Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Nhập liệu phần mềm và đánh giá phần mềm kế toán tt soft 1a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TỐN


NHĨM 6_BÀI TẬP NHÓM LẦN 7
(NHẬP LIỆU PHẦN MỀM VÀ ĐÁNH GIÁ
PHẦN MỀM KẾ TOÁN TT SOFT 1A)
GVHD: TS. Phạm Trà Lam
Lớp : LTDHCQ K24.2
Khóa : 24.2

I. Màn hình nhập nghiệp vụ kinh tế

Nhóm thực hiện 06:
36. Đinh Thị Hồi Linh
37. Nguyễn Thị Thùy Linh
38. Nguyễn Thị Tuyết Linh
39. Trịnh Thị Lợi
40. Nguyễn Thị Ngọc Mai
41.
42. Trần Thị Mai


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

Khi nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nghiệp vụ kế toán phát sinh nghiệp
vụ kế toán mua hàng, bán hàng ,thu tiền ,chi tiền, chiều chuyển hàng hóa, tài sản cố định
1.1 Màn hình nhập liệu mua hàng:


Ưu điểm:
- Phần mềm TTSOFT 1A có giao diện tương đối dễ sử dụng, tốc độ xử lý nhanh
- Hỗ trợ người sử dụng trong việc kiểm tra và điều chỉnh số liệu kế tốn, trong phần mềm có
thiết kế các sổ kế tốn đặc biệt với các tính năng sắp xếp/tìm kiếm nhanh, tra cứu, đối chiếu
tổng hợp-chi tiết, truy xuất và chỉnh sửa chứng từ … rất thuận tiện và hiệu quả
- Tự động thay đổi các số liệu khác cho người sử dụng khi người dùng bố sung hoặc chỉnh
sửa các 1 thơng tin chính.
- Sao lưu/Phục hồi dữ liệu, Cập nhật/Nâng cấp,
-các nghiệp vụ kế toán: Nhập số dư ban đầu, nhập chứng từ: hợp đồng mua, hóa đơn VAT
mua hàng, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, phiếu nhập kho, ngày nhập, ký hiệu HĐ, Số
HĐ, NCC, diễn giải , ĐK nghiệp vụ ....
- phần mềm sẽ tự động tính giá xuất kho theo phương pháp đã chọn khi các bút toán mua
hàng được nhập đầy đủ chính xác.
Hạn chế:
- Hạn chế người vào sử dụng vào cùng 1 lúc
1.2 Màn hình nhập liệu bán hàng:
Ưu điểm:
Khi lập hóa đơn bán hàng, một số tiện ích nổi bật là:
- Lấy số hóa đơn: khơng phải nhập thủ cơng các ơ Kí hiệu, Số hóa đơn GTGT, mà phần mềm
sẽ hỗ trợ điền nhanh chóng bằng cách chọn số hóa đơn chưa sử dụng từ phân hệ Quản lý hóa
đơn.
- Định khoản theo nghiệp vụ: định khoản đã được thiết lập sẵn cho từng nghiệp vụ bán hàng.
Khi lập hóa đơn chỉ cần chọn nghiệp vụ để phần mềm định khoản và tạo các bút tốn cần
thiết.
- Hóa đơn nhiều thuế suất: trong hóa đơn bán hàng cho phép có nhiều dịng hàng với thuế
suất khác nhau. Khi lên bảng kê bán ra, phần mềm sẽ tách thành các dòng kê khai theo từng
mức thuế suất.
Hạn chế :
Phần mềm khơng có sẵn các hóa đơn trên thị trường cho mình chọn vào( Biểu loại mẫu hóa
đơn tự nhập vào). Tính cập nhật và bảo mật khơng tốt ở mục này


NHĨM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

1.3 Màn hình nhập liệu thu tiền:
Nghiệp vụ 7: Thực hiện thanh toán tạm ứng cho nhân viên Quốc Dũng, chi tiết nhu sau:
d. Thu hoàn tiền tạm ứng đã nhập quỹ tiền mặt: 40.300.000đ, phiếu thu số PT-001, ngày
06/10/20xx.
Nợ TK 1111:

40.300.000

Có TK 141: 40.300.000
Trên giao diện của TTSoft1A, chọn phần hành “Kế tốn thu tiền” → “Phiếu thu” → chọn
“Thêm” thì màn hình nhập liệu sẽ hiện ra Tab phiếu thu như sau:

Sau đó, điền tất cả thơng tin bắt buộc như: Số chứng từ, ngày chứng từ, ngày ghi sổ (thường
ngày ghi sổ sẽ trùng với ngày chứng từ). Đối tượng thanh toán (Nghiệp vụ thu tiền). Nhập tất
cả các bút toán liên quan đền nghiệp vụ thu tiền, sau đó bấm “Lưu” → “Ghi sổ”
Ưu điềm: Màn hình có đầy đủ các thông tin cần thiết để nhập liệu, dễ dành nhập liệu
Nhược điểm:
Đối với TK 141 không hiển thị số dư còn lại của người tạm ứng, sẽ khơng kiểm tra được
thơng tin thu hồn có tương ứng với tạm ứng hiện tại của người ứng tiền hay khơng, có thể
dẫn đến sai sót, nhầm lẫn khi nhập liệu (Có thể âm tk 141 nếu nhập dữ liệu bị sai)


NHÓM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

Nghiệp vụ 12: Thủ quỹ đi ngân hàng rút tiền gửi ngân hàng UOB Việt Nam về nhập quỹ
tiền mặt: 2.500.000.000 đồng, phiếu thu số PT-002 ngày 09/10/20xx.
Nợ TK 1111:

2.500.000.000

Có TK 1121: 2.500.000.000 (NH005)
Thao tác tương tự nghiệp vụ 7: Sau đó, điền tất cả thông tin bắt buộc như: Số chứng từ, ngày
chứng từ, ngày ghi sổ (thường ngày ghi sổ sẽ trùng với ngày chứng từ). Đối tượng thanh toán
(Nghiệp vụ thu tiền). Nhập tất cả các bút toán liên quan đền nghiệp vụ thu tiền, sau đó bấm
“Lưu” → “Ghi sổ”
Ưu điểm: Màn hình có đầy đủ các thơng tin cần thiết để nhập liệu, dễ dàng nhập liệu

NHÓM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN


TS. PHẠM TRÀ LAM

Nghiệp vụ 23: Thu tiền mặt từ dịch vụ sửa chữa máy tính cho cơng ty Thành Cơng
5.500.000 bao gồm VAT 10% hóa đơn phát hành số AA/10P -0234008 ngày 15/10/20xx ,
Phiếu thu PT-003
Nợ TK 131:

5.500.000

KH01-006

Có TK 5113: 5.000.000
Có TK 3331:
Nợ TK 1111:

500.000
5.500.000

Có TK 131: 5.500.000

NHĨM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

1.4 Màn hình nhập liệu chi tiền:

Nghiệp vụ 1:
Chi phí vận chuyển 8.800.000đ (trong đó VAT 10%) thanh tốn bằng tiền mặt. Hố đơn có
seri AT/10P số 0102938 ngày 02/10/20xx của Cơng Ty Giao Nhận Điện Biên. Phiếu chi số
PC- 001 ngày 02/10/20xx.
Định khoản:
Nợ TK 1562:
Nợ TK 1331:

8.000.000 (CC001-007)
800.000

Có TK 111: 8.800.000
Trên phần mềm TTSoft1A thể hiện

NHÓM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

Trên giao diện của TTSoft 1A, chọn “kế toán chi tiền”, chọn “thêm” thì màn hình nhập liệu
sẽ hiên ra Tab phiếu chi như trên. Sau đó người dùng điền tất cả thông tin bắt buộc như:
Số chứng từ, ngày chứng từ, ngày ghi sổ (thường ngày ghi sổ sẽ trùng với ngày chứng từ).
Đối tượng thanh toán (nhà cung cấp)
Nhập các bút tốn liên quan đến việc thanh tốn chi phí vận chuyển cho nhà cung cấp.
Tiếp theo, nhập đầy đủ thơng tin hóa đơn ở dịng phía dưới “Hóa đơn, chứng từ kèm theo”
Bấm “Lưu” và chọn “Ghi sổ”

Ưu điểm: Màn hình nhập liệu dễ nhìn, các thao tác đơn giản, dễ thực hiện.
Hạn chế: Đối với tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa: Phần mềm bắt buộc phải nhập
đối tượng nợ chi tiết. Tuy nhiên, chi phí mua hàng tại thời điểm thanh tốn chưa thể phân bổ
ngay được mà thường sẽ được phân bổ vào cuối tháng.
Nghiệp vụ 2:
Chi tiền mặt thanh toán lãi vay ngắn hạn cho NH ANZ 325.213.000đ (phiếu chi PC-002)
ngày 04/10/20xx.
Ngân hàng ANZ:
Nợ TK 635:

325.213.000 (V002-NH001: ANZ)

Có TK 111: 325.213.000
Trên phần mềm TTSoft1A thể hiện

NHÓM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

Trên giao diện của TTSoft1A, chọn “kế toán chi tiền”, chọn “thêm” thì màn hình nhập liệu sẽ
hiên ra Tab phiếu chi như trên. Sau đó người dùng điền tất cả thơng tin bắt buộc như:
Số chứng từ, ngày chứng từ, ngày ghi sổ (thường ngày ghi sổ sẽ trùng với ngày chứng từ).
Đối tượng thanh toán (nhà cung cấp): đây là ngân hàng ANZ là tổ chức tín dụng
Nhập các bút toán liên quan đến việc thanh toán lãi vay ngắn hạn cho ngân hàng.
Tiếp theo, nhập đầy đủ thông tin hóa đơn ở dịng phía dưới “Hóa đơn, chứng từ kèm theo”

Bấm “Lưu” và chọn “Ghi sổ”
Ưu điểm: Màn hình nhập liệu dễ nhìn, các thao tác đơn giản, dễ thực hiện.
Hạn chế:
Phần mềm bắt buộc phải nhập tài khoản cấp con cho phần hành nghiệp vụ kế toán này. Nếu
không phần mềm sẽ không cho phép ghi sổ. Tuy nhiên, đối với TK 635 – chi phí tài chính giả
định doanh nghiệp không muốn lập và theo dõi tài khoản cấp con vì đối với chi phí tài chính
doanh nghiệp chỉ theo dõi trên 2 khoản mục là chi phí lãi vay và chiết khấu thanh tốn. Vì
vậy, việc lập thêm tài khoản cấp con cho TK 635 là không cần thiết nhưng phần mềm lại bắt
buộc tài khoản nợ phải là tài khoản cấp con như hình dưới

NHĨM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

Gỉa định nghiệp vụ chi tiền mua hàng:
Ngày 06/10/20xx, mua hàng của Cơng ty TNHH Thiên Minh, (VAT: 10%). Theo hố đơn
GTGT số 0012745, kí hiệu AT/10P, phiếu nhập kho số PNK-001, nhập về kho cơng ty, thanh
tốn tiền mặt, phiếu chi PC-003. Chi tiết như sau:
Dell Vostro 260 SL: 10 ĐG: 12.000.000đ
Nợ TK 1561:

120.000.000

Nợ TK 1331:


12.000.000

Có TK 331: 132.000.000

(CC01-006)

Trên phần mềm TTSoft1A thể hiện

NHÓM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

Trên giao diện của TTSoft1A, chọn “kế toán chi tiền”, chọn “thêm” thì màn hình nhập liệu sẽ
hiên ra Tab phiếu chi mua hàng như trên. Sau đó người dùng điền tất cả thông tin bắt buộc
như:
Số chứng từ, ngày chứng từ, ngày ghi sổ (thường ngày ghi sổ sẽ trùng với ngày chứng từ).
Đối tượng thanh toán (nhà cung cấp)
Nhập các bút toán liên quan đến việc mua hàng thanh toán ngay cho nhà cung cấp.
Bấm “Lưu” và chọn “Ghi sổ”
Ưu điểm: Màn hình nhập liệu dễ nhìn, các thao tác đơn giản, dễ thực hiện.
Hạn chế: Đối với phiếu chi mua hàng, phần mềm lại khơng thể hiện tab “Hóa đơn, chứng từ
kèm theo” như ở phần hành phiếu chi, điều này khiến người nhập liệu khơng thể nhập các
hóa đơn, chứng từ của chứng từ mua hàng đó.
1.5 Màn hình nhập liệu tài sản cố định:
Để khai báo chi tiết số dư của tài sản cố định ta chọn chức năng nghiệp vụ và tình hình khấu

hao tài sản. Những nội dung nhập liệu của tài sản cố định bao gồm :mã số tài sản cố định, tên
tài sản cố định, phân nhóm ,bộ phận sử dụng tài sản, tài khoản phân bổ, nguyên giá ,giá trị
hao mòn, giá trị cịn lại, thời gian sử dụng phân bổ trích khấu hao

NHÓM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

NHĨM THỰC HIỆN: 06

TS. PHẠM TRÀ LAM

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

Đối với màn hình nhập liệu nghiệp vụ trên PMKT của Tài sản cố định trước khi nhập tăng
thêm TSCĐ thì chúng ta cần ghi tài sản đó thêm vào danh mục TSCĐ-> nhập các thông tin
về thiết bị ( nguyên giá, thời gian khấu hao , ….) vào phần hồ sơ TSCĐ-> Phần mềm sẽ tự
động phân bổ chi phí khấu hao theo hướng khấu hao thiết bị của công ty
Ưu điểm: Màn hình nhập liệu dễ nhìn, các thao tác đơn giản, dễ thực hiện.
Hạn chế: Đối với tài khoản 211 khi nhập liệu các chứng từ liên quan cần phải xem xét và
sửa chữa lại phần thiết kế cho phù hợp với chũng từ và các thông tin chứng từ đang có.
ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM TT SOFT 1A

Tiêu chí

Tầm
Ưu điểm
quan
trọng
Đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
1 Phù hợp
100
Đáp ứng phù hợp với quy định luật phái và
quy định
chế độ kế tốn (TT 200). Tính tốn các
luật pháp
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, đánh giá tài sản
và chế độ
DH/ NH theo đúng tiêu chuẩn TT200.
kế toán
Đồng thời cập nhập các chế độ BHXH ,
tiền lương ( đối tượng nhân viên và các
khoản tỷ lệ trích BHXH , BH Y tế, BH tại
nạn, biểu thuế TN cá nhân.....)

Hạn chế

2

- Phần mềm chỉ thích
hợp cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa , vì
tính năng chưa có thể

bổ trợ cho các cơng ty
có các nghiệp vụ phát

Phù hợp
đặc điểm
tổ chức
SXKD

70

NHÓM THỰC HIỆN: 06

- Phù hợp với đặc điểm tổ chức của mơ
hình doanh nghiệp giả định công ty ABC

Điểm

2

1

2


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

sinh kinh tế nhiều và đa
dạng

- Phần mềm chỉ thích
hợp cho quy mô DN và
đặc điểm tổ chức bộ
máy KT nhỏ và vừa , vì
tính năng chưa có thể
bổ trợ cho các cơng ty
có các nghiệp vụ phát
sinh kinh tế nhiều và đa
dạng

3

Phù hợp
quy mô
DN và đặc
điểm tổ
chức bộ
máy KT

70

(giả định DN ABC quy mơ vừa, bộ máy kế
tốn tập trung)
- Phù hợp với quy mô DN
- phù hợp với tổ chức bộ máy KT

4

Phù hợp
yêu cầu xử

lý và cung
cấp thông
tin

70

- Công ty thương mại nên vấn đề xử lý
hàng tồn kho cần được chú trọng, phần
mềm 1A cung cấp báo cáo cách nhanh
chóng và đa dạng các báo cáo như: Báo
cáo tài chính, báo cáo hàng tồn kho, báo
cáo thuế…
- Thơng tin trên báo cáo chính xác, nhanh
chóng, tin cậy. Đáp ứng được nhu cầu
thông tin của doanh nghiệp
- Cho phép in các báo cáo tức thời, thơng
tin nhanh chóng.

2

5

Phù hợp
u cầu
tích hợp dữ
liệu/hợp
nhất BCTC

80


2

6

Phù hợp
yêu cầu về
tốc độ, thời
gian xử lý,
thời điểm
cung cấp
thơng tin

80

- Về tiêu chí u cầu hợp nhất BCTC: Gỉa
định công ty ABC không phải là 1 tập
đồn, khơng cần phải tạo ra BCTC hợp
nhất do đó khơng cần phải đánh giá tiêu chí
về hợp nhất BCTC.
Về tiêu chí yêu cầu hợp nhất dữ liệu với
một phần mềm khác đối với doanh nghiệp
là khá khó vì vậy cũng khơng cần đánh giá
tiêu chí này
- Cung cấp nhanh chóng, kịp thời số liệu
cho các sổ sách, báo cáo.
Dựa vào các dữ liệu đầu vào có trên chứng
từ, phần mềm tự động trích lọc các thơng
tin cốt lõi đưa vào hệ thống cũng như ghi
nhận các bút toán định khoản. Từ đó có thể
cung cấp số liệu cho các báo cáo, sổ sách ở

giai đoạn tiếp theo.

7

Khả năng

80

NHÓM THỰC HIỆN: 06

- Phần mềm có tích hợp tính năng tự động

- Đôi lúc do mất điện,
bận việc mà tắt ngang
phần mềm trong giai
đoạn này rất có thể dẫn
đến lỗi hư dữ liệu đầu
vào, từ đó cũng ảnh
hưởng đến tốc độ thời
gian xử lý và cung cấp
thông tin đầu ra kịp
thời theo yêu cầu của
doanh nghiệp
- Phần mềm không

1

2

1


1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

hỗ trợ
người
dùng

8

Tính dễ sử
dụng của
phần mềm

Tính kiểm sốt
9 Kiểm sốt
truy cập hệ
thống

1
0

Các giải
pháp sao
lưu dự
phịng dữ
liệu


100

100

100

NHĨM THỰC HIỆN: 06

TS. PHẠM TRÀ LAM

tính tốn, người dùng khơng phải tính tốn
tay các nghiệp vụ như giá vốn, tính giá trị
khấu hao TSCĐ, tính tỷ giá khi ghi sổ, tính
chênh lệch tỷ giá….
- Phần mềm có khả năng trích xuất dữ liệu
ra các sổ sách, báo cáo bằng các file Excel,
PDF, HTML, RTF dễ dàng trong việc in ấn
và không phải thiết kế lại các báo cáo bằng
file cứng khi cần
- Mỗi lần thay đổi các thông tư, quy định
về Thuế hay BHXH, phần mềm sẽ tự động
cập nhật để người dùng nắm được các
thông tin.
-Các thông tin cần thiết được hiển thị rõ
ràng trên màn hình nhập liệu giúp cho
người dùng dễ dàng sử dụng trong việc
nhập liệu
- Có Pass và tên đăng nhập vào hệ thống,
- Phân chia quyền , phần hành được phép
truy cập vào hệ thống theo từng phịng ban,

bộ phận .
- Kiểm sốt các tính năng khơng cần thiết
cho người sử dụng theo từng cấp bậc

trích xuất báo cáo bằng
file Word

2

1
- Thơng tin cập nhật dữ
liệu chậm hơn giữa các
bộ phận, khi cần thiết
cần phải chờ phản hồi
từ các bộ phận liên
quan.
- Phần mềm khơng có
tính năng quy định mật
khẩu đủ mạnh để ngăn
cản người ngoài xâm
nhập vào hệ thống
- Vẫn chấp nhận khơng
sử dụng mật khẩu hoặc
mật khẩu 1 ký tự

- Có thể lưu trữ lượng lớn dữ liệu
- phục hồi dữ liệu khi có các vấn đề sự cố
sảy ra .
- kiểm soát được nguồn dữ liệu đăng nhập.


2

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

11 Các giải
80
pháp tạo ra
các dấu vết
ghi nhận
quá trình
truy xuất,
chỉnh sửa
số liệu

Hỗ trợ xem lịch sử điều chỉnh ngay trên
Khơng tìm thấy nút
chứng từ và trên một màn hình quản lý lịch truy xuất dữ liệu ở
sử chứng từ độc lập. Lưu trữ hành động
phần tờ khai
của người sử dụng (mở khóa, ghi sổ, xóa,..)
và thơng tin chứng từ cũ ngay khi có điều
chỉnh

1


1
2

80

Tốc độ xử lý ổn định và tương đối nhanh,
hỗ trợ nhập hàng loạt chứng từ từ excel,
chuyển chứng từ giữa các CSDL.

2

100

- Tự động kết xuất dữ liệu xem báo cáo tài
chính báo cáo quản trị và các báo cáo khác
liên quan cho phép xuất dữ liệu đó ra file
excel

80

- Có thể cho phép thêm các đối tượng mới
sửa xóa các đối tượng khai báo một số đối
tượng chủ yếu trong phát sinh nghiệp vụ
- Có thể khai báo nhiều đối tượng chi tiết
tài khoản khác nhau vào hệ thống và
chương trình sẽ theo dõi số dư của các đối
tượng này
- Có thể mở rộng khả năng chương trình
với số lượng đối tượng mới khơng hạn chế
- Thiết lập hệ thống hợp với đặc điểm hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp. Phù
hợp với hệ thống tài khoản kế tốn theo
quy định và thơng tư ,chế độ kế tốn Việt
Nam
- Danh mục hệ thống tài khoản được thiết
kế động cho phép có thể thêm hoặc xóa
bớt các tài khoản không cần thiết cũng như
xác lập các đối tượng quản lý cho các tài

1
3

Giải pháp
kiểm soát
nhập liệu,
xử lý dữ
liệu
Kiểm soát
kết xuất,
báo cáo

Tính linh hoạt
1 Khả năng
4 tùy biến:
Đối tượng
chi tiết

1
4


Khả năng
tùy biến:
Tài khoản
kế tốn

80

NHĨM THỰC HIỆN: 06

- Khi sử dụng phần
mềm người sử dụng
được phân quyền theo
chức năng và quyền
hạn của từng người gắn
liền với trách nhiệm
của từng chức vụ và cá
nhân. Nhưng khi nhà
quản lý và kế toán
trưởng điều chỉnh phân
quyền sử dụng cho các
máy con phải khởi
động lại thì sự thay đổi
đó mới có tác dụng

1

2

2


1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

khoản theo yêu cầu mà nhà quản lý cần sử
dụng
- Các chức năng nhập liệu, có thể tổ chức
chung hoặc tách riêng theo từng phần hành,
từng loại nghiệp vụ chức năng
- Linh hoạt thêm màn hình nhập liệu đối
với các nghiệp vụ phát sinh đặc biệt, phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của DN
- Ghi nhận đầy đủ các nội dung, nghiệp vụ
nhanh chóng, chi tiết để làm dữ liệu cho
phần mềm kế tốn xử lý và cung cấp thơng
tin.

1
5

Khả năng
tùy biến:
Màn hình
nhập liệu

80


1
6

Khả năng
tùy biến:
Phần hành
kế tốn

70

- Linh hoạt trong cơng tác thiết lập, tùy
biến phần hành kế toán
- Xác định được các loại nghiệp vụ cần có
trong từng phần hành: bán hàng, kho…

2

1
7

Khả năng
tùy biến:
Báo cáo

70

- Phần mềm Kế toán 1A bao gồm các tính
năng cơ bản nhất cho cơng tác quản lý kế
toán, hỗ trợ xử lý tự động ngay khi hồn tất
nhập liệu, hỗ trợ nhiều tiện ích kèm theo để

người dùng kiểm tra/điều chỉnh dữ liệu,
cho phép người dùng chỉnh sửa toàn bộ hệ
thống mẫu in chứng từ, báo cáo,…

2

- Phổ biến rộng rãi, có nhiều khách hàng sử
dụng

2

Tính phổ biến và ổn định
1 Khách
60
8 hàng hiện

1 Phù hợp
70
9 với phần
cứng và
chương
trình ứng
dụng khác
2 Khả năng
80
0 liên kết dữ
liệu với
PM ứng dụ
thơng dụng
NHĨM THỰC HIỆN: 06


2

- Phần mềm 1A chạy trên chương trình Cơ
sở dữ liệu Firebird có thể tương thích với
các hệ điều hành thế hệ mới của các máy

- Đối với các đời máy
cũ có hệ điều hành cũ
thì khơng thể download
được phần mềm về để
sử dụng

2

- Phần mềm 1A liên kết được với các PM
ứng dụng Excel, PDF

- Chưa liên kết được
với Access và Word

1

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

2
1


như Excel,
Access
Cam kết
cập nhật,
bảo hành
PM

70

2
2

Cam kết
huấn luyện
người
dùng

80

2
3

Hỗ trợ giải
pháp tích
hợp với hệ
thống khác

80


Giá phí
2 Tổng giá
4 (Có thể so
sánh với
một số
phần mềm
khác)
ĐIỂM
TRUNG BÌNH

- Tn thủ theo chế độ, chuẩn mực kế toán
hiện hành,
- Cập nhật các chế độ, chuẩn mực kế tốn
liên tục khi có thay đổi theo các thơng tư
bộ tài chính ban hành.
- Phần mềm được bảo hành theo gói , thời
gian sử dụng.
- File hướng dẫn sử dụng các thao tác xử
xý dữ liệu.
- HDSD trực tuyến bằng ĐT, Kết nối máy
chủ Ultraviewer
- Hướng dẫn đào tạo miễn phí khơng giới
hạn thời gian .
Tích hợp API cho HĐĐT của VNPT,
BKAV, VIETTEL

80

Chi phí ban
đầu


Chi phí hàng
năm

TS. PHẠM TRÀ LAM

2

Chi phí ban đầu rẻ nhất so với 2 phần mềm
MISA Sme.Net 2020 và FAST Accounting
11.

Phần mềm kế
toán 1A
Cao nhất:
5.500.000đ
Thấp nhất:
1.800.000đ
Cao nhất:
4.000.000đ
Thấp nhất:
1.800.000đ

- Nếu muốn hướng
dẫn trực tiếp buộc
người dùng phải bỏ ra
1 khoản phí để được
đào tạo trực tiếp.

2


Khá nhiều tính năng
ẩn nên việc sử dụng
ban đầu sẽ gây bối rối
cho kế toán viên do
khơng biết phải nên
làm gì

1

Giới hạn 2 người dùng
cùng lúc

2

(3240/24)

135

Phần mềm kế toán
Misa Sme.net 2020
Cao nhất:40.900.000đ
Thấp nhất: 3.950.000đ

Phần mềm kế toán
Fast Accounting 11
Cao nhất: 16.350.000đ
Thấp nhất: 5.900.000đ

Cao nhất: 4.000.000đ

Thấp nhất: 1.000.000đ

Thương lượng theo
hợp đồng

Qua môn học “Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp” dưới sự hướng dẫn của TS.
Phạm Trà Lam. Nhóm chúng em có cơ hội được tìm hiểu phần mềm kế tốn TT SOFT và

NHĨM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

đánh giá phần mềm này. Phần mềm kế toán giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian,
chi phí… Có chức năng cung cấp, truy xuất dữ liệu nhanh chóng, cung cấp báo cáo kịp thời,
vào sổ kế tốn nhanh chóng… Nhờ đó, Nhân viên kế tốn giảm thiểu được nhiều cơng sức
xây dựng thông tin báo cáo nhưng vẫn đảm bảo được tính chính xác của thơng tin trong thời
gian nhanh.
Lựa chọn được phần mềm kế toán phù hợp với DN là yếu tố hết sức cần thiết góp phần
phát triển doanh nghiệp vì thế việc lựa chọn phần mềm phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
DN cần dựa vào nhiều yếu tố đánh giá
Nhóm chúng em thực hiện đánh giá phần mềm kế toán TT SOFT qua phương pháp định
lượng. Để thực hiện việc nên hay không nên sử dụng phần mềm này đối với DN ABC, chúng
em căn cứ vào 5 nhóm tiêu chí (với tổng cộng 25 tiêu chí) gồm:
1. Đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
2. Tính kiểm sốt

3. Tính linh hoạt
4. Tính phổ biến
5. Giá phí

ST
T
1

Nhóm tiêu chí

Đáp ứng u
cầu của doanh
nghiệp

NHĨM THỰC HIỆN: 06

Điểm
quan
trọng
10

Lý do

Thành công lớn nhất của PMKT là đáp ứng được
yêu cầu của doanh nghiệp, nó là một trong những
tiêu chí hàng đầu của PMKT. Vì khi một PMKT
khơng phù hợp, khơng hữu dụng với DN thì nó
trở nên vơ nghĩa. Mỗi một doanh nghiệp sẽ có
một đặc điểm kinh doanh riêng biệt và khác nhau,
nên việc lựa chọn được phần mềm phù hợp sẽ

giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu lượng lớn thời
gian trong công tác tạo thông tin cho DN. Các
phần mềm kế tốn cần đạt được các tiêu chí như:
- Phù hợp với quy định của pháp luật. Chính
sách, chế độ của DN như: hình thức kế tốn, quản
lý HTK, TSCĐ…
- Phù hợp đặc điểm tổ chức quản ký sản xuất kinh
doanh của DN: đối tương KT, tiêu thức quản lý,
phương pháp tính giá thành…
- Phù hơp với quy mô DN
- Phù hợp với yêu cầu xử lý và cung cấp thơng tin
kế tốn
1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

- Phù hợp với yêu cầu tích hợp dữ liệu
- Phù hợp về tốc độ thời gian xử lý, thời điểm
cung cấp thông tin
- Phần mềm dễ sử dụng, kiểm tra, truy xuất thông
tin
- Hỗ trợ báo lỗi trong công tác nhập liệu, xử lý
thơng tin
2

Tính kiểm sốt


10

Khi xử lý dữ liệu trên PMKT, DN phải đối mặt
với khả năng sai sót, gian lận, rị rỉ thơng tin hay
thậm chí là mất dữ liệu… rất cao.
Để xử lý, hạn chế các rủi ro trên. DN cần đề cao
tính kiểm sốt của PM thông qua các giải pháp
bảo mật, truy cập hệ thống.
DN cần phân quyền trong công tác sử dụng phần
mềm KT theo chức năng. PMMT phải theo dõi
được người dùng theo tiêu thức: thời gian truy
cập, các thao tác truy cập và thơng tin chi tiết về
đối tượng truy cập.

3

Tính linh hoạt

7

4

Tính phổ biến

7

Trước tình hình kinh tế thế giới ln chuyển mình
để tối ưu tân tiến, cơng nghệ hóa, hiện đại hóa.
Các chính sách kế tốn, chuẩn mực kế tốn, luật
kế tốn thường xun thay đổi để phù hợp với

mơi trường kinh doanh. DN bị chi phối bởi nhiều
yếu tố Nên việc lựa chọn phần mềm tính linh hoat
ít là không khả thi. PMKT phải linh hoạt trong
môt vài điểm cần tính linh hoạt như luật pháp,
phương thức kinh doanh, biểu mẫu… của DN để
đáp ứng được nhu cầu thay đổi của DN.
PMKT phải đáp ứng được nhu cầu cập nhật và
cho phép người dùng điều chỉnh phần mềm.
Tuy nhiên, DN khơng đề cao tính q linh hoạt vì
sẽ làm nhiễu phần mềm, tồn tại nhiều thông tin
rác. Nên buộc tính linh hoạt phải nằm trong phạm
vi giới hạn tính kiểm soát
Phần mềm tốt là phần mềm đáp ứng được nhu
cầu doanh nghiệp và cập nhật các thông tin cần
thiết cách nhanh chóng và chuẩn xác. Cài đặt
phần mềm cũng cần sự tương thích với máy tính,
phù hợp với phần cứng và các chương trình ứng
dụng khác.
Nhà cung cấp PMKT cần đi kèm các cam kết cập
nhật, nâng cấp, bảo hành, bảo trì, huấn luyện…
Thêm vào đó thì các tính năng tích hợp các phần
mềm khác cũng rất cần thiết

NHĨM THỰC HIỆN: 06

1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN


5

Giá phí

8

TS. PHẠM TRÀ LAM

Trên thị trường Việt Nam, thực tế chứng minh giá
phí là tiêu chí hết sức quan trọng trong cơng tác
lựa chọn phần mềm, đôi khi DN lựa chọn phần
mềm trên tiêu chí giá phí vì cho rằng phần mềm
nào cũng cung cấp hợp lý các yếu tố thông tin,
báo cáo tài chính, khơng cần q hiện đại. khi
xem xét phần mềm, ngoài giá bản quyền cần xem
xét kỹ các dịch vụ đi kèm như: chi phí cài đặt,
nâng cấp, tích hợp, huấn luyện… để có được giá
phí hợp lý.

BẢNG ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC
Q trình làm việc của nhóm:
- Nhóm thống nhất cơng việc làm bài tập nhóm theo cách gọi họp nhóm và chọn ngày làm
bài tập cố định để làm bài tập là vào tối thứ 3 và tối thứ 5 hàng tuần (nếu nộp bài vào thứ 6)
hoặc tối thứ 7 và tối thứ 3 hàng tuần.
- Mỗi bài tập, chia ra từng chỉ tiêu chính sau đó mỗi cá nhân nêu ý kiến và hướng làm bài,
thảo luận, đánh giá và đưa ra kết luận thống nhất đáp án và cách làm bài (tương tự cách thảo
luận trên lớp).

NHÓM THỰC HIỆN: 06


1


TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

TS. PHẠM TRÀ LAM

- Trong quá trình trao đổi, sửa chữa, đưa ra kết luận. Sẽ có một cá nhân làm nhiệm vụ thu
thập, ghi chép ý kiến của từng cá nhân trong nhóm, tổng hợp lại và tổng hợp bài.
- Sau khi hoàn thành việc tổng hợp bài sẽ gửi bài vào nhóm để mọi người duyệt thống nhất
bài lần cuối. sau đó người gộp bài sẽ nộp bài tập nhóm lên hệ thống LMS.
Đây là bảng đánh giá mức độ hồn thành cơng việc đã qua thống nhất ý kiến của các thành
viên trong nhóm:
Thành viên nhóm đã thực hiện qua 7 bài tập nhóm:
36. Đinh Thị Hồi Linh
37. Nguyễn Thị Thùy Linh
Thành viên thực hiện38.Bài
số 1 Thị
BàiTuyết
số 2 Linh
Bài số 3
Nguyễn
39. Trịnh Thị Lợi
Đinh Thị Hoài Linh
100%
100%
100%
40. Nguyễn Thị Ngọc Mai
Nguyễn Thị Thùy Linh 100%
100%

100%
Nguyễn Thị Tuyết41.100%
100%
100%
42. Trần Thị Mai
Linh
Trịnh Thị Lợi
100%
100%
100%
Nguyễn Thị Ngọc Mai 100%
100%
100%
Trần Thị Mai
100%
100%
100%

Bài số 4

Bài số 5

Bài số 6

Bài số 7

100%
100%
100%


100%
100%
100%

100%
100%
100%

100%
100%
100%

100%
100%
100%

100%
100%
100%

100%
100%
100%

100%
100%
100%

Bảng đánh giá này dựa trên thống nhất ý kiến của các thành viên trong nhóm.
Qua đó, cả nhóm đều đánh giá mức hồn thành cơng việc của các cá nhân trong nhóm khi

thực hiện q trình thảo luận, góp ý, hỗ trợ và xây dựng bài của các thành viên trong nhóm
đều rất tốt.

NHĨM THỰC HIỆN: 06

1



×