Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

1562 thẩm định khách hàng cá nhân tại NHTM CP quân đội (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.69 KB, 117 trang )


⅛μ................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌ C VIỆN NGÂN HÀNG
—^s^θ^ə—

VŨ CẢNH HƯNG

THẢM ĐỊNH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN QUÂN ĐỘI

C huyên ngàn h : T ài chính - Ngân hà ng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Tô Kim Ngọc

HÀ NỘI - 2021

Ì1

[f


1



LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành v1 v1 phạm sự trung thực trong học thuật. Tô1
cam đoan rằng, nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự
trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan Luận văn : “Thẩm định khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Qn Đội” là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu
và kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luậ n văn

Vũ Cả n h Hưn g


11

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Tô Klm Ngọc và các thầy/cô giáo
Khoa sau đại học Học viện Ngân hàng đã quan tâm, chỉ bảo, tư vấn trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thiện Luận văn.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, Luận văn chắc chắn cịn nhiều vấn đề
cần bổ sung, hồn thiện nhằm khai thác tốt hơn đề tài nghiên cứu. Vì vậy, tác giả
mong muốn nhận được sự góp ý, phản hồi từ quý thầy cô và bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luậ n văn

Vũ Cả n h Hưn g


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾTTẮT........................................................................................vi
DANH MỤC BÀNG,HÌNH.................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................6
1.1.

KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU..........................................................................6

1.1.1.

về tín dụng Khách hàng cá nhân....................................................................6

1.1.2.

Về thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân................................................... 8

1.2.

CÁC YẾU TỐ NỘI HÀM CỦA THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN.............................................................................................................. 10
1.2.1.

Quy trình của thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân................................10


1.2.2.

Thơng tin trong thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân.............................11

1.2.3.

Phương pháp thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân.................................16

1.2.4.

Các nội dung thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân.................................18

1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN.................................................................................................. 20
1.4.

NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG...............................................23
1.4.1.

Những yếu tố từ phía ngân hàng.................................................................. 23

1.4.2.

Những yếu tố khách quan............................................................................ 26

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN QUÂN ĐỘI................................................................................................29
2.1.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ..29

2.1.1............................................................................................................... Quá
trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội. .29


ιv

2.1.2...................Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 31
2.1.3.

Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần

Quân đội
(giai đoạn 2017 - 2020)........................................................................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI. 36
2.2.1.

Ve quy trình thẩm định hiện tại tại MB........................................................ 36

2.2.2.

Về thông tin đối với hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội............................................................... 44
2.2.3.


Nội dung của Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương

mại cổ phần Quân đội.............................................................................................49
2.2.4.

Về phương pháp thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Quân đội................................................................................. 61
2.2.5 . Đánh giá các chỉ tiêu hoạt động thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.................................................. 63
2.3.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .69
2.3.1.

Những kết quả đã đạt được.......................................................................... 69

2.3.2.

Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân..................................................... 74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI................................................................................................ 83
3.1.


ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI................................................................83
3.1.1.

Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh............................................... 83

3.1.2.

Định hướng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

thương mại cổ phần Quân đội................................................................................. 83
3.1.3.

Định hướng trong hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Quân đội.........................................................................84


vi
v

3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN
HOẠT
ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
DANH THIỆN
MỤC VIẾT
TẮT
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI....................................................................................................85

3.2.1.

Giải pháp nâng cao chất lượng đối với nguồn nhân lực phục vụ hoạt

động
thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân.................................................................. 85
3.2.2.

Giải pháp nâng cao chất lượng của những thơng tin phục vụ cho hoạt

động
thẩm định................................................................................................................ 87
3.2.3.

Hồn thiện quy trình tín dụng khách hàng cá nhân theo hướng bổ sung

ứng
dụng mơ hình phê duyệt tự động............................................................................. 90
3.2.4.

Hồn thiện các nội dung thẩm định trong hoạt động cho vay khách hàng


nhân ........................................................................................................................ 91
3.2.5.

Cải tiến công cụ, phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động thẩm định

tín
dụng khách hàng cá nhân ....................................................................................... 92

3.2.6.

Ban hành các chương trình thi đua, sáng kiến, giải pháp nhằm hỗ trợ

công tác
thẩm định khách hàng cá nhân, cải tiến chất lượng thẩm định................................ 92
3.2.7.

Nâng cao tính độc lập về ý kiến, tính khách quan giữa thẩm định với ý

kiến
của khối kinh doanh và cấp phê duyệt khi ra quyết định tài trợ tín dụng................93
3.2.8.

Cải tiến chất lượng cơ sở vật chất, hồn thiện cơ sở cơng nghệ thông tin

phục
vụ hoạt động thẩm định........................................................................................... 93
Viết tắt

3.2.9.

Tập
trung,
Nội du
n g nghiên
đầy đủcứu, xây dựng một quy trình cấp tín dụng riêng biệt,

BCTĐ


Báo cáo thẩm định

CVTĐ

Chuyên viên Thẩm định

KHCN
TMCP

Khách hàng cá nhân
Thương mại cô phần


NHTM
MB
Ks

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng TMCP Quân đội
Kiểm soát



Vll

DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của MB giai đoạn 2018 - 2020.............35
Bảng 2.3: Tham khảo mức glá cho thuê xe ô tô......................................................55
Bảng 2.4: Năng suất thẩm định tại trung tâm thẩm định KHCN 2018 - 2020.........63
Bảng 2.5: Quy định về cam kết chất lượng (SLA) của MB.....................................64

Bảng 2.6: Tỷ lệ đạt SLA khâu thẩm định giai đoạn 2018 - 2020.............................64
Bảng 2.7: Thống kê số lượng hồ sơ Cho vay KHCN mua nhà đất của từng luồng từ
tháng 10/2020 đến 31/12/2020................................................................................ 65
Bảng 2.8: Chỉ tiêu về năng lực, kinh nghiệm của CVTĐ 2020...............................67
Bảng 2.9: Tỷ lệ các lỗi thường gặp trong hoạt động thẩm định KHCN tại MB năm
2020 được ghi nhận.................................................................................................68
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội.....................................33
Hình 2.2: Mức lương theo chức danh và khu vực địa lý.........................................52


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt, được coi như mạch máu
của nền kinh tế, có lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp, trong đó hoạt động
cho vay luôn là một trong những hoạt động cốt lõi, đem lại doanh thu, lợi nhuận lớn
của NHTM. Hiện nay, chiến lược hoạt động kinh doanh của các NHTM đang
chuyển đổi theo hướng thúc đẩy mạnh tăng tỷ trọng doanh thu từ lĩnh vực dịch vụ,
giảm tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động tín dụng, tuy nhiên, hoạt động chính của
các NHTM vẫn là các hoạt động tín dụng và nguồn thu nhập từ lãi vẫn là nguồn thu
nhập chính trong cấu trúc nguồn thu của NHTM.
Bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam hiện đang có nhiều cơ hội thuận lợi để
thúc đẩy tăng trưởng lĩnh vực tài chính bán lẻ như: Nền kinh tế nước ta đang trong giai
đoạn phát triển, cơ cấu tín dụng tại các NHTM đang dịch chuyển dần sang mảng bán
lẻ, tỷ lệ dân số trẻ tại nước ta chiếm 52%. Vì vậy “Việc trở thành ngân hàng bán lẻ
hàng đầu tại Việt Nam” đang là mục tiêu hướng tới của phần lớn các ngân hàng thương
mại. Trước tình hình đó, Ngân hàng TMCP Quân đội cũng đã có những định hướng
chuyển đổi lớn trong cơ cấu tín dụng bằng việc hướng đến tăng tỷ trọng cho vay đối
tượng KHCN, chiếm gần 40% tổng dư nợ của Ngân hàng. MB đã tích cực đổi mới,

phát triển và nâng cao t nh năng các dịch vụ, sản phẩm tín dụng một cách đa ạng,
hướng tới từng phân khúc khách hàng khác nhau, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh
doanh trong từng giai đoạn. Việc phát triển tín dụng KHCN là kênh quan trọng giúp
các ngân hàng thu lại lợi nhuận lớn. Tuy nhiên, việc phát triển q nóng đối với tín
dụng KHCN ln đi liền với đó là gia tăng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Bởi vậy, cơng tác thẩm
định tín dụng KHCN luôn là khâu quan trọng bậc nhất giúp sàng lọc, nhận diện các
khách hàng, phương án vay vốn có tiềm ẩn rủi ro; đưa ra ý kiến độc lập, tham mưu, hỗ
trợ đắc lực cho các Cấp phê duyệt trong việc đưa ra quyết định cho vay và điều kiện
cho vay, điều kiện quản lý đối với Khách hàng...tại Ngân hàng Thương mại. Vì vậy,
chất lượng cơng tác thẩm định tín dụng cao ln là cơ sở, là nền tảng cho chất lượng tín
dụng của Ngân hàng được an tồn và bền vững.


2

Vai trị của cơng tác Thẩm định tín dụng càng được biểu hiện r õ trong tình
hình cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng thương mại với lượng sản phẩm, dịch
vụ cung cấp đa dạng. Một trong những nguyê n nhân trọng yếu dẫn đến hiệu quả
thẩm định thấp là do thiếu nguồn thông tin thu thập được, hoặc nguồn thông tin
không chân thực hoặc không đầy đủ. Cùng với sự phát triển không ngừng của
khoa học công nghệ, hiện này nhiều Ngân hàng đã tăng cường ứng dụng các giải
pháp công nghệ cao vào công tác thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân, và
mang lại những hiệu quả nhất định. Theo đó, việc nghi ên cứu thực trạng công tác
thu thập thông tin phục vụ cho hoạt động thẩm định t n ụng đối với Khách hàng
cá nhân, nghi n cứu kết hợp giữa nguồn thông tin truyền thống, nguồn thông tin
phi truyền thống vào công tác thẩm định, đồng thời đưa ra các giải pháp hữu ích
góp phần hồn thiện cơng tác thu thập thơng tin của mỗi Ngân hàng là điều đặc
biệt quan trọng và mang tính thời sự hiện nay. Qua đó nhận diện được các
nguyên nhân trọng yếu, đưa ra các giải pháp khả thi góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng KHCN phát triển hiệu quả, bền vững là một trong những vấn

đề cấp thiết nhất, mang tính thực tiễn cao đối với Ngân hàng TMCP Quân đội
trong xu thế các NHTM đang đẩy mạnh cạnh tranh hoạt động tín dụng KHCN
như hiện nay. Xuất phát từ tình hình trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên
cứu “Th ẩm địn h Khách hàng cá nhân tại Ngân h àn g th ươn g mại cổ ph ần
Qu ân đội” làm Luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
a. Mục tiêu nghiên cứu: về thẩm định tín dụng KHCN
b. Câu hỏi nghiên cứu:
-

Thực trạng cơng tác thu thập thông tin phục vụ hoạt động thẩm định tín dụng
KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội ra sao? có những điểm hạn chế nào?

-

Cơng tác thu thập nguồn thơng tin phục vụ hoạt động thẩm định tín dụng
KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội cần phải cải thiện những gì

-

Các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và hồn thiện cơng tác thu thập thơng
tin phục vụ hoạt động thẩm định tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội?

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu


3

a. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân
b. Phạm vi nghiên cứu:

-

Ve nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích về hiện trạng công
tác thu thập thông tin phục vụ hoạt động thẩm định tín dụng KHCN của MB, các
yếu tố nội hàm của hoạt động thẩm định tín dụng KHCN, các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động thẩm định KHCN, những hạn chế, nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó,
và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện hơn công tác thu thập thông tin
phục vụ hoạt động thẩm định tín dụng KHCN.

-

Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu tại Trung tâm thẩm định KHCN, Khối
Thẩm định, Ngân hàng TMCP Quân đội.

-

Về thời gian: thông tin nội bộ và số liệu thống kê của ngân hàng trong giai
đoạn từ năm 2 018 đến năm 2020.

4. Ph ươn g ph áp n gh í ên cứu
Luận văn sử dụng những phương pháp nghi ên cứu chủ yếu như: phương pháp
phân loại, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích
định tính, phương pháp phân tích định lượng, phương pháp đánh giá và tổng hợp
trên những nguồn thông tin thu thập được.
5. Tổng quan nghiên cứu l í ên qu a n đến đề tài
Theo tìm hiểu của tác giả, có một số nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề
tài nghiên cứu trong luận văn lần này:
Phạm Thị Ngân Hà (2017). Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, Luận văn thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Học viện Ngân hàng. Với đối tượng nghiên cứu là chất lượng cho vay
KHCN tại Ngân hàng Quân đội, Luận văn đi sâu nghiên cứu và chỉ rõ những

nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình hoạt động cho vay KHCN, từ đó đưa ra giải
pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN đối nhóm ngân hàng TMCP.
Tuy nhiên, luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay trên phương iện phát triển
khách hàng, các giải pháp tạo điều kiện cho vay, chưa nghi n cứu đến các hoạt động
thẩm định tín dụng KHCN nhằm giảm thiểu tổn thất tiềm ẩn do khoản vay đem lại .
Trần Văn Huy (2 018). Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh


4

doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
quận Ngũ hành sơn, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Đà Nằng. Dựa trên cơ sở

thuyết về hoạt động tín dụng của các NHTM, và rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh, Luận văn đi sâu phân tích đến thực trạng cơng tác giám sát rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank - chi nhánh Ngũ Hành
Sơn,
từ đó chỉ ra những nguyên nhân dẫn tới những vấn đề cịn tồn tại trong khâu kiểm
sốt rủi ro tín dụng đối với cho vay KHCN phục vụ sản xuất kinh doanh, để từ đó
đưa ra các giải pháp. Tuy nhi ên, đối tượng nghiên cứu của luận văn là cá nhân sản
xuất kinh doanh, trong khi đối tượng KHCN ngồi mục đích vay phục vụ sản xuất
kinh doanh cịn có những mục đ ch ti u ng hợp pháp khác: Mua nhà, mua xe, tiêu
dùng... Do đó, đề tài của luận văn chưa nghiên cứu tổng quát đối với đối tượng
KHCN nói chung, bao gồm tất cả các mục đ ch, là khía cạnh cịn trống để luận văn
lần này của tác giả nghiên cứu sâu hơn .
Nguyễn Xuân Tưởng (2019). Thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Ba Đình, Luận văn thạc sỹ, Trường đại
học kinh tế Quốc dân. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng thẩm định tín
dụng khách hàng cá nhân của MB - Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2016 - 2018, và
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân

của MB - Chi nhánh Ba Đình. Tuy nhiên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thẩm
định đối với các khoản vay thuộc phạm vi phê duyệt của Chi nhánh Ba Đình (các
khoản vay dưới 700 triệu đồng), không nghiên cứu đến các khoản vay vượt hạn
mức tại Chi nhánh.
Các luận văn trên đều đã khái quát chung những nét cơ bản của công tác thẩm
định KHCN tại các NHTM, đồng thời đưa ra được các nhân tố tác động đến công
tác thẩm định cho vay KHCN và một số chỉ tiêu quan trọng đánh giá tính hiệu quả
của cơng tác thẩm định tín dụng KHCN. Những đề tài này cũng nêu lên thực trạng
công tác thẩm định tín dụng KHCN của các NHTM tại Việt Nam, và các tác giả
cũng đã đưa ra được các giải pháp mang tính thực tiễn trong việc nâng cao các
phương pháp giúp cho công tác thẩm định KHCN tại các NHTM của Việt Nam


5

trong mỗi ngân hàng: tổ chức bộ máy, nhân sự, chỉ đạo, chính sách tín dụng.. .chưa
đánh giá sâu về yếu tố chất lượng thông tin thu thập được phục vụ công tác thẩm
định, cũng như chưa nghiên cứu về các điểm mới trong hoạt động thẩm định KHCN
trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, việc áp dụng khoa học kỹ thuật
vào công tác thu thập thông tin. Mỗi luận văn trên có các cách đánh giá, và giải
quyết vấn đề khác nhau tại thời điểm nghiên cứu. Các đề tài đều gắn kết giữa lý
luận, thực tiễn để giải quyết các vấn đề một cách có khoa học.
Là một cán bộ nhân viên đang công tác tại Ngân hàng TMCP Quân đội tại vị
trí Chuyên viên thẩm định KHCN, tác giả nghiên cứu những vấn đề về hoạt động
thẩm định tín dụng KHCN tại MB để có hướng đi mới trong việc nghiên cứu của
mình. Theo đó tác giả đánh giá các yếu tố nội hàm về thẩm định KHCN như về quy
trình, về nội dung thẩm định, về phương pháp thẩm định đã cơ bản được hồn thiện
và ổn định. Tuy nhiên về mặt thơng tin phục vụ cơng tác thẩm định cịn cần nhiều
vấn đề cần cải thiện ; đặc biệt trong bối cảnh các Ngân hàng đang ngày càng tăng
cường ứng ụng sự phát triển của khoa học công nghệ vào khâu thu thập thơng tin

của Khách hàng cá nhân. Thơng qua đó, tác giả đánh giá và đề ra những giải pháp
phù hợp với đối tượng được nghiên cứu trong bài luận văn. Những nội dung mà tác
giả đưa ra mang tính chất quy mô nhỏ, đi liền với thực tiễn hiện tại tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội .
6. Ket cấu của Luận vă n
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được
chia làm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng của công tác thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thẩm định tín dụng KHCN tại
Ngân hàng TMCP Quân đội .


Bước

Tên

Vai trị và cơng việc chính
76

dụng và giai đoạn triển khai cấp tín dụng. Trong đó, giai đoạn xét duyệt tín dụng


CHƯƠNG 1

giaiLÝ
đoạn
để Ngân

ra quyết
ý hoặc
từVỚI
chối KHÁCH
cho vay, hoặc
nếu đồng
CƠ SỞ
LUẬN
VỀhàng
THẨM
ĐỊNHđịnh
TÍNđồng
DỤNG
ĐỐI
HÀNG
ý
1.1.

CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

cho vay
thì bao
những
điều kiện cho vay là gì đối với khách hàng vay vốn;
KHÁI
NIỆM
VÀgồm
MỤC
TIÊU


1.1.1. giai
Ve tín dụng Khách hàng cá nhân
triển
khai
tín dụng
(chỉhàng
áp dung
đối với những khách hàng đã được phê
1.1.1.1. đoạn
Khái
niệm
về cấp
tín dụng
khách
cá nhân
duyệt
chotínvay
tại KHCN
giai đoạn
xét(2002),
duyệt hàng
tín
là giai
khách
hàng
ngân
Quy
trình
dụng
tại các

Ngân
bao
gồm
cácđoạn
bước
như sau:
TS.
Nguyễn
Thị
Minh
Hiền
Đềdụng)
cương
mơn
Marketing
Ngânvàhàng,
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội: “Khách hàng cá nhân là tập hợp các khách hàng
giao dịch là cá nhân, hộ gia đình”.
Mục đích vay vốn thơng thường bao gồm hai mục đích: vay phục vụ các nhu
cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó, nhu cầu tiêu
dùng bao gồm các mục đích như: mua/xây/sửa chữa nhà cửa; mua sắm trang thiết bị
nội thất cho ngôi nhà, trang thiết bị phục vụ đời sống (Tivi, máy giặt, giường, tủ,
dụng cụ bếp, bàn ghế...) ; mua ô tô ; các nhu cầu chi cho y tế, giáo dục...; nhu cầu
sản xuất kinh doanh bao gồm nhu cầu bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh, vay vốn thực hiện dự án đầu tư cơ sở kinh doanh, vật kiến
trúc/máy móc, trang thiết bị,...
Theo đó, tín dụng Khách hàng cá nhân là hoạt động cho vay phục vụ các nhu cầu
tiêu dùng hoặc nhu cầu sản xuất kinh doanh của một cá nhân, hoặc một hộ gia đình.
1.1.1.2. Quy trình tín dụng tại các Ngân hàng
Quy trình tín dụng bao gồm các quy định, ngun tắc của một Ngân hàng

thương mại đối với việc cấp tín dụng cho Khách hàng có nhu cầu vay vốn. Quy
trình cấp tín dụng của một Ngân hàng bao gồm nhiều giai đoạn và có mối quan hệ
chặt chẽ, liên hồn với nhau, theo một thứ tự nhất định, cơ sở để thực hiện giai đoạn
tiếp theo được lấy từ kết quả của giai đoạn trước. Mỗi giai đoạn cấp tín dụng lại bao
gồm những công việc được thực hiện theo một hệ thống những quy định, nguyên
tắc liên quan.
Quy trình tín dụng thường bao gồm 2 giai đoạn: giai đoạn xét duyệt cấp tín


CVQHKH tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay
vốn, tiếp nhận hồ sơ vay vốn và đề xuất tín dụng đối
Bước 1

Thu thập hồ


với Khách hàng. Bước này nhằm thu thập các thông
tin của Khách hàng làm cơ sở để Ngân hàng thực hiện
tiếp các bước sau.
Phân tích, đánh giá, thẩm định tín dụng đối với khách
hàng: “Xác minh tính chân thực của hồ sơ vay vốn do
khách hàng cung cấp, tổng hợp và đưa ra các phân
tích, đánh giá về: khả năng hiện tại và tiềm tàng của
người vay vốn; khả năng sử dụng vốn vay đúng mục
đ ch, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn vay đối với cả

Bước 2

Thẩm định


gốc lẫn lãi đối với Khách hàng, đồng thời với đó là
tìm ra những mối nguy cơ có thể xảy ra dẫn đến rủi ro
cho Ngân hàng, định lượng khả năng kiểm sốt rủi ro,
sau đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế
nhất những thiệt hại có thể xảy ra đối với việc cho
vay”.
Ra quyết định cấp tín dụng và thực hiện soạn thảo, ký

Bước 3

Phê duyệt

kết các văn kiện tín dụng cần thiết: “Quyết định cấp
tín dụng là quyết định cho vay hoặc quyết định từ


chối cho vay đối với một bộ hồ sơ vay vốn của khách
hàng lần này. Bước này là bước rất quan trọng bởi vì
8
nó ảnh hưởng lớn đến các bước sau và liên quan đến
uy tín, hiệu quả hoạt động tín dụng của một ngân
hàng” (Tác giả Lê Trung Hiếu (năm 2 014), Tài liệu
giảng dạy mơn Tín dụng ngân hàng, của Đại học Trà
Vinh). Sau khi đã có quyết định cấp tín dụng đồng ý
cho vay, ngân hàng và khách hàng sẽ cùng nhau
thông qua việc ký kết các văn kiện tín dụng (khế ước
nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng tín dụng...) để
xác lập các giao dịch cấp tín dụng.
Ngân hàng tiến hành giải ngân số vốn cấp tín dụng
cho khách hàng để Khách hàng thực hiện phương án

Bước 4

Giải ngân

vay vốn. Khách hàng cần cung cấp được các chứng từ
chứng minh mục đích sử dụng vốn để làm căn cứ cho
bước giải ngân.
Ngân hàng thực hiện giám sát tín dụng, kiểm tra sau

Bước 5

Giám sát tín
dụng

giải ngân, nhằm đảm bảo số tiền vay đã giải ngân
được Khách hàng sử dụng đúng mục đích đã cam kết
và nhằm phát hiện sớm các vấn đề rủi ro có thể xảy ra
sau cho vay .

Thanh lý
Bước 6

hợp đồng tín
dụng

Bước này bao gồm có các cơng việc thu nợ gốc, lãi;
tái xét hợp đồng tín dụng và thanh lý hợp đồng tín
dụng .



Quy trình tín dụng là một cơ sở cho việc phân định trách nhiệm, quyền hạn và
thể hiện rõ những mối quan hệ của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.
1.1.2.

về thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân

1.1.2.1.

Khái niệm về thẩm định tín dụng

Theo quy định hiện hành, thẩm định cấp tín dụng của NHTM được quy định


9

như sau:
“1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi thực hiện thẩm
định tín dụng đảm bảo tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:
a) Xác định cụ thể người có liên quan của khách hàng, tổng dư nợ cấp tín
dụng của khách hàng, khách hàng và người có liên quan.
b) Căn cứ kết quả xếp hạng tín nhiệm của khách hàng (nếu có), bao gồm cả
xếp hạng tín nhiệm tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khác.
c) Đánh giá tính đầy đủ về hồ sơ, tình trạng pháp lý và khả năng thu hồi của
tài sản bảo đảm đối với trường hợp cấp tín dụng có tài sản bảo đảm.
d) Thẩm định khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết của bên bảo lãnh đối
với các khoản cấp tín dụng có bảo lãnh của bên thứ ba.
2. Trong q trình thẩm định, trường hợp sử dụng các kênh thông tin khác
ngoài ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng,
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngồi phải kiểm tra chất lượng

thơng tin và tính độc lập của kênh thơng tin với bên được cấp tín dụng”
Phan Thị Thu Hà (2009): “Thẩm định tín dụng là q trình tổ chức thu thập
và xử lý thông tin thông qua việc sử dụng các công cụ kỹ thuật và kỹ năng để phân
tích, đánh giá khách hàng một cách toàn diện, thống nhất và tuân thủ các quy định
pháp luật nhằm làm cơ sở đưa ra quyết định cấp tín dụng” Giáo trình Quản trị
Ngân hàng thương mại, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
“Từ những khái niệm về thẩm định tín dụng của một số tác giả cùng với quy
định của Ngân hàng nhà nước, theo tác giả: Thẩm định tín dụng là một trong những
khâu bắt buộc và quan trọng nhất trong quy trình tín dụng. Thẩm định tín dụng sử
dụng những cơng cụ kỹ thuật để phân tích nhằm thực hiện việc kiểm tra, đánh giá
mức độ tin cậy đối với những thông tin do khách hàng cung cấp và thông tin Ngân
hàng tự thu thập được, từ đó đánh giá tính khả thi của việc cấp tín dụng, những rủi
ro mà ngân hàng có thể gặp phải nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín dụng,
và điều kiện cấp tín dụng”.
1.1.2.2. Mục tiêu của thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân


10

Thứ nhất, Thẩm định tín dụng giúp Ngân hàng đưa ra được quyết định tín
dụng phù hợp hơn: Thẩm định tín dụng đánh giá tổng thể phương án vay vốn một
cách trung thực và khách quan nhất, giúp Ngân hàng phân loại ra được những
Khách hàng/phương án vay vốn nên cho vay hoặc không nên cho vay, và phát hiện
ra những rủi ro tiềm ẩn của mỗi phương án vay vốn, từ đó đưa ra các khuyến nghị,
biện pháp quản lý phù hợp nhất giúp giảm thiểu tối đa rủi ro tín dụng mà Ngân hàng
phải chịu.
Thứ hai, thẩm định tín dụng giúp tư vấn cho Khách hàng những phương án sử
dụng vốn có khả thi, mang lại hiệu quả vay vốn, hạn chế gặp rủi ro: Nhờ sử dụng
các biện pháp phân tích kỹ thuật, đồng thời am tường về thị trường, hoạt động thẩm
định tín dụng cịn giúp cho khách hàng lựa chọn/phân loại được ra những phương

án kinh doanh, sử dụng vốn một cách có khả thi nhất ; giúp xác định được những
điểm tích cực/hạn chế của phương án vay vốn, giúp khách hàng hạn chế được
những rủi ro tiềm ẩn. Thứ ba, thẩm định tín dụng là một trong những công cụ hỗ
trợ đắc lực cho việc đánh giá được sự cần thiết, tính hợp lý của dự án đối với những
nội dung quy hoạch phát triển chung của từng ngành, từng địa phương và cả nước
theo các mục tiêu, quy hoạch, quy mô và hiệu quả của các cơ quan quản lý của nhà
nước ; giúp xác định được những điểm tích cực, hạn chế của dự án nếu đi vào hoạt
động trên các khía cạnh như: ơ nhiễm mơi trường, Cơng nghệ, dân sinh và các lợi
ích kinh tế xã hội khác đồng thời giúp các nhà đầu tư tài ch nh ra quyết định chính
xác về việc cho vay hoặc tài trợ dự án...
Thứ tư, thẩm định tín dụng giúp hạn chế được các rủi ro về đạo đức nghề
nghiệp khi phương án vay vốn được luân chuẩn qua nhiều bước đánh giá, kiểm
sốt ; đồng thời giúp nâng cao được trình độ, kỹ năng tín dụng nói chung cho đội
ngũ nhân vi ên ngân hàng.
1.2. CÁC YẾU TỐ NỘI HÀM CỦA THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
1.2.1. Quy trình của thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân
Quy trình của thẩm định tín dụng KHCN trải qua các bước chính theo bảng


11

sau đây:

Trong đó:
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, tính xác thực, hợp pháp, hợp lệ của
tồn bộ hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Kiểm tra, thu thập thêm các thông tin khác về Khách hàng, về phương
án/dự án xin tài trợ vốn.
Bước 3: CBTĐ thực hiện thẩm định tất cả các nội dung cần thiết của hồ sơ

được ngân hàng quy định cụ thể (Kiểm tra xác minh thơng tin Khách hàng, phân
tích đánh giá thẩm định khách hàng, lịch sử quan hệ tín dụng, phân tích đánh giá
thẩm định phương án, thẩm định đánh giá nguồn thu nhập và khả năng trả nợ, thẩm
định TSĐB)
Bước 4: Lập Tờ trình hoặc Báo cáo thẩm định khách hàng
Bước 5: Trình cấp kiểm sốt thẩm định (nếu có).
1.2.2.

Thơng tin trong thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân

1.2.2.1. Nguon thơng tin truyền thống
Đối với KHCN, để đưa ra được những quyết định đúng đắn nhất, về cơ bản


12

Ngân hàng cần thu thập được tối đa các thông tin của Khách hàng. Các thông tin
càng nhiều giúp Ngân hàng càng hiểu rõ hơn về thực trạng của Khách hàng, càng
giúp Ngân hàng đưa ra được những quyết định đúng đắn nhất. Nguồn thông tin
truyền thống của khách hàng rất đa dạng, trong đó, các thơng tin cần thiết phải thu
thập được bao gồm:
Thứ nhất, thông tin về nhân thân của khách hàng, bao gồm các thông tin: tên
tuổi, giới tính, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi địa chỉ thường trú, nơi ở hiện tại,
các thông tin tương tự đối với vợ/chồng Khách hàng, và người đồng trả nợ khác;
con cái Khách hàng để đánh giá số người phụ thuộc, mức chi phí sinh hoạt bình
qn.. .Ngồi ra, các Đơn vị kinh doanh tại Chi nhánh chịu trách nhiệm đánh giá về
các vấn đề năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự, tình trạng sức khỏe,
đạo đức của Khách hàng và những người đồng trả nợ.
Thứ hai, thơng tin về tình trạng quan hệ tín dụng, lịch sử quan hệ tín dụng:
Các thơng tin về dư nợ hiện tại, thông tin về các khoản vay như: mục đí ch vay vốn,

thời hạn vay, phương thức trả nợ, lãi suất, nghĩa vụ trả nợ bình quân, TSBĐ.lịch
sử quan hệ tín dụng: lịch sử chậm thanh tốn, lịch sử nợ xấu/nợ q hạn (nếu có) và
các ngun nhân xảy ra.
Thứ ba, thơng tin về tình hình tài chính của Khách hàng: Tài sản tích lũy hiện
có, các nguồn thu nhập hiện có, tính pháp lý, tính ổn định, tính liên tục, thời gian
dịng tiền về của các nguồn thu nhập này.
Thứ tư, thông tin về phương án sử dụng vốn: Mục đích sử dụng vốn bao
gồm: tính pháp lý của mục đ ch sử dụng, tính khả thi/cấp thiết của phương án, tổng
nhu cầu vốn, số tiền đề xuất vay, thời gian đề xuất vay
Thứ năm, thông tin về TSBĐ của phương án trong trường hợp vay vốn có
TSBĐ: Tính pháp lý của tài sản, pháp lý của chủ sở hữu (trong trường hợp bảo lãnh
của bên thứ 3), mối quan hệ với khách hàng, hiện trạng sử dụng của tài sản, giá trị
của tài sản, tài sản đã thế chấp cho TCTD nào khác chưa ?...
Thứ sáu, Các thông tin cần khai thác thêm bên ngồi như: Thơng tin thực
trạng của thị trường, dự báo của thị trường, mức độ khả thi, tính cạnh tranh của


13

phương án sử dụng vốn trên thị trường, những thông tin về các yếu tố có ảnh
hưởng, tác động đến pháp lý, sự ổn định, tính khả thi khi thực hiện phương án vay
vốn: Chính sách cho vay của NHNN, các quy định của Chính phủ, các quyết
định/thơng báo của từng Ban/ngành/địa phương, yếu tố về đầu vào, đầu ra của dự
án, mơi trường,...
Ngồi ra, nguồn thơng tin thu thập từ các ứng dụng trên internet: hệ thống
mạng xã hội: zalo, facebook.. .các trang cơng cụ tìm kiếm (google), các trang tin,
báo điện tử. cũng là một trong những nguồn thơng tin hết sức quan trọng, và hữu
ích phục vụ cơng tác thẩm định KHCN.
Theo đó, về cơ bản, các nguồn thông tin truyền thống từ trước đến nay các
Ngân hàng vẫn khai thác chủ yếu là nguồn thông tin từ hồ sơ do Khách hàng cung

cấp, từ việc hiểu biết chung về thị trường và năng lực của mỗi cán bộ thẩm định.
Các nguồn thơng tin này có mức độ tin tưởng chưa thực sự cao, và vẫn còn tiềm ẩn
nhiều nguy cơ rủi ro về t nh chân thực của hồ sơ, về t nh đạo đức nghề nghiệp của
cán bộ Ngân hàng
1.2.2.2. Các ngu on thông tin phi truy ền thống
Trong những năm gần đây, hệ thống ngân hàng tại Việt Nam bắt đầu đối mặt
với xu hướng bùng nổ các bộ dữ liệu lớn về tài chính, phản ánh sự phối hợp giữa sự
phát triển nhanh chóng của kỹ thuật in ấn điện tử và ghi chép các giao dịch tài
chính, thương mại, quản lý hành chính. Nhiều kỹ thuật mới đã được nghiên cứu,
triển khai và phát triển, được gọi là “phân tích dữ liệu lớn” và “trí tuệ nhân tạo”.
Việc sử dụng kỹ thuật mới này đang hứa hẹn sẽ đem đến nhiều cơ hội cho các Ngân
hàng thực hiện tốt hơn các chức năng quan trọng của mình.
Dữ liệu lớn (big data) là một tập hợp các dữ liệu không đồng nhất với đặc
điểm chung là khối lượng rất lớn, tốc độ nhanh, được định dạng ưới nhiều hình
thức khác nhau. Dữ liệu lớn được hình thành từ việc sử dụng ngày càng tăng các
công cụ điện tử và hệ thống thông tin, do các tổ chức và cá nhân hình thành trong
đời thường dưới những hình thức khác nhau, bao gồm 6 nguồn dữ liệu chủ yếu sau:
(i) dữ liệu hành chính; (ii) dữ liệu về hoạt động thương mại; (iii) dữ liệu từ các thiết


14

bị cảm biến như thiết bị chụp ảnh vệ tinh, cảm biến đường, cảm biến khí hậu; (iv)
dữ liệu từ thiết bị theo dõi; (v) dữ liệu từ hành vi (như tìm kiếm trực tuyến); (vi) dữ
liệu từ thơng tin về ý kiến, quan điểm cá nhân trên các phương tiện thông tin xã hội.
Trên thế giới, dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI) được ứng dụng
nhiều trong hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Hiện một số ngân hàng Việt
Nam đã bắt đầu triển khai ứng dụng Big Data và AI. Các ứng dụng của Big data và
AI trong hoạt động thẩm định tín dụng KHCN tại các Ngân hàng như sau:
Thứ nhất, Hỗ trợ cơng tác chấm điểm xếp hạng tín dụng đối với Khách

hàng: Chuyên gia cho rằng dữ liệu lịch sử như mức lương, số tiền tiết kiệm hàng
tháng, số tiền chi tiêu vào dịch vụ tiện ích, mua sắm, thơng tin cá nhân như giới
tính, tuổi tác, nghề nghiệp, giáo dục, nơi ở, phương tiện di chuyển. đều là những
yếu tố nền tảng để ngân hàng đề ra chiến lược kinh doanh hợp lý, kết hợp với sử
dụng AI để phân tích thơng tin thu thập được, chỉ ra các khoản chi tiêu, cung cấp
các sản phẩm tài chính cộng thêm. Cũng trên thông tin thu thập được, AI sẽ đưa ra
những tiêu thức chấm điểm tín nhiệm của từng khách hàng, giúp ngân hàng dễ dàng
thẩm định hồ sơ, giảm thiểu rủi ro, hỗ trợ xây dựng kế hoạch cho vay phù hợp với
từng đối tượng khách hàng...Theo đó, thay vì phải sử dụng nhiều nhân lực để tìm
kiếm, thống kê, thẩm tra thông tin khách hàng bằng phương pháp thủ cơng thì các
ngân hàng đã ứng dụng cơng nghệ trong việc “thẩm định” khách hàng dựa trên dữ
liệu lớn (Big Data) với độ chính xác cao và cịn tiết giảm chi phí, thời gian.
Thứ hai, phân tích các thói quen chi tiêu của khách hàng: Các ngân hàng có
khả năng truy cập trực tiếp nguồn thơng tin, dữ liệu lịch sử dồi dào liên quan đến
các thói quen, hành vi chi tiêu của khách hàng. Các ngân hàng cịn nắm thơng tin
chi tiết về nguồn thu của khách hàng trong một năm, khoản chi tiêu, các dịch vụ
ngân hàng mà khách hàng sử dụng. Điều này cung cấp cơ sở, cơ hội để các ngân
hàng tiếp cận và phân tích dữ liệu sâu hơn. Áp dụng các chức năng sàng lọc thơng
tin, ví dụ như, khi lọc ra thời điểm dịp lễ hay mùa lễ và điều kiện vĩ mô (lạm phát,
tỷ lệ thất nghiệp.) mà nhân vi ên ngân hàng có thể hiểu được nguyên nhân của biến
động trong thu nhập hay chi tiêu của ngân hàng. Đây là một trong các yếu tố quan


×