Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

191 giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP sài gòn hà nội chi nhánh tây nam hà nội luận văn thạc sỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 105 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN ĐỨC ANH

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÀN
SÀI GÒN HÀ NỘI - CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015


.......... _ ʌ ʌ ⅞
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN ĐỨC ANH

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÀN
SÀI GÒN HÀ NỘI - CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ VĂN ĐỘ

HÀ NỘI - 2015

—⅛


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu mọi trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................4
1.1............................................................................................................HOẠ
T ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................4
1.1.1.........................................................................................................Khái
niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại.............................................4
1.1.2.........................................................................................................Tín
dụng ngân hàng........................................................................................12
1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG

THƯƠNG MẠI..................................................................................................14
1.2.1..........................................Các loại rủi ro của Ngân hàng thương mại
14
1.2.2.............................Khái niệm và các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
15
1.2.3..................................................Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
22
1.2.4.........................................................................................................Quy
trình quản lý rủi ro tín dụng và hoạt động xử lý rủi ro tín dụng..............24
1.3. KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM...................................25
1.3.1.........................................................................................................Kinh
nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của các nước trên thế giới......................25
1.3.2......................................................................................................... Bài
học với Ngân hàng SHB - Chi nhánh Tây Nam Hà Nội..........................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY
NAM HÀ NỘI...................................................................................................34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN HÀ NỘI...........................................................................................................34
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng SHB - Chi nhánh
Tây Nam Hà Nội............................................................................................. 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ các phòng ban..............35
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Tây Nam Hà Nội....................................................38


2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI . 48
2.2.1. Phân loại nợ và xử lý rủi ro..................................................................48
2.2.2. Tình hình chung về nợ quá hạn............................................................50

2.2.3. Công tác xử lý nợ quá hạn tại SHB Chi nhánh Tây Nam Hà Nội.......59
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SHB TÂY NAM
HÀ NỘI...........................................................................................................60
2.3.1. Kết quả đạt đuợc..................................................................................60
2.3.2. Những mặt tồn tại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại SHB Tây
Nam Hà Nội.....................................................................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
HÀ NỘI CHI NHÁNH TÂY NAM HÀ NỘI.................................................69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA SHB TÂY NAM HÀ

NỘI TRONG GIAI ĐOẠN TỚI......................................................................69
3.1.1. Định huớng chung................................................................................69
3.1.2. Định huớng cho hoạt động tín dụng.....................................................71
3.2.

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SHB CHI NHÁNH

TÂY NAM HÀ NỘI........................................................................................72
3.2.1. Điều chỉnh phuơng huớng đầu tu tín dụng hợp lý................................73
3.2.2. Bám sát khách hàng, tạo điều kiện giúp đỡ khách hàng gặp khó khăn,
tu vấn cho khách hàng trong hoạt động kinh doanh........................................74
3.2.3. Trích lập quỹ dự phịng rủi ro..............................................................76
3.2.4. Nâng cao hiệu quả cơng tác thơng tin phịng ngừa rủi ro.....................76
3.2.5. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro..................................................77
3.2.6. Thực hiện phân tán rủi ro.....................................................................78
3.2.7. Tăng cuờng kiểm tra, giám sát và quản lý các khoản tín dụng............80
3.2.8. Nâng cao vai trị của kiểm tra kiểm sốt nội bộ...................................81



3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................82
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội.....82
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và các cấp, các ngành có liên
quan ....83
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................84
KẾT LUẬN....................................................................................................87


DANH MỤC SƠ ĐÒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng dư
nợ tín dụng của Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2011 - 2013.................42
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu và chi phí HĐKD của Chi
nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2011 - 2013..................................................45
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 20112013....................................................................................................................46
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2011-2013.........................................................54
Bảng 2.5: Báo cáo tín dụng 10 khách hàng đến 06/2014 ..................................63
Biểu đồ 2.1: Tổng vốn huy động của Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn
2011- 2013..........................................................................................................40
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tổng dư nợ tín dụng của
Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2011 - 2013...........................................42
Biểu đồ 2.3: Tổng doanh thu và chi phí của Chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai
đoạn 2011 - 2013................................................................................................44
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lợi nhuận chi nhánh Tây Nam Hà Nội giai đoạn 2011 2013....................................................................................................................47
Biểu đồ 2.5: Nợ quá hạn và tổng dư nợ..............................................................50
Biểu đồ 2.6: Kết cấu dư nợ tín dụng phân theo loại nợ của Chi nhánh Tây
Nam Hà Nội giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................50
Biểu đồ 2.7: Tổng dư nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của Chi nhánh Tây Nam
Hà Nội giai đoạn 2011 - 2013............................................................................51
Biểu đồ 2.8: Tổng dư nợ tín dụng phân theo TSĐB của Chi nhánh Tây Nam
Hà Nội giai đoạn 2011 - 2013............................................................................53

Biểu đồ 2.9: Tỉ lệ nợ xấu các năm 2011 -2013...................................................55
Biểu đồ 2.10: Nợ quá hạn khơng có khả năng thu hồi qua các năm..................56


Biểu đồ 2.11: Nợ xấu khơng
cóMỤC
tài sản
bảo
DANH
CÁC
TỪđảm.............................................56
VIẾT TẮT
Biểu đồ 2.12: Tỉ lệ và số tiền trích lập dự phịng rủi ro của SHB Tây Nam Hà
Nội qua các năm 2011-2013 ..........................................................................57
Biểu đồ 2.13: Tỉ lệ và số tiền trích lập dự phòng rủi ro của các chi nhánh
trong năm 2013...................................................................................................58
Sơ đồ 1.1: Vị trí của NHTM trong nền kinh tế..................................................7
Sơ đồ 1.2: Rủi ro tín dụng................................................................................18
Sơ đồ 1.3: Quy trình thẩm định tín dụng đuợc áp dụng tại các ngân hàng Thái
Lan...................................................................................................................26
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức SHB Chi nhánh Tây Nam Hà Nội........................36
Sơ đồ 2.2: Quản lý rủi ro tín dụng tại SHB Tây Nam Hà Nội........................49

STT

KÍ HIỆU

NỘI DUNG

ĩ


NHTM

Ngân hàng thương mại

2

NHTW

Ngân hàng Trung ương

3

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

4

CVQHKH

5

HBB (HABUBANK)

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

BCTC

Báo cáo tài chính

9

SACOMBANK

ĩ0

SHB

Ngân hàng Sài Gịn - Hà Nội

ĩĩ

TCTD

Tổ chức tín dụng

ĩ2


TMCP

Thương mại cổ phần

Chuyên viên quan hệ khách hàng
Ngân hàng Nhà Hà Nội

Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín


13

TTQT

Thanh toán quốc tế

14

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến chuyển
tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất,

kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa đuợc nâng lên. Đóng góp vào sự
phát triển chung của đất nuớc không thể không nhắc tới vai trò của ngành
ngân hàng. Với vai trò vừa là “người đi vay” vừa là “người cho vay”, hệ
thống ngân hàng thuơng mại Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù hợp
với tình hình thực tiễn, cố gắng đua vốn vào lưu thông nhằm ngày càng làm
ra nhiều của cải cho xã hội và thúc đẩy nền kinh tế khơng ngừng phát triển.
Ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội
nói riêng đã có những thuận lợi cơ bản từ các cơ chế chính sách mới của nhà
nước về cho vay bảo lãnh, xử lý rủi ro, quản lý lãi suất. Những cơ chế này
góp phần tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp vay vốn,
lành mạnh hóa tài chính ngân hàng, đưa hoạt động ngân hàng từng bước hội
nhập với khu vực và thế giới.
Bên cạnh những thuận lợi, công tác mở rộng hoạt động cho vay trong
thời gian qua gặp khơng ít những khó khăn, đó là sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng ngày càng gay gắt. Đồng thời với đó, chất lượng của các khoản vay cũng
là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong vài năm trở lại đây. Để hoạt động
ngân hàng ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, hạn chế tối đa các rủi ro tín dụng,
Chi nhánh ngân hàng Sài Gịn Hà Nội cũng rất quan tâm đến việc nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay với đối tượng khách hàng doanh nghiệp, các cá
nhân và hộ kinh doanh. Nâng cao hiệu quả hoạt động bao hàm cả việc hạn chế
rủi ro trong quá trình cho vay. Xuất phát từ tình hình trên, tác giả chọn đề tài
“Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội -


2
Chi nhánh Tây Nam Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp chương trình cao học
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng trên phương diện lý thuyết: Bản
chất của rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cũng như tác

động của nó tới bản thân Ngân hàng Thương mại và với nền kinh tế.
- Nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội - Chi nhánh Tây Nam Hà Nội;
- Đề ra các giải pháp nhằm phát hiện và ngăn ngừa các rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội chi nhánh Tây Nam Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp,
cá nhân, hộ kinh doanh và các vấn đề liên quan đến việc quản trị rủi ro tại
Ngân hàng
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên cơ sở số liệu và tình hình tín
dụng thực tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - chi nhánh
Tây Nam Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2010-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như phương pháp duy
vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp quy nạp và diễn
dịch, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh đối chiếu; vận
dụng kiến thức các môn khoa học kinh tế, các môn hỗ trợ, sử dụng điều tra
khảo sát.
- Nguồn số liệu trong luận văn được sử dụng từ bản cáo bạch, báo cáo
thường niên, báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng thương mại cổ phần
nhà Hà Nội chi nhánh Hoàng Quốc Việt trước đây và nay là Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Tây Nam Hà Nội, thống kê của Ngân


3
hàng nhà nước, các trang web tài chính, ngân hàng...
- Tham khảo các báo cáo, nhận định của các chuyên gia trong và
ngoài nước.
5. Kết cấu luận văn
Đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chương:

Chương 1: Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong hoạt động
của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Tây Nam Hà Nội
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Hà Nội - Chi nhánh Tây Nam Hà Nội


4
CHƯƠNG 1
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một bộ phận không thể tách rời
khỏi đời sống xã hội, là một sản phẩm đặc biệt của nền kinh tế thị trường.
Sự ra đời của NHTM đánh dấu một bước nhảy vọt tr ong quá trình phát
triển của nhân loại. Hình thức sơ khai là các cơ sở chuyên cất giữ vàng và
tiền hộ cho người gửi và nhận được một khoản lệ phí gọi là hoa hồng. Ban
đầu, các cơ sở này giữ lại toàn bộ số tiền và vàng của khách hàng, song về
sau, qua thực tế hoạt động, họ nhận thấy việc giữ lại 100% tiền gửi của
khách hàng là khơng cần thiết. Vì trường hợp tất cả khách hàng đến rút
tiền và vàng cùng một lúc là hầu như không xảy ra. Do vậy, họ quyết định
khơng giữ lại tồn bộ số tiền gửi của khách hàng, số còn lại họ sẽ đầu tư
cho vay để thu lợi nhuận. Trên cơ sở số tiền gửi của khách hàng, họ có thể
sử dụng một phần để đầu tư cho vay, thực hiện một số dịch vụ như thanh
toán hộ, chuyển tiền hộ, v.v.. đến lúc này, ngân hàng ra đời.
Theo Luật Các tổ chức tín dụng ban hành năm 2010, NHTM được

định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận ”. Trong đó, hoạt
động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng một hoặc một số các nghiệp
vụ: tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.


5
b. Chức năng của ngân hàng
- Chức năng làm trung gian tín dụng
Trong q trình vận động của vốn tiền tệ trong nền kinh tế, tất yếu sẽ
xảy ra tình trạng có những chủ thể (bao gồm cả doanh nghiệp, cá nhân và các
cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội) có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử
dụng đến, đồng ghời cũng trong q trình đó lại có những chủ thể có nhu cầu
vốn bổ sung tạm thời, song giữa chủ thể này không phải lúc nào cũng trực
tiếp thoả mãn lẫn nhau về các nhu cầu về vốn. Với vai trị làm trung gian tín
dụng, NHTM đứng ra làm trung gian tập trung huy động các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi của các chủ thể có vốn chưa sử dụng đến để cho các chủ thể
thiếu vốn vay. Như vậy, NHTM vừa là người nhận tín dụng (người đi vay) và
vừa là người cấp tín dụng (người cho vay).
- Chức năng làm trung gian thanh toán
Thực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách hàng tiến hành
các nghiệp vụ có tính chất kỹ thuật liên quan đến sự vận động của vốn tiền tệ
của khách hàng.
Nghiệp vụ này bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến hành thanh toán theo uỷ
nhiệm của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi sổ sách... Nghĩa là
ngân hàng đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách hàng, giúp họ
khơng phải trực tiếp thanh tốn với nhau. Công việc này của ngân hàng ngày
càng mở rộng về quy mô và phạm vi.
K.Mark đã viết: "Công việc của người thủ quỹ chính là ở chồ làm trung

gian thanh tốn. Khi ngân hàng xuất hiện thì chức năng này được chuyển
giao sang ngân hàng. Tuy nhiên, khác với nghề kinh doanh tiền tệ dưới hình
thức ban đầu giản đơn và thuần tuý của nó - nghĩa là tách khỏi chế độ tín
dụng - trong ngân hàng, thì chức năng trung gian tín dụng gắn bó một cách
chặt chẽ với trung gian thanh toán. Ngân hàng dùng số tiền của nhà tư bản


6
này để cho vay".
Chức năng này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong
quan hệ thanh toán với nhau, làm giảm đi đáng kể những chi phí có liên
quan đến luu thông tiền mặt đối với từng doanh nghiệp cũng nhu đối với
toàn xã hội.
- Chức năng "tạo tiền"
Hai chức năng làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền
đề phát sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống
NHTM là q trình mở rộng nhiều lần tiền gửi thơng qua kỳ hạn. Q trình
này đuợc thực hiện thơng qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh tốn khơng
dùng tiền mặt trong hệ thống ngân hàng.
Nếu chỉ xét thuần tuý khả năng tạo ra ngoại tệ thì với một khoản dự trữ
mới đuợc cung cấp thêm, toàn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra đuợc một
luợng tiền gửi qua ngân hàng gấp nhiều lần dự trữ ban đầu mà họ nhận đuợc.
Tuy nhiên, việc mở rộng tiền gửi nhu trên mới chỉ là khả năng mà thôi. Mức
độ mở rộng tiền gửi của NHTM lên bao nhiêu lần còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác nhu: Tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng, mức độ sử dụng số vốn
khả dụng của ngân hàng để cho vay,... chức năng này đã tạo thêm nguồn vốn
cho các NHTM để mở rộng khả năng cho vay.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau,
trong đó chức năng tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực
hiện các chức năng khác. Đồng thời thực hiện chức năng trung gian thanh

toán và "tạo tiền" góp phần mở rộng hoạt động của chức năng trung gian
thanh tốn.
1.1.1.2. Vai trị của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
Vị trí của Ngân hàng thuơng mại trong nền kinh tế đuợc thể hiện qua
sơ đồ sau:


7
Sơ đồ 1.1: Vị trí của NHTM trong nền kinh tế

Tuy nhiên trong quá trình tồn tại và phát triển của mình, các NHTM đã
chứng tỏ đuợc vai trị của một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất trong
hệ thống tài chính bởi bề dày kinh nghiệm cũng nhu những lợi thế khác trong
hoạt động, đặc biệt đối với nền kinh tế đang phát triển nhu Việt Nam
Ngân hàng thuơng mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, trong đó chủ
yếu là huy động duới hình thức tiền gửi để cho vay thơng qua hoạt động của
mình. Ngân hàng thuơng mại đã biến tiền thành vốn và từ vốn đó tạo ra lợi
nhuận thơng qua hoạt động tín dụng.
Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ thì tiền tệ vừa là phuơng tiện vừa
là mục đích kinh doanh khi ngân hàng thực hiện kinh doanh tạo ra lợi
nhuận đòi hỏi phải tìm đầu ra truớc, sau đó định ra việc huy động vốn đầu
vào. Trong quản trị và điều hành kinh doanh tiền tệ ngân hàng phải chú ý
đảm bảo khả năng chi trả, đặc biệt là việc giải ngân cho các khoản vay, các
dự án đầu tu, phải tìm đuợc nguồn vốn đầu vào có chi phí thấp, phải có


8
chính sách đối với khách hàng, để thiết lập được quan hệ thân tín với khách
hàng, nhất là khách hàng hoạt động lớn có quan hệ thường xun bởi vì
hoạt động của ngân hàng đều bắt đầu từ khách hàng, khách hàng là người

bạn đồng hành của ngân hàng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng phụ
thuộc vào hiệu quả kinh doanh của kháchh hàng.
Trong kinh doanh ngân hàng phải đa dạng hố các hình thức huy động
vốn để thu hút được mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội vào ngân hàng, tạo
nên nguồn vốn của ngân hàng để đầu tư cho nền kinh tế. Ngân hàng phải cải
tiến liên tục, đảm bảo thanh tốn nhanh chóng thuận tiện, an tồn tài sản cho
khách hàng. Ngồi ra cần có một số biện pháp tâm lý khách hàng ... phải luôn
luôn đảm bảo tạo ra lợi nhuận đạt tỷ lệ tối ưu.
Muốn có lợi nhuận tối ưu thì việc tạo thu nhập, giá thành về vốn thấp
(chi phí đầu vào thấp) để tạo ra chênh lệch giữa thu nhập và chi phí cao, cịn
phải phân bổ hợp lý tài sản có sinh lời, giảm thấp tỷ lệ rủi ro.
Trong quá trình tuần hồn vốn của nền kinh tế, giữa các doanh nghiệp,
đơn vị, tổ chức kinh tế, các cá nhân trong xã hội luôn xảy ra hiện tượng thừa
thiếu vốn tại một thời điểm nhất định nào đó. Hiện tượng xảy ra đối với các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khơng trùng nhau. Để giải quyết mâu thuẫn này
thì
hệ thống ngân hàng thương mại đã đứng ra huy động vốn tức là tập trung mọi
khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng đến của các chủ thể trong nền kinh
tế
đế tạo nên quỹ cho vay. Trên cơ sở đó cung cấp cho các chủ thể cần vốn.
Như vậy ngân hàng thương mại đóng vai trị là một tổ chức môi giới,
vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Nói cách khác ngân hàng thương
mại “Đi vay để cho vay”.
Với chức năng là trung gian tín dụng “Đi vay để cho vay” ngân hàng
thương mại đóng vai trị rất to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển vì:
Ngân hàng thương mại đã đáp ứng được những như cầu vốn ngắn hạn cần
thiết


9

phải bổ xung cho khách hàng để đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên
tục.
Mặt khác ngân hàng còn đáp ứng nhu cầu vốn cố định cho các nhà doanh
nghiệp,
từ đó làm tăng năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hơn nữa ngân
hàng thương mại còn cho vay đối với ngân sách trong những thời kỳ tạm thời
thiếu hụt ngân sách, nhằm phát triển cơ sở hạ tầng, phúc lợi. Các dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng là tăng tốc độ thanh toán trong nền kinh tế, khối lượng vốn
luân chuyển nhiều hơn góp phần đẩy mạnh sản xuất và lưu thơng hàng hố.
Hơn nữa thanh tốn qua các ngân hàng cịn làm giảm khối lượng tiền
mặt trong lưu thơng. Từ đó ngân hàng thương mại trở thành một công cụ hữu
hiệu để thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ. Ngồi ra ngân hàng thương
mại cịn có khả năng mở rộng tiền gửi lên nhiều lần tức là chức năng tạo tiền
của ngân hàng thương mại. Hay nói một cách khác từ một khoản tiền gửi ban
đầu vào một ngân hàng thương mại nào đó thơng qua việc cho vay, hệ thống
ngân hàng thương mại đã mở rộng khoản tiền gửi đó lên nhiều lần, thực chất
chức năng này được thực hiện trên cơ sở của quá trình liên kết chặt chẽ giữa
hoạt động tín dụng với hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của hệ
thống ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng năng động là điều kiện cần
thiết cho hoạt động phát triển nền kinh tế với tốc độ nhanh, vững chắc. Nếu
tín dụng ngân hàng khơng tạo được tiền tệ, tạo điều kiện cần thiết cho hoạt
động của quá trình sản xuất thì có thế xảy ra trường hợp sản xuất khơng thực
hiện được và nguồn lợi nhuận tích luỹ sẽ giảm sút, hơn nữa các doanh nghiệp
có thế bị ứ đọng vốn trong quá trình sản xuất, ngược lại có những thời điểm
lại thiếu vốn khơng đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1.1.3. Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại
a. Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM)
Đây là nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của
NHTM gồm có:



10
* Vốn tự có và coi như tự có gồm:
- Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập ngân
hàng,
nó được hình thành tuỳ theo tính chất sở hữu của các ngân hàng.
- Quỹ dự trữ: Gồm hai loại là: Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ và
quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro.
- Vốn coi như tự có gồm: Lợi nhuận chưa chia hoặc các quỹ chưa sử
dụng như quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng, quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi, khấu hao tài sản cố định.
* Vốn huy động: Ngân hàng huy động tiền gửi với các hình thức:
- Tiền gửi khơng kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà người gửi có thể rút ra
sử dụng bất kỳ lúc nào. Bộ phận tiền gửi này bao gồm: tiền gửi thanh toán
được bảo quản trên hai tài khoản là tài khoản séc và tài khoản vãng lai. Ngoài
ra cịn có tiền gửi khơng kỳ hạn để đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng và
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của các tầng lớp dân cư với tính chất là các
khoản tiền để dành.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có quy định cụ thể về thời gian
rút
tiền của khách hàng.
Cùng với việc huy động tiền gửi, ngân hàng còn huy động vốn bằng các
hình thức khác như: phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành trái phiếu.
- Vốn đi vay: Gồm có:
+ Vay NHTM và các tổ chức tín dụng trên thị trường liên ngân hàng.
+ Vay ngân hàng trung ương mà cụ thể là xin tái cấp vốn tại ngân hàng
trung ương.
+ Vay nước ngồi và các tổ chức tín dụng khác.
* Các nguồn vốn khác: Vốn thanh toán và vốn phát sinh từ các nghiệp
vụ đại lý.

Trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM, vốn tự có và coi như tự có chiếm


11
tỷ trọng nhỏ nhưng mang tính chất ổn định và là cơ sở cho việc thu hút các
nguồn vốn khác. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhưng thường xuyên biến
động, nhất là bộ phận tiền gửi không kỳ hạn, nhưng nó lại là bộ phận vốn
quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, do đó, ngân hàng phải thường
xuyên tìm mọi biện pháp để mở rộng phần vốn này.
b. Nghiệp vụ tài sản có (Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM)
Trên cơ sở hình thành các nguồn vốn, NHTM sử dụng vốn vào các
nghiệp vụ sau:
* Nghiệp vụ ngân quỹ
- Duy trì một mức tiền mặt tại quỹ để đáp ứng yêu cầu chi trả tiền mặt
thường xuyên cho khách hàng.
- Tiền gửi của NHTM tại ngân hàng trung ương (NHTW) gồm tiền gửi
dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán để phục vụ các khoản thanh toán giữa
các ngân hàng qua vai trị trung gian thanh tốn của NHTM.
- Tiền gửi tại các NHTM để có thể thực hiện nghiệp vụ thanh toán,
chuyển tiền cho khách hàng.
* Nghiệp vụ cho vay của NHTM
- Nghiệp vụ chiết khấu
- Cho vay ứng trước
- Cho vượt chi trên tài khoản vãng lai
- Tín dụng ngân quỹ
- Tín dụng bằng chữ ký
- Tín dụng th mua
- Tín dụng trả góp
Trong các nghiệp vụ tài sản có thì nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ sinh
lời

chủ yếu đối với NHTM nhưng cũng là nghiệp vụ có khả năng gặp rủi ro nên
ngân hàng phải hết sức chú ý khi thực hiện nghiệp vụ này. Nghiệp vụ ngân
quỹ


12
khơng có khả năng sinh lời nhưng lại đảm bảo duy trì khả năng thanh tốn.
* Nghiệp vụ đầu tư
- Đầu tư theo dự án ngân hàng
- Đầu tư vào lĩnh vực chứng khoán: chứng khoán nhà nước, cổ phiếu,
trái phiếu công ty.
c. Các nghiệp vụ khác của NHTM (Nghiệp vụ trung gian)
* Nghiệp vụ thu chi chuyển tiền cho khách hàng
* Nghiệp vụ đại lý về chứng khoán: phát hành, mua bán, bảo quản
chứng khoán cho khách hàng.
* Nghiệp vụ mua bán, bảo quản vàng bạc đá quý và ngoại tệ
* Nghiệp vụ uỷ thác của khách hàng quản lý tài sản theo thư, hợp
đồng.
* Nghiệp vụ tư vấn về đầu tư.
* Nghiệp vụ thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể, phá sản.
1.1.2. Tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người cho vay và người đi vay theo nguyên tắc có hồn trả và có lãi suất. Bên
đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín
dụng đối với khách hàng (QĐ 1627 của NHNN) “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc

có hồn trả cả gốc và lãi”.
Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt động tín
dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp
tín dụng”.


13
Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD đuợc
cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân duới các hình thức cho vay, chiết khấu
thuơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài chính và các hình
thức khác theo quy định của NHNN.
1.1.2.2. Vai trị của tín dụng Ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng Ngân hàng thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các
doanh nghiệp, không chỉ đối với các doanh nghiệp thuộc thành phần KTNN
mà còn tác động đến cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Tín dụng thúc đẩy sự ra đời của các thành phần kinh tế theo mục tiêu phát
triển của đất nuớc.
Với các ngành sản xuất, chế biến, khai thác...để đảm bảo sản xuất ổn
định cần thết phải có vốn để dự trữ nguyên vật liệu, thành phẩm bù đắp các
chi phí sản xuất.
Trong lĩnh vực luu thông, để đảm bảo đua được hàng hoá từ người sản
xuất đến người tiêu dùng, các doanh nghiệp cần có vốn để dự trữ khối lượng
hàng hố cần thiết trang trải các chi phí lưu thông, thuế.Hơn nữa, để mở
rộng sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải dự trữ khối lượng hàng
hoá lớn với chủng loại phong phú, nhưng thông thường các doanh nghiệp này
khơng có nhiều vốn lưu động.
Với các doanh nghiệp dịch vụ như vận tải, khách sạn, du lịch.. .sẽ hoạt
động ra sao khi khơng có vốn của ngân hàng tham gia vào đầu tư xây dựng
tang thiết bị vật chất, phương tiện vận tải.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế để thực hiện tái sản

xuất mở rộng, tín dụng cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại nâng cao năng
suất và hiệu quả kinh tế, tạo nhiều sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội địa và
xuất khẩu. Ngân hàng với chức năng huy động vốn, tập trung mọi nguồn vốn
trong và ngoài nước đã phần nào đáp ứng nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Tín


14
dụng ngân hàng trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng nhất giúp các nhà sản
xuất kinh doanh thực hiện tái sản xuất mở rộng và ứng dụng công nghệ để
cạnh tranh thắng lợi trên thị truờng.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ cho các dự án tạo việc
làm, tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo, và các chuơng
trình, dự án mang tính xã hội khác.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập trung vốn sản
xuất mở rộng q trình phân cơng lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong
nuớc
và quốc tế. Các doanh nghiệp, các Cơng ty làm ăn có hiệu quả và uy tín đuợc
ngân hàng tập trung đầu tu vốn tạo đà mở rộng quy mơ sản xuất và thị trường
tiêu
thụ. Tín dụng ngân hàng sẽ thúc đẩy nhanh chóng q trình tập trung và tích
luỹ
vốn, tạo cho các doanh nghiệp đủ điều kiện hợp tác liên doanh với các tập
đoàn
kinh tế nước ngoài đưa nền kinh tế nước ta hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.
Thứ năm, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, Nhà nước có thể
kiểm sốt các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các
biện pháp chính sách quản lý kinh tế và hoạt động của các thành phần kinh tế
thơng qua các chính sách về tín dụng như là các chính sách ưu đãi về lãi suất
và các điều kiện cho vay khác cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất theo mục
tiêu định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước.

Phát huy vai trị của tín dụng ngân hàng để đạt mục tiêu phát triển là
một nhiệm vụ đầy khó khăn thử thách. Song song với việc này là phải đảm
bảo an tồn tín dụng và đó là mục tiêu lớn trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM nói chung và của SHB Tây Nam Hà Nội nói riêng.
1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Các loại rủi ro của Ngân hàng thương mại
Sau khi nghiên cứu hoạt động của NHTM và khái niệm về tín dụng


×