Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty thương mại hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.93 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Mục lục
Phần I: Tổng quan về Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng hoạt động của Tổng công ty 4
1.2.1. Chức năng hoạt động, ngành nghề kinh doanh 5
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 5
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 5
1.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 7
1.2.3. Tình hình tổ chức bộ máy kế toán 9
1.2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 9
1.2.3.2. Tổ chức chứng từ kế toán 12
1.3. Tình hình ngời lao động 13
Phần II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Thơng
mại Hà Nội 15
2.1. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Tổng công ty Thơng mại Hà Nội 15
2.1.1. Quy trình xuất khẩu 15
2.1.2. Hoạt động xuất khẩu 17
2.1.2.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu 17
2.1.2.2. Thị trờng xuất khẩu 17
2.1.2.3. Hoạt động xuất khẩu 17
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty 19
2.2.1. Bảng dữ liệu 19
2.2.2. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính 22
2.2.3. Nhận xét 23
Phần III: Đánh giá chung về Tổng công ty Thơng mại Hà Nội, một số ý kiến
đóng góp 24
3.1. Đánh giá chung về Tổng công ty 24
3.1.1. Những u điểm và thuận lợi 24
3.1.2. Những mặt còn hạn chế và khó khăn 25


3.1.3. Phơng hớng hoạt động của Tổng công ty trong thời gian tới 26
3.2. Một số ý kiến đóng góp 26
Kết luận 27
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Lời nói đầu
Thực tiễn phát triển kinh tế trong bối cảnh hội nhập tạo ra nhiều cơ hội
cũng nh thách thức và sự cạnh tranh gay gắt đối với các Doanh Nghiệp Việt Nam,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải vạch ra đợc những chiến lợc kinh doanh sao cho có
hiệu quả cao để tồn tại đợc trong sự cạnh tranh gay gắt của thi trờng trong nớc và
thế giới.
Thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, nhà nớc đã đa
ra nhiều chính sách khuyến khích phát triển kinh tế, đặc biệt là hoạt động xuất
khẩu với những bớc tiến vợt bậc, đóng góp một vai trò quan trọng trong tăng tr-
ởng kinh tế liên tục trong nhiều năm qua. Trong 10 năm gần đây (1990-2000)
kim gạch xuất khẩu tăng 5,6 lần, nhịp độ tăng trởng bình quân 18,4%/năm. Du
lich trong năm qua cũng có nhiều bớc tiến, doanh thu từ du lịch đạt gần 21.000 tỷ
đồng, tăng 9,9% so với năm 2003.Trong chiến lợc phát triển kinh tế-xã hội 2001-
2010, nhà nớc tiếp tục đa ra những chính sách khuyến khích mạnh mẽ hoạt động
xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ, phát triển du lịch, chủ động và tích cực thâm
nhập thị trờng quốc tế, xuất khẩu lao động
Có thể thấy vài năm gần đây hình thành rất nhiều các trung tâm thơng mại,
các siêu thị và hệ thống cửa hàng lớn trên địa bàn Thành phố. Đáp ứng nhu cầu
trong nớc và thế giới, Tổng Công ty thơng mại Hà Nội (Công ty mẹ) ra đời, giữ
vai trò chủ đạo, tập trung, chi phối và liên kết các hoạt động của các Công ty con
theo chiến lợc phát triển ngành Thơng mại Thủ đô trong từng giai đoạn và kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội và các
Công ty con.
Một trong những công tác quan trọng góp phần quyết định đến hiệu quả
kinh doanh của Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội là công tác tài chính-kế toán, có

ý nghĩa đặc biệt quan trọng cả về thực tiễn và lý luận .
Trong thời gian thực tập tại Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội với sự giúp
đỡ tận tình của cán bộ Tổng Công ty đặc biệt là cán bộ, nhân viên trong phòng Kế
toán Tài chính, em đã có cơ hội nghiên cứu về tình hình hoạt động, đặc biệt là
công tác hạch toán kế toán của Tổng Công ty để hoàn thành bản báo cáo này.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Phần I
TổNG QUAN Về TổNG CÔNG TY THƯƠNG MạI Hà NộI
1.1.Quá trìn 1.1Quá trình hình thành và phát triển
Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động
theo mô hình Công ty mẹ- công ty con, đợc hình thành dựa trên cơ sở tổ chức lại
Công ty Sản xuất Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội (HAPRO) và các công
ty con là các công ty TNHH một thành viên, các công ty cổ phần và các công ty
liên doanh liên kết.
Tên giao dịch quốc tế: HANOI TRADE CORPORATION
Tên viết tắt : HAPRO
Tên tiếng Việt : Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội
Trụ sở đặt tại: Số 38-40 phố Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Số điện thoại: 84-4-8267984 Fax:84-4-8267983
Email: và
Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Công ty:
Ngày 14/08/1991 thành lập Ban đại diện phía Nam (là tiền thân của Công
ty SX-DV và XNK Nam Hà Nội-HAPROSIMEX SAIGON) thuộc liên hiệp SX-
DV và XNK thủ công mỹ nghệ Hà Nội. Trong điều kiện không có vốn, không có
cơ sở vật chất và một số ít cán bộ cha có thị trờng.
Tháng 4/1992 UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số 672/QĐ-UB quyết
định chuyển Ban đại diện phía Nam thuộc liên hiệp SX-DV và XNK tiểu thủ
công nghiệp Hà Nội thành chi nhánh SX-DV và XNK tiểu thủ công nghiệp.
20/11/1993 Giám đốc SX-DV và XNK tiểu thủ công nghiệp Hà Nội ra quyết

định số 67/QĐ-TC thành lập chi nhánh HAPROSIMEX SAIGON trực thuộc
Công ty SX-XNK tổng hợp Hà Nội. Trụ sở chính tại 149 Lý Chính Thắng
Quận 3-TP.HCM.
Tháng1/1999

thành lập Công ty SX-DV và XNK Nam Hà Nội trên cơ sở sát
nhập xí nghiệp phụ tùng xe đạp, xe máy Lê Ngọc Hân- Hà Nội .
Tháng 12/2000 UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số 6908/QĐ-UB
ngày 12/2/2000 sát nhập Công ty dịch vụ ăn uống Bốn mùa và đổi thành Công ty
SX-DV và XNK Nam Hà Nội trực thuộc Sở Thơng mại Hà Nội 20/03/2002 để
triển khai dự án xây dựng xí nghiệp liên hiệp chế biến thực phẩm Hà Nội, UBDN
thành phố Hà Nội ra quyết định số 1757/QĐ-UB ngày
20/3/2002 sát nhập Xí nghiệp giống cây trồng Toàn Thắng thuộc Công ty giống
cây trồng Hà Nội vào Công ty SX-DV và XNK Nam Hà Nội.
Theo quyết định số 129/2004/QĐ-TTg ngày 14 tháng 07 năm 2004 của Thủ
tớng Chính phủ Và số 125/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 8 năm 2004 của UBDN
thành phố Hà Nội, thành lập TổNG CÔNG TY THƯƠNG Mại Hà Nội thí điểm
hoạt động theo mô hình Công ty mẹ Công ty con.
Kể từ những ngày đầu thành lập cho đến nay, HAPRO đã phát huy đợc
những thuận lợi của mình, không ngừng phát triển và khẳng định uy tín, vị trí và
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
tên tuổi trong lĩnh vực xuất khẩu, kinh doanh hàng nông sản , thủ công mỹ
nghệ trên toàn quốc cũng nh trên thế giới .
Năm 1991 HAPRO cha có thị trờng thì đến năm 2004:
-Đã giao dịch với hơn 70 nớc.
-Đã và đang xuất khẩu sang 60 quốc gia và vùng lãnh thổ.
-Đã giao dịch với hơn 20.000 khách hàng quốc tế.
-Đã và đang làm ăn với trên 1.000 khách hàng quốc tế.
-Đã trực tiếp khảo sát thị trờng trên 30 nớc.

1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng hoạt động của Tổng
Công ty.
1.2.1.Chức năng hoạt động, ngành nghề kinh doanh:
Lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty Thơng mại Hà Nội (Công ty mẹ-
Hapro) bao gồm:
+Xuất khẩu:
Nông sản: gạo, lạc nhân, sắn lát và tinh bột sắn, chè, cà phê, hạt tiêu,
hoa hồi, quế, hành đỏ,
Thực phẩm chế biến và đồ uống: các loại rau củ quả đóng hộp, thịt cá đóng
hộp, rợu các loại, cà phê bột
Thủ công mỹ nghệ: các mặt hàng mây tre đan, mành trúc, gốm sứ, sắt, gỗ
mỹ nghệ
+Nhập khẩu:Thiết bị máy móc, vật t phục vụ sản xuất, hàng gia dụng và tiêu
dùng trong nớc.
+Dịch vụ:XNK, ăn uống, giải khát, du lịch lữ hành, hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp thực phẩm, khu đô thị
+Sản xuất:Các sản phẩm thực phẩm chế biến chất lợng cao từ thịt, thuỷ hải sản,
rau củ quả Đồ uống có cồn: r ợu nếp Hapro Vodka, vang nho, vang Hibiscus và
đồ uống không cồn: các loại chè xanh, chè đắng, nớc uống tinh khiết, các loại n-
ớc hao quả
+Đầu t: Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, nhà ở và các dây chuyền sản xuất,
trung tâm thơng mại, siêu thị, nhà hàng
Hiện các sản phẩm của HAPRO không chỉ đợc ngời tiêu dùng trong nớc
tín nhiệm mà thơng hiệu HAPRO đã và đang đợc các doanh nhân, thơng nhân
trên khắp thế giới biết đến và tin cậy.
1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý :
Hiện nay tổ chức và bộ máy của Tổng Công ty bao gồm:
Ban lãnh đạo: Cơ quan quản lý cao nhất của TCty là Hội đồng quản trị;
Cơ quan điều hành TCty là Tổng Giám đốc (1 TGĐ) và các Phó Tổng Giám
đốc(4 Phó TGĐ); Cơ quan giám sát hoạt động của TCty là Ban kiểm soát.

Hapro có văn phòng tại Hà Nội và chi nhánh Tổng Công ty taih thành phố
Hồ Chí Minh với:
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
+5 phòng quản lý: phòng Tổ chức cán bộ-Lao động tiền lơng, phòng Kế
toán-Tài chính, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng nghiên cứu và phát triển thị tr-
ờng, phòng đầu t, phòng quản lý chất lợng sản phẩm, văn phòng Tổng Công ty.
+8 trung tâm: TT nghiên cứu phát triển, TT xuất khẩu phía Bắc, TT xuất
khẩu thủ công mỹ nghệ phía Nam, TT xuất khẩu nông sản thực phẩm phía Nam,
TT nhập khẩu vật t - thiết bị, TT kinh doanh hàng tiêu dùng, TT du lịch lữ hành
Hapro, TT thơng mại- dịch vụ bốn mùa.
+5 xí nghiệp Liên hiệp và xí nghiệp: xí nghiệp liên hiệp chế biến Thực
phẩm Hà Nội, xí nghiệp Toàn Thắng, xí nghiệp Gốm Chu Đậu, xí nghiệp Sắt mỹ
nghệ xuất khẩu, xí nghiệp Dịch vụ kho hàng.
Ngoài ra còn có 1 Ban quản lý Khu công nghiệp thực phẩm Hapro. Các công
ty trong hệ thống Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội là những công ty TNHH một
thành viên, các Công ty cổ phần và các Công ty liên doanh liên kết hoạt động
trong các lĩnh vực sản xuất gốm sứ, thực phẩm; kinh doanh XNK; bán buôn bán
lẻ thực phẩm, các sản phẩm phục vụ tiêu dùng và sinh hoạt may mặc thời trang;
vật liệu xây dựng; dịch vụ khách sạn, nhà hàng và cho thuê văn phòng
1.2.2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
1.2.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa


Ban lãnh đạo:
Hội đồng quản trị:Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tàI
nguyên và các nguồn lực khác do UBND Thành phố Hà Nội đầu t cho TCty;
Kiểm tra giám sát Tổng Giám đốc, Giám đốc các Công ty con mà TCty đầu t toàn

bộ vốn điều lệ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ the quy định của
pháp luật hiện hành; Kiến nghị Thủ tớng Chính phủ và UBND thành phố Hà Nội
một số quyết định dự án đầu t ra nớc ngoài
Ban kiểm soát: do Hội đông quản trị thành lập để giúp Hội đồng quản trị
kiêmt tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tàI chính và việc
chấp hành Điều lệ của Công ty mẹ, Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản
trị, quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Tổng giám đốc: do sở thơng mại bổ nhiệm, phụ trách chung và chịu trách
nhiệm trớc Thành uỷ, UBND thành phố, Hội đồng quản trị về mọi hoạt động của
Tổng Công ty.
Phó tổng giám đốc:giúp việc cho Tổng giám đốc, thay mặt Tổng giám đốc
giải quyết các vụ việc theo nguyên tắc và đảm nhiệm các công việc đợc phân
công.


Các phòng ban chức năng:
Phòng tổ chức cán bộ:
Thực hiện chức năng tham mu, giúp việc cho lãnh đạo Tổng Công ty về
công tác tổ chức, bố trí cán bộ; công tác lao động; công tác tuyển dụng, công tác
đào tạo; công tác tiền lơng, tiền thởng; giải quyết các chế độ chính sách cho ngời
lao động ; công tác thi đua khen thởng, kỷ luật; quản lý hồ sơ nhân sự; theo dõi
công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu tố khiếu nại; thực hiện công tác
an ninh, bảo vệ chính trị nội bộ.
Văn phòng Tổng Công ty: Có nhiệm vụ
+ Tổ chức quản lý và điều hành công tác hành chính, văn th lu trữ bảo mật tại
văn phòng Tổng Công ty.
+Tổ chức quản lý và điều hành công tác quản trị, mua sắm trang thiết bị,
quản lý cơ sở vật chất, tài sản.
+Quản lý điều hành phơng tiện làm việc cho Lãnh đạo và cán bộ của Tổng

Công ty một cách hợp lý và có hiệu quả.
+ Chuẩn bị các cuộc hội nghị , hội thảo của Tổng Công ty.
+Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, hàng năm .
+Xây dựng kế hoạch hớng dẫn kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác quốc
phòng, công tác bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy của văn phòng Tổng
Công ty và các đơn vị trực thuộc.
Phòng Kế toán-Tài chính: Có nhiệm vụ
+Tham mu Lãnh đạo Tổng Công ty thực hiện quản lý các lĩnh vực công tác
tài chính, kế toán, tín dụng, kiểm tra kiểm soát nội bộ, sử dụng và bảo toàn phát
triển vốn phục vụ tốt nhu cầu SX-KD có hiệu quả tại văn phòng TCty.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
+Tổ chức hớng dẫn kiểm tra các đơn vị thành viên thực hiện chính sách chế
độ tài chính. Quản lý phần vốn Nhà Nớc của Công ty mẹ đầu t vào Công ty con,
Công ty liên kết.
+Thực hiện chế độ kiểm tra hớng dẫn kế toán của các đơn vị trực thuộc.
Tổng hợp , lập và gửi các báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo yêu cầu về
các cơ quan quản lý theo chế độ quy định.
+Quản lý các nguồn vốn đầu t của TCty bao gồm vốn ngân sách, vốn tín
dụng, vốn tự bổ xung và các nguồn vốn khác theo quy định hiện hành, cân đối tạo
nguồn vốn phục vụ kế hoạch đầu t của TCty.Theo dõi thực hiện dự án và duyệt
quyết toán vốn đầu t khi dự án hoàn thành.
+Quản lý việc sử dụng vốn ttrong các Công ty cổ phần, các liên doanh và
các hình thức đầu t dài hạn khác mà TCty đã đầu t hoặc góp vốn.
+Theo dõi tổ chức phân tích, đánh giá hoạt động tài chính của Văn phòng
TCty và các đơn vị thành viên để có ý kiến đề xuất với Lãnh đạo TCty trong công
tác quản lý sử dụng vốn có hiệu quả.
Phòng Kế hoạch tổng hợp: Có nhiệm vụ
+Tham mu cho lãnh đạo TCty xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển
ngành Thơng mại theo định hớng phát triển kinh tế xã hội của Thành phố cũng

nh của Chính phủ.
+Lập phơng án hợp tác đầu t, liên doanh, liên kết với các đối tác nớc ngoàI
và các thành phần kinh tế trong nớc để xây dựng và tổ chức các mạng lới kinh
doanh nh: Các trung tâm thơng mại , các siêu thị và hệ thống cửa hàng lớn, xây
dựng các khu công nghiệp chế biến thực phẩm và nông sản , các nhà máy.
+Xây dựng phơng án bán đấu giá một số điểm nhỏ lẻ do Tổng Công ty quản
lý để tăng vốn điều lệ cho Công ty mẹ .
+Theo dõi, đôn đốc và lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch dài hạn, kế
hoạch kinh doanh hàng năm , báo cáo định kỳ quý, tháng, phục vụ các nhiệm vụ
phát triển thơng mại và phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô.
Phòng đầu t:
Có nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất kế hoạch trong lĩnh vực đầu t xây dựng
và quản lý đầu t xây dựng trình Tổng Giám đốc phê duyệt; tổ chức công tác đấu
thầu, lựa chọn nhà thầu xây lắp; thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, quản lý
và sử dụng đất đai; kiểm soát hồ sơ tài liệu ISO; tổng hợp báo cáo định kỳ.
Phòng nghiên cứu và phát triển thị trờng:
Có nhiệm vụ nghiên cứu, khảo sát, tiếp cân thị trờng, xây dựng chiến lợc
và các giải pháp phát triển thị trờng; duy trì và tìm ra nguồn hàng mới, tìm kiếm
khách hàng, chào bán hàng, theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu, tổ
chức giao hàng, lập chứng từ thanh toán, giải quyết tranh chấp. Xây dựng và tổ
chức thực hiện chơng trình hội chợ triển lãm thơng mại trong nớc, các chơng
trình quảng cáo; thực hiện nghiệp vụ xúc tiến thơng mại trực tiếp (xã giao thơng
mại).
Phòng quản lý chất lợng sản phẩm:
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Có nhiêm vụ nghiên cứu áp dụng và triển khai xây dựng, tổ chức và vân
hành có hiệu quả hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế; quản lý
thống nhất hệ thống mã số mã vạch và nhãn hàng hoá mang thơng hiệu HAPRO;
thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan tới hệ thống quản lý chất lợng và chất

lợng sản phẩm.
1.2.3.Tình hình tổ chức bộ máy kế toán:
1.2.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán.
Công tác quản lý:
Trởng phòng (Kế toán trởng) có nhiệm vụ:
Phụ trách chung toàn bộ công tác TCKT Tổng Công ty.
Hớng dẫn hạch toán kế toán.
Phụ trách công tác quản lý, tập hợp, kiểm tra báo cáo tàI chính, công tác
đầu t của các đơn vị thành viên Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội.
Đề xuất ý kiến tham mu giúp Lãnh đạo Tổng Công ty trong công tác huy
động vốn, quản lý tàI chính văn phòng Công ty mẹ và toàn Tổng Công ty.
Ký duyệt chứng từ thanh toán.
Phó phòng I có nhiệm vụ :
Phụ trách hoạt động KTTC Văn phòng Công ty mẹ.
Phụ trách kế toán tổng hợp và kế toán thanh toán.
Trởng phòng
Phó phòng I Phó phòng II
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
hàng
hoá
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
thuế
Thủ quỹ

Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
tiền
mặt
hàng nk,
nội địa,
thực
phẩm
Hàng xk
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Phụ trách công tác huy động vốn cho hoạt động kinh doanh.
Ký duyệt chứng từ thanh toán tiền mặt và ngân hàng.
Đôn đốc, kiểm tra báo cáo tài chính các đơn vị hạch toán trực thuộc Văn
phòng Công ty mẹ và các báo cáo khác theo quyết định của Công ty, các ban
ngành liên quan .
Theo dõi góp vốn liên doanh(TK 221).
Theo dõi đầu t XDCB trong nội bộ Công ty mẹ (bao gồm văn phòng Tổng
Công ty và các đơn vị trực thuộc Văn phòng Công ty mẹ TK241 ).
Theo dõi quyết toán vốn ngân sách cấp TK441.
Thực hiện các phần việc theo sự phân công của Kế toán trởng và Lãnh đạo
Tổng Công ty.
Xử lý công việc khi Kế toán trởng đI vắng.
Phó phòng II có trách nhiệm:
Phụ trách kế toán hàng hoá, vật t, tiêu thụ.
Kiểm tra, ký duyệt Phơng án kinh doanh.
Ký duyệt chứng từ thu, chi, chứng từ qua ngân hàng khi phó phòng I đi
vắng

Ký bộ hồ sơ chúng từ xuất khẩu. Đôn đốc, theo dõi bộ hồ sơ thởng xuất
khẩu.
Theo dõi chi tiết phân bổ tàI khoản lơng, các tài phải thu nộp theo quy
định của Nhà nớc (TK 334, 3382, 3383, 3384).
Theo dõi quỹ lơng và phối hợp phòng TCCB lập kế hoạch tiền lơng hàng
năm theo quy định .
Đôn đốc, tập hợp, kiểm tra báo cáo thuế hàng tháng và bộ hồ sơ hoàn
thuế theo định kỳ.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc chi phí các trung tâm trực thuộc Văn phòng
Tổng Công ty
Công tác nghiệp vụ:
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ:
Theo dõi công nợ nội bộ TK 136, 336.
Thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp : kiểm tra các bộ phận nghiệp vụ về
tính chính xác trong hạch toán, kiểm tra sổ chi tiết tàI khoản, thực hiện các
bớc kết chuyển và phân bổ chi phí .
Theo dõi TSCĐ, công cụ dụng cụ. TK 211, 214, 153, 142, 242.
Theo dõi các tàI khoản loại 4,5,6,7,8,9, các tàI khoản phân bổ,
Kiểm tra, đối chiếu số liệu các phần việc chi tiết với số liệu tổng hợp.
Thực hiện các báo cáo định kỳ theo quy định của Tổng Công ty, các
ngành chức năng.
Lập báo cáo quyết toán Văn phòng Tổng Công ty mẹ, tập hợp báo cáo
quyết toán các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty mẹ.
Kế toán thanh toán:
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Thủ quỹ:
Thực hiện nghiệp vụ gửi rút tiền mặt Ngân hàng.
Thực hiện thu chi tiền mặt.
Kết hợp với kế toán tiền mặt theo dõi thu chi tạm ứng (TK 141).

Hàng ngày đối chiếu chứng từ, tồn quỹ tiền mặt với kế toán tiền mặt.
Lu trữ, quản lý hồ sơ thu chi tiền mặt.
Kế toán Ngân hàng:
Lập kế hoạch vay vốn, trả nợ vay từng thời kỳ.
Lập và theo dõi các Hợp đồng vay ngắn- trung-dài hạn (trừ tiền vay cá
nhân), theo dõi hạn trả nợ vay thờng kỳ.
Thực hiện các nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán qua Ngân hàng, kể cả các
nghiệp vụ mở L/C, ký quỹ.
Hàng ngày nhận sổ phụ từ các Ngân hàng, vào sổ hạch toán chi tiết, đối
chiếu số d tàI khoản tiền gửi hàng ngày trên các tài khoản tiền gửi.
Lập hồ sơ hỗ trợ lãi suất tiền vay.
Tính toán, theo dõi chi phí lãi vay Ngân hàng hàng tháng.
Kế toán tiền mặt:
Lập phiếu thu chi quỹ tiền mặt.
Theo dõi tiền vay cá nhân.
Theo dõi chi tiết tài khoản 141(tạm ứng).
Lu trữ hợp đồng kinh tế các phần việc không liên quan đến kế toán hàng
hoá-vật t-tiêu thụ.
Kế toán hàng hoá:
Hàng nhập khẩu+ nội địa+thực phẩm:
Lu giữ phơng án kinh doanh các bộ hồ sơ Nhập khẩu- nội địa- Các hợp
đồng kinh tế liên quan.
Xác lập phơng theo dõi chi tiết khách hàng theo từng vụ việc để thống
nhất cách vào phần mềm kế toán.
Tiếp nhận, theo dõi, hạch toán các bộ hồ sơ Nhập khẩu từ khi làm thủ tục
mở L/C đến khâu tiêu thụ (bao gồm cả việc phân bổ các chi phí liên quan
cho các lô hàng nhập khẩu).
Kết hợp với kế toán trung tâm KD Hàng tiêu dùng, trung tâm vật t thiết bị
để hạch toán và theo dõi chi tiết hàng hoá, khách hàng liên quan.
Xuất hoá đơn tài chính cho hàng nhập khẩu, nội địa, thực phẩm.

Theo dõi chi tiết TK 131, TK 331 liên quan.
Theo dõi TK thuế nhập khẩu, thuế GTGT phải nộp liên quan.
Cuối tháng đối chiếu công nợ, số liệu với các trung tâm , lập các báo cáo
Xuất-nhập-tồn hàng hoá, chi tiết công nợ .
Tổng hợp báo cáo thuế hàng tháng, các bộ hồ sơ hoàn thuế .
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Kiểm tra báo cáo thuế các đơn vị phụ thuộc (Trung tâm tiêu dùng phía
Bắc, Trung tâm dịch vụ Bốn mùa).
Kế toán hàng xuất khẩu:
Kiểm tra tính pháp lý và lu hồ sơ chứng từ hàng xuất khẩu.
Theo dõi chi tiết chi phí Trung tâm Du lịch.
Xuất hoá đơn tài chính theo bộ hồ sơ Xuất khẩu, TTDL.
Theo dõi, lu giữ các Hợp đồng mua bán cho hàng xuất khẩu.
Xác lập phơng pháp theo dõi chi tiết khách hàng liên quan.
Theo dõi chi tiết TK 131, 331 liên quan.
Lập, theo dõi, lu giữ hồ sơ xét thởng xuất khẩu.
Kế toán thuế :
Lập báo cáo, kiểm tra, tập hợp hồ sơ thuế hàng tháng và bộ hồ sơ hoàn
thuế; tính toán, trích nộp các khoản thanh toán với Nhà nớc.
Ngoài ra trong bộ máy kế toán còn có các kế toán quản lý, tập hợp báo cáo
và công tác đầu t các đơn vị thành viên thuộc TCty Thơng mại Hà Nội.
1.2.3.2.Tổ chức chứng từ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Chứng từ gốc và
bảng phân bổ chi phí
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi

tiết
Sổ cái
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Đối chiếu
Tổng Công ty sử dụng hình thức nhật ký chứng từ là phù hợp vì Tổng Công
ty Thơng mại Hà Nội có ngành nghề kinh doanh khá đa dạng và phức tạp, hoạt
động thơng mại có quy mô lớn.Với hình thức ghi sổ này có thể giảm một nửa
khối lợng hạch toán, thuận lợi cho công tác đối chiếu, kiểm tra số liệu và sổ sách
giữa Tổng Công ty và các đơn vị trực thuộc; giúp lập nhanh báo cáo tài chính và
báo cáo nội bộ, nhanh chóng chuyển thông tin đến các nhà quản lý. Tuy nhiên hệ
thống sổ này khá phức tạp, quy mô sổ lớn.
Đặc điểm hệ thống sổ:
Các bảng phân bổ chí phí(1-4).
Bảng kê (1-11).
Sổ chi tiết (1-6), tổng hợp chi tiết các tàI khoản 131, 136
Nhật ký chứng từ (1-10)
Sổ cái
1.3.Tình hình ngời lao động
+Tính đến 01/9/2005, số lao động:
Tại Tổng Công ty: 1030
Cả Tổng Công ty và công ty con: hơn 7000
Trình độ đại học, cao đẳng chiếm hơn 65%.
+Do nhiệm vụ chủ yếu của Tổng Công ty là kinh doanh XNK, TM-DV nội
địa và SX tạo nguồn hàng nên luôn đảm bảo xắp xếp đủ việc làm cho tất cả
CBCNV trong Tổng Công ty. Đồng thời do địa bàn hoạt động của Tổng Công ty ở
nhiều tỉnh trong phạm vi cả nớc, sản xuất kinh doanh luôn biến động và ngày

càng phát triển vì vậy việc điều động, tăng cờng cán bộ cho các nhu cầu là cần
thiết, hàng năm TCty giải quyết thêm rất nhiều việc làm cho ngời lao động, đời
sống của ngời lao động ngày càng đợc cải thiện và nâng cao.
Năm 2002: thu nhập bình quân
Lao động có kỹ thuật: 1.600.000đ/ngời.
Lao động giản đơn: 850.000đ/ngời.
Năm 2003: thu nhập bình quân
Lao động có kỹ thuật: 1.650.000đ/ngời.
Lao động giản đơn: 900.000đ/ngời.
Năm 2004: thu nhập bình quân
Lao động có kỹ thuật: 1.670.000đ/ngời.
Lao động giản đơn: 930.000đ/ngời.
+Trả lơng 1 tháng 2 kỳ:
15-16: tạm ứng
1-5 tháng sau: thanh toán lơng tháng trớc.
Hàng năm TCty tổ chức xét, nâng bậc lơng cơ bản và hiệu quả vào quý IV,
tổ chức thi tay nghề nâng bậc cho công nhân đến kỳ hạn nếu đạt tiêu chuẩn đề ra,
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
tạo điều kiện cho một số nhân viên đợc học lên đại học, cao học, học và làm việc
ở nớc ngoài.
+TCty giải quyết bữa ăn giữa ca cho CBCNV làm việc cả ngày(8h/công),
mức chi ăn giữa ca:
Khu vực Hà Nội: 8.000đ/ngời/ngày
Thành phố HCM: 10.000đ/ ngời/ngày
+Căn cứ vào điều lệ BH-XH kèm theo Nghị định 12/CP ngày 26/01/95 của
Chính phủ và các Bộ, Ban, Ngành có liên quan đã ban hành, nộp bảo hiểm xã hội
cho ngời lao động theo chế độ quy định:
BHXH:
TCty đóng 15% quỹ lơng cơ bản

Ngời lao động đóng 5% quỹ lơng cơ bản
BHYT:
TCty đóng 2% quỹ lơng cơ bản
Nguời lao động đóng 1% quỹ lơng cơ bản
+Hàng năm TCty tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho toàn thể CBCNV, phối
hợp với công đoàn tổ chức cho CBCNV đi nghỉ mát hoặc an dỡng từ 3-5 ngày
bằng các nguồn quỹ.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
phần Ii
thực trạng hoạt động SX-KD của Tổng Công ty
Thơng mại Hà Nội
2.1.Tình hình hoạt động xuất khẩu của Tổng Công ty Thơng mại Hà
Nội
Nh đã trình bày ở trên ( mục 1.2.1), Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội có
ngành nghề kinh doanh khá đa dạng, hoạt động trên cả 3 lĩnh vực : sản xuất, dịch
vụ và xuất nhập khẩu, trong đó xuất khẩu là hoạt động chủ đạo. Trong phần này
em xin đợc đi sâu vào hoạt động xuất khẩu của Tổng Công ty.
2.1.1.Quy trình xuất khẩu:
ThƯ hỏi hàng
Nghiên cứu yêu cầu và kiểm tra nguồn hàng
Chào hàng
đàm phán và hoàn chỉnh hợp đồng
Kiểm tra
Ký duyệt
Tổ chức thực hiện hợp đồng
Báo cáo đánh giá
LƯU Hồ SƠ, DịCH Vụ SAU GIAO HàNG
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa

Mô tả các bớc:
2.1.1.1: Th hỏi hàng chuyển đến các phòng đối ngoại từ đơn vị xúc tiến
thơng mại, cán bộ tổng hợp sẽ lu thông tin về khách hàng.
2.1.1.2: Cán bộ tổng hợp nghiên cứu các yêu cầu của khách hàng: mẫu mã,
kích thớc, điều kiện giao hàng
2.1.1.3: Cán bộ tổng hợp lập bản chào hàng và gửi cho khách. Nếu khách yêu
cầu gửi mẫu thì thực hiện làm theo mẫu. Sau khi gửi bản chào và mẫu cho khách
phảI theo dõi phản hồi của khách và đáp ứng kịp thời các yêu cầu bổ xung.Có 2
loại yêu cầu chào giá:
Chào giá trực tiếp: chào giá bằng miệng khi khách hàng đến làm việc tại
TCty.
Chào giá gián tiếp: lập bảng chào giá gửi qua email/ fax.
2.1.1.4:Việc đàm phán hoàn chỉnh hợp đồng có thể thông qua fax, email
hoặc trực tiếp. Khi chuẩn bị soạn thảo hợp đồng cán bộ tổng hợp cần phân loại
đơn đặt mẫu đã xác nhận và đơn hàng đặt lại các mã cũ.
2.1.1.5: Lãnh đạo các phòng đối ngoại sẽ phảI kiểm tra kỹ nội dung hợp
đồng trớc khi trình lãnh đạo TCty hoặc ngời đợc uỷ quyền ký. Nếu hợp đồng còn
có những vấn đề cần sửa đổi hoặc đàm phán thêm thì chuyển lại cho cán bộ tổng
hợp hoàn chỉnh.
2.1.1.6: Lãnh đạo Tổng Công ty hoặc ngời đợc uỷ quyền ký duyệt.
2.1.1.7: Triển khai hợp đồng cần lu ý một số điểm sau:
Khi nhận đợc hợp đồng khách đã ký xác nhận:
Nếu thanh toán bằng T/T( chuyển tiền bằng điện báo): cán bộ tổng hợp phải
theo dõi chờ khách chuyển tiền đặt cọc mới triển khai sản xuất.
Nếu thanh toán bằng L/C: cán bộ tổng hợp cần fax hớng dẫn mở L/C cho khách
hàng tham khảo. Sau đó đề nghị khách fax đơn xin mở L/C để kiểm tra và yêu
cầu tu chỉnh nếu có sự bất hợp lệ. Khi nhận đợc copy L/C thì ttriển khai sản xuất.
Triển khai hàng hoá theo hợp đồng: cán bộ tổng hợp cần xác định hàng của
phòng nghiệp vụ nào phụ trách để ghi sổ cho đúng: ghi ký hiệu tên khách hàng,
ghi chép vào sổ cá nhân để theo dõi

Chuẩn bị giao hàng, giao hàng: làm yêu cầu giao hàng chi tiết, giục khách chỉ
định hãng tàu nếu bán giá FOB, chuyển các chứng từ, lựa chọn thuê hãng tàu căn
cứ vào danh mục hãng vận tải, làm thủ tục giám định chất lợng hàng hoá, làm thủ
tục hải quan
2.1.1.8:Đánh giá kết quả việc thực hiện hợp đồng, đánh giá khách hàng
ngoại và khách hàng nội cung cấp hàng hoá xuất khẩu. Rút kinh nghiệm cho các
lần thực hiện hợp đồng sau.
2.1.1.9:Cán bộ tổng hợp phải thực hiện các nhiệm vụ về dịch vụ sau giao
hàng: theo dõi phản hồi của khách hàng về hàng hoá, lấy ý kiến khách hàng cuối
năm, theo dõi và xử lý khiếu nại nếu có, viết th thăm hỏi khách hàng và giới thiệu
mặt hàng mới của công ty, báo cáo kết quả giao dịch vào cuối năm.
2.1.2.Hoạt động xuất khẩu
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
2.1.2.1.Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu:
Đợc chia ra làm các nhóm mặt hàng sau:
Nhóm nông sản thực phẩm: lạc, nghệ, tiêu đen, chè, gạo, tinh bột sắn, hoa
hồi, hành củ tỏi, tùng hơng, sắn lát, dừa sấy, da trăn, trứng muối, đậu xanh, long
nhãn, sa nhân, hạt sen, cà phê hạt
Nhóm thủ công mỹ nghệ: đồ gốm, đồ sứ: bình hoa, đồ lu niệm, ; hàng mây
tre, lá: giỏ, lẵng, khay mây, thảm đay
Nhóm hàng thực phẩm: rợu và thức ăn truyền thống khác
Nhóm mặt hàng khác: nhựa, phôi thép
Các mặt hàng nông sản đợc thu mua từ nhiều nguồn khác nhau trên cả n-
ớc. Các doanh nghiệp trong nớc thờng là những bạn hàng quen thuộc của
HAPRO nh: Công ty chè Mộc Châu, Công ty TNHH Ngọc Sơn vì vậy hàng hoá
xuất khẩu đợc đảm bảo về chất lợng, ít xảy ra tình trạng hàng mua bị trả lại. Các
mặt hàng nông sản đợc xuất khẩu chủ yếu vào các thị trờng nh: Indonesia,
Philipine, Germany, Turkey .
Mặt hàng thủ công mỹ nghệ và thực phẩm truyền thống phần lớn do các

xí nghiệp của Tổng Công ty sản xuất nh: Xí nghiệp gốm Chu Đậu, xí nghiệp liên
hiệp chế biến thực phẩm truyền thống HAPRO. Các mặt hàng này đợc xuất khẩu
chủ yếu vào thị trờng Châu á, đặc biệt thị trờng Nhật đợc coi là thị trờng chính.
Thủ công mỹ nghệ và nông sản là những mặt hàng chủ lực của HAPRO.
Năm 2003, hàng thủ công mỹ nghệ chiếm 24% trong tổng giá trị kim ngạch xuất
khẩu, hàng nông sản chiếm 42% trong tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu. Trong
thời gian tới các mặt hàng này tiếp tục là những mặt hàng chủ lực của HAPRO.
Các mặt hàng xuất khẩu của HAPRO sẽ đợc đa dạng hơn, thị trờng cũng sẽ đợc
mở rộng hơn, tận dụng những u thế trong các chính sách khuyến khích, đầu t cho
xuất khẩu của nhà nớc trong chiến lợc 10 năm phát triển kinh tế xã hội 2001-
2010.
2.1.2.2.Thị trờng xuất khẩu:
Hàng xuất khẩu của HAPRO hiện nay đã và đang xuất khẩu sang 53 nớc
và khu vực. Các thị trờng chính là:
Tây Âu: Đức, Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Bỉ, Bồ Đào Nha, Hà Lan, ý
Bắc Âu: Thuỵ Điển, Đan Mạch, Na Uy
Đông Âu: Nga, Ba Lan, Hungary, Séc
Châu á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Singapore,
Indonexia, Malaixia, Philipin, Thái Lan
Châu Mỹ: Mỹ, Canađa, Braxin, Achentina, Chi Lê
Các khu vực khác nh: Trung Đông, Châu Phi, úc và Niu Di Lân
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
2.1.2.3. Hoạt động xuất khẩu:
bảng1: Tổng kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng
ĐVT:USD
2002 2003 2004
2003/2002 2004/2003
CL % CL %
15.385.081 24.224.770 28.504.153 8.839.689 57% 4.279.283 17,7%

(Nguồn: tính toán theo số liệu phòng Kế toán tài chính)
Nhìn chung kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định, nhờ Tổng Công ty đã phát
triển thị trờng có hoạt động xúc tiến thơng mại mạnh mẽ. Hàng năm Tổng Công
ty đều dành kinh phí rất lớn để đẩy mạnh xúc tiến thơng mại bằng nhiều hình
thức.
Để các mặt hàng có một thị trờng rộng lớn, HAPRO đã xây dựng chơng
trình thâm nhập thị trờng quy mô bài bản và hiện đại: in ấn phát hành các ấn
phẩm catalogue, brochre; xây dựng và lắp đặt email, website; tham gia các hội
chợ quốc tế; tổ chức gian hàng hội chợ triển lãm ở trong nớc cũng nh ở nớc ngoài;
tổ chức các cuộc nghiên cứu khảo sát thị trờng.
Về việc ký kết, để tránh rủi ro trong bảo quản hàng hoá, sự thay đổi giá cả
của thị trờng, sau khi phơng án kinh doanh đợc duyệt, hợp đồng ngoại đợc ký kết,
Công ty mới tiến hành ký hợp đồng nội với các DN trong nớc để mua hàng xuất
khẩu. Mặt hàng xuất khẩu thuộc phạm vi kinh doanh của phòng nghiệp vụ nào,
phòng đó sẽ tiến hành công tác thu mua. Hàng hoá đợc thu mua chủ yếu bằng ph-
ơng thức thu mua trực tiếp, hàng mua thờng không nhập kho mà đợc vận chuyển
thẳng tới cảng xuất theo hợp đồng ngoại. Để có nhu cầu vốn cho thu mua hàng
xuât khẩu, ngoài nguồn vốn tín dụng trớc khi giao hàng, Tổng Công ty đã tiến
hành xin tài trợ vốn trong thanh toán hàng xuất từ các ngân hàng nh:Vietcombank
Hà Nội, ngân hàng Đông á
Phơng thức thanh toán:
-Phơng thức chuyển tiền (TT/TTR)
-Phơng thức tín dụng chứng từ(L/C)
-Nhờ thu kèm chứng từ(DP)
Việc thoả thuận sử dụng phơng thức thanh toán nào tuỳ thuộc vào từng đối
tợng khách hàng, từng mặt hàng xuất khẩu và nhu cầu vốn của Tổng Công ty
trong tong thời kỳ. Tuy nhiên phơng thức thanh toán chuyển tiền đợc sử dụng
nhiều nhất, điều này hoàn toàn phù hợp nhằm nhanh chóng thu hồi vốn cho các
hợp đồng tiếp theo.
Điều kiện giao hàng:

Phần lớn các hợp đồng xuất khẩu đợc thực hiện theo giá FOB tại các cảng
HảI Phòng, sân bay Nội Bài , ngoài ra còn thực hiện bán theo giá CNF và CF
(giá mua+bảo hiểm), theo giá CIF nhng không nhiều.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
2.2.Tình hình hoạt động SX-KD của Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội:
2.2.1.Bảng dữ liệu
bảng 1.
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2003-2004
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2004/2003

%
Tổng doanh thu 561.582.735.891 797.923.888.912 236.341.153.021 42
Các khoản giảm trừ 0 0
Doanh thu thuần 561.582.735.891 797.923.888.912 236.341.153.021 42
Giá vốn hàng bán 515.886.045.044 720.512.261.185 204.626.216.141 39.7
Lợi nhuận gộp 45.696.690.847 77.411.627.727 31.714.936.880 69
Doanh thu hoạt
động TC
567.242.729 957.598.703 390.355.974 68.8
Chi phí hoạt động
TC
3.920.556.441 4.468.575.779 548.019.338 14
Chi phí bán hàng 29.218.570.420 30.517.795.619 1.299.225.190 4
Chi phí quản lý DN 11.016.199.671 11.569.530.639 553.330.960 5
Lợi nhuận từ
HĐSXKD
2.108.607.038 3.181.323.440 1.072.716.402 50.9
Lợi nhuận khác 980.269.713 647.980.913 (332.288.800) (34)

Tổng thu nhập trớc
thuế
3.088.876.751 3.829.304.353 740.427.602 24
Thuế TNDN 864.885.490 1.072.205.219 207.319.729 24
Lợi nhuận sau
thuế
2.223.991.261 2.757.099.134 533.107.873 24
( Nguồn: tính toán theo số liệu phòng Kế toán tài chính)
Qua số liệu trên có thể thấy kết quả kinh doanh của Tổng Công ty là hiệu
quả: doanh thu năm 2004 tăng 42% so với năm 2003; lợi nhuận sau thuế tăng
533.107.873 đồng so với năm 2003. Lợi nhuận gộp tăng 69% nhờ tốc độ tăng của
doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn, điều này chứng tỏ công tác quản lý
chi phí sản xuất của Tổng Công ty rất hiệu quả thực hiện tốt mục tiêu tăng doanh
thu tăng lợi nhuận.
Bảng 2
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2004
Đơn vị tính: đồng
STT
Tài sản
Số đầu năm
Số cuôí năm
Số tiền TT%
Số tiền
TT
%
A TSLĐ và đầu t ngắn hạn
151.818.794.885 78 247.356.405.614

75
I Tiền
10.799.373.768 5,5 22.039.074.952 6,7
1 Tiền mặt tại quỹ (gồm cả NP)
2.737.887.016 15.452.716.638
2 Tiền gửi ngân hàng
8.061.486744 6.586.358.320
II Các khoản phải thu
106.696.179.391 54,7 166.870.032.459 50,6
1 Phải thu khách hàng
43.221.714.372 70.449.293.577
2 Trả trớc cho ngời bán
46.062.138.945 69.035.103.082
3 Thuế GTGT đợc khấu trừ
12.428.106.685 19.160.252.503
4 Phải thu nội bộ
2.492.981.366 4.684.134.685
5 Các khoản phải thu khác
2.491.237.944 3.541.248.565
III Hàng tồn kho
22.970.129.260 12 35.264.508.383 10,7
1 Hàng hoá tồn kho
19.142.010.147 20.644.569.186
2 Hàng gửi đi bán
4.826.491.299 15.462.570.919
3 Dự phòng giảm giá HTK
(998.372.179) (842.631.722)
IV TSLĐ khác
11.353.112.466 5,8 23.182.789.820 7
1 Tạm ứng

11.353.112.466 18.187.321.254
2 Các khoản cầm cố, ký quỹ ngắn
hạn
4.995.468.570
B TSCĐ và đầu t dài hạn
42.772.831.796 22 82.452.135.257
25
I Tài sản cố định
36.822.818.196 19 69.915.260.255 21
1 TSCĐ hữu hình
22.968.673.779 42.173.060.117
-Nguyên giá
43.189.765.426 78.533.354.379
-Giá trị hao mòn luỹ kế
(20.221.091.647) (36.360.294.262)
2 TSCĐ vô hình
13.854.144.418 24.593.613.891
-Nguyên giá
17.970.220.268 33.826.296.945
-Giá trị hao mòn luỹ kế
(4.116.075.850) (9.232.683.050)
II Các khoản đầu t dài hạn
5.950.013.600 3 12.536.875.002 4
1 Đầu t dàI hạn khác
5.950.013.600 12.536.875.002
Tổng cộng tài sản 194.591.626.681 100 329.808.540.871 100
( Nguồn: tính toán theo số liệu phòng Kế toán tài chính)
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
STT

Nguồn vốn
Số đầu năm Số cuối năm
Số tiền
TT
%
Số tiền
TT
%
A Nợ phải trả 159.565.133.858 82 265.001.625.723 80,4
I Nợ ngắn hạn
156.756.129.066 80,53 261.065.355.051
79,22
1 Vay ngắn hạn
91.570.690.933 146.454.997.800
2 Nợ dài hạn đến hạn trả
1.719.360.000 2.066.720.916
3 Phải trả ngời bán
16.075.965.158 27.305.253.747
4 Ngời mua trả tiền trớc
13.731.087.645 28.450.164.767
5 Thuế và các khoản nộp Nhà
nớc
13.684.453 27.314.276
6 Phải trả công nhân viên
1.657.510.590 5.507.678.732
7 Phải trả các đơn vị nội bộ
27.578.111.918 47.027.086.283
8 Các khoản phải trả phải nộp
khác
4.409.718.369 4.226.138.530

II Nợ dài hạn
137.484.000 0,07 268.340.000
0,08
1 Vay dàI hạn
137.484.000 268.340.000
III Nợ khác
2.671.520.792 1,4 3.667.930.672
1,1
1 Chi phí phải trả
2.671.520.792 3.667.930.672
B Nguồn vốn chủ sở hữu 35.026.492.823 18 64.806.915.148 19,6
I Nguồn vốn, quỹ
33.708.237.493 17,3 62.371.428.835
18,9
1 Nguồn vốn kinh doanh
25.247.829.599 46.680.522.507
2 Quỹ đầu t phát triển
5.863.235.905 11.341.210.164
3 Quỹ dự phòng tài chính
1.141.820.232 2.438.628.200
4 Quỹ dự phòng về TC mất
việc làm
1.455.351.757 1.911.067.964
II Nguồn kinh phí, quỹ khác
1.318.255.330 0,7 2.435.486.313
0,7
1 Quỹ khen thởng và phúc lợi
1.318.255.330 2.435.486.313
Tổng cộng nguồn vốn 194.591.626.681 100 329.808.540.871 100
( Nguồn: tính toán theo số liệu phòng Kế toán tài chính)

Nhận xét:
Tài sản cố định và đầu t dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn (năm 2004:25%)
so với tài sản lu động và đầu t ngắn hạn (năm 2004: 75%) trong tổng tài sản của
Tổng Công ty. Mặc dù trong năm 2004 TSCĐ và đầu t dài hạn có tăng
(tăng:39.679.303.461) nhng tăng không đáng kể so với TSLĐ và đầu t ngắn hạn
(tăng:95.537.610.729).
Về tình hình huy động vốn: Năm 2004 tăng so với năm 2003, tuy nợ phải
trả tăng 66% nhng nguồn vốn chủ sở hữu tăng 85%. Nh vậy khả năng tự chủ tài
chính của Tổng Công ty ngày càng có hiệu quả, những năm trớc Tổng Công ty
phụ thuộc rất nhiều vào nguồn vốn bên ngoài.
2.2.2.Phân tích một số chỉ tiêu tài chính:
Cơ cấu vốn(2004):
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
TSLĐ/tổng tài sản=
871.540.808.329
614.405.356.247

%75%100 =ì
TSCĐ/tổng tài sản=
871.540.808.329
257.135.452.82

%25%100

Khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán hiện thời= Tổng TSLĐ/Tổng nợ ngắn hạn
(Năm 2003) =
066.129.756.156
885.794.818.151

= 0,97
(Năm 2004) =
051.355.065.261
614.405.356.247
= 0,95
Khả năng thanh toán nhanh=(Tổng TSLĐ- Kho)/ Tổng nợ ngắn hạn
(Năm 2003)=
066.129.756.156
260.129.970.22885.794.818.151

=0,82
(Năm 2004)=
051.355.065.261
383.508.264.35614.405.356.247
=0,81
Khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Tổng Công ty khá cao
và ổn định, hạn chế đợc rủi ro.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Vòng quay vốn kinh doanh = Tổng mức doanh thu thực hiện trong kỳ/Vốn
kinh doanh trong kỳ
(Năm 2003)=
681.626.591.194
891.735.582.561
=2,9
(Năm 2004)=
871.540.808.329
912.888.923.797

= 2,4


Khả năng quản lý nợ:
Tỷ số nợ=Tổng nợ/Tổng tài sản
Năm 2003=
681.626.591.194
858.133.565.159
= 0,82
Năm 2004=
871.540.808.329
723.625.001.265
= 0,80
Khả năng quản lý nợ giảm không đáng kể.
Khả năng sinh lời:
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Tỷ suất lợi nhuận ròng= Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần
Năm 2003=
891.735.582.561
261.991.223.2
= 0,39%
Năm 2004 =
912.888.923.797
134.099.757.2
= 0,34%
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản= Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản
Năm 2003 =
681.626.591.194
261.991.223.2
= 1,1%
Năm 2004=
871.540.808.329

134.099.757.2
= 0,8%
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu= Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu
Năm 2003=
823.492.026.35
261.991.223.2
= 6%
Năm 2004=
148.915.806.64
134.099.757.2
= 4%
2.2.3.Nhận xét:
Nh vậy xét hoạt động kinh doanh qua 2 năm ta có thể thấy Tổng Công ty
Thơng mại Hà Nội đã hoàn thành tốt mục tiêu đề ra, tăng doanh thu tăng lợi
nhuận. Đây thực sự là một kết quả đáng mừng đánh dấu sự trởng thành và lớn
mạnh của Tổng Công ty nói riêng và của nền kinh tế nớc nhà nói chung.
Tổng Công ty đã xây dựng những chiến lợc kinh doanh khá hiệu quả tăng
đợc nguồn thu trong nớc, thu hút nhiều bạn hàng trên thế giới, ngày càng khẳng
định vị thế trên thị trờng.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
Phần III
đánh giá chung về tổng công ty thơng mại hà nội
một số ý kiến đóng góp
3.1.Đánh giá chung về Tổng Công ty Thơng mại Hà Nội:
3.1.1.Những u điểm và thuận lợi:
Những điều kiện thuận lợi:
+Với chính sách khuyến khích xuất khẩu của Đảng và Nhà nớc, HAPRO đã
nhận đợc sự hỗ trợ từ các Bộ, Ban,Ngành, nh:
Đợc hỗ trợ lãi suất tiền vay đầu t theo dự án của UBND Thành phố Hà

Nội.
Thực hiện tín dụng hỗ trợ xuất khẩu trớc và sau khi giao hàng.
Vay ngắn hạn từ Quỹ hỗ trợ phát triển.
Đây là những yếu tố vô cùng thuận lợi và quan trọng hỗ trợ hoạt động xuất
khẩu của HAPRO.
+HAPRO là một Công ty đầu tiên của Việt Nam bán trực tiếp hạt tiêuvào Ai
Cập(theo tin từ Vụ Châu Phi Tây Nam á -Bộ Thơng mại) sau đó nhiều công ty
Việt Nam đã xuất khẩu vào thị trờng này.
+HAPRO là một trong những doanh nghiệp của Việt Nam sớm mở thị trờng
tại trung Đông, Nam Mỹ, Hoa Kỳ.
+Với một thị trờng rộng lớn, HAPRO có rất nhiều cơ hội phát triển các cơ
sở bán hàng, giảm sự phụ thuộc vào thị trờng nội địa, ít chịu ảnh hởng của nhu
cầu khách hàng và những biến động theo thời vụ của rủi ro trong nớc, tránh rủi ro
do những biến động từ một thị trờng.
+Việc áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT, thuế xuất khẩu và không áp dụng
thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hầu hết các sản phẩm xuất khẩu; không thu thuế,
hoàn thuế GTGT hàng xuất đã tạo điều kiện cho TCty hạ giá thành, tăng khả
năng cạnh tranh về giá của hàng xuất khẩu so với hàng hoá cùng loại của các nớc
khác.
+Việc quy định các khoản chi hoa hồng giao dịch, môi giới xuất khẩu trả
ngời nớc ngoài đã giúp cho HAPRO bán đợc hàng, tăng thêm kim ngạch xuất
khẩu đợc coi là chi phí hợp lý khi xác định chi phí chịu thuế TNDN, tạo điều kiện
tăng lợi nhuận sau thuế, khuyến khích Tổng Công ty tìm kiếm và mở rộng thị tr-
ờng
+Việc phát triến xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ tạo cơ hội cho
việc khôi phục lại các làng nghề thủ công, phát triển kinh tế ngành, kinh tế vùng.
Ngoài ý nghĩa kinh tế còn có giá trị văn hoá vô cùng to lớn, giúp bạn bè thế giới
biết về văn hoá,về những giá trị có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam.
+Với hoạt động xuất khẩu giữ vai trò chủ lực, nguồn ngoại tệ thu đợc từ
xuất khẩu giúp Tổng Công ty nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua việc nhập

khẩu công nghệ cao, kinh nghiệm quản lý hiện đại, các dây truyền sản xuất tiên
tiến góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tạo ra một năng lực sản
xuất mới.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
+Hiện tại, HAPRO có mạng lới chuyên trách xúc tiến thơng mại thờng trực
ở nớc ngoàI gồm văn phòng tại Nga, Hung-ga-ri, Hoa kỳ với những nhân viên
giỏi nghiệp vụ, nhạy bén đảm nhận vai trò cung cấp thông tin thị trờng về nớc.
Bên cạnh đó, HAPRO cũng thiết lập quan hệ gắn bó và thờng xuyên tiếp xúc với
50 cơ quan thơng vụ Việt Nam ở nớc ngoàI hoặc các văn phòng thơng mại nớc
ngoàI ở Việt Nam. Những cơ sở trên đã góp phần trực tiếp tạo ra kết quả sản xuất
của Tổng Công ty trong nhiều năm qua.
Năm qua đơn vị đã đạt 4 tiêu chuẩn: có mặt hàng mới- thị truờng mới; có
tốc độ tăng trởng xuất khẩu trên 20%, xuất khẩu hàng có sử dụng nguyên liệu
trong nớc và giải quyết thêm nhiều việc làm cho ngời lao động; đợc tổ chức uy tín
quốc tế công nhận, cấp chứng chỉ ISO. Đây là lần thứ 6 liên tục Tổng Công ty đợc
thởng thành tích xuất khẩu cấp quốc gia tính từ năm 1999.
9 tháng đầu năm 2005, Tổng Công ty đạt kim ngạch xuất khẩu 45 triệu
USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái. Một trong những nguyên nhân làm
nên thành công trong xuất khẩu của TCT là hoạt động xúc tiến thơng mại đợc tổ
chức hiệu quả. Hàng năm, TCty chủ động chuẩn bị kỹ và tham gia một số hội chợ
quốc tế nhằm tìm hiểu bạn hàng, khả năng tiêu thụ sản phẩm, thị hiếu, tập quán
buôn bán, từ đó phát hiện cơ hội thâm nhập thị trờng. Gần đây TCty tìm cơ hội
trở lại thị trờng Đông Âu và Nga sau một thời gian gián đoạn.
Nhờ liên tục đẩy mạnh công tác xúc tiến thơng mại, TCty đã gõ cửa
thành công thị trờng Hoa Kỳ và tìm đợc đối tác sở tại sẵn sàng làm nhà phân phối
độc quyền ở đây. DN này sẽ chi 2 triệu USD để xúc tiến thơng mại tại chỗ nhằm
quảng cáo loại rợu Vot-ka mang nhãn hiệu của TCty.
3.1.2.Những mặt còn hạn chế và khó khăn:
Với phơng thức thanh toán chuyển tiền Tổng Công ty phải trả một

khoản phí dịch vụ cao hơn so với các hình thức khác làm ảnh hởng đến hiệu quả
của hợp đồng xuất khẩu. Sau phơng thức thanh toán chuyển tiền, Tổng Công ty sử
dụng nhiều phơng thức thanh toán bằng LC nhng phần lớn là những LC trả chậm,
vì vậy thời gian thu hồi vốn từ các hợp đồng xuất khẩu thờng chậm khoảng 2-3
tháng.
Hiện nay bán hàng theo giá FOB vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các điều
kiện giao hàng của HAPRO, với điều kiện giao hàng này thì TCty chỉ có thể bán
với giá thấp, ảnh hởng đến nguồn ngoại tệ thu về.
Trong các hợp đồng xuất khẩu, đồng tiền đợc ký kết thanh toán là các
đồng tiền có khả năng thanh toán cao nh: USD,EUR. Tuy nhiên đây lại là những
đồng tiền rất biến động vì vậyTCty cũng không tránh khỏi những ảnh hởng của sự
biến động tỷ giá hối đoái đến hoạt động kinh doanh. Sự biến động của tỷ giá làm
cho các hợp đông xuất khẩu trở nên không chắc chắn, khó có thể đảm bảo đợc giá
trị của hợp đồng khi ngoại tệ mất giá.
Rủi ro do biến động của tỷ giá cũng xảy ra đối với TCty khi TCty tiến
hành vay USD của Ngân hàng để trả cho các hợp đồng nhập khẩu.Việc hạn chế
rủi ro hối đoái cha hiệu quả, nguyên nhân chính là do cung về các công cụ phòng
ngừa rủi ro tỷ giá của các Ngân hàng còn rất hạn chế.
Thủ tục hoàn thuế rờm rà mất nhiều thời gian.
Kim ngạch xuất khẩu vào thị trờng Mỹ một thị trờng đầy tiềm năng,
còn thấp, năm 2003 chỉ xuất khẩu sang Mỹ 10 lô hàng với tổng giá trị là
147.202,38 USD chỉ chiếm 6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
Báo cáo thực tập tổng hợp Nguyễn Thị Hồng
Nghĩa
3.1.3.Phơng hớng hoạt động của Tổng Công ty trong thời gian tới:
Tuy đã đạt đợc nhiều thành tích trong hoạt động kinh doanh và đợc sự
khen thởng từ các Bộ, Ban, Ngành nhng TCty vẫn không ngừng phấn đấu nâng
cao cả về chiều rộng và chiều sâu.Tổ chức sản xuất kinh doanh ngày càng đợc
hoàn thiện hơn để đạt đợc hiệu quả cao nhất, nhanh chóng hoàn thành kế hoạch 5
năm 2001-2005, làm nền tảng tạo đà cho chiến lợc phát triển kinh tế 5 năm tiếp

theo 2006-2010,chào mừng kỷ niệm 1000 năm Thăng Long.
Không ngừng đào tạo nâng cao năng lực quản lý và trình độ nghiệp vụ
cho cán bộ công nhân viên. Xây dựng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
ISO 9001-2000.
Tiếp tục củng cố phát triển và mở rộng hệ thống kinh doanh nội địa
trên toàn quốc, không bỏ qua thị trờng trong nớc.
Gần đây, TCty cũng tìm cơ hội mở rộng quan hệ thơng mại với Nam
Phi, An-giê-ri và Ai Cập, đây là những thị trờng lớn, là trung điểm ở những khu
vực đại lý đặc trng nên có thể là bàn đạp cho việc mở rộng giao thơng sang Châu
Phi. Sắp tới, TCty sẽ tổ chức một đoàn công tác gồm lãnh đạo cácđơn vị thành
viên đi tìm hiểu thực tế ở thị trờng Đông Nam á. Với việc chủ động đầu t mở
rộng sản xuất, xúc tiến thơng mại , chắc chắn TCty sẽ tìm đợc nhiều hợp đồng,
nâng cao kim ngạch xuất khẩu trong thời gian tới.
3.2.Một số ý kiến đóng góp:
+Tận dụng một cách có hiệu quả hơn nữa các công cụ phòng ngừa rủi ro
tỷ giá hối đoái nh: hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tơng lai, hợp đồng quyền chọn.
+Tận dụng tối đa các u đãi từ phía Chính phủ cho hoạt động kinh doanh
của mình .
+Tranh thủ những điều kiện thuận lợi trong quan hệ ngoại giao với các
nớc để ngày càng mở rộng trờng.
+Không ngừng nâng cao chất lợng, mẫu mã và giá cả hàng hoá xuất
khẩu. Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các bạn hàng trong nớc để tạo nguồn hàng
ổn định, đáng tin cậy cả về chất lợng và số lợng.
+TCty nên hớng việc bán hàng theo giá CIF vì nó mang lại rất nhiều lợi
ích:
Chủ động hơn trong việc giao hàng
Đợc hởng các khoản hoa hồng do các hãng tàu thởng cho ngời thuê tàu.
Bán hàng với giá cao hơn vì giá bán bao gồm: giá FOB+bảo hiểm+ cớc phí,
giúp tăng thu ngoại tệ đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho hoạt động nhập khẩu
của TCty.


×