Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giáo án tôi đi học, trong lòng mẹ 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.6 KB, 20 trang )

Ngày soạn: 4/9/2021
Ngày dạy: 6/9/2021
TIẾT 1, 2.
Văn bản: TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học. Nghệ thuật miêu tả
tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Về năng lực:
- Hình thành và phát triển các năng lực cho học sinh như: năng lực tự học, năng
lực giải quyết vấn đề.
- Đọc - hiểu tác phẩm; phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
tác phẩm...
3. Về phẩm chất:
Bồi dưỡng tình cảm đẹp đối với tuổi học trị, đối với thầy cơ, cha mẹ
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu...
- Kế hoạch bài học
- Phiếu học tập:
- Tư liệu, hình ảnh về tác giả, tác phẩm
III. Tiến trình dạy học
Tổ chức:
8A: ………….
8C: …………..
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, kích thích HS tìm tịi, khám phá về văn bản
b) Nội dung: HS nghe bài hát và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm:
- HS chia sẻ được những ấn tượng về ngày đầu tiên đi học của mình
- Bài hát gợi liên tưởng đến truyện Tôi đi học của Thanh Tịnh


- Tác phẩm thể hiện những rung cảm tinh tế của chú bé trong buổi tựu trường đầu
tiên; có bố cục chặt chẽ, có chủ đề rõ ràng và thống nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Nghe bài hát Ngày đầu tiên đi học
- Hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn những ấn tượng về ngày đầu tiên đi học của em
- Bài hát gợi cho em liên tưởng đến bài học nào trong chương trình Ngữ văn 8?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt câu trả lời, dẫn vào bài học
1


Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: HS nắm được
- Thông tin về các tác giả, kiểu văn bản, chủ đề, bố cục của văn bản Tôi đi học,
- Những rung động tinh tế của chú bé trong ngày tựu trường
b) Nội dung: Học sinh đọc SGK, tìm hiểu khái quát khái về văn bản, nội dung từng
phần của văn bản
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Về tác giả, tác phẩm
- Về tâm trạng của "tôi" trong ngày khai trường
d) Tổ chức thực hiện
Nội dung 1: Đọc và tìm hiểu chú thích
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
HS đọc văn bản, tìm hiểu chú thích trong SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK và

câu hỏi của GV
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp chốt kiến thức.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
H: Giới thiệu đơi nét về tác giả Thanh a. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 - 1988) tên khai
Tịnh?
sinh là Trần Văn Ninh, quê ở Thừa
Thiên - Huế.
- Sáng tác của ơng tốt lên vẻ đằm
thắm, tình cảm trong trẻo, êm dịu.
b. Văn bản
H: Em biết gì về xuất xứ của văn bản?
- Truyện ngắn đậm chất hồi kí, in trong
tập truyện “Quê mẹ” (1941)
c. Từ khó: (SGK trang 8)
- tựu trường
- ông đốc
- lưng lẻo

Thanh Tịnh là cây bút có mặt trên khá nhiều lĩnh vực: truyện ngắn, truyện dài,
truyện thơ, bút kí... song ơng thành cơng nhất ở truyện ngắn và thơ. Những truyện
hay của ơng tốt lên tình cảm êm dịu, trong trẻo. Văn ơng nhẹ nhàng mà thấm sâu,

2


dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào quyến luyến. “ Tôi đi học” là một
tác phẩm như vậy. Truyện ngắn là “ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường”
qua hồi tưởng của nhân vật “ tơi’.
Nội dung 2: Tìm hiểu văn bản
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi, giao phiếu học tập cho HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, chấm vào phiếu học tập của
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt kiến thức
II. Tìm hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản
- Kiểu văn bản: tự sự
- PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm
2. Bố cục
- Từ đầu đến "tưng bừng rộn rã": hoàn
cảnh khơi nguồn cảm xúc
- Tiếp theo đến "trên ngọn núi": tâm
trạng "tôi" trên đường đến trường
- Tiếp theo đến "chút nào hết": tâm
trạng "tôi” trước ngôi trường và trước
khi bước vào lớp
- Cịn lại: tâm trạng "tơi" lúc đón nhận
bài học đầu tiên

Phiếu học tập
Câu hỏi
Nội dung trả lời
1. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể?
1. Truyện kể theo ngôi thứ nhất. Ngôi kể này giúp cho người kể chuyện dễ dàng bộc
lộ cảm xúc, tình cảm của mình một cách chân thực nhất.
2. Nhân vật chính là ai? Vì sao em cho là nh
vậy?
2. “Tơi” là nhân vật chính. Vì mọi sự việc đều được kể từ sự cảm nhận của nhân vật
này.
3. Từ sự cảm nhận của nhân vật “tôi” em hãy nêu bố cục của văn bản ?
3. Bố cục:
- Đoạn 1: Từ đầu -> “Trên ngọn núi”: Cảm nhận của nhân vật “tôi” trên đường đến
trường.
- Đoạn 2: Tiếp -> “Cả ngày nữa”: Cảm nhận của nhân vật “tôi” lúc ở sân trường.
- Đoạn 3: Tiếp -> Hết: Cảm nhận của “tôi” trong lớp học.
4. Dịng cảm xúc của nhân vật “tơi” được kể theo trình tự nào?
4.
- Theo trình tự thời gian: truyện được kể theo dòng hồi tưởng từ hiện tại nhớ về quá
3


khứ;
- Theo trình tự khơng gian: trên đường đến trường → sân trường Mĩ Lí → trong
lớp học
- Trình tự diễn biến tâm trạng nhân vật.
5. Theo mạch hồi tưởng ấy em thấy văn bản xuất hiện những nhân vật nào?
5. Tôi, mẹ, ông đốc, các bậc PH, thầy giáo, những cậu học trò.
6. Qua dòng hồi tưởng ấy, tác giả muốn diễn tả điều gì ?
6. Cảm xúc và tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.

=> Xuyên suốt toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường
qua hồi tưởng của tác giả. Đó cũng chính là chủ đề của tác phẩm.
7. Văn bản là một truyện ngắn được viết theo phương thức tự sự. So với các văn
bản tự sự khác em thấy văn bản “Tơi đi học” có điều gì khác biệt?
7. Khơng xây dựng cốt truyện (khơng có cốt truyện) với các sự kiện nhân vật để
phản ánh những xung đột xã hội.
- Xoay quanh tình huống “Tôi đi học” là những kỷ niệm mơn man của buổi tựu
trường: Bộc lộ tâm trạng của nhân vật “tôi”.
8. Từ đó em rút ra những nhận xét gì về đặc điểm của truyện ngắn “Tôi đi học” (văn
phog của tác giả)?
8. Văn phong của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình
(Văn bản tự sự nhưng giàu giá trị biểu cảm).
=> Tự sự đậm chất trữ tình
9. Xác định kiểu văn bản và các PTBĐ?
9.
- Kiểu văn bản: tự sự
- PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm
Truyện ngắn bố cục theo dịng hồi tưởng của nhân vật “ tơi”. Qua dịng hồi tưởng
đó mà tác giả diễn tả cảm giác, tâm trạng của” tơi” trong buỏi tựu trường đầu tiên.
Theo đó, trình tự diễn tả kỉ niệm từ hiện tại nhớ về dĩ vãng : Những biến chuyển
của trời đất cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên
đến trường khơi gợi trong lịng nhân vật “ tơi”những kỉ niệm trong sáng của ngày
đầu tiên đến trường.
H: Trong toàn bộ tác phẩm, kỉ niệm về 3. Phân tích
buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật
“tôi” được miêu tả ở những thời điểm
nào?
Quan sát toàn bộ tác phẩm chỉ ra các thời
điểm:
- Khi cùng mẹ trên đường tới trường.

- Lúc ở sân trường, xếp hàng vào lớp
- Khi ngồi trong lớp học.
a. Hình ảnh khơi nguồn kỉ niệm:
H: Kỉ niệm về buổi tựu trường được khơi - Thời điểm gợi nhớ: cuối thu
nguồn từ thời điểm, thời gian, không gian - Thời gian: buổi mai đầy sương thu và
nào?
gió lạnh.
4


H: Hình ảnh nào đã gợi lên trong lịng
“tơi” kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học? Vì
sao nỗi nhớ buổi tựu trường đầu tiên lại
được khơi nguồn từ hình ảnh ấy?

H: Tìm từ ngữ diễn tả tâm trạng của nhân
vật tơi khi nhớ lại những kỉ niệm đó?
Những từ đó thuộc từ loại gì? Tác dụng?
H: Để diễn tả tâm trạng đó, nhà văn
Thanh Tịnh đã sử dụng BPNT gì? Câu
văn nào cho biết điều đó? Tác dụng?
GV: Hình ảnh so sánh rất đẹp gắn với
cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trữ tình
kết hợp với nghệ thuật nhân hóa tạo ấn
tượng sâu đậm trong lòng người đọc.
Ngay từ những dòng đầu của tác phẩm,
những câu văn thấm đẫm chất trữ tình như
một cánh cửa dịu dàng mở ra dẫn người
đọc vào một thế giới đầy ắp những sự vật,
những con người, những cung bậc tình

cảm đẹp đẽ trong sáng, đáng nhớ. Quá
khứ được đánh thức với bao kỉ niệm ùa
về. Cả một chuỗi tâm trạng lần lượt hiện
lên trên từng trang truyện.
GV giao phiếu học tập
Thời điểm

- Không gian: trên con đường làng dài
và hẹp.
- Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây
bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: mấy em nhỏ rụt rè
núp dưới nón mẹ.
=> Thời điểm vào cuối thu, dịp khai
trường, gợi liên tưởng tương đồng tự
nhiên giữa hiện tại và quá khứ.
- Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng
bừng rộn rã => Từ láy, rút ngắn khoảng
thời gian giữa quá khứ và hiện tại, làm
cho người đọc thấy chuyện đã xảy ra từ
bao năm mà như mới vừa xảy ra.
- Tôi quên thế nào được những cảm
giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng
tơi như mấy cành hoa tươi mỉm cười
giữa bầu trời quang đãng.
-> Hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc
tạo nên đoạn văn đầy chất thơ, diễn tả
tâm trạng bồi hồi, xúc động của "tôi"
khi nhớ lại ngày đầu tiên đi học.


b. Tâm trạng của nhân vật “tơi”
trong buổi tựu trường.
Chi tiết, hình ảnh

Nhận xét về nghệ
thuật, tâm trạng
Trên đường tới - Con đường: tự nhiên thấy lạ, cảnh - Chi tiết chân thực,
trường
vật thay đổi.
hình ảnh so sánh đẹp,
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn
giàu chất thơ diễn tả
- Nâng niu mấy quyển vở, bặm tay ghì tâm trạng hồi hộp,
thật chặt, muốn thử sức cầm bút.
cảm giác bỡ ngỡ pha
- Ý nghĩ: non nớt, ngây thơ, chỉ người lẫn niềm thích thú
thạo mới cầm nổi bút thước:
của nhân vật “tôi”
+ Ý nghĩ ấy thống qua trong trí tơi
nhẹ nhàng như 1 làn mây lướt ngang
trên ngọn núi.
5


Khi

sân - Sân trường: dày đặc người, xinh xắn,
trường,
xếp oai nghiêm.
hàng vào lớp

+ Cảm thấy: lo sợ vẩn vơ.
+ Họ như con chim con đứng bên bờ
tổ, nhìn quãng trời muốn bay, nhưng
còn ngập ngừng e sợ => thể hiện khát
vọng khám phá chân trời tri thức
- Khi xếp hàng, nghe gọi tên và rời tay
mẹ: chơ vơ, lúng túng, dềnh dàng, run
run, giật mình và lúng túng, như quả
tim ngừng đập, khóc nức nở, thấy xa
mẹ.

- Một loạt động từ,
tính từ, từ láy gợi tả,
miêu tả chân thực,
hình ảnh so sánh đặc
sắc đã diễn tả tâm
trạng rụt rè, lúng
túng, lo lắng, bịn rịn
khi thực sự xa mẹ và
trở thành cậu học trị
nhỏ. Đó là cảm xúc
hồn nhiên, trong sáng
của tuổi thơ.
- Tự sự kết hợp với
m.tả, thể hiện sự thích
thú, cảm giác xốn
xang, vừa lạ vừa quen
với mọi vật, với người
bạn ngồi bên và thể
hiện sự tự tin, nghiêm

túc khi bước vào giờ
học.

Khi ngồi trong - Mùi hương lạ, thấy lạ với bức hình
lớp học
treo trên tường
- Lạm nhận bàn ghế, chỗ ngồi là của
mình
- Khơng hề thấy xa lạ với người bạn
mới ngồi bên, quyến luyến.
- Nhìn theo cánh chim, kn cũ sống lại
- Chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm
đánh vần đọc:
Bài viết tập: Tôi đi học
=> Với việc sử dụng hàng loạt các từ láy, hình ảnh so sánh đặc sắc, đoạn trích đã
diễn tả tinh tế diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu
tiên. “Tôi” đã cảm nhận sâu sắc về sự lớn lao, thiêng liêng của ngôi trường làng
Mĩ Lí, đồng thời cũng nhận thức về sự tự lập của bản thân trong việc đến trường
học tập.
c. Thái độ, cử chỉ của người lớn

Nhân vật
Chi tiết, hình ảnh
Nhận xét
Các bậc phụ - Mẹ: âu yếm nắm tay, nhìn âu - Thể hiện tấm lịng
huynh
yếm, vuốt tóc.
thương u, sự quan tâm
- Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo cho và tinh thần trách nhiệm
con mình, trân trọng tham dự buổi của gia đình và nhà

lễ.
trường đối với thế hệ trẻ.
Ơng đốc
- Nhìn học trị với cặp mắt hiền từ - Đó là mơi trường GD ấm
và cảm động
áp, là nguồn ni dưỡng
- Tươi cười nhẫn nại chờ lũ học trị. các em trưởng thành, tạo
- Gương mặt tươi cười, đón hs
Thầy giáo trẻ
niềm tin yêu với học trò.
trước cửa lớp.
Nếu ví các em nhỏ ngày đầu tiên đi học là những cánh chim đang chập chững rời tổ
để bay vào bầu trời bao la đầy nắng và gió thì cha mẹ, thầy cơ chính là những bàn
tay nâng đỡ, những làn gió đưa ru, những tia nắng soi đường để cánh chim được
cất lên mạnh dạn khoáng đạt trên bầu trời. Nhờ những bàn tay, những làn gió mát,
những tia nắng chứa chan tình thương và trách nhiệm ấy, cậu học trò trong câu
6


chuyện này đã nhanh chóng hồ nhập vào cái thế giới kì diệu của mái trường. Đó là
một mơi trường giáo dục ấm áp, là nguồn cổ vũ, động viên, giúp cho các em
trưởng thành. Một thế giới mới rộng mở tình u thương, mơ ước, niềm tin đang
chào đón các em.
Nội dung 3: Tổng kết
a) Mục tiêu:
HS nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
b) Nội dung: HS tổng kết giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Về nghệ thuật
- Về nội dung

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho HS thơng qua câu hỏi:
Tác phẩm có những đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
III. Tổng kết
H: Truyện ngắn có những đặc sắc gì về nội 1. Nghệ thuật
dung và nghệ thuật?
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến
tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu
cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại
dịng liên tưởng, hồi tưởng của nhân
vật tơi.
- Giọng điệu trữ tình trong sáng.
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí
tinh tế, nhẹ nhàng tha thiết.
- Bố cục truyện theo dòng hồi tưởng.
2. Nội dung
Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm
trong sáng của tuổi học trò, nhất là
buổi tựu trường đầu tiên được ghi nhớ
mãi.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:

HS bày tỏ được cảm xúc về ngày đầu tiên đi học
b) Nội dung: HS viết đoạn văn theo yêu cầu
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS
- Đảm bảo đúng yêu cầu hình thức
- Đảm bảo nội dung
7


d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi khai trường đầu tiên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày đoạn văn
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
HS vận dụng kĩ năng tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đời sống
b) Nội dung: Nhiệm vụ giao về nhà
c) Sản phẩm: Câu chuyện của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Bộc lộ với bố mẹ những ấn tượng sâu sắc của em
về ngày khai trường năm học 2021- 2022 này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện ở nhà
Điều chỉnh:
………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..

8


Ngày soạn: 4/9/2021
Ngày dạy: 9/9/2021
Tiết 3, 4.
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ. Ngơn ngữ
truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng thể làm
khơ héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Về năng lực:
- Hình thành và phát triển các năng lực cho học sinh như: năng lực tự học, năng
lực giải quyết vấn đề.
- Đọc - hiểu tác phẩm; phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
tác phẩm...
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: biết quan tâm đến mọi người; biết nhường nhịn, vị tha; biết xúc
động trước con người và việc làm tốt, giữ được mối quan hệ hài hồ với người
khác, trân q tình cảm gia đình.
- Trung thực, trách nhiệm với bản thân và trong công việc.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu...
- Kế hoạch bài học
- Phiếu học tập
- Tư liệu, hình ảnh về văn bản, tác giả
III. Tiến trình dạy học
Tổ chức:
8A: ………….
8C: …………..
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, kích thích HS tìm tịi, khám phá về văn bản
b) Nội dung: HS nghe bài hát về mẹ Gặp mẹ trong mơ của bé Minh Chiến và trả lời
câu hỏi
c) Sản phẩm:
- HS chia sẻ được những ấn tượng về mẹ của mình
- Bài hát gợi liên tưởng đến vb Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng
- Tác phẩm thể hiện sâu sắc tình mẫu; có bố cục chặt chẽ, có chủ đề rõ ràng và
thống nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- Nghe bài hát Gặp mẹ trong mơ
- Hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn về người mẹ của em
- Bài hát gợi cho em liên tưởng đến bài học nào trong chương trình Ngữ văn 8?
9


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt câu trả lời, dẫn vào bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: HS nắm được
- Thông tin về các tác giả, kiểu văn bản, chủ đề, bố cục của văn bản Trong lịng mẹ
- Tâm địa độc ác của bà cơ và tình yêu mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ
bất hạnh.
b) Nội dung: Học sinh đọc SGK, tìm hiểu khái quát khái về văn bản, nội dung từng
phần của văn bản
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Về tác giả, tác phẩm
- Tâm địa độc ác của bà cơ và tình u mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ
bất hạnh.
d) Tổ chức thực hiện
Nội dung 1: Đọc và tìm hiểu chú thích
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc văn bản, tìm hiểu chú thích trong SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK và
câu hỏi của GV.
- GV Hướng dẫn HS với giọng chậm, tình cảm, chú ý ngơn ngữ của Hồng khi đối
thoại với bà cô và giọng cay nghiệt, châm biếm của bà cô.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chốt kiến thức.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc, tóm tắt
2. Chú thích

a. Tác giả
H: Giới thiệu đơi nét về tác giả Nguyên - Nguyên Hồng (1918 - 1982), quê ở
thành phố Nam Định
Hồng?
- Ông tập trung viết về lớp người cùng
khổ, dưới đáy của xã hội với tình yêu
sâu sắc, mãnh liệt.
- Là nhà văn của phụ nữ, nhi đồng, của
những người cùng khổ.
- Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình, nhiều khi dạt dào những cảm xúc
thiết tha, rất mực chân thành.
10


H: Em biết gì về xuất xứ của văn bản?

b. Tác phẩm
- Những ngày thơ ấu là tập hồi kí về tuổi
thơ cay đắng của tác giả. Tác phẩm gồm
9 chương, đăng báo năm 1938, in sách
lần đấu năm 1940 .
- Đoạn trích “Trong lịng mẹ” là chương
IV của tác phẩm .
b. Giải nghĩa từ khó
- Rất kịch
- Tha hương cầu thực
- Thành kiến
- Cổ tục
- Ảo ảnh


- Nguyên Hồng sinh ở thành phố Nam Định, nhưng Hải Phòng cửa biển đã khơi dạy
và gắn bó với ơng, với sự nghiệp văn chương của ông. Tác phẩm của ông thường
viết về những con người nghèo khổ dưới đáy xã hội, với một lịng u thương đồng
cảm vì vậy ơng được coi là nhà văn của những con người cùng khổ.
- Trong thế giới nhân vật của ông xuất hiện nhiều người bà, người mẹ, người chị,
những cô bé, cậu bé khốn khổ nhưng nhân hậu. Ông viết về họ bằng cả trái tim u
thương và thắm thiết của mình. Ơng được mệnh danh là nhà văn của phụ nữ và trẻ
em. Văn xi của ơng giàu chất trữ tình, nhiều khi dạt dào cảm xúc.
- Quan sát các hình ảnh về nhà văn Nguyên Hồng. Trong sự nghiệp sáng tác của ơng,
“Những ngày thơ ấu” là tập hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả. Từ cảnh ngộ và
tâm sự của chú bé Hồng - nhân vật chính- tác giả cịn cho thấy bộ mặt lạnh lùng của một
xã hội chỉ coi trọng đồng tiền, đầy rẫy những thành kiến cổ hủ, thói nhỏ nhen, độc ác của
đám thị dân tiểu tư sản khiến cho tình máu mủ ruột thịt cũng trở thành khô héo.

Nội dung 2: Tìm hiểu văn bản
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi, giao phiếu học tập cho HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, chấm vào phiếu học tập của
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chốt kiến thức.
II. Tìm hiểu văn bản
11


H: Tác phẩm được viết theo thể loại gì?

XĐ kiểu VB và PTBĐ?
H: Em hiểu thế nào là hồi kí?

H: Mạch truyện kể của đoạn trích "Trong
lịng mẹ" có gì giống và khác với văn bản
"Tôi đi học"?
+ Giống: kể, tả theo trình tự thời gian
trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ.
- Phương thức biểu đạt: kể, tả, biểu cảm.
+ Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong
khoảng thời gian ngắn, khơng ngắt
qng.
"Trong lịng mẹ" khơng liền mạch có
khoảng cách nhỏ về thời gian vài ngày
khi chưa gặp và khơng gặp mẹ
H: Vậy đoạn trích có thể chia bố cục như
thế nào?

1. Kiểu văn bản
- Thể loại: hồi kí (một thể văn ghi chép,
kể lại những sự việc đã xảy ra trong quá
khứ mà tác giả đồng thời là người kể
từng tham gia hoặc chứng kiến)
- Kiểu văn bản: tự sự
- PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
2. Bố cục
Chia làm 2 phần:
- P1: Từ đầu đến… và mày cũng cịn
phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến
chứ?: ý nghĩ, cảm xúc của chú bé Hồng

về người mẹ bất hạnh qua cuộc đối thoại
với bà cô.
- P2: Đoạn còn lại: Cuộc gặp lại bất ngờ
với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm
của chú bé Hồng.

3. Phân tích
* Nhan đề
H: Nhan đề của VB gợi cho em hiểu điều - Gắn với sự việc cụ thể: Hồng được gặp
mẹ, được ngồi trong lịng mẹ, được mẹ
gì?
vỗ về, u thương.
- Thể hiện sự khát khao được sống trong
tình yêu thương của mẹ.
a. Cảnh ngộ của bé Hồng
- Là kết quả của cuộc hôn nhân không
H: Nêu cảnh ngộ của bé Hồng? Em có
tình u.
nhận xét gì về cảnh ngộ đó?
- 12 tuổi, cha mất, mẹ đi tha hương cầu
thực.
- Anh em Hồng phải sống nhờ bà cô
ruột, bị họ hàng ghẻ lạnh.
- Sắp đến ngày giỗ đầu bố, mẹ chưa về.
=> Tuổi thơ cơ đơn, thiếu tình thương
(bất hạnh, đáng thương)
b. Nhân vật bà cô
Phiếu học tập số 1
Bà cơ
Hình ảnh, chi tiết

Mục đích
Hồn cảnh xuất hiện - Gần ngày giỗ đầu bố của bé nhằm mục đích riêng.
Hồng.
- Mẹ bé Hồng chưa về.
12


- Chủ động nói chuyện với
Hồng
- Lần hỏi thứ nhất:
- Mày có muốn vào TH chơi Khơi dậy nỗi đau của bé
Cử chỉ, hành động, lời với mợ mày ko?
Hồng.
nói
+ Cử chỉ: cười hỏi, rất kịch
+ Giọng nói: ngọt ngào
- Lần hỏi thứ hai:
- Sao lại ko vào ? Mợ mày Mỉa mai sự nghèo khổ và
Cử chỉ, hành động, lời phát tài lắm, có như dạo nhục mạ, châm chọc, chế
trước đâu.
giễu mẹ bé Hồng.
nói
+ Giọng vẫn ngọt:
+ Mắt long lanh nhìn cháu
chằm chặp.
- Lần hỏi thứ ba:
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao Gieo rắc vào đầu bé Hồng
Cử chỉ, hành động, lời chạy cho tiền tàu. Vào mà những hồi nghi để bé
nói
bắt mợ mày may vá sắm sửa Hồng ruồng rẫy và khinh

miệt mẹ.
cho và thăm em bé chứ.
+ Tươi cười kể chuyện về mẹ
bé Hồng.
+ Ngân dài hai chữ em bé
=> Với việc sử dụng ngơn ngữ đối thoại theo hình thức tăng tiến, bà cơ là người
có tâm địa cay độc, lạnh lùng, sống tàn nhẫn, thiếu tình người, khơ héo cả tình
máu mủ ruột rà
Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo sâu sắc:
+ Tố cáo những con người sống tàn nhẫn, khơ héo cả tình máu mủ.
+ Tố cáo những thành kiến cổ hủ, phi nhân đạo của xã hội thực dân nửa phong
kiến lúc bấy giờ.
- Chú trọng miêu tả ngoại hình, hành động, lời nói => nổi bật tính cách theo trình tự các
bước ngày càng phát triển, khắc sâu vào lòng người đọc sự căm phẫn người cơ độc ác, tàn
nhẫn, hẹp hịi của bà cơ.
- Tính cách tàn nhẫn của bà cô là sản phẩm của những định kiến đối với người phụ nữ theo
luật "tam tịng". Bà cơ tiêu biểu cho hạng đàn bà "Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm"
là hiện thân của thành kiến cổ hủ phi nhân đạo của xã hội thực dân phong kiến. Qua hình
ảnh người cơ, tác giả lên án đanh thép sự tàn nhẫn bất công trong xã hội.

c. Nhân vật bé Hồng với những rung
động cực điểm của một linh hồn trẻ
thơ.
* Diễn biến tâm trạng của bé Hồng
trong cuộc thoại với bà cô.
Phiếu học tập số 2
Bé Hồng trong cuộc
trị chuyện với bà cơ
- Lần hỏi thứ nhất:
Mày có muốn vào

TH chơi với mợ mày
ko?

Hình ảnh, chi tiết

Nhận xét

+ Cúi đầu ko đáp vì nhận ra ý nghĩ
cay độc của bà cô.
+ Cười và đáp lại: Không! Cháu ko
muốn vào.

Phản ứng thông
minh xuất phát từ
sự nhạy cảm và lịng
tin u mẹ, khơng
13


(Cử chỉ, lời nói, ý + Ý nghĩ: Nhưng đời nào tình
thương và lịng kính mến mẹ tơi lại
nghĩ)
bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm
đến

muốn tình thương
và lịng kính mến
mẹ bị những rắp
tâm tanh bẩn xâm
phạm đến.

Diễn tả nỗi tủi cực
- Lần hỏi thứ hai: + Im lặng, cúi đầu.
Sao lại ko vào ? Mợ + Lòng càng thắt lại, khóe mắt cay của Bé Hồng
cay.
mày phát tài lắm, có
như dạo trước đâu.
(Cử chỉ, tâm trạng)
- Lần hỏi thứ ba:
- Khi bà cơ nói vào thăm em bé:
- Diễn tả nỗi đau
+ Cử chỉ, tâm trạng + Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai đớn, sự thấu hiểu
khi bà cơ nói vào bên mép rồi chan hịa đầm đìa ở cằm và thương mẹ của
và ở cổ.
thăm em bé:
bé Hồng.
+ Cười dài trong tiếng khóc.
+ Đau đớn, thương mẹ và căm tức
những thành kiến tàn ác đã khiến mẹ
xa lìa hai anh em.
+ Cử chỉ, tâm trạng, - Khi bà cơ kể về hồn cảnh nghèo
ý nghĩ khi bà cơ kể khổ của mẹ:
về hồn cảnh nghèo + Cổ họng nghẹn ứ, khóc ko ra tiếng. - Căm tức cổ tục
khổ của mẹ
+ Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ đày đọa mẹ.
tơi là một vật như hịn đá hay cục
thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ
ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà
nghiến cho kì nát vụn mới thơi.
=> Tác giả sử dụng câu văn dài, hình ảnh so sánh đặc sắc, động từ mạnh, từ láy
nhằm diễn tả diễn biến nội tâm tinh tế của bé Hồng: những đau đớn, tủi cực,

những phẫn uất của bé Hồng đối với những định kiến, những cổ tục đã đày đọa
mẹ mình. Bé H là một đứa trẻ vơ cùng nhạy cảm, phản ứng thông minh và yêu
thương mẹ mãnh liệt.
- Qua diễn biến tâm trạng cảm xúc của bé Hồng trước bà cơ từ chỗ nín nhịn, ghìm nén tới sự
bùng nổ niềm xót xa, uất hận, nhà văn đã cho người đọc thấy được nỗi bất hạnh của phụ nữ
và trẻ em trong xã hội cũ. Đồng thời thấy được bản lĩnh cứng cỏi, một tấm lòng thiết tha
của đứa con rất mực thương yêu và tin mẹ của bé Hồng. Qua đó, ơng kết án đanh thép sự tàn
nhẫn, bất công của xh đương thời.

* Cảm giác của bé Hồng khi được ở
trong lịng mẹ.
H: Tìm những chi tiết kể và tả về hành - Khi thống thấy bóng mẹ
động và cảm giác của bé Hồng khi + Hành động: liền đuổi theo, gọi bối rối
thoáng nhìn thấy mẹ, khi được gặp mẹ + Ý nghĩ:
và khi được nằm trong lòng mẹ?
. Nếu người quay lại là người khác, sẽ là
trò cười cho lũ bạn; thẹn, tủi cực
. Khác gì ảo ảnh của một dịng nước
14


trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện
ra trước mắt gần rạn nứt của người bộ
hành ngã gục giữa sa mạc.
=> Hình ảnh so sánh độc đáo, d.tả khao
khát cháy bỏng được gặp mẹ của bé
Hồng.
- Khi được gặp mẹ:
+ Cử chỉ, hành động: thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, ịa khóc nức

nở.
=> Từ ngữ giàu tính biểu cảm, diễn tả
chân thực tâm trạng hồi hộp, sung
sướng, dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi
mà mãn nguyện của bé Hồng khi được
gặp mẹ.
- Khi được ngồi trong lòng mẹ:
+ Cử chỉ, hành động: đùi áp vào đùi mẹ,
đầu ngả vào cánh tay mẹ
+ Cảm giác: ấm áp, mơn man khắp da
thịt
+ Ý nghĩ: Phải bé lại, phải lăn vào lịng
một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa
nóng của mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt
ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống
lưng cho mới thấy người mẹ có một sự
êm dịu vơ cùng.
=> Với hình ảnh so sánh độc đáo, lời văn
nhẹ nhàng, cảm nhận bằng nhiều giác
quan, tác giả đã diễn tả những cảm giác
mơn man, niềm hạnh phúc, sung sướng
đến cực điểm của bé Hồng khi được gặp
mẹ, được mẹ vỗ về, yêu thương. Bé H
yêu thương mẹ mãnh liệt, khao khát
yêu thương.
=> Tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt
- Niềm sung sướng vơ bờ, được nằm trong lịng mẹ, được cảm nhận bằng tất cả các giác
quan. Đó là những giây phút thần tiên, hạnh phúc hiếm hoi nhất, đẹp đẽ nhất của con
người. Được ở trong lòng mẹ, tất cả những phiền muộn, sầu đau, tủi hổ cũng chỉ như bọt
xà phòng, như những áng mây thoảng qua.

- Cảm giác sung sướng đến cực điểm của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ được NH diễn tả
bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế.
- Với một tâm hồn nhạy cảm, luôn tin yêu, khát khao tình mẹ, nên khi ngồi trong lịng mẹ
tất cả các giác quan đều mở ra và thức dậy để tận hưởng cái cảm giác mơn man ngất ngây
đắm say êm dịu vơ cùng của tình máu mủ ruột thịt: Bé Hồng đã nhận ra gương mặt mẹ vẫn
tươi sáng, rực rỡ như thuở nào và mẹ đang truyền cho con niềm vui, niềm hạnh phúc, cảm

15


giác ấm áp lạ thường từ hơi thở thơm tho. Đây là một bức tranh tràn ngập ánh sáng, đường
nét với những sắc màu tươi tắn thoang thoảng hương thơm. Đây cũng là một thế giới dịu
dàng kỉ niệm, ăm ắp tình người. và cứ thế bé Hồng bồng bềnh trong cảm giác sung sướng
rạo rực của tình mẹ. Cái cảm giác mình đang bé lại hay niềm khao khát được bé lại để
được làm nũng được mẹ vuốt ve chiều chuộng cứ lâng lâng tiếp nối ngỡ bé Hồng như
đang sống trong mơ. Và khi đó bé Hồng khơng cịn nhớ mình đã hỏi, mẹ đã trả lời ntn, đặc
biệt câu hỏi cay nghiệt của người cơ tuy có vang lên, nhưng chìm ngay khơng mảy may
nghĩ ngợi gì nữa.

Nội dung 3: Tổng kết
a) Mục tiêu:
HS nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
b) Nội dung: HS tổng kết giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Về nghệ thuật
- Về nội dung
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ cho HS thơng qua câu hỏi:
Tác phẩm có những đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
III. Tổng kết
H: Truyện ngắn có những đặc sắc gì về 1. Nghệ thuật
nội dung và nghệ thuật?
- Kể chuyện ở ngơi thứ 1.
- Tình huống truyện độc đáo tạo cao
trào cảm xúc.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả và
biểu cảm.
- Hình ảnh so sánh mới mẻ, hấp dẫn.
- Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, tinh
tế.
2. Nội dung
- Đoạn trích diễn tả nỗi cay đắng, tủi cực
cùng tình yêu thương cháy bỏng của
nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ
bất hạnh.
- Đoạn trích là bài ca cảm động về lịng
mẹ dịu êm, tình con cháy bỏng, bài ca
về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
HS bày tỏ được chất trữ tình thấm đượm trong đoạn trích.
16



b) Nội dung: HS trình bày được những biểu hiện của chất trữ tình trong đoạn trích.
c) Sản phẩm: bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
Hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, trình bày ý kiến
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Chất trữ tình được thể hiện qua những phương diện sau:
- Tình huống và nội dung câu chuyện:
+ Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng.
+ Câu chuyện về một người mẹ phải âm thầm chịu đựng nhiều cay đắng, nhiều
thành kiến tàn ác.
+ Lòng thương yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành cho người mẹ của mình.
- Dịng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng: xót xa tủi nhục; căm giận sâu sắc,
quyết liệt; tình yêu thương nồng nàn thắm thiết.
- Cách thể hiện của tác giả cũng góp phần quan trọng tạo nên chất trữ tình của
chương hồi kí:
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với bộc lộ cảm xúc.
+ Các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh đều gây ấn tượng, giàu sức gợi cảm.
+ Lời văn (phần cuối) nhiều khi say mê khác thường như được viết trong dòng cảm
xúc mơn man, dạt dào.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
HS bày tỏ được cảm xúc về mẹ của mình
b) Nội dung: HS viết đoạn văn theo yêu cầu (nhiệm vụ giao về nhà)
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS

- Đảm bảo đúng yêu cầu hình thức
- Đảm bảo nội dung
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về
tình thương yêu mà mẹ dành cho mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện ở nhà
Phiếu học tập số 1
Bà cơ
Hình ảnh, chi tiết
Mục đích
Hồn cảnh xuất hiện
- Lần hỏi thứ nhất:
Cử chỉ, hành động, lời nói
- Lần hỏi thứ hai:
Cử chỉ, hành động, lời nói
- Lần hỏi thứ ba:
17


Cử chỉ, hành động, lời nói
=> Nhận xét về:
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật
- Nhân vật bà cô
- Ý nghĩa của hình ảnh bà cơ trong đoạn trích
Bé Hồng trong cuộc trị
chuyện với bà cơ
- Lần hỏi thứ nhất: Mày có
muốn vào TH chơi với mợ mày

ko?
(Cử chỉ, lời nói, ý nghĩ)
- Lần hỏi thứ hai: Sao lại ko
vào ? Mợ mày phát tài lắm, có
như dạo trước đâu.
(Cử chỉ, tâm trạng)
- Lần hỏi thứ ba:
+ Cử chỉ, tâm trạng khi bà cơ
nói vào thăm em bé:
+ Cử chỉ, tâm trạng, ý nghĩ khi
bà cơ kể về hồn cảnh nghèo
khổ của mẹ:
=> Nhận xét chung về:
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật
- Nhân vật bé Hồng
Thời điểm
- Khi thoáng thấy bóng mẹ
- Khi được gặp mẹ
- Khi được nằm trong lịng mẹ

Phiếu học tập số 2
Hình ảnh, chi tiết

Phiếu học tập số 3
Hình ảnh, chi tiết

Nhận xét

Cảm giác, tâm
trạng


- Hành động:
- Ý nghĩ:
- Cử chỉ, hành động:
- Cử chỉ, hành động:
- Cảm giác:
- Ý nghĩ:

=> Nhận xét chung về:
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật
- Nhân vật bé Hồng
Điều chỉnh:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
18


19


20



×