. Nhung khoảng thời gian để khách hàng bán hàng, thu hồi đuợc vốn
và nộp tiền vào ngân hàng có thể chậm, khách hàng khơng có đủ nguồn thanh tốn
theo nghĩa vụ của hợp đồng mua bán. Do vậy, nhà nhập khẩu cần có khoản tiền
đuợc tài trợ từ ngân hàng của mình để thanh tốn cho nhà xuất khẩu trên cơ sở bộ

chứng từ hàng nhập khẩu.
Muốn vậy, nguời nhập khẩu phải xây dựng một phuơng án sản xuất kinh
doanh nhập khẩu hàng hóa có hiệu quả và gửi đến ngân hàng. Đồng thời, họ phải có
kế hoạch tài chính để xác định số tiền có khả năng thanh tốn, từ đó xác định khoản
tiền sẽ thiếu hụt cần tài trợ tại thời điểm thanh tốn. Thơng qua các nghiệp vụ ngân
hàng, các ngân hàng thuơng mại sẽ xem xét hiệu quả các phuơng án kinh doanh của
khách hàng và ra quyết định tài trợ với các điều kiện liên quan nhu: số tiền, lãi suất,
tài sản đảm bảo.... Thông thuờng, khoản vay này của doanh nghiệp đuợc đảm bảo
bằng các tài sản thế chấp. Nếu khơng có tài sản, khách hàng có thể thế chấp bằng
chính hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, đối với một số doanh nghiệp có kết quả kinh
doanh tốt, n định trong nhiều năm, có uy tín thì các ngân hàng thuơng mại có thể
cho vay mà không yêu cầu thế chấp hay ký quỹ. Ngoài ra, để đảm bảo cho khả năng
thu hồi vốn đúng hạn, các ngân hàng thuờng giám sát rất chặt chẽ quá trình vận


10

chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt trong truờng hợp doanh nghiệp ký
quỹ bằng chính lơ hàng nhập khẩu.
1.1.3.3 Cho vay ứng trước thanh toán hợp đồng nhập khẩu
Trong một số truờng hợp, đối tác xuất khẩu chua tin tuởng nhà nhập khẩu nên
yêu cầu nhà nhập khẩu phải thanh tốn truớc tồn bộ giá trị hợp đồng hoặc một
phần giá trị hợp đồng. Tuy nhiên, nguồn vốn luu động của nhà nhập khẩu chua kịp
thu hồi nên nhà nhập khẩu chua có đủ tài chính để thanh toán cho nhà nhập khẩu.
Do vậy, nhà nhập khẩu sẽ đề xuất các ngân hàng xem xét cấp tín dụng cho mình,
khoản tín dụng này đuợc xác định là khoản tín dụng ứng truớc để nhập khẩu hàng
hóa. Các ngân hàng thuơng mại sẽ cấp tín dụng ứng truớc theo các mức khác nhau
phụ thuộc vào các yếu tố nhu: khả năng trả nợ của nhà nhập khẩu, khả năng tiêu thụ
hàng hóa, các biến động rủi ro tỷ giá... nhà nhập khẩu cần phải có tài sản đảm bảo
có giá trị để đảm bảo cho khoản cấp tín dụng từ các ngân hàng thuơng mại, trong

một số truờng hợp nhà nhập khẩu uy tín, giao dịch ngân hàng nhiều năm ngân hàng
có thể xem xét cấp tín dụng trên cơ sở tín chấp.
1.1.3.4 Bảo lãnh thanh tốn
Trong kinh doanh, rủi ro là yếu tố không tránh khỏi, đặc biệt là đối với kinh doanh
quốc tế thì rủi ro tiềm ẩn lại càng lớn. Chính vì thế, nghiệp vụ bảo lãnh ngoại thuơng ra
đời nhu một biện pháp hữu hiệu để hạn chế rủi ro thuơng mại quốc tế. Và để phục vụ
cho mục đích này, có rất nhiều hình thức bảo lãnh đã ra đời tuơng ứng với các hoạt
động xuất khẩu và nhập khẩu. Tuy nhiên, khi nói đến nghiệp vụ bảo lãnh ph biến nhất
trong ngoại thuơng hiện nay nguời ta khơng thể khơng nói đến bảo lãnh thanh toán.
Bảo lãnh thanh toán là một trong các hình thức tài trợ của ngân hàng thuơng mại đối
với nguời nhập khẩu. Nó ra đời xuất phát từ việc nguời xuất khẩu khơng biết đuợc khả
năng tài chính cũng nhu uy tín của đối tác để thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp
đồng mua bán. Do vậy, bảo lãnh thanh toán sẽ bảo đảm cho nguời xuất khẩu đuợc
thanh toán đầy đủ khi đến hạn và việc phát hành thu bảo lãnh phải đuợc tiến hành truớc
khi hàng hóa đuợc giao. Ngân hàng đuợc chọn phát hành bảo lãnh thuờng là các ngân
hàng thuơng mại có uy tín rất cao trên thị truờng thuơng mại quốc tế. Khi thực hiện


11

bảo lãnh thanh toán cho một thương vụ, ngân hàng thương mại cam kết sẽ thực hiện
thay nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng bảo lãnh theo những điều kiện thanh
tốn nhất định hoặc thực hiện vơ điều kiện.
Bảo lãnh thanh toán ra đời đem lại rất nhiều lợi ích cho các bên tham gia.
Đối với người nhập khẩu, một khoản phí bảo lãnh cho sự thành cơng của một
thương vụ là một chi phí khá rẻ. Cịn đối với người xuất khẩu, thông qua bảo lãnh
của ngân hàng họ sẽ yên tâm về khoản nợ chậm trả của người nhập khẩu sẽ được
thanh toán khi đến hạn. Và khi cần thiết người xuất khẩu sẽ đưa bộ chứng từ xuất ra
ngân hàng phục vụ mình thực hiện chiết khấu để b O sung nguồn vốn phục vụ cho
hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh của mình. Thơng qua nghiệp vụ bảo lãnh,

các ngân hàng thương mại thu được một khoản phí nhất định đồng thời nâng cao
được vị thế của mình trong giao dịch thương mại quốc tế.

Hình 1.2: Quy trình thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh thanh tốn
Nguồn: Quy trình nội bộ Ngân hàng TMCP qn đội
Diễn giải sơ đồ:
(1) Người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát hành bảo lãnh thanh tốn
(2) Sau khi xem xét và thẩm định các điều kiện liên quan ngân hàng phục vụ người
nhập khẩu phát hành thư bảo lãnh gửi đến ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
(3) Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu gửi thư bảo lãnh thanh toán đến cho người
xuất khẩu
(4) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu.


12

1.2 Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Nội dung phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu
Ngày nay, các ngân hàng hiện đại hoạt động đa năng nhằm tăng thu nhập
không những từ các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống, mà ngày càng mở rộng các
nghiệp vụ ngoại bảng trong đó có thanh tốn quốc tế, trong nền kinh tế hội nhập tồn
cầu hoạt động ngoại thương ngày càng sơi động và có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế các nước, hoạt động ngoại thương giữa các nước với nhiều hình thức thỏa
thuận đa dạng điều này đòi hỏi các ngân hàng thương mại cần phải phát triển đa dạng
hơn các nghiệp vụ tài trợ nhập khẩu theo hướng tiện dụng, hiệu quả cao đồng thời
nghiên cứu và phát triển các nghiệp vụ mới.
Các ngân hàng thương mại cần vận dụng các chính sách, quy định pháp luật
và các quy định nội bộ của mình để đưa ra các chiến lược, giải pháp cụ thể thúc đẩy
phát triển tín dụng nhập khẩu, qua đó tăng trưởng quy mơ cung ứng, tăng khả năng
cạnh tranh, tăng lợi nhuận cho ngân hàng trên cơ sở kiểm soát rủi ro và đảm bảo

chất lượng dịch vụ cung cấp cho các doanh nghiệp.
Phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu có rất nhiều nội dung tuy nhiên các
ngân hàng hiện nay thường áp dụng các nội dung phát triển tín dụng nhập khẩu sau:
Tăng về quy mô cho vay
-

Mở rộng về thị phần

-

Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, đối tượng tài trợ phù hợp và hiệu quả hơn
Tăng trưởng các nguồn thu nhập liên quan

-

Kiểm soát các rủi ro liên quan

-

Nâng cao chất lượng dịch vụ

Tùy vào mục tiêu và chiến lược phát triển tín dụng nhập khẩu của từng ngân
hàng thương mại theo từng thời kỳ, thị trường nhập khẩu trong nước... từng ngân
hàng thương mại sẽ tập trung, ưu tiên phát triển tín dụng nhập khẩu theo các nội
dung nêu trên, xây dựng chiến lược phát triển theo định hướng phù hợp, mục tiêu
từng thời kỳ.
1.2.1.1 Tăng về quy mô cho vay


13


Phát triển tín dụng nhập khẩu theo hướng tăng quy mơ là hình thức tập trung
các nguồn lực để đẩy mạnh dư nợ cho vay nhập khẩu tại các ngân hàng. Việc phát
triển cho vay được thể hiện mức độ tăng trưởng theo từng loại đồng tiền cho vay,
theo thời hạn cho vay, theo mục đích vay vốn...
Ngồi ra, các ngân hàng chú trọng phát triển về số lượng khách hàng như:
phát triển khách hàng mới trong đó ưu tiên phát triển trên địa bàn hoạt động kinh
doanh của chi nhánh, phát triển khách hàng trong một số lĩnh vực nhập khẩu tiềm
năng hoặc tập trung theo định hướng của nhà nước và thị trường, phát triển khách
hàng có quy mơ vừa và lớn, có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh nhập khẩu....
Tăng trưởng về quy mơ cịn được thể hiện thông qua việc tăng trưởng các hợp
đồng bảo lãnh, tăng trưởng doanh số L/C đã phát hành hoặc thực hiện thanh toán.
1.2.1.2 Mở rộng về thị phần
Phát triển tín dụng nhập khẩu theo định hướng mở rộng về thị phần rất quan
trọng với từng ngân hàng, qua đó sẽ thể hiện vị thế của ngân hàng. Do vậy, các ngân
hàng thương mại cần đưa ra các chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình so với các ngân hàng thương mại trong cùng địa bàn thông qua việc tăng trưởng
các nội dung phát triển về quy mơ nhập khẩu nêu ở trên. Từ đó, các ngân hàng
thương mại tạo uy tín và khẳng định vị thế trong hệ thống ngân hàng thương mại.
Bên cạnh đó, để phát triển thị phần, các ngân hàng còn chú trọng đến hiệu
quả kinh doanh, hiệu quả cao thể hiện vị thế của ngân hàng so với các doanh nghiệp
trong nước. Đồng thời các ngân hàng thương mại luôn tạo ra hệ thống các danh mục
sản phẩm dịch vụ có tiện ích, sản phẩm chuyên dùng cho lĩnh vực nhập khẩu hoặc
đặc thù của doanh nghiệp nhập khẩu... thơng qua đó phát triển dư nợ cho vay nhập
khẩu, tăng doanh số L/C... góp phần gia tăng lợi nhuận và khả năng cạnh tranh của
ngân hàng.
1.2.1.3 Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, đối tượng tài trợ phù hợp và hiệu quả
Cơ cấu sản phẩm phù hợp và hiệu quả nhằm mục đích thay đ i dư nợ cho
vay nhập khẩu theo từng loại hình cho vay, theo từng kỳ hạn vay hoặc thay đổi cơ
cấu các loại hình bảo lãnh và L/C mà ngân hàng phát hành phù hợp với mục đích



14

tăng trưởng tín dụng theo từng thời kỳ.
Bên cạnh cơ cấu sản phẩm, đối tượng tài trợ được các ngân hàng lựa chọn và
xây dựng chiến lược cho từng giai đoạn phát triển của ngân hàng. Trong xu thế phát
triển kinh tế hiện nay, các ngân hàng thương mại đang thực hiện dịch chuyển theo đối
tượng khách hàng sử dụng đa dạng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, hiệu quả trong
cho vay cao thể hiện thông qua chênh lệch lãi suất cho vay và chi phí vốn cho vay.
Do vậy, cơ cấu sản phẩm và đối tượng tài trợ phù hợp sẽ khai thác tối đa hiệu
quả của hoạt động tín dụng đồng thời hạn chế các rủi ro phát sinh qua đó tạo ra lợi
thế cạnh tranh riêng, gia tăng nguồn thu cho ngân hàng.
1.2.1.4 Tăng thu nhập
Nguồn thu của các ngân hàng Việt Nam hiện nay, phần lớn đến từ thu tín
dụng thơng qua hoạt động cho vay.
Trong cơ cấu tổng nguồn thu từ hoạt động tín dụng thì nguồn thu từ hoạt
động cho vay nhập khẩu cũng khơng ngoại lệ và kèm theo thu phí phát hành, phí
bảo lãnh từ các hoạt động bảo lãnh và L/C tuy nhiên tỷ trọng còn khá khiêm tốn
trong tổng thu nhập của các ngân hàng thương mại. Do vậy, ngoài việc tăng doanh
số cho vay, các ngân hàng thương mại cần phải cải thiện và nâng cao chất lượng
dịch vụ để đáp ứng được các nhu cầu phát hành bảo lãnh, mở L/C không dùng vốn
vay của khách hàng từ ngân hàng sẽ gia tăng nguồn thu nhập.
1.2.1.5 Kiểm soát rủi ro
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại luôn chứa đựng các rủi
ro phát sinh nên cơng tác kiểm sốt rủi ro cho vay nhập khẩu luôn song hành với
công tác quản trị và kinh doanh của các ngân hàng với mục tiêu cơ bản:
Hiệu quả kinh doanh cao trong giới hạn rủi ro tín dụng có thể giám sát và
chấp nhận;
-


Thực hiện đúng các quy định của pháp luật, ngân hàng nhà nước và nội bộ

từng ngân hàng;
-

Đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững.
Đáp ứng các mục tiêu này các ngân hàng cần cân bằng giữa lợi ích và rủi ro,


Chỉ tiêu này được đánh giá qua tiêu chí: Tỷ trọng dư nợ cho vay nhập khẩu
15
16
của chi nhánh so với ngân hàng, cụ thể:

khi các ngân hàng lựa chọn tăng trưởng quy mô, đẩy mạnh phát triển cho vay,
tăng
số dư bảo lãnh hoặc cam kết L/C các ngân hàng phải có giải pháp kiểm sốt và
hạn
chế các phát sinh nợ xấu, xây dựng các phương án trích lập dự phịng phù hợp để

đắp cho các tổn thất có thể xảy ra.
1.2.1.6 Nâng cao chất lượng dịch vụ
Các doanh nghiệp khi thực hiện vay vốn phục vụ cho hoạt động nhập khẩu
thường sử dụng các dịch vụ đi kèm như: Chuyển tiền, bảo lãnh, phát hành L/C.
Do vậy, hoạt động dịch vụ liên quan của các ngân hàng cần phải được nâng cao,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng về thời gian và chất lượng. Do vậy, các ngân
hàng thương mại tự điều chỉnh quy định nội bộ thường xuyên, ghi nhận và thu
thập các góp ý, phản hồi của khách hàng để khắc phục các hạn chế nhằm nâng
cao hơn chất lượng dịch vụ, cạnh tranh với các ngân hàng ngoại đang hoạt động

tại Việt Nam.
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh phát triển tín dụng doanh nghiệp nhập khẩu của
ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Tăng trưởng về quy mô
Tăng trưởng quy mô cho vay nhập khẩu được đánh giá qua các tiêu chí:
Tăng trưởng dư nợ cho vay
Dư nợ năm i - Dư nợ năm (i-1)
Tăng trưởng dư nợ cho vay =
Dư nợ năm (i-1)
Tăng trưởng số dư bảo lãnh
-

x 100% (1)

Tăng trưởng doanh số L/C: Nhóm chỉ tiêu này thể hiện mứcđộ tăng trưởng

quy mô cho vay nhập khẩu hàng năm, các chỉ tiêu càng tăng thể hiện quy mô càng
lớn, năng lực cho vay của ngân hàng tốt.
Tăng trưởng khách hàng: Tăng trưởng khách hàng phản ánh mức độ tăng
trưởng về quy mô kinh doanh của một ngân hàng thương mại. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức độ cạnh tranh, hiệu quả trong kế hoạch tìm kiếm, khai thác khách hàng
càng tốt.
1.2.2.2 Phát triển về thị phần

Tỷ trọng dư nợ cho vay
nhập khẩu của chi nhánh =
so với ngân hàng

Dư nợ cho vay nhập khẩu của chi
x

nhánh
Dư nợ cho vay nhập khẩu của ngân 100%
hàng

(2)


×