Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

1645 vận dụng chuẩn mực kế toán VN số 14 doanh thu và thu nhập khác trong kế toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty trách nhiệm hữu hạn mazano luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 106 trang )


wj a . . ,

,

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

,,

∣⅛

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THỊ THANH HOA

VẬN DỤNG CHUẨN Mực KẾ TOÁN VIỆT NAM
SỐ 14 “DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC” TRONG
KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAZANO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2019

St

-----⅛



wj a . . ,

,

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

,,

∣⅛

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THỊ THANH HOA

VẬN DỤNG CHUẢN Mực KẾ TOÁN VIỆT NAM
SỐ 14 “DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC” TRONG
KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAZANO
«

Chun ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2019

St


ri


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn: “Vận dụng Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong kế tốn tiêu thụ hàng
hóa tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mazano” là công trình nghiên cứu
khoa học, độc lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

LÊ THỊ THANH HOA


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. T ính c ấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. T ổ ng quan nghiên cứu............................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 4
4. Đối tuợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học và thực ti ễn của đề tài................................................................ 4
6. Phuơng pháp nghiên cứu..........................................................................................5
7. Kết c ấu của luận văn...............................................................................................5
CHƯƠNG 1: CHUẨN Mực KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 14 “DOANH THU
VÀ THU NHẬP KHÁC” VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN
TIÊU THỤ HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP................................6
1.1NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HỐ
TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................6
1.1.1

Khái niệm tiêu thụ hàng hóa..................................................................6
1.1.2
Tầm quan trọng của tiêu thụ hàng hố.................................................. 6
1.1.3
Các hình thức tiêu thụ hàng hoá..............................................................8
1.1.4
Phuơng thức thanh toán.........................................................................11
1.2GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN Mực KẾ TỐN DOANH THU ... 11
1.2.1
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.....11
1.2.2
Chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu IFRS 15 “Doanh thu từ các
hợp đồng với khách hàng”..................................................................................... 17

1.2.3

So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về

doanh thu................................................................................................................22
1.3 VẬN DỤNG CHUẨN MựC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 14 “DOANH
THU VÀ THU NHẬP KHÁC” TRONG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG
HĨA TẠI DOANH NGHIỆP.......................................................................26


1.3.1 Thời điểm xác định hàng bán trên cơ sở vận dụng chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 14................................................................................................ 26
1.3.2Xác định doanh thu trên cơ sở vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số
14..................................................................................................................... 29
1.3.3 Phương pháp kế toán tiêu thụ hàng hóa trên cơ sở vận dụng chuẩn mực
kế toán Việt Nam số 14....................................................................................30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHUẨN Mực KẾ TOÁN VIỆT
NAM SỐ 14 TRONG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAZANO....................................................35
2.1.

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAZANO .

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển........................................................35

2.1.2.

Đặc điểm t ổ chức quản lý tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mazano... 36

2.1.3.

Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Mazano............................................................................................................ 37
2.2. THựC TRẠNG VẬN DỤNG CHUẨN MựC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ
14 TRONG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG T TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MAZANO....................................................................42
2.2.1. Các lo ại doanh thu phát sinh t ại Công ty trách nhiệm hữu hạn Mazano42
2.2.2. Thời điểm ghi nhận và cách xác định doanh thu..................................42
2.2.3. Thực trạng kế tốn doanh thu tiêu thụ hàng hóa tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Mazano.............................................................................................. 46
2.3.

ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG VẬN DỤNG QUY ĐỊNH CHUẨN


MựC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 14 TRONG KẾ TỐN TIÊU THỤ
HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MAZANO . 63
2.3.1.

Ưu điểm................................................................................................63

2.3.2.

Hạn chế.................................................................................................66
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN VẬN DỤNG CHUẨN MựC KẾ TỐN VIỆT
NAM SỐ 14 TRONG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY 71


3.1. U CẦU VÀ NGUN
DANH MỤC
TẮCCHỮ
HỒN
VIẾT
THIỆN
TẮTVẬN DỤNG CHUẨN
MỰC KẾ TỐN VIỆT NAM SỐ 14 “DOANH THU VÀ THU NHẬP
KHÁC” TRONG KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH MAZANO..........................................................................................71
3.1.1.

u cầu cơ bản khi hoàn thiện vận dụng chuẩn mực kế toán Việt nam
số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong kế tốn tiêu thụ hàng hóa t ại Cơng
ty TNHH Mazano............................................................................................71
3.1.2. Ngun tắc hồn thiện vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14
“Doanh thu và thu nhập khác” trong kế tốn tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty

TNHH Mazano................................................................................................75

3.2.

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VẬN DỤNG CHUẨN MựC KẾ TOÁN
VIỆT NAM SỐ 14 “DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC” TRONG KẾ
TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY TNHH MAZANO.......77

GTGT

3.2.1.
Giá Hoàn
trị giathiện
tăng về thời điểm ghi nhận doanh thu....................................... 78

IFRS

3.2.2. Hồn thiện về chứng từ kế tốn...........................................................78
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
3.2.3. Hồn thiện về phuơng pháp hạch tốn kế tốn giá vốn hàng bán.......80

TSCD
TK
TNHH
VAS

3.2.4.
Hồn
Tài sản
cốthiện

định về hệ thống tài khoản kế tốn............................................82
3.2.5. Hồn thiện s ổ kế tốn.........................................................................82
Tài khoản
3.2.6.
Hồn thiện phần mềm kế tốn..............................................................85
3.2.7. Các giải pháp khác...............................................................................86
Trách nhiệm hữu hạn
3.3. ĐIỀU KIỆN THựC HIỆN GIẢI PHÁP..............................................89
Chuẩn
tốn
Việt
Nam
3.3.1.
Về mực
phía kế
Nhà
nuớc
................................................................................
89
3.3.2. Về phía Cơng ty TNHH Mazano......................................................... 90
KẾT LUẬN...........................................................................................................93



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ

1.1: Trình tự hạch tốn kếtốn

bán hàng.................thu tiền ngay 31


Sơ đồ

1.2: Trình tự hạch tốn kếtốn

bán hàng...........trả chậm, trả góp 32

Sơ đồ

1.3: Trình tự hạch tốn kếtốn

bán hàng...................... qua đại lý 32

Sơ đồ

1.4: Trình tự hạch toán kếtoán................các khoản giảm trừ doanh thu 33

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Mazano.........................................37

Sơ đồ 2.2:

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Mazano.....................38

Sơ đồ 2.3:
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung trên phần mềm kế tốn F
ast
tại Cơng ty Mazano.........................................................................................40
Biểu số 2.1: Giao diện phần mềm kế toán FAST...................................................41

Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000662...............................................................50
Biểu số 2.3: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho............................................51
Biểu số 2.4: Trích sổ nhật ký chung tháng 1/2019...............................................51
Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết TK 511..................................................................... 52
Biểu đồ 2.6: Trích sổ chi tiết TK 131.....................................................................52
Biểu đồ 2.7: Màn hình ghi nhận doanh thu............................................................53
Biểu đồ 2.8: Trích sổ chi tiết TK 632.....................................................................55
Biểu đồ 2.9: Trích màn hình nhập liệu doanh thu bán hàng..................................57
Biểu số 2.10:

Trích màn hình nhập liệu chiết khấu thuơng..........................mại 58

Biểu số 2.11:

Màn hình nhập liệu phản ánh doanh thu...................................61

Biểu số 2.12:

Màn hình nhập liệu phản ánh giá vốn, giảm............giá hàng bán 61

Biểu đồ 2.13:

Màn hình nhập liệu sản phẩm bị trả về....................................62

Biểu số 3.1 S ổ theo dõi luân chuyển chứng từ......................................................80
Biểu số 3.2: S ổ chi tiết doanh thu bán hàng đã đi ều chỉnh theo yêu cầu quản lý 84


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. T inh cấp thiết củ a đề tài
Kế tốn là cơng cụ quản lý, giám sát chặt chẽ, có hiệu quả mọi hoạt
động kinh tế, tài chính và cung c ấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời,
công khai, minh bạch để đáp ứng yêu cầu quản lý đi ều hành của cơ quan nhà
nuớc, doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân. Xuất phát từ yêu cầu của nền
kinh tế Việt Nam, xu huớng toàn cầu hóa, hội nhập mở cửa, lĩnh vực kế tốn,
kiểm toán cũng đã và đang thực hiện hội nhập với khu vực và quốc tế. Quá
trình hội nhập trong lĩnh vực kế toán đuợc xem là một trong những cơ sở, nền
tảng và ti ền đề đối với sự thành cơng của q trình hội nhập. Q trình này đã
tạo cơ hội cho Việt Nam tiếp cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế cũng nhu
chuẩn mực kế toán của các nuớc có nền kinh tế thị truờng phát triển. Chuẩn
mực kế toán “Doanh thu và thu nhập khác” của Việt Nam đuợc ban hành,
cùng với hệ thống chế độ kế tốn doanh nghiệp khơng ngừng đuợc sửa đổ i,
b ổ sung để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế. Các yêu cầu và nguyên tắc chủ
yếu so ạn thảo chuẩn mực kế toán Việt Nam là phù hợp với thông lệ quốc tế,
phù hợp với đi ề u kiện và đặc điểm của Việt Nam.
Công ty TNHH Mazano là một công ty mới đuợc thành lập năm 2014,
ho ạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng thời trang
cơng sở nữ. Sản phẩm chính của công ty là váy công sở, quần áo, phụ kiện đi
kèm dành cho nữ giới. Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế thế giới
có nhi ều biến động, các cuộc chiến tranh thuơng mại thuờng xuyên xảy ra.
Cơng ty TNHH Mazano cũng khơng tránh khỏi những khó khăn, nhung vuợt
qua những khó khăn đó cơng ty đã có những buớc phát triển và ngày càng tạo
đu c nhi u uy t n trên thị truờng. Công ty TNHH Mazano đã và đang có
những biến đ i s u sắc v mọi mặt để đảm bảo khả năng phát triển vững chắc
và toàn diện theo định huớng đã đu c lãnh đ o công ty đặt ra. Trong đó, cơng


2


tác hạch toán kế toán rất được Ban giám đốc công ty chú trọng và quan tâm.
Tuy chỉ là một doanh nghiệp nhỏ nhưng Công ty TNHH Mazano rất quan tâm
đến việc đổ i mới, cải tiến công tác hạch toán kế toán, thường xuyên cập nhật
kiến thức mới về luật kế tốn, chế độ kế tốn, các Thơng tư, Nghị định mới
được ban hành, đổ i mới phần mềm kế toán. Mặc dù vậy, việc vận dụng luật
kế toán, chuẩn mực và các chế độ kế tốn của cơng ty vào thực tiễn vẫn còn
nhi ều hạn chế, còn nhiều tồn tại, nhiều vấn đề chưa theo đúng nội dung, tinh
thần của các chuẩn mực kế toán.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Vận dụng
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong
kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Cơng trách nhiệm hữu hạn Mazano” làm đề
tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. T ổ ng quan nghiên cứu
Trước khi viết đề tài nghiên cứu này tơi đã tìm hiểu được một số tác giả
đi trước đã từng nghiên cứu v ề đề tài này chẳng hạn như:
“Vận dụng chuẩn mực kế toán số 14 trong kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại
cơng ty TNHH Điện- Điện tử ”- Nguyễn Thị Minh Loan- 2014- Luận văn tốt
nghiệp Đại học Thương Mại. Trong đề tài có đề cập nhiều đến việc liệt kê các
phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn khi tiêu thụ hàng hóa, nêu chi tiết
các tài khoản sử d ng, v kết c u n có những tài khoản liên quan. Mặc dù phần
lý thuyết đi quá xa, quá rộng nhưng nội dung chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14
vẫn chưa được khái quát và chú trọng nhiều. Đề tài thiên về việc liệt kê chuẩn
mực hơn là áp d ng chuẩn mực vào tình hình thực ti n của đơn vị .
“Hồn thiện phương pháp kế tốn nghiệp vụ bán hàng ở công ty TNHH
An Hưng Phát BT trong đi ề u kiện vận dụng chuẩn mực kế toán số 14: Doanh
thu và thu nhập khác”- Dương Thị Thúy Hằng- Luận văn tốt nghiệp Đại học
Thương M i. V mặt lý thuyết, đ tài trên đã đ cập há đầy đủ và chi tiết v



3

việc bán hàng trong doanh nghiệp như các hình thức bán hàng, cách hạch toán
kế toán nghiệp vụ bán hàng, s ổ kế tốn và hình thức kế tốn...nhưng chưa
nêu rõ việc vận dụng chuẩn mực kế toán số 14 như thế nào.
“Kế tốn nghiệp vụ bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương Mại Mai
Lan trong đi ề u kiện vận dụng chuẩn mực kế toán số 14”- Viện Đ ại Học Mở
Hà Nội- Nguyễ n Hải Lý- 2018. Đ ề tài chỉ đề cập đến thực trạng kế toán
nghiệp vụ bán hàng tại đơn vị như phương pháp hạch tốn, tài khoản sử dụng,
trình tự hạch tốn và s ổ sách kế toán. Chưa làm nổ i bật lên việc vận dụng
chuẩn mực kế toán số 14 vào doanh nghiệp.
“Vận dụng chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác vào
cơng tác kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam”- Hồ
Hồng Bảo Thư- Đ ại học Kinh tế Huế 2016. Trong đề tài trên, tác giả chủ yếu
liệt kê các loại doanh thu đang có tại đơn vị như doanh thu từ bán hàng và
cung c ấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác gồm những
cái gì và đi s âu vào việc hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
thế nào. Có phần đánh giá về thực trạng cơng tác kế tốn về doanh thu, ưu
điểm và nhược điểm nhưng phần đánh giá cịn mang tính lý thuyết, chung
chung. Việc đề xuất một số biện pháp mang tính góp ý chủ quan và chưa thực
sự đúng đắn nếu được nhà quản lý xem xét.
Ngồi ra cịn rất nhiều luận văn nghiên cứu về mảng đề tài này tuy
nhiên thường là các đề tài khai thác s âu về kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh mà chưa đi s âu vào việc vận dụng chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 14. Do đó, luận văn sẽ nghiên cứu s âu hơn v ề việc áp dụng
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, hơn nữa doanh nghiệp nghiên cứu là
doanh nghiệp ho t động trong l nh vực thời trang do đó các khoản giảm trừ
doanh thu như hàng bán bị trả l ại, hàng lỗi mốt, chiết khấu thương mại do
khách hàng mua số lượng lớn v.v.thường xun xảy ra, do đó địi hỏi kế



4

tốn cần hạch tốn và phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời để phản ánh
doanh thu thuần một cách chính xác nhất, giúp nhà quản trị đưa ra các chính
sách, biện pháp quản trị doanh nghiệp hiệu quả đặc biệt là trong bối cảnh nền
kinh tế liên tục biến động và c ạnh tranh như hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và một số
quy định khác có liên quan. Qua nghiên cứu thực trạng về việc áp dụng chuẩn
mực kế toán VAS 14 trong kế tốn tiêu thụ hàng hóa của Cơng ty TNHH
Mazano trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu
thụ hàng hóa tại công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận về tiêu thụ hàng hóa theo chuẩn
mực kế tốn Việt Nam số 14 và việc vận dụng vào thực tế chuẩn mực VAS 14
trong kế tốn bán hàng, tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Mazano.
Nội dung của luận văn giới hạn phạm vi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
về bán hàng, cách xác định doanh thu và giảm trừ doanh thu tại Công ty
TNHH Mazano trong năm 2018 và nửa đầu năm 2019.
5. Ý nghĩa khoa h ọ c và thực tiễn củ a đề tài
về mặt lỷ luận: Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về xây dựng chuẩn mực
kế tốn nói chung, chuẩn mực kế tốn “Doanh thu và thu nhập khác” nói riêng.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế quản lý tài
chính cụ thể là cơng tác ghi nhận, quản lý doanh thu, thu nhập khác; hoàn
thiện hệ thống khn khổ pháp lý về kế tốn các doanh nghiệp để phù hợp với
chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu, thu nhập khác và để tạo ra môi
trường pháp lý phù hợp, nhất quán, đồng bộ cho các doanh nghiệp ho ạt động
một cách hiệu quả.



5

về mặt thực tiễn: Luận văn đánh giá, phân tích thực trạng và những tồn
tại của kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Cơng ty TNHH Mazano qua đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn ghi nhận, xác định doanh thu, thu
nhập khác tại Công ty TNHH Mazano để phù hợp với chuẩn mực kế toán
“Doanh thu và thu nhập khác”.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khoa học nhằm đ ạt
được mục tiêu đề ra, cụ thể là phương pháp truyền thống: Thống kê, mô tả,
tổng hợp và so sánh để tóm tắt một cách có hệ thống lý thuyết và thực nghiệm
các v ấn đề liên quan đến Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 áp dụng t ại
Công ty TNHH Mazano.
7. Kết cấu củ a luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết c ấu của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” và những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng vận dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14
trong kế toán tiêu th hàng hóa trong Cơng ty trách nhiệm hữu h n Mazano.
Chương 3: oàn thiện vận d ng chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14
trong kế toán tiêu th hàng hóa t i Cơng ty TNHH Mazano.


6

CHƯƠNG 1
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM SỐ 14 “DOANH THU VÀ THU
NHẬP KHÁC” VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN TIÊU

THỤ HÀNG HĨA TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.1

1.1.2

1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HỐ
TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm tiêu thụ hàng hóa
Ngày nay, các hoạt động trao đổ i mua bán hàng hóa di ễn ra tại mọi lúc,
mọi nơi và do đó để doanh nghiệp có thể đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
mình đến với khách hàng thì cần phải có tiêu thụ hàng hóa.
Theo nghĩa hẹp thì tiêu thụ hàng hoá là việc nghiên cứu thị trường để
xác định nhu cầu mua, vận chuyển, dự trữ cho đến việc thực hiện ho ạt động
bán hàng. Trong doanh nghiệp thương mại thì tiêu thụ hàng hố được hiểu là
ho ạt động bán hàng. Đó là q trình thực hiện chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá giữa doanh nghiệp với khách hàng và thu ti ền về hay được quyền thu tiền
về do bán hàng.
Theo nghĩa đầy đủ nhất thì tiêu thụ hàng hố được hiểu là q trình bao
gồm nhiều hoạt động từ nghiên cứu thị trường, nghiên cứu người tiêu dùng,
đặt hàng và tổ chức sản xuất, lựa chọn các chính sách bán hàng, tiến hành các
ho ạt động xúc tiến thương mại, và cuối cùng thực hiện công việc bán hàng tại
điểm bán, nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.
Tầm quan trọng của tiêu thụ hàng hoá
Đối với doanh nghiệp: Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng trong ho ạt
động kinh doanh hàng hóa, nó có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp,
quyết định sự sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhờ
có tiêu thụ hàng hóa mà sản phẩm sản xuất ra mới có thể đến tay được người



7

tiêu dùng, thu đuợc tiền về cho doanh nghiệp từ đó có thể bù đắp đuợc các chi
phí sản xuất ra.
Tiêu thụ hàng hóa là đi ề u kiện giúp doanh nghiệp thực hiện các mục
tiêu và chiến luợc mà doanh nghiệp theo đuổ i trong từng giai đoạn phát triển.
Nhu mục tiêu doanh thu, mục tiêu l ợi nhuận, mục tiêu chiếm lĩnh thị trường
và tạo vị thế, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường hay chiến lược mở rộng
thị phần của doanh nghiệp.
Đối với đa số các doanh nghiệp thì mục tiêu tối đa hố l ợi nhuận được
coi là mục tiêu quan trọng hàng đầu, chỉ khi thực hiện tốt khâu tiêu thụ thì
doanh nghiệp mới có thể thu được lời nhuận qua đó duy trì được sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Thực hiện tốt khâu tiêu thụ hàng hoá giúp cho
doanh nghiệp củng cố được vị trí, tăng khả năng c ạnh tranh và nâng cao được
vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Tiêu thụ hàng hố góp phần đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, quay
vòng sản xuất và nâng cao hiệu quả ho ạt động sản xuất kinh doanh. Muốn
vậy, doanh nghiệp khi lập kế ho ạch tiêu thụ phải tính đến các yếu tố như: nhu
cầu thị trường, tình hình cung ứng, khả năng của các đối thủ c ạnh tranh. Bên
c ạnh đó cần phải đặc biệt coi trọng những tiềm năng mà doanh nghiệp có thể
tác động tới thị trường hàng hoá, tăng cường quảng cáo và khuyến mại, nâng
cao chất lượng hạ giá bán, cải tiến hình thức mẫu mã, sử dụng các hình thức
phương thức bán hàng, kênh tiêu thụ, chính sách tiêu thụ.
Đối với xã hội: Tiêu thụ hàng hoá là một trong những hoạt động quan
trọng nhất đối với đời sống kinh tế của một đất nước, một phần lớn những tài
sản và dịch vụ cần thiết của cuộc sống được cung c ấp từ ho ạt động tiêu thụ
hàng hoá của các doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hóa có vai trị trong việc c ân đối mối quan hệ giữa cung
và cầu, giúp hàng hóa sản xuất ra đến được nơi cần tiêu thụ, thông qua tiêu



8

thụ hàng hóa mà hàng hóa sẽ đi từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá trị cao vì
nền kinh tế là một thể thống nhất với những c ân bằng, những tương quan tỷ lệ
nhất định. Sản phẩm hàng hóa được tiêu thụ tạo đi ều kiện cho ho ạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra bình thường trôi trảy tránh được sự mất c ân đối, giữ
được bình ổ n trong xã hội.
Tiêu thụ hàng hố là đi ề u kiện thực hiện chu chuyển ti ề n tệ trong xã
hội, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, thúc đẩy vòng quay của quá trình tái
sản xuất, qua đó sản xuất sức lao động góp phần thực hiện các mục tiêu kinh
tế xã hội và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của các ho ạt động kinh doanh.
1.1.3
Các hình thức tiêu thụ hàng hố
Các hình thức tiêu thụ được áp dụng chủ yếu hiện nay:
Bán lẻ
Bán lẻ là bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để thoả mãn các
nhu cầu của các cá nhân và tập thể. Bán lẻ có các đặc điểm sau:
Khối lượng bán thường nhỏ, lẻ, đơn chiếc, hàng hoá phong phú đa
dạng cả về chủng loại và mẫu mã. Hàng hoá sau khi bán đi vào tiêu dùng trực
tiếp tức là đã được xã hội thừa nhận. Kết thúc khâu lưu thơng, hàng hố đã đi
vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị hàng hoá được thực hiện, bắt đầu vịng chu
chuyển mới của hàng hố.
Từ những đặc điểm trên đây bán lẻ có các ưu điểm:
Khơng s ợ khủng hoảng thừa, vì sau khi bán hàng hố thì doanh nghiệp
mới bắt đầu chu kỳ kinh doanh mới. Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc với
người tiêu dùng nên nắm bắt nhanh sự thay đổ i của nhu cầu, của thị hiếu
người tiêu dùng từ đó có được những đối sách, những sự thay đổi nhanh
chóng, kịp thời, hữu hiệu.
Bên c ạnh những ưu điểm trên thì bán lẻ có nhược điểm là thời gian thu

hồi vốn chậm vì do khối lượng một lần bán thường nhỏ đơn chiếc.


9

Bán bn
Bán bn là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp bán hàng cho khách
hàng không phải là người tiêu dùng cuối cùng mà họ là các trung gian để họ
bán cho người sản xuất tiếp tục sản suất ra sản phẩm, hoặc tiếp tục chuyển
bán kiếm lời, bán buôn có đặc điểm là:
Khối lượng hàng bán thường lớn, hàng hố khơng phong phú như bán
lẻ, hình thức thanh tốn chủ yếu là thanh tốn khơng bằng ti ền mặt.
Bán buôn là khâu khởi đầu của lưu thông, mặc dù hàng hoá đã được
bán nhưng chưa được xã hội thừa nhận, giá trị hàng hoá chưa được thực hiện
một cách triệt để.
Trong hình thái bán bn, người mua thường là những đơn vị kinh
doanh mua với mục đích chuyển bán hoặc là những doanh nghiệp sản xuất
mua để phục vụ nhu cầu sản xuất. Do đó lượng khách hàng thường ít và
tương đối ổn định về cả số lượng lẫn nhu cầu.
Ưu điểm:
Thời hạn thu hồi vốn nhanh, có đi ều kiện đổ i mới kinh doanh nhanh
chóng, điều này là do khối lượng hàng hoá một lần bán thường lớn.
Nhược điểm:
Do cách biệt với người tiêu dùng nên chậm nắm bắt được những diễn
biến của nhu cầu thị trường, dẫn đến khả năng bị tồn đọng hàng hoá hoặc tiêu
thụ chậm.
Tiêu thụ hàng hố theo uỷ thác
Đây là hình thức tiêu thụ hàng hoá được sử dụng trong doanh nghiệp
thương mại, đặc biệt là tiêu thụ hàng hoá xuất nhập khẩu, đối với tổ chức
không được quyề n xuất nhập trực tiếp. Người được uỷ thác thực hiện dịch vụ

mua bán hàng hoá và trả ti ền với danh nghĩa của mình theo yêu cầu của người
uỷ thác và nhận được chi phí uỷ thác của họ, phí uỷ thác do hai bên thoả
thuận theo hợp đồng trong đó ghi rõ hàng hoá được uỷ thác bán, số lượng chất


10

lượng, quy cách giá cả và đi ề u kiện khác. Trong q trình tiêu thụ hàng hố
theo uỷ thác, người được uỷ thác phải thông báo cho người uỷ thác các vấn đề
nảy sinh có liên quan. Bảo quản các tài liệu, tài sản được giao, phải giữ b í mật
các thơng tin có liên quan tới hợp đồng và thực hiện giao tiền khi bán (sau khi
mua) theo đúng thoả thuận hợp đồng. Bên uỷ thác không chịu trách nhiệm về
hàng hố đã được giao, có quyền địi bồi thường thiệt hại do bên được uỷ thác
gây ra, song cũng phải bồi thường thiệt hại cho bên được uỷ thác nếu vi phạm
hợp đồng.
Tiêu thụ hàng hoá qua đại lý
Đại lý tiêu thụ hàng hoá là việc người đại lý nhận hàng hoá của bên
giao đại lý để bán lại cho họ và hưởng thù lao do việc bán hàng mang l ại trên
cở sở hai bên thoả thuận. Bên giao đại lý là chủ sở hữu về ti ền và hàng giao
cho các bên đại lý. Trong thực tế các doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế
thường sử dụng các hình thức đại lý sau:
- Đại lý hoa hồng: Là hình thức đại lý mà người làm đại lý thực hiện
bán hàng theo giá cả bên giao đại lý ấn định để hưởng hoa hồng (tính trên tỷ
lệ phần trăm trên giá bán hàng hoá).
- Đại lý bao tiêu: Là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện bán trọn
vẹn khối lượng hàng hoá theo giá cho bên giao đại lý ấn định để hưởng thù
lao dưới dạng chênh lệch giá bán thực tế của người làm đại lý với người giao
đại lý ấn định trước.
- Đại lý độc quyền: Là hình thức đại lý mà người làm đại lý được giao
toàn quyền bán hay một số hàng hoá trong một vùng nhất định của người

được giao đại lý.
- T ổ ng đại lý: Là hình thức đại lý mà người làm đại lý tổ chức một hệ
thống các đại lý con trực thuộc để tiến hành việc tiêu thụ hàng hoá theo yêu
cầu của người giao đại lý.


11

1.1.4

Phương thức thanh toán
Các phương thức thanh toán chủ yếu đang được sử dụng gồm:
- Thanh toán bằng ti ền mặt: Sử dụng ti ền mặt để thanh toán.
- Thanh tốn khơng bằng tiền mặt: Thanh tốn sử dụng giấy ủy nhiệm
(thu hoặc chi), Séc, thẻ ngân hàng hoặc thanh toán trực tuyến.
Ủy nhiệm thu (chi) là một lệnh theo mẫu ng ân hàng, u cầu ngân hàng
đó trích một số ti ền nhất định cho người được hưởng trên giấy ủy nhiệm hoặc
yêu cầu ngân hàng thu hộ một số ti ền nhất định từ người được ghi trên giấy
ủy nhiệm.
Thanh toán sử dụng Séc: Sec (cheque) là một phiếu chi, một mệnh lệnh
vô thời hạn thể hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản và có xác
nhận của ngân hàng; yêu cầu ngân hàng trí ch ti ề n từ tài khoản của chủ Séc
sang tài khoản của người có tên trên Séc (có thể trí ch gửi ti ề n mặt trực tiếp
cho họ). Bất kỳ người nào có tấm Séc ký tên của chủ tài khoản đều có thể
nhận ti n.
Thanh tốn qua thẻ: Thẻ ngân hàng là một công cụ đã được mã hóa
thơng tin của chủ thẻ, cho phép chủ tài khoản có thể thanh tốn, giao dịch, rút
ti ề n hoặc chuyển ti ề n b ất kỳ lúc nào họ muốn. Thẻ ngân hàng có ba lo ại: Thẻ
trả trước, thẻ ghi n và thẻ t n d ng trong đó thẻ ghi n có số lư ng người
dùng nhiều nhất, nhưng thẻ tín dụng mới là thẻ đem lại nhiều ưu đãi nhất.

Thanh toán trực tuyến: Cách thức thanh toán này sử dụng dịch vụ
Internet banking của ngân hàng. Dịch vụ này cho phép người dùng thanh tốn
các hóa đơn hàng hóa ngay t i nhà hoặc b t ỳ đ u à hông cần trực tiếp t i
quầy thanh tốn.
1.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN Mực KẾ TỐN DOANH THU

1.2.1

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Để đáp ứng yêu cầu đổ i mới cơ chế quản lý kinh tế, tài chính, nâng cao
ch t lư ng thơng tin kế tốn cung c p trong n n kinh tế quốc d n và để kiểm


12

tra, kiểm sốt chất lượng thơng tin kế tốn cung c ấp, Bộ Tài chính đã ra
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ban hành 04 chuẩn mực kế tốn Việt Nam,
trong đó có chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Chuẩn mực này
được áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành
phần kinh tế trong cả nước.
1.2.1.1 Mục đích của chuẩn mực
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác gồm: các loại doanh thu,
thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập
khác làm cơ sở ghi s ổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
1.2.1.2 Phạm vi áp dụng của chuẩn mực
Chuẩn mực áp d ng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập
khác phát sinh từ các giao dịch bán hàng, cung c ấp dịch vụ, tiền lãi, ti ền bản
quyền, c ổ tức và lợi nhuận được chia hoặc các khoản thu nhập khác ngoài các
giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu kể trên.

Chuẩn mực này khơng áp dụng cho kế tốn các khoản “Doanh thu và
thu nhập khác” quy định ở các chuẩn mực kế toán khác.
1.2.1.3 Một số định nghĩa trong chuẩn mực
Theo chuẩn mực VAS 14: “Doanh thu đư c hiểu là t ng giá trị các l i
ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu”.
Chiết khấu th ương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho hách hàng mua với số lư ng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm ch t, sai quy cách hoặc bị l c hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định
là tiêu th bị hách hàng trả l i và từ chối thanh toán.


13

Chiết khấu thanh toán: Là khoản ti ề n người bán giảm trừ cho người
mua do người mua thanh toán tiền trước thời hạn theo hợp đồng.
Thu nhập khác, là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
ho ạt động ngoài các ho ạt động tạo ra doanh thu.
Giá trị hợp lỷ. là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản
nợ được thanh tốn một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết
trong sự trao đổ i ngang giá.
1.2.1.4 Nội dung của chuẩn mực
Doanh thu chỉ bao gồm tổ ng giá trị của các l ợi í ch kinh tế của doanh
nghiệp đã thu hoặc sẽ được thu. Các khoản thu hộ bên thư ba như thuế doanh
thu, thuế hàng hóa và dịch vụ hay thuế giá trị gia tăng,... khơng phải là nguồn
l ợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, sẽ khơng
được coi là doanh thu. Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm

tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổ i để l ấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổ i đó khơng được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổ i để l ấy hàng hóa hoặc dich vụ
khác khơng tương tự thì việc giao dịch được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng
hóa hoặc dịch vụ nhận về sau khi đi ều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương
ti ền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng
hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổ i, sau khi điều chỉnh các khoản ti ền hoặc
tương đương ti ền trả thêm hoặc thu thêm.


14

* Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5
đi ều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và l ợi ích kinh tế gắn
li ền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được l ợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp phải xác định được thời điểm chuyển giao phần lớn rủi

ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng
trường hợp cụ thể. Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn
li ền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch khơng được ghi nhận doanh thu.
Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải gánh chịu một phần rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được
ghi nhận.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đảm bảo được là doanh nghiệp
nhận được l ợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng còn phụ thuộc yếu tố khơng chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu
khi yếu tố không chắc chắn này đã được xử lý xong. Nếu doanh thu đã được
ghi nhận trong trường hợp chưa thu được tiền, thì khi xác định các khoản ti ền
nợ phải thu này là khơng thu được thì phải hạch tốn vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ mà không được ghi nhận giảm doanh thu. Khi xác định
khoản phải thu là không chắc chắn thu được (nợ phải thu khó địi) thì phải lập
dự phịng nợ phải thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Các khoản nợ


15

phải thu khó địi khi xác định là thực sự khơng địi được thì sự bù đắp bằng
nguồn dự phịng nợ phải thu khó địi.
*Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung c ấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh
nghiệp đã nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Tuy nhiên, khi có sự khơng
chắc chắn về khả năng thu hồi của một khoản giao dịch nào đó mà trước đó
đã được ghi nhận vào doanh thu thì khoản khơng thu được hoặc khả năng thu
hồi khơng chắc chắn đó cần được hạch tốn như một khoản chi phí hơn là một
khoản đi ều chỉnh vào giá trị doanh thu đã được ghi nhận trước đây.
Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ khơng thể ước tính
một cách đáng tin cậy thì doanh thu chỉ được ghi nhận trong chừng mực,

tương ứng với chi phí đã ghi nhận và chắc chắn có thể thu hồi.
Doanh thu phát sinh từ việc cho các bên khác sử dụng tài sản sinh lãi, tiền
bản quyền hay cổ tức của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn hai điề u
kiện:
- Doanh thu có khả năng thu được l ợi í ch kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền và cổ tức được ghi nhận trên cơ sở:
- Ti ề n lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp động;
- C ổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi có c ổ đông được
quyền nhận c ổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận l ợi nhuận
từ việc góp vốn.
Khi lãi chưa thu được của một khoản đầu tư đã được dồn tích trước khi
doanh nghiệp mua l ại khoản đầu tư đó thì khi thu được ti ền lãi từ khoản đầu
tư, doanh nghiệp phải phân bổ vào các kỳ trước khi nó được mua. Chỉ có
phần ti ền lãi của các kỳ sau khi khoản đầu tư được mua mới được ghi nhận là
doanh thu của doanh nghiệp. Phần ti ền lãi của các kỳ trước khi khoản đầu tư
được mua được hạch toán giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.


16

Ti ề n bản quyề n được tính dồn tích căn cứ vào các đi ề u khoản của hợp
đồng. Ví dụ như ti ền bản quyền của một cuốn sách được dồn tích trên cơ sở
số lượng sách xuất bản từng lần và theo từng lần xuất bản hoặc tính trên cơ sở
hợp đồng từng lần.
*Ghi nhận thu nhập khác
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu
từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu, gồm:

- Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tái sản cố định;
- Thu ti ền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu ti ền bảo hiểm bồi thường;
- Thu các khoản nợ phải thu đã xóa s ổ tí nh vào chi phí kỳ trước;
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản thu khác.
1.2.1.5 Trình bày báo cáo tài chính
Trong báo cáo tài chính doanh nghiệp phải trình bày:
- Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao
gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch
về cung c ấp dịch vụ.
- Doanh thu của từng giao dịch và sự kiện:
o Doanh thu bán hàng;
o Doanh thu cung c ấp dịch vụ;
o Ti ề n lãi, ti ề n bản quy ề n, c ổ tức và l ợi nhuận được chia.
- Doanh thu từ việc trao đổ i hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại ho ạt
động trên.
- Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường.


×