Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BÀI GIÁO án mẫu văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.68 KB, 13 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 1, 2
văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài Nghị luận xã hội qua một số đoạn văn cụ thể.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:
- Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại: Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ Hồ Chí
Minh: sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và
bình dị, thanh cao và khiêm tốn…
2. Năng lực
- Nhận biết được văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Biết đọc hiểu một văn bản nghị luận có bố cục, luận điểm.
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề văn hóa,
lối sống.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
- Trách nhiệm: có ý thức tu dưỡng, học tâp, rèn luyện theo gương Bác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, phần mềm dạy học Zoom
- Bài soạn dưới dạng bản word, PowerPoint
- SGK, SGV Ngữ văn 9 tập 1.


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU ( 10 phút )
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Liên hệ, kết nối những hiểu biết của bản thân với nội dung bài học Phong cách Hồ Chí
Minh.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS thi "Bác Hồ trong em"
- HS thi đọc những bài thơ, câu chuyện ca ngợi lối sống giản dị, thanh cao của Bác
c. Sản phẩm: Bài thi về Bác của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV: Tổ chức cuộc thi "Bác Hồ trong em"
- HS thi đọc những bài thơ , câu chuyện ca ngợi lối sống giản dị, thanh cao của Bác
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Hồ Chí Minh khơng những là nhà yêu nướcnhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới (UNESCO phong tặng năm
1990).


Vẻ đẹp văn hố chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Để giúp các em
hiểu được phong cách Hồ Chí Minh được tạo bởi những yếu tố nào và được biểu hiện cụ
thể ở những khía cạnh gì, bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 50 phút )
a. Mục tiêu: GV định hướng để HS nhận biết được một số nét tiêu biểu về tác giả Lê Anh
Trà và giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc văn bản và thự hiện các hoạt động theo yêu cầu của
GV.
c. Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú
thích

- Cách đọc: Giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm
tơn kính đối với Bác.
- u cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc
cho các em.
? Em biết được gì về tác giả Lê Anh Trà?
GV: Lê Anh Trà sinh (1927- 1999), quê ở xã Phổ Minh,
huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi.
- 1965 đỗ Tiến sĩ
- 1984 được phong PGS
- 1991 được phong GS
- Huân chương kháng chiến chống Pháp hạng nhì.
- Huân chương kháng chiến chống Mĩ hạng nhất.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ
“phong cách”, “uyên thâm’
? Văn bản trên được trích từ đâu?
? Cịn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV
giải thích nếu có?
? Văn bản trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết ?
GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đều
cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội
nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc vận
động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác,
người viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho
phù hợp?

NỘI DUNG

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả
Lê Anh Trà sinh (19271999), quê ở Quảng Ngãi, năm
1965 đỗ Tiến sĩ, năm 1991
được phong GS. Ông được nhà
nước tặng Huân chương kháng
chiến chống Mĩ hạng nhất.
2. Tác phẩm:
Được trích trong bài "Phong
cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại
gắn với cái giản dị" (1990)
3.Từ khó:
Phong cách: đặc điểm có tính
ổn định trong lối sống, sinh
hoạt, làm việc của một người,
tạo nên nét riêng của người đó.
4. Thể loại: Văn bản nhật dụng

5. PTBĐC: thuyết minh.
6. Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu ... rất hiện đại
=> Quá trình hình thành và điều kì


?Văn bản trên có thể chia thành mấy phần, nội dung lạ của phong cách văn hóa Hồ Chí
Minh.
chính của từng phần là gì?

+ Phần 2: Tiếp theo... hạ tấm ao

=> Những vẻ đẹp cụ thể của
phong cách sống và làm việc của
Bác Hồ.
+ Phần 3: Cịn lại
=> Bình luận và khẳng định ý
nghĩa của phong cách văn hóa Hồ
Chí Minh.

II. Đọc – Hiểu văn bản
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
trong hoàn cảnh nào?
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động
cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng
ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
? Vốn tri thức văn hóa nhân loại của Chủ tịch Hồ
Chí Minh sâu rộng như thế nào?(năng lực hợp tác)
- HS: Thảo luận nhóm (4hs-3p)
GV: Nhận xét: Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am
hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa
thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Đi nhiều, có điệu kiện tiếp xúc trực tiếp với văn
hóa nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau
trên thế giới, từ Đơng sang Tây, từ Bắc chí Nam, khắp
các châu lục Á, Âu, Phi, Mĩ...Ghé lại nhiều hải cảng,
thăm các nước...từng sống dài ngày ở Pháp, Anh, Nga,
Trung Quốc,...

+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài: Pháp,
Anh, Nga, Trung Quốc,...Đó là cơng cụ giao tiếp quan
trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu văn hóa với các
dân tộc trên thế giới.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu"
+ Làm thơ bằng chữ Hán : "Nguyên tiêu”, "Vọng
nguyệt”...
- GV bình về mục đích ra nước ngồi của Bác → hiểu
văn học nước ngồi để tìm cách đấu tranh giải phóng

1. Con đường hình thành
phong cách văn hố Hồ Chí
Minh:

- Đi nhiều,

- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng nước ngoài.


dân tộc ...
+ Có ý thức học hỏi tồn diện, sâu sắc... đến mức
uyên thâm, vừa tiếp thu tinh hoa vừa phê phán cái tiêu
cực của chủ nghĩa tư bản.
? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác
đã tiếp thu?
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ
Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói
rõ điều đó?
Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc

tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc khơng
gì lay chuyển được ở Người, trở thành một nhân cách
rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam,
rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất
hiện đại...
?Vai trị của câu này trong tồn văn bản?
HS: Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I,
vừa khép lại vừa mở ra vấn đề → lập luận chặt chẽ,
nhấn mạnh...
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hố Hồ Chí
Minh tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh như
thế nào?
Sử dụng đan xen các phương pháp thuyết minh: so
sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật
đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo
sức thuyết phục lớn.
*Tích hợp GD Tư tưởng HCM:
? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác
những gì? Lấy ví dụ?
TIẾT 2
Hoạt động 3 : Phân tích nội dung phần 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp cách mạng của Bác?
HS: thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ
Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh,
phương diện và cơ sở nào?
HS:Chỉ ra được 3 phương diện: nơi ở, trang phục, ăn
uống.

?Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế

- Có ý thức học hỏi toàn diện,
sâu sắc. Nhưng tiếp thu có chọn
lọc; phê phán những mặt tiêu
cực.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến
thức sâu, rộng, về các dân tộc
và văn hóa thế giới,

⇒ Hồ Chí Minh tiếp thu văn
hóa nhân loại dựa trên nền
tảng văn hóa dân tộc.

2. Nét đẹp trong lối sống
Hồ Chí Minh:


nào?
Phong cách sống và làm việc của vị Chủ tịch nước
đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được
tác giả kể lại và bình luận trên một số phương diện sau:
Chuyện ở: ngôi nhà sàn độc đáo của Bác ở Hà Nội
với những đồ đạt mộc mạc, đơn sơ.
GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và
đọc lại một vài câu thơ trong bài “Thăm cõi Bác
xưa" của Tố Hữu:
“Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
Đường xồi hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng soi tăm cá

Có bưởi cam thơm mát bóng dừa
............
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn.”
? Theo em nội dung của đoạn thơ có đúng với nội
dung văn bản không?
Học sinh trả lời
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả
như thế nào ? Biểu hiện cụ thể ?
HS: trang phục: Áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép
lốp, cái quạt cọ, cái đồng hồ báo thưc, cái rađiô...
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm
nhận của em về bữa ăn với những món đó?
HS: chuyện ăn: đạm bạc với những món ăn dân tộc:
cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp
giữa giản dị và thanh cao?
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con
người tự vui trong cảnh nghèo khó.
=> Đây là một cách sống có văn hóa đã trở thành một
quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị
nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc

- Nơi ở và làm việc:
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phịng
+ Đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.


- Trang phục giản dị: áo bà ba
nâu, áo trấn thủ, đơi dép lốp thô
sơ.

- Ăn uống đạm bạc: cá kho,
rau luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa...

=> Vừa giản dị, vừa thanh cao,
vĩ đại. Là sự kế thừa và phát
huy những nét đẹp dân tộc.


sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại? Bác
có xứng đáng được đãi ngộ như họ khơng?
HS : Thảo luận nhóm (2hs -2p)
Lời bình luận, so sánh: Chưa có vị nguyên thủ
quốc gia xưa và nay nào có cách sống như vậy, giản dị,
lão thực đến vậy. Đó là nếp sống của các vị hiền triết
xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm- nếp sống
thanh đạm, thanh cao.
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ
Chí Minh?
Cuộc sống một mình, khơng xây dựng gia đình, suốt
cuộc đời hy sinh vì dân vì nước.
Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những
nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang
nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

HS: Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
- Đan xen giữa kể và bình luận một cách tự nhiên:
“Có thể nói ích có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về
các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế giới sâu
sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh”,
“Quả như một câu chuyện thần thoại, như câu chuyện
về một vị tiên, một con người siêu phàm nào đó trong
truyện cổ tích”,...
- Sử dụng nghệ thuật đối lập. Vĩ nhân mà hết sức giản
dị, gần gũi: am hiểu mọi nền văn hóa nhân loại mà hết
sức dân tộc, hết sức Việt Nam.
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống
và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra
sao?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác.(4hs- 3p)
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng
nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận
địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...

3. Nghệ thuật
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Sử dụng các phương thức biểu
đạt tự sự, biểu cảm, lập luận.

- Sử dụng nghệ thuật đối lập.


Hoạt động 4 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết

? Theo em, văn bản nêu lên ý nghĩa gì?

4. Ý nghĩa của văn bản:
Bằng lập luận chặt chẽ, chúng
cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà
đã cho thấy cốt cách văn hoá
HCM trong nhận thức và trong
hành động. Từ đó đặt ra một
vấn đề của thời kì hội nhập:
Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại, đồng thời phải giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hố dân
tộc.

? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống
có văn hóa và phi văn hóa?
- Thảo luận nhóm (4hs – 4p) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại :- Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa
lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở:
* Lồng ghép QPAN:
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có
con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời
sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di
chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống * Ghi nhớ ( SGK/8)
hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh

những nội dung chính của văn bản:
Phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hồ giữa
truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại, giữa thanh cao và giản dị.
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 Phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để hoàn thành bai tập.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS (câu chuyện hs kể).
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Hãy kể một câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của
chủ tịch Hồ Chí Minh mà em biết.
- HS Thực hiện nhiệm vụ :
+ Một hs kể chuyện
+ Các hs khác nhận xét.
- GV nhận xét rồi liên hệ giáo dục.


4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (20 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS (đoạn văn viết của hs).
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu những
cảm nhận của em về vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
- HS Thực hiện nhiệm vụ :
+ Vài hs đọc đoạn văn
+ Các hs khác nhận xét.
- GV nhận xét rơì chốt lại nội dung.
Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học bài

-Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bác Hồ.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai
phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương
châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
************************


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 3

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất
trong hoạt động giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.

2. Năng lực
- Biết lựa chọn vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp trong giao tiếp.
- Biết Đóng vai luyện tập các tình huống giao tiếp để đảm bảo các phương châm hội thoại trong
giao tiếp.

3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức rèn luyện thường xuyên sử dụng các phương châm hội thoại phù
hợp với đối tượng, hồn cảnh, mục đích để đạt hiệu quả giao tiếp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, phần mềm dạy học Zoom
- Bài soạn dưới dạng bản word, PowerPoint
- SGK, SGV Ngữ văn 9 tập 1.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: MỞ ĐẦU ( 5 phút )
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Liên hệ, kết nối những hiểu biết của bản thân với nội dung bài học Các phương châm
hội thoại.
b. Nội dung:
HS theo dõi câu hỏi và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV kể chuyện con rắn vuông “Con rắn dài 40 mét, ngang
40 mét” và đặt câu hỏi gợi mở:
? Nói như vậy có chấp nhận được không?
? Em rút ra bài học từ câu chuyện này là gì
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- Báo cáo, thảo luận:
+ Một HS trả lời,
+ HS khác nhận xét, bổ sung: Nói như vậy khơng được. Phải nói sự thật, nói phải có bằng
chứng, khơng vu vơ
- GV kết luận, nhận định:
+ Đánh giá kết quả của HS
+ GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học :Câu chuyện vi phạm quy tắc trong hội thoại
Phương châm về chất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được các phương châm hội
thoại sẽ được sử dụng như thế nào qua bài Các phương châm hội thoại.


2. Hoạt động: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 20 phút )
a. Mục tiêu: tìm hiểu về phương châm về lượng, phương châm về chất.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phương châm về
lượng.
Yêu cầu HS đọc đoạn văn đối thoại 1 (SGK/8)
? Khi Ba trả lời “ ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp
ứng điều mà An muốn biết hay không?
Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần
biết.
? Cần trả lời như thế nào?
- HS Thảo luận (4hs -3p)
+ Đại diện nhóm trình bày,
+ Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.
Điều mà An cần biết là một địa điểm cụ thể nào đó
như ở bể bơi nào? Hoặc tên cơ sở có địa chỉ cụ thể.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong
giao tiếp?
Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu
của giao tiếp, “ khơng nên nói ít hơn những gì mà giao
tiếp địi hỏi”
Gọi học sinh đọc ví dụ 2 “ Lợn cưới áo mới” và trả
lời câu hỏi.
? Vì sao truyện này lại gây cười?
Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những
gì cần nói.
? Lẽ ra anh “ lợn cưới” và anh “ áo mới” phải hỏi và
trả lời như thế nào?

Lẽ ra chỉ cần hỏi “ Bác có thấy con lợn nào qua đây
khơng ?”
Và chỉ cần trả lời “Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả”
? Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
GV: Trong khi giao tiếp, khơng nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
? Từ 2 ví dụ trên, trong giao tiếp cần phải tuân thủ
những yêu cầu gì?
HS : đọc ghi nhớ 1 SGK/9

I. Phương châm về lượng
Ví dụ1: Đoạn đối thoại
(SGK/8)

=> Khi nói, khơng nên nói
ít hơn những gì mà giao tiếp
địi hỏi.

Ví dụ 2: “Lợn cưới, áo mới”
(SGK/9)

=> Trong giao tiếp, Khơng
nên nói nhiều hơn những gì
cần nói.

* Ghi nhớ: SGK/ 9
II. Phương châm về chất:



Hoạt động 2: Đọc truyện cười và trả lời câu hỏi
? Truyện phê phán điều gì?
Truyện cười phê phán tính nói khốc.
? Như vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều mà mình
khơng tin là đúng sự thật.
GV hỏi thêm.
- Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm
trại thì em có nên thơng báo cho cả lớp rằng “ Tuần sau
lớp sẽ tổ chức cắm trại không”?
-Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em
có trả lời với thầy cơ là Bạn ấy nghỉ học vì ốm khơng?
=> Trong giao tiếp, đừng nên nói những điều mà mình
khơng có bằng chứng xác thực.
Hệ thống hóa kiến thức: Khi giao tiếp, đừng nên nói
những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng có
bằng chứng xác thực. Đó là phương châm về chất.
? Thế nào là “phương châm về chất”?
HS: đọc ghi nhớ 2 SGK/10
GV: Giáo dục tính trung thực: trong giao tiếp, hs
khơng nói khốc lác.

Ví dụ (SGK/9)
=> Khơng nên nói những
điều mà mình khơng tin là
đúng sự thật.

* Ghi nhớ: SGK/ 10

3. Hoạt động: LUYỆN TẬP (15 Phút)

a. Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng làm bài tập.
b. Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm: (TG 3p)
Nhóm 1: bài 1
Nhóm 2: bài 2
Nhóm 3: bài 3
Nhóm 4: bài 4
Nhóm 5,6: bài 5
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện từng nhóm trình bày
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại nội dung.
Dự kiến kết quả:
BT1. Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm về lượng trong một đoạn văn cụ thể
- Mắc lỗi thừa từ:
a/ ni ở nhà
b/ có hai cánh


BT2. Tìm những thành ngữ có liên quan đến nội dung liên quan đến phương châm
về chất
a/ nói có sách, mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mị
d/ nói nhăng nói cuội
e/ nói trạng

=> Vi phạm phương châm về chất
BT3. Với câu hỏi “Rồi có ni được khơng” người nói đã không tuân thủ phương châm
về lượng.
BT4. Phát hiện lỗi liên quan đến phương châm về lượng trong một đoạn văn cụ thể.
a/ Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất, người nói phải dùng những cách nói trên để
người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thơng tin mà mình đưa ra chưa được
kiểm chứng.
b/ Để đảm bảo phương châm về lượng người nói phải dùng cách nói trên nhằm báo cho
người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của người nói.
BT5: Giải thích nghĩa của các thành ngữ và cho biết những thành ngữ này có liên
quan đến phương châm hội thoại nào.
-Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác
- Ăn ốc nói mị: nói khơng có căn cứ.
- Ăn khơng nói có: Vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng khơng có lí lẽ gì cả.
- Khua mơi múa mép: nói năn ba hoa, khốc lác, phơ trương.
- Nói dơi nối chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, khơng xác thực.
- Hứa hươu, hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa.
=> Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ
phương châm về chất. Những thành ngữ này chỉ điều tối kị trong giao tiếp, cần tránh.
4. Hoạt động: VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn.
b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức để thực hành theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Đọc câu chuyện cười sau:
“Hai người đàn ông với bộ dạng rất mệt mỏi bước vào một nhà hàng gọi hai ly
nước uống. Mỗi người lấy từ trong cặp của mình ra một ổ bánh mỳ ngồi ăn.
Phục vụ nhà hàng nhanh chóng nhắc nhở:
– Thưa quý khách, nhà hàng chúng tơi có quy định được ghi rõ trên bảng kia: “Nhà hàng

chúng tơi có phục vụ đồ ăn. Q khách vui lịng khơng ăn thức ăn tự mình mang vào nhà
hàng”.
Hai người cảm ơn phục vụ rồi trao đổi bánh mỳ cho nhau và …ăn tiếp.”
Xác định lời thoại vi phạm phương châm hội thoại? Lời thoại đó vi phạm phương
châm hội thoại nào?
Sự vi phạm phương châm hội thoại đó đã tạo ra tiếng cười như thế nào?
Chỉ ra mối liên hệ giữa việc sáng tác truyện cười với các phương chậm hội thoại


- HS thực hiện nhiệm vụ:
- Báo cáo, thảo luận:
+ Một số HS trả lời,
+HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
- Đọc lại nội dung bài học và hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị cho bài học sau: Các phương châm hội thoại (tt)
+ Đọc trước phần ngữ liệu
+ Xem phần luyện tập
*************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×