Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

1566 thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM CP công thương VN chi nhánh hai bà trưng luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.16 KB, 98 trang )

í

í


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO



THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI TÍN NGHỊ

HÀ NỘI - 2020


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Thẩm định tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trưng” l à cơng trình nghi ê n cứu độc lập của tôi , c ác số
liệu trong đề tài l à số liệu thực tế , trung thực tại Ngân Hàng Thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hai B à Trưng. Tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm về lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2020
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Anh Đào


ii


LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức tích lũy được trong suốt khóa học và nghiên cứu tại
trường Hoc viện Ngân hàng, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình
của Ban Giám Hiệu nhà trường, Khoa Sau Đại Học, Quý Thầy giáo, cô
giáo. Với sự quý mến, trân trọng, tôi xin gửi l ời cảm ơn chân thành nhất đến
TS. Bùi Tín Nghị, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên
cứu, thực hiện luận văn này .
Tôi cũng mong muốn bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo
VietinBank chi nhánh Hai B à Trưng Hà Nội, Phòng Tổng hợp, Phòng khách
hàng Bán lẻ đã chia sẻ kiến thức, thảo luận, cung cấp các tài liệu hướng dẫn...
để giúp tơi hồn thiện Luận văn của mình.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Q Thầy giáo, cơ
giáo thật nhiều sức khỏe . Kính chúc Quý nhà trường đạt được nhiều thành công
trong sự nghiệp giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Anh Đào


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................. ii
MỤC LỤC......................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ................................................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤNĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI..................................................................................................................7
1.1.

TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI.................................................................................................7
1.1.1.

Tín dụng và phân loại tín dụng..............................................................7

1.1.2.

Các hình thức tín dụngkhách hàng cá nhân........................................... 9

1.2.

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................17
1.2.1.

Khái niệm và sự cần thiết của hoạt động thẩm định tín dụng..............17

1.2.2.

Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân..............................18

1.2.3


. Phương pháp thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân....................... 18

1.2.4. Nội dung thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân................................21
1.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG.......................................25
1.3. 1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân.......25
1.3.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng cá

nhân của Ngân hàng thương mại.................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................33


ιv
CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆTNAM - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG............34
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.......................34
2.1.1................Quá trình hình thành Vietinbank - Chi nhánh Hai B à Trưng
34
2.1.2............Mơ hình hoạt động của VietinBank - Chi nhánh Hai B à Trưng
35
2.1.3.


Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh chính của Vietinbank- Chi

nhánh Hai B à Trưng.......................................................................................36
2.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM (VIETINBANK) - CHI NHÁNH HAI B À TRƯNG..........................41
2.2.1.

Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank - Chi nhánh

Hai Trưng ...................................................................................................... 41
2.2.2.

Thực trạng quy trình và nội dung thẩm định tín dụng khách hàng cá

nhân tại Vietinbank- CN Hai B à Trưng..........................................................44
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÂN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI B À TRƯNG.............................50
2.3.1.

Một số kết quả đạt được...................................................................... 50

2.3.2.

Những hạn chế trong công tác thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hai B à Trưng . ... 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................65

DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


vi
v
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT
NAM
- CHI NHÁNH HAI BÀ
DANH MỤC
VIẾT
TẮT
TRƯNG..........................................................................................................66
3 .1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) - CHI NHÁNH HAI
BÀ TRƯNG.................................................................................................... 66
3 .1.1. Định hướng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của VietinBank Chi nhánh Hai B à Trưng................................................................................ 66
3.1.2.

Định hướng nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân

của VietinB ank Chi nhánh Hai B à Trưng.....Error! Bookmark not defined.
3.2.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN

DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) - CHI NHÁNH HAI
BÀ TRƯNG....................................................................................................70

Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
^CIC

3.2.1.

Giải tâm
phápthông
về mặt
nghệNgân
................................................................
70
Trung
tincơng
tín dụng
hàng Nhà Nước

^CN

3.2.2.

Hồn
thiện quy trình thẩm định tín dụng khách hàng trong hệ thống.70
Chi
nhánh

KHCN

3.2.3


. Nânghàng
cao cá
năng
lực cán bộ thẩm định................................................. 74
Khách
nhân

3.2.4.

Hồn thiện hoạt động quản lý và chăm sóc Khách hàng.....................76

3.2.5.

Tuân thủ c ác quy định về an toàn tín dụng.........................................77

3.3.

KIẾN NGHỊ...........................................................................................78

3.3.1.

Đối với Chính phủ...............................................................................78

3.3.2

. Đối với Ngân hàngNhà nước.............................................................79

3.3.3

. Đối với Ngân hàngVietinbank............................................................81


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................82
KẾT LUẬN....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................84


KHTC

Khách hàng tô chức

NHCT

Ngân hàng Công thương

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM
QHKH

Ngân hàng thương mại
Quan hệ khách hàng

Techcombank

Ngân hàng thương mại cô phần Kỹ thương Việt Nam

TSĐB


Tài sản đảm bảo

TTQT

Thanh tốn qc tê

USD
Vietinbank

Đô la Mỹ
Ngân hàng thương mại cô phần Công thương Việt Nam

VND

Việt Nam Đông

VP Bank

Ngân hàng thương mại cô phần Việt Nam Thịnh Vượng



Vll

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vletlnbank Hal Bà Trung giai đoạn 2019.................................................................................................................37
Bảng 2.2. Tình hình tín dụng của Vietinbank Hai B à Trung giai đoạn - 2019
.........................................................................................................................42
Bảng 2.3: Tỷ lệ lý do từ chốl của hồ sơ Khách hàng c á nhân tạl VletlnBank Chi nhánh Hai B à Trung................................................................................56
Sơ đồ 2 . 1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Hai B à Trung............................ 35

Blểu đồ 2.1: Tổng số luợng KHCN đuợc vay vốn tạl VletlnBank - Chl nhánh
Hai Trung ...................................................................................................... 53
Blểu đồ 2.2: Tỷ lệ số luợng hồ sơ vay vốn tạl VletlnBank - Chl nhánh Hal Bà
Trung ............................................................................................................. 54
Blểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN tạl VletlnBank - Chl nhánh Hal Bà
Trung ............................................................................................................. 57
Blểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của KHCN tạl VletlnBank - Chl nhánh Hal Bà
Trung ............................................................................................................. 59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Vi êt Nam đang đứng trước những cơ hội và thách thức lớn
khi hòa nhập vào xu thế thương mại toàn cầu. Những tháng đầu năm 2020
với bối cảnh dịch bệnh Covid 19 bùng phát trên phạm vi toàn cầu ảnh hưởng
đến mọi mặt của đời sống kinh tế- xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới,
kinh tế Việt Nam cũng vì thế mà chịu khơng ít ảnh hưởng. Với việc kiểm soát
tốt dịch bệnh, tuy đạt thấp nhưng tăng trưởng kinh tế của Việt Nam vẫn được
coi là kỳ tích trong khi nhiều quốc gia tăng trưởng âm. Hiện dịch bệnh đã sớm
được kiểm so át , c ác lĩnh vực của nền kinh tế đang bước vào trạng thái hoạt
động b ình thường trở lại, sản xuất cơng nghiệp, kinh doanh cá thể có sự khởi
sắc và dần lấy lại đà tăng trưởng từ tháng 5/2020. Với vai trò là huyết mạch
của nền kinh tế , ngành ngân hàng đang giữ một vị trí quan trọng, thực hiện
các chủ trương chính s ách của Chính phủ, hỗ trợ và thúc đẩy mọi thành phần
của nền kinh tế phát triển, phục hồi sau đại dịch, trong đó khơng thể khơng
nhắc đến hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng là hoạt động chính của các
NHTM, có tác động sâu rộng đến kinh tế và dân cư, đồng thời cũng là nguồn
mang lại lợi nhuận chính cho c c Ngân h ng thương mại.

Trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam đang là mục tiêu của
khơng ít ngân hàng trong những năm gần đây. Trong xu thế đó Ngân h ng
TMCP Cơng Thương Việt Nam cũng có những bước chuyển đổi lớn hướng
đến việc thay đổi cơ cấu tín dụng bằng việc hướng đến tín dụng KHCN chiếm
gần 25% tổng dư nợ to n h ng Ngân h ng đã v đang tích cực đẩy mạnh phát
triển các sản phẩm,nâng cao hiệu quả dịch vụ một c ác đa dạng, đáp ứng mục
ti u inh doanh hướng tới từng phân khúc Khách hàng b n buôn cũng như
bán lẻ.
Việc đẩy mạnh tín dụng khách hàng cá nhân là kênh quan trọng cho các


2
ngân hàng gia tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, sự phát triển quá nóng trong bối
cảnh cạnh tranh trong việc cung cấp tín dụng KHCN khiến hoạt động này
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thẩm định tín dụng là một trong những khâu quan trọng
giúp cho ngân hàng nhận diện, sàng lọc khách hàng, là khâu quan trọng trong
việc hỗ trợ ra quyết định tín dụng, phịng ngừa đuợc rủi ro đối với các khoản
nợ. Hiệu quả thẩm định tín dụng cao là một cơ sở nền tảng cho hiệu quả tín
dụng an toàn, hiệu quả và bền vững.
Ở Việt Nam thời gian qua, công tác thẩm định tại các NHTM vẫn còn
nhiều hạn chế, báo cáo thẩm định còn sơ s ài , mang nặng tính hình thức và
cảm tính cá nhân. Hậu quả là các quyết định phê duyệt tín dụng khơng chính
xác nhu: khơng đánh gi á đuợc rủi ro tìm ẩn trong c ác phương án vay và
nguồn trả nợ của khách hàng, tỷ lệ nợ xấu tăng cao . Do vậy, hiệu quả tín dụng
đang trở thành một vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của bất c
ngân hàng thương mại cổ phần nào, thẩm định tín dụng chính là nhân tố có
ảnh hưởng hiệu quả tín dụng của c ác Ngân hàng Thương mại Cổ Phần tại Việt
Nam.
Sau một thời gian công tác tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - chi nhánh Hai Bà Trưng từ thực tế và kinh nghiệm rút ra trong q

trình làm việc, thấy được tính cấp thiết và tầm quan trọng của công tác thẩm
định, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thẩm định tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Hai Bà Trưng”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục đích
Đề xuất được một hệ thống giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn
nhằm
hồn thiện và nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân, khắc
phục những hạn chế còn tồn tại, hồn thiện quy trình thẩm định tín dụng khách


3
hàng cá nhân, cơng tác quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn đối với bộ phận
thẩm định tại Ngân hàng TMCP Công thuơng Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà
Trung tuân thủ theo các quy định về đảm bảo an tồn tín dụng, theo chủ trương
của Chính phủ, chính sách của NHNN nói chung và Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam nói riêng.
b) Nhiệm vụ
Nghiên c ím và l àm rõ hơn cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng khách
hàng cá nhân của ngân h ng thương mại.
Khảo sát một cách tồn diện và có hệ thống về thực trạng thẩm định tín
dụng khách hàng cá nhân, những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hai B à Trưng
Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng
khách
hàng cá nhân tại chi nhánh nói riêng và tại Ngân h ng TMCP Cơng thương
Việt
Nam nói chung.
c) Câu hỏi nghiên cứu

- Quy trình, phương pháp thẩm định tín dụng KHCN là hiện đang diễn
ra thế nào?
- Thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng tại Vietinbank- CN Hai Bà
Trưng ra sao?
- Quy trình thẩm định đã hợp lý, khoa học và hiệu quả hay chưa?
- Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả thẩm định các khoản vay của KHCN
tại Vietinbank - Chi nhánh Hai B à Trưng?
- Các giải pháp khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu quả hoạt động
thẩm định tín dụng KHCN?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu:


4
luận và minh chứng bằng thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng

nhân tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Hai B à
Trưng .
b) Phạm vị nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt
động thẩm định tín dụng KHCN, xác định những hạn chế và ngun
nhân,

từ

đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng KHCN
tại
ngân hàng.
- Về khơng gian: Nghiên cứu tại Vietinbank - Chi nhánh Hai B à Trưng .
- Về thời gian: Dan chứng số liệu cùng các thông tin khác nội bộ ngân

hàng từ c ác năm đến năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tuân thủ tính khoa học, thực tế khách quan, bài luận văn đi từ cơ sở lý
thuyết rồi đề cập đến những gì đang diễn ra ở thực tế và rút ra những biện
pháp thích hợp; sử dụng phương pháp so s ánh và đối chiếu; thống kê số liệu;
phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, kết hợp với kiến thức về tài chính,
ngân hàng đã được học và những kinh nghiệm thực tế của bản thân trong q
trình cơng tác tại Vietinbank - Chi nhánh Hai B à Trưng .
5. Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài
Một số nghiên cứu có li ên quan đến hoạt động, hiệu quả thẩm định tín
dụng như sau:
Luận văn thạc sỹ “Thẩm định tài chính dự án đầu tư của khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Sở giao dịch III Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và
Phát
Triển Việt Nam” của Đo àn Thanh Nhàn (2014) , Đại Học Thương Mại. Luận


5
Nam, chỉ ra tồn tại của quy trình thẩm định tín dụng và đưa ra c ác giải pháp
nâng
cao hiệu quả thẩm định dự án đầu tư. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cúu là
khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, chưa nghiên cứu đến đối tượng là khách hàng

nhân tại NHTM cổ phần. Trong khi thực tế, khoản vay cá nhân là một trong
những nguồn thu chính đem lại thu nhập cho NHTM. Do vậy, nội dung của
Luận văn sẽ l à cơ sở lý luận về công tác thẩm định tín dụng và các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tín dụng tại các NHTMCP.
Luận văn thạc sỹ “Nâng cao hiệu quả thẩm định dự án vay vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà Nước tại Ngân Hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh

Sơn La” của L ê Anh Ho àng (2014) , Đại Học Thương Mại. Luận văn xây
dựng cơ sở lý luận về hiệu quả thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, nêu bật những nội dung chủ yếu về những tồn tại và hạn
chế trong các hoạt động tín dụng đầu tư phát triển các dự án Nhà nước tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sơn La. Đồng thời , đưa ra giải
pháp hoàn thiện hiệu quả cơng tác thẩm định các dự án tín dụng vốn tín dụng
đầu tư của Nhà nước nhằm đảm bảo hiệu quả, an tồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước trong các hoạt động của Ngân hàng phát triển. Tuy
nhiên, Luận văn chỉ nêu một nhóm đối tượng là các dự án thuộc Nhà nước,
trong khi khách hàng chủ yếu là khách hàng cá nhân. Do vậy, Luận văn sẽ là
cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng và các giải pháp hồn
thiện cơng tác thẩm định tín dụng.
Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam (VIB) - Thực trạng và giải pháp” của Nguyễn Lan Khanh
(2010) , Đại Học Ngoại Thương . Luận văn xây dựng cơ sở lý luận về tín
dụng,


6
dụng. Tuy nhiên, Luận văn chỉ khái quát chung về quản trị rủi ro tín dụng tại
VIB , chua đề cập đến chi tiết quản trị rủi ro tín dụng tại nhóm KHCN và các
mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại VIB.
Trong cơng tác nghiên cứu khoa học, cơng tác thẩm định và hiệu quả
tín dụng đã có đuợc nhiều quan tâm nghiên c ứu, đặc biệt là cơng tác nâng cao
hiệu quả tín dụng và thẩm định khách hàng doanh nghiệp có lẽ gây sự chú ý
nhiều hơn cả. Tuy nhiên, hiện nay các khoản tín dụng về mảng KHCN đang
chiếm một tỷ trọng lớn về tín dụng tại các NHTM cổ phần và công tác thẩm
định KHCN là một vấn đề cốt lõi trong quản lý rủi ro tín dụng. Trê n cơ sở kế
thừa và nghiên c ứm c ác cơng trình truớc đây, đề tài tiếp tục nghiên cứru thực
trạng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Vietinbank - Chi nhánh Hai

B à Trung với những đóng góp chủ yếu sau:
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định tín dụng KHCN tại
Vietinbank - Chi nhánh Hai B à Trung để thấy đuợc những điểm mạnh,
hạn
chế và nguyên nhân.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thẩm
định và phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn đuợc kết cấu thành
3 chuơng:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng khách
hàng cá nhân của Ngân hàng thuơng mại.
Chương 2: Thực trạng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công thuơng Việt Nam - Chi nh nh Hai Trung.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thuơng Việt Nam - Chi nhánh Hai
Trung.


7

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.

TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI

1.1.1.

Tín dụng và phân loại tín dụng

a) Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là nghiệp vụ cơ bản hàng đầu của NHTM trong đó ngân hàng
thỏa thuận với khách hàng thơng qua hợp đồng để khách hàng sử dụng một
khoản tiền nhất định, có lãi suất và phải hồn trả. Tín dụng ngân hàng là mối
quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các
doanh nghiệp khác trong xã hội. Hoạt động tín dụng mang lại lợi tức nhiều
nhất cho ngân hàng nhưng cũng đồng thời tiềm ẩn những rủi ro rất lớn cho
ngân hàng, cần có nhiều sản phẩm tín dụng khác nhau để cung ứng cho khách
hàng và phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp để ngăn ngừa rủi ro.
Trong hoạt động ngân hàng thì tín dụng là hoạt động sinh l i lớn nhất
đối với một Ngân hàng thương mại (NHTM) thường đóng góp trên 70% tổng
lợi nhuận, đây là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và
của các trung gian tài chính nói chung. Hiệu quả tín dụng ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Mặc dù trong xu thế phát triển
của nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của NHTM có thể thay đổi do định
hướng phát triển nhưng hoạt động tín dụng vẫn ln là hoạt động cơ bản và
chiếm tỷ trọng lớn trong lợi nhuận của ngân hàng.
b) Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng có thể dựa vào c ác căn cứ cơ bản sau đây:
- Thứ nhất: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn


8
Tín dụng kinh doanh: Đây l à loại tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn kinh
doanh của các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình . Điều kiện quan trọng nhất
mà ngân hàng sẽ quan tâm là tính hiệu quả của phuơng án kinh doanh, bởi có

phuơng án kinh doanh tốt mới tạo đuợc nguồn thu để trả nợ ngân hàng, đảm
bảo an tồn vốn vay và nguồn trả nợ.
Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng nhằm đáp ứmg nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân. Nguồn thu nợ với các khoản tín dụng tiêu dùng từ thu nhập của
nguời vay. Vì vậy, khi tín dụng ngân hàng phải xác minh đuợc mức thu nhập
của nguời vay, có thể từ luơng, cho thuê tài sản, kinh doanh, góp vốn kinh
doanh,... thông qua c ác giấy t ờ chứng minh thu nhập.
- Thứ hai: Căn cứ vào thời hạn
Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn đến 12 tháng và đuợc
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn luu động của c ác doanh nghiệp và các nhu
cầu chi ti u ngắn hạn của c nhân
Tín dụng trung hạn: Theo quy định của NHNN Việt Nam tín dụng
trung hạn có thời hạn từ trên 12 tháng đến 5 năm . Tín dụng trung hạn chủ yếu
đuợc sử dụng để cá nhân hoặc doanh nghiệp đầu tu mua sắm tài sản cố định,
cải tiến hoặc đổi mới thiết bị , công nghệ , mở rộng sản xuất kinh doanh, xây
dựng c ác dự án mới có quy mơ vừa và nhỏ và thời gian thu hồi phù hợp .
Tín dụng dài hạn: L à loại tín dụng có thời hạn trê n 5 năm (ở nhiều
nuớc
trên thế giới thời hạn tín dụng trên 72 tháng), thuờng sử dụng để đầu tu mua
sắm t i sản cố định cải tiến thiết bị công nghệ mở rộng sản xuất xây dựng
c ác dự án quốc gia có quy mơ lớn và thời gian thu hồi vốn chậm theo dòng
tiền của dự n
- Thứ ba: Căn cứ theo chủ thể vay vốn chia thành các loại sau:
+Tín

dụng doanh nghiệp .


9
+Tín


dụng hộ gia đình , c á nhân .

+Tín

dụng Nhà nước .

- Thứ tư: Căn cứ theo hình thức đảm bảo tiền vay chia thành các
loại sau:
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: l à loại hình tín dụng mà ngân hàng
chỉ cấp tín dụng khi khách hàng có tài sản thế chấp , cầm cố . Số tiền dựa tín
dụng dựa trên giá trị tài sản được ngân hàng định giá tại thời điểm cấp tín
dụng và phương án kinh doanh .
Tín dụng có bảo đảm khơng phải bằng t ài sản là loại tín dụng khơng có
tài sản thế chấp , cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc tín dụng chỉ dựa
trên uy tín của bản thân khách hàng hay bên bảo lãnh, tín dụng theo chỉ định
của Chính phủ .
- Thứ năm: Căn cứ theo hình thức hồn trả nợ vay chia thành các
loại sau:
Tín dụng trả góp: Là loại tín dụng mà việc hồn trả vốn và lãi theo định
kỳ.
Tín dụng hồn trả 1 lần: Là loại tín dụng mà khách hàng ho àn trả vốn
gốc và lãi vay 1 lần khi đến hạn.
Tín dụng hồn trả theo y ê u cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có thể
ho àn trả nợ vay, bất cứ khi nào theo yêu cầu . (Áp dụng cho khoản vay thấu
chi , thẻ tín dụng) .
1.1.2.

Các hình thức tín dụng khách hàng cá nhân


- Khái niệm khách hàng cá nhân (KHCN): Là cá nhân, hộ kinh doanh
cá thể đã, đang và sẽ tham gia vào hoạt động tín dụng của NHTM.
- Nguồn gốc hình thành hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân:
Hoạt động vay mượn trong nền kinh tế có nguồn gốc từ những quan hệ
kinh
tế mà tại đó việc thanh tốn chi trả khơng thực hiện được hoặc khó có


10
nhau mà hoạt động tín dụng từ đó ra đời. Trong điều kiện kinh tế ngày càng
phát triển, đ ời sống con nguời ngày c àng đuợc nâng cao thì sự tiêu dùng của
mỗi cá nhân nói riêng và tiêu dùng của tồn xã hội nói chung sẽ ngày càng
đuợc mở rộng cả về quy mô và hiệu quả. C ác c á nhân có xu huớng tiêu dùng
nhằm nâng cao mức sống, thoả mãn các nhu cầu cũng nhu c ác mục tiêu, kế
hoạch của họ.
Tuy nhiên không phải lúc nào c ác c á nhân cũng có đủ khả năng tài
chính để chi trả cho các nhu cầu đó ngay tại thời điểm phát sinh nhu cầu, cụ
thể trong tiêu dùng giữa nhu cầu chi tiêu và thu nhập của một con nguời
khơng có sự đồng nhất về thời gian: Khi trẻ thì có nhu cầu tiêu dùng cao
nhung thu nhập lại thấp không đủ đáp ứmg; và nguợc lại khi về già thì nhu cầu
tiêu dùng giảm nhung đây lại là thời điểm có tích lũy cao và ổn định. Từ đây
nhu cầu đuợc vay tiền của nhóm cá nhân này hình thành, và hoạt động tín
dụng đối với khách hàng c á nhân cũng ra đời để đáp ứmg nhu cầu này.
- Tín dụng Khách hàng cá nhân: Là các khoản tín dụng nhằm tài trợ
cho nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình. Nói cách khác, tín dụng
Khách
hàng cá nhân (KHCN) là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các
KHCN:
“Đó l à quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân
quyền

sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định đuợc thỏa thuận
trong
hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của Khách hàng”.
- Hoạt động tín dụng cá nhân của NHTM: Là việc NHTM cho
KHCN vay vốn để kinh doanh, tiêu dùng và các hình thức khác theo
quy
của Ngân hàng Nhà nuớc và Pháp luật.

định


11
+Mang

nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng,

ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với ngân hàng.
+Ngại

giao dịch với ngân hàng sẽ l àm lộ thơng tin về thu nhập đối với

người có thu nhập cao hoặc quan chức Nhà nước hoặc với người thân trong
gia đ nh
+Mặc

cảm không d ám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu

nhập hơng cao
Hiểu được tâm lý giao dịch trên đây của khách hàng sẽ giúp ngân hàng
có chính sách thích hợp để thu hút KHCN đến giao dịch với ngân hàng.

- Các đặc điểm hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
Tín dụng KHCN là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những
đặc điểm chung của tín dụng đó là: Lịng tin, tính ho àn trả, tính thời hạn và ẩn
chứa nhiều khả năng rủi ro.
Tuy nhiên, tín dụng KHCN có những đặc điểm riêng biệt thể hiện sự
khác biệt với các loại hình tín dụng khác như sau:
Đối tượng tín dụng là cá nhân, hộ gia đình . Đặc điểm của đối tượng
này:
- Pháp lý: Đây l à thể nhân, không phải là một pháp nhân, họ sẽ phải
chịu toàn bộ trách nhiệm bằng tài sản của bản thân mình.
- Năng lực tài chính: Đối tượng khách hàng này có quy mơ tài sản nhỏ,
khơng đủ đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư sản xuất kinh
doanh.
Quy mơ khoản vay: Hầu hết là các khoản vay có quy mơ nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn.
Mục đích vay: Do đối tượng là cá nhân, hộ gia đình vì vậy, mục đích
tín dụng của KHCN là nhằm đ p ng nhu cầu của cá nhân, hộ gia đ nh đó
là: Nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ. Nhu cầu vay vốn của
KHCN phụ thuộc nhiều vào tâm lý khách hàng và chu kỳ kinh tế của người


12
Thời hạn khoản vay: Chủ yếu là trung và dài hạn, số luợng các khoản
vay ngắn hạn ít.
Số lượng sản phẩm áp dụng: Các sản phẩm khá đa dạng nhu: Tín dụng
tiêu dùng có TSBĐ, tín dụng tín chấp, tín dụng mua nhà đất, tín dụng sửa
chữa nhà, tín dụng mua chung cu, tín dụng du học, tín dụng sản xuất kinh
doanh, tín dụng mua ơ tơ, thẻ tín dụng (visa, master card,...).
Rủi ro đối với tín dụng KHCN: Tín dụng KHCN có mức độ rủi ro lớn
và đuợc coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng.

Nguyên nhân chủ yếu là do tính bất ổn định của KHCN khá cao: KHCN có
thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả hay do
sự biến đổi về ý thức trả nợ hoặc do sự biến động về tình trạng sức khỏe, cơng
việc ,... Việc thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân hoặc hộ gia đình
cũng hết s ức khó khăn, dễ gặp rủi ro về đạo đức do khách hàng giấu các thông
tin bất lợi về bản thân với Ngân hàng: Sức khỏe, công việc trong tuơng lai ,
mục đích vay vốn,. Do khoản vay KHCN có rủi ro cao nhất nên các ngân
hàng thuờng yêu cầu phải có TSB Đ khi vay và yêu cầu nguời vay phải mua
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân tho, bảo hiểm cho hàng hóa đã mua .
Lãi suất tín dụng: Nhu cầu vay của KHCN thuờng kém nhạy cảm với
lãi suất, mức thu nhập và trình độ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến
nhu cầu vay của Khách hàng. Lãi suất tín dụng KHCN luôn cao nhất trong
biểu lãi suất của mỗi ngân hàng.
Nguồn trả nợ của khách hàng đuợc trích lập từ thu nhập, thu nhập này
có thể thay đổi tùy theo tình trạng cơng việc, s c khỏe của ngu i vay cũng
nhu tình hình sản xuất kinh doanh của họ. Những khách hàng có việc làm,
mức thu nhập ổn định, có trình độ học vấn hoặc có phuơng án sản xuất kinh
doanh hiệu quả là những tiêu chí quan trọng để NHTM ra quyết định tín dụng.
Thơng tin tín dụng, khơng nhu thơng tin tín dụng của đối tuợng khách


13
hàng khác, nguồn thơng tin tín dụng khách hàng cá nhân cung cấp thuờng
khơng đầy đủ, khó chứng minh cụ thể và nguồn tra cứu tính xác thực , đảm
bảo của thơng tin khơng nhiều. Thêm vào đó , thơng tin KHCN lại có độ giả
mạo cao, nhiều thơng tin gây nhiễu khó xác thực. Nguồn thơng tin tín dụng
của khách hàng từ trung tâm CIC không thể phản ánh hết đuợc đầy đủ nghĩa
vụ tín dụng khách hàng đang phải gánh chịu khi đi vay vốn, và không phản
ánh kịp thời tổng du nợ tín dụng của khách hàng tại các TCTD (đã trả hoặc
vay mới nhung chua đuợc cập nhật trên hệ thống).

Tài sản bảo đảm'. TSB Đ của khách hàng cá nhân chủ yếu l à B ĐS và
phuơng tiện vận tải (xe ô tô con, xe khách, xe tải). Hầu hết TSBĐ đều là đuợc
hình thành từ vốn vay (Sản phẩm tín dụng mua nhà đất, chung cu, mua xe ơ
tơ) .
- Các hình thức tín dụng khách hàng cá nhân
+ Căn



cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

Vay phục vụ nhu cầu đời sống: Khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của các cá nhân, hộ gia đình nhu: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật
dụng
gia đì nh, mua xe cơ giới, du học, chữa bệnh, cuới hỏi...



Vay sản xuất kinh doanh: Khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn
sản xuất inh doanh đầu tu của cá nhân, hộ gia đ nh gồm bổ sung vốn luu
động, mua sắm máy móc thiết bị , đầu tu cơ sở vật chất cho hoạt động
sản

xuất

kinh doanh.
+ Căn

cứ vào mục đích sử dụng vốn vay




Khoản vay ngắn hạn: Thời hạn tín dụng duới 12 tháng.



Khoản vay trung hạn: Thời hạn tín dụng từ 12 tháng đến 60 tháng.



Khoản vay dài hạn: Thời hạn tín dụng từ 60 tháng trở lên.


14
để tín dụng.


Tín dụng trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận
xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả
nợ

theo

nhiều kỳ hạn trong thời gian tín dụng.


Tín dụng theo hạn mức thấu chi: Là việc tín dụng mà ngân hàng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có
trên


tài

khoản khách hàng phù hợp với c ác quy định của Pháp luật và Ngân
hàng

Nhà

Nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứmg dịch
vụ thanh toán.
+ Căn

cứ vào biện pháp bảo đảm: Các biện pháp bảo đảm khoản vay là

yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt tín dụng của ngân hàng với khách
hàng. Hiện tại các ngân hàng xem xét tín dụng với khách hàng dựa trên ba
hình th c:


Tín dụng có tài sản bảo đảm tồn bộ.



Tín dụng có tài sản bảo đảm một phần.



Tín dụng khơng có tài sản bảo đảm (tín chấp).
- Vai trị của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân
Đối với ngân hàng
Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó mở rộng các hoạt


động dịch vụ khác với KHCN như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ
thanh to án, tư vấn, bảo hiểm... Đây là kênh Marketing hiệu quả đối với ngân
hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của c ác ngân hàng ,
đa
dạng hóa rủi ro, nhờ đó giúp c ác ngân hàng phân tán được rủi ro và nâng cao


×