Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH của câu NGỮ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.34 KB, 17 trang )


Một người sắp đi chơi xa, dặn con:
- Ở nhà có ai hỏi thì nói bố đi chơi vắng nhé!
Sợ con mải chơi quên mất, nên cẩn thận lấy bút viết vào giấy, rồi bảo:
- Có ai hỏi thì con đưa cái giấy này.
Con cầm giấy bỏ vào túi áo cả ngày chẳng thấy ai đến hỏi. Tối đến, sẵn có
ngọn đèn nó lấy giấy ra coi, chẳng may vơ ý giấy cháy mất.
Hơm sau có người đến hỏi: “Thầy cháu có nhà khơng?”. Nó ngẩn ngơ hồi
lâu sờ vào túi khơng thấy liền nói:
– Mất rồi!
Khách giật mình hỏi:
- Mất bao giờ?
– Tối hôm qua!
– Sao mà mất?
– Cháy… cháy.


Tiết 108


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
TrN

CN


VN

- Loại bỏ TrN: Tôi
đã trở
một chàng
thanh
niên
tráng.
=> Về
cơ thành
bản khơng
làm ýdế
nghĩa
của
câucường
thay đổi.
Có thể lược bỏ.
- Loại bỏ CN: => Làm cho câu khơng hồn chỉnh về cấu tạo và
Chẳng baokhông
lâu, đãdiễn
trở thành
một chàng
thanh
niên biết
cường
đạt được
ý trọndếvẹn:
không
aitráng.
trở

thành chàng dế thanh niên cường tráng.
Không thể lược bỏ.
- Loại bỏ VN: Chẳng
=> Làm
cho tơi.
câu khơng hồn chỉnh về cấu tạo và
bao lâu,
không diễn đạt được ý trọn vẹn.
Không thể lược bỏ.


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
1. Ví dụ
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
TrN

CN

2. Nhận xét.
Thành phần chính của câu là

VN

phần trong
phụ trong
ThànhThành

phần chính
là gì? phụ của câu là
Thành
câu
là câu
gì?phần

những thành phần bắt buộc

những thành phần khơng bắt

phải có mặt để câu có cấu tạo

buộc phải có mặt trong câu.

hồn chỉnh và diễn đạt được
một ý trọn vẹn.


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

II. Vị ngữ
1. Ví dụ
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Chim hót.
- Một buổi chiều, tơi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hồng hôn
xuống.
- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

- Cây tre là người bạn thân của nơng dân Việt Nam.

=> - Vị ngữ có thể kết hợp với các từ đã, đang, sẽ, sắp… ở phía
trước.
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm sao? Như thế nào? Làm gì? Là
gì?


Các thành phần chính của câu

Tiết 108:

II. Vị ngữ
1. Ví dụ
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

=> Vị ngữ cấu tạo bởi một cụm động từ.
- Chim

hót.

=> Vị ngữ cấu tạo bởi một động từ.
- …, tôi

ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hồng hơn xuống.

=> Vị ngữ cấu tạo bởi một cụm động từ.
- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

=> Vị ngữ cấu tạo bởi cụm động từ, và tính từ.

- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

=> Vị ngữ cấu tạo bởi một cụm danh từ.


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

II. Vị ngữ
1. Ví dụ
2. Nhận xét

Vị ngữ có những đặc

- Về đặc điểm:
điểm cơ bản nào?
+ Là thành phần chính của câu.
+ Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
+ Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Làm sao? Là
gì?
- Về cấu tạo:
+ Được cấu tạo bởi một từ (động từ, tính từ), hoặc cụm từ (cụm
động từ, cụm tính từ).
* Lưu ý: Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.


Các thành phần chính của câu

Tiết 108:


III. Chủ ngữ
1. Ví dụ
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Chim
- …, tơi

hót.
ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hồng hơn xuống.

- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

=> + Chủ ngữ nêu tên của sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm,
trạng thái… được nêu lên ở vị ngữ.
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?


Các thành phần chính của câu

Tiết 108:

III. Chủ ngữ
1. Ví dụ
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

=> Chủ ngữ cấu tạo bởi một từ (đại từ).
- Chim

hót.


=> Chủ ngữ cấu tạo bởi một từ (danh từ).
- …, tôi

ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hồng hơn xuống.

=> Chủ ngữ cấu tạo bởi một từ (đại từ).
- Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

=> Chủ ngữ cấu tạo bởi một cụm từ (cụm danh từ).
- Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.

=> Chủ ngữ cấu tạo bởi một từ (cụm danh từ).


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

III. Chủ ngữ
1. Ví dụ
2. Nhận xét

Chủ ngữ có những đặc

- Về đặc điểm:
điểm cơ bản nào?
+ Là thành phần chính của câu.
+ Nêu tên sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu.
+ Trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?

- Về cấu tạo:
+ Được cấu tạo bởi một từ (đại từ, danh từ), hoặc cụm từ (cụm
danh từ). Trong những trường hợp nhất định động từ, tính từ hoặc
cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ
* Lưu ý: Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

IV. Củng cố luyện tập
Bài tập 1: SGK trang 94

HS làm việc theo nhóm, làm
bài tập 1 SGK trang 94.


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

IV. Củng cố luyện tập
Bài tập 1: SGK trang 94
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
CN

+ Chủ ngữ là một đại từ.
+ Vị ngữ là một cụm động từ.
- Đơi càng tơi

CN

VN

mẫm bóng.
VN

+ Chủ ngữ là một cụm danh từ.
+ Vị ngữ là một tính từ.
- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt
CN
VN1
VN2

+ Chủ ngữ là một cụm danh từ.
+ Vị ngữ là cụm tính từ.


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

IV. Củng cố luyện tập
Bài tập 1: SGK trang 94
- …, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
CN
VN

+ Chủ ngữ là một đại từ.
+ Vị ngữ là cụm động từ.

- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
VN
CN

+ Chủ ngữ là một cụm danh từ.
+ Vị ngữ là cụm động từ.


Tiết 108:

Các thành phần chính của câu

V. Vận dụng.
HS đặt câu theo yêu cầu sau:
-Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?
-Một câu có vị ngữ trả lười câu hỏi Là gì?
-Một câu có chủ ngữ là động từ


HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
-Ghi nhớ các thành phần chính của câu, đặc
điểm và cấu tạo của chúng.
-Hoàn thiện các bài tập vào vở.
-Chuẩn bị giờ học sau: “Cây tre Việt Nam
+ Tìm hiểu về tác giả Thép Mới.
+ Đọc và soạn bài.





×