Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Chủ đề văn bản nhật dụng học kì i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.17 KB, 13 trang )

Tiết 1-12:
VĂN BẢN NHẬT DỤNG - LỚP 7
Thời gian: 12 tiết
Ngày soạn: 02/9/2020
Trong bài học này, HS sẽ đọc hiểu văn bản nhật dụng, viết bài văn nhật
dụng, luyện nói về vấn đề trong cuộc sống; một số kiến thức tiếng Việt, Tập làm
văn được tích hợp trong q trình dạy đọc, viết, nói và nghe.
I. Mục tiêu của chủ đề:
1. Góp phần giúp HS biết nhìn nhận đánh giá, yêu thương, giúp đỡ người
khác, khiêm tốn, biết tự nhìn nhận lại chính mình để hồn thiện hơn.
2. Qua bài học, HS sẽ có các kĩ năng và kiến thức sau:
a) Đọc hiểu: Biết đọc - hiểu một văn bản nhật dụng. Nhận biết và phân
tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ, ý nghĩ của nhân vật. Cụ thể như sau:
+ Phân tích được nội dung, ý nghĩa của văn bản “Cổng trường mở ra ”,
“Mẹ tôi”, “Cuộc chia tay của ngững con búp bê”: phân tích, diễn biến tâm trạng
của nhân vật người con , người mẹ hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn
ngữ của nhân vật…
+ Chỉ ra, phân tích được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể
chuyện và sử dụng từ ngữ trong các văn bản.
+ Chỉ ra được bố cục, liên kết và mạch lạc trong các văn bản đã học và
đọc trong chủ đề.
b) Viết:
- Viết được 1đoạn văn kể lại một trải nghiệm của bản thân về ngày đầu
tiên đi học hoặc về một lần mắc lỗi , về tình cảm gia đình, về quyền trẻ em ...
trình bày khoa học, đủ ý, có thuyết phục.
c) Nói và nghe
- Kể được một kỉ niệm đáng nhớ đối với bản thân khi đến trường khi mắc
lỗi…, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.
II. Phương tiện và hình thức tổ chức dạy học
1. Phương tiện dạy học


- Sách giáo khoa, sách GV, phiếu học tập, bảng phụ, máy chiếu
2. Phương pháp, hình thức dạy học chính
- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề; trực quan; đàm thoại; Phân
tích, vấn đáp, quy nạp, dạy học theo nhóm…
- Hình thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động tập thể.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, Giao nhiệm vụ; thảo luận nhóm, đóng
vai, nghiên cứu tình huống; khăn trải bàn; ……
III. Kế hoạch tổ chức
Thời lượng
Đọc hiểu
Viết
Nói nghe
12 tiết
06 tiết
03 tiết
03 tiết
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. Tổ chức
Tiết Ngày giảng
Sĩ số lớp/Tên HS vắng
1
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
1


2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:

7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:

7A4:
/9/2020
7A1:
7A2:
7A3:
7A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv căn cứ vào ND đã được học trong tiết trước đó kiểm tra HS theo các
mức độ (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) một cách phù hợp.
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận
- Cách thức: Dùng máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập/ vấn đáp trực tiếp.
3. Dạy học chủ đề
Hoạt động
Cách thức tổ chức
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 6 tiết)
* Hoạt động khởi động, - GV cho HS quan sát hai bức tranh, và nêu suy nghĩ
tạo tâm thế đọc
của mình về hai bức tranh đó.

- HS trả lời: + Bức tranh 1: mẹ dắt tay con đi học.
+ Bức tranh thứ 2 nói về những suy nghĩ của con
người, 1 người suy nghĩ logic, khoa học, 1 người
suy nghĩ rối ren, không khoa học
- GV chốt ý: Bức tranh thứ nhất là hình ảnh người
mẹ dắt tay con đi vào trường, tập cho con những
bước đi đầu tiên, bức tranh thứ 2 nói về sự logic và
suy nghĩ của chúng ta trong cuộc sống, nếu chúng ta
suy nghĩ và sắp xếp những suy nghĩ và việc làm
khoa học, logic thì cuộc sống trở nên dễ dàng hơn.
Trong văn học hình ảnh người mẹ và mái trường là

những hình ảnh quen thuộc và thân thương với
chúng ta, cho chúng ta nhiều kỉ niệm, cũng như
trong văn bản tiếng việt tính mạch lạc và logic là
một yếu tố quan trọng giúp hình thành nên văn bản,
2


bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề.
I. Đọc hiểu văn bản Cổng trường mở ra ( 2 tiết)
* Hoạt động đọc và tìm 1. Đọc văn bản
hiểu chung về văn bản.
- GV cho HS đọc toàn bộ văn bản.
- GV yêu cầu HS nêu ấn tượng nổi bật về văn bản:
Câu chuyện đã mang lại cho em cảm xúc gì (vui,
buồn, tiếc nuối…)?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thơng tin chung
về văn bản qua các câu hỏi gợi mở:
+ Văn bản này do ai sáng tác? Em biết gì về nhà
văn ấy?
+ Em đã đọc toàn bộ tác phẩm “Cổng trường mở
ra” Em hãy tóm tắt lại tác phẩm (Bài văn viết về
tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước
ngày khai trường lần đầu tiên của con.)
- GV yêu cầu Hs tóm tắt lại văn bản bằng cách gạch
ý (Phiếu học tập số 1)
2. Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ khó: Trao đổi
với bạn bên cạnh về những từ ngữ em không hiểu
hoặc hiểu chưa rõ bằng cách dự đốn nghĩa của từ
trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích

trong sách giáo khoa. (Chú ý chú thích về thể loại
Kí)
? Ngồi chú thích trong văn bản cịn từ nào cảm
thấy khó hiểu
- Hs đưa ra – bạn khác giải nghĩa
-> khi k hiểu được các bạn về nhà tra từ điển hoặc
trên mạng
3. Bố cục
- Văn bản có nên chia bố cục khơng? Có nên phân
tích theo đoạn khơng? Vì sao? (Khơng, vì theo mạch
cảm xúc, khơng có cốt truyện)
- Nếu phải chia bố cục thì em chia thành mấy phần?
Vì sao em lại chia như vậy? (2 phần.+ Phần 1. Từ
đầu -> mẹ vừa bước vào: Nỗi lòng thương yêu của
mẹ. + Phần 2. còn lại: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò
của xã hội và nhà trường)
* Hoạt động đọc hiểu chi 4. Tìm hiểu về diễn biến tâm trạng của người con
tiết về nội dung và nghệ và người mẹ trong đêm trước ngày khai trường.
thuật của VB:
4.1. Tìm hiểu về nhân vật và người kể
Kết quả dự kiến ( 4.1)
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và trả lời câu
- Bài văn viết về tâm hỏi:
trạng của người mẹ trước + Nhân vật trong câu chuyện này là những ai?
ngày khai trường của + Truyện kể về nội dung gì? Ai kể lại? Kể như thế
3


con. Hình thức giống nào?
như một trang nhật kí + Kiểu văn bản?

của mẹ.
4.2. Tìm hiểu về diễn biến tâm trạng của người con
- Kiểu văn bản: biểu và người mẹ
cảm.
- GV hướng dẫn HS diễn biến tâm trạng của người con và
Kết quả dự kiến ( 4.2)
người mẹ (Phiếu học tập số 2)
+ Tâm trạng của mẹ: Mẹ 1. Nhiệm vụ: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền từ/ cụm
đang phân tâm, xúc từ phù hợp vào ô trống.
động, trước một sự kiện * Gợi ý:
lớn trong đời con. Bao ? Tìm các từ ngữ, hình ảnh diễn tả tâm trạng của người con
nhiêu suy nghĩ của mẹ và người mẹ?
đều đang hướng về con: ? Nguyên nhân nào làm cho người mẹ không ngủ được?
lo lắng không biết mình ? Trong tâm trạng ấy người mẹ đã làm gì? nghĩ đến điều gì?
có làm tốt được vai trị ? Ấn tượng nhất là gì?
của người mẹ (giống như ? Em có suy nghĩ gì về tâm trạng và những ký ức tuổi thơ
mẹ mình trước đây), tin hiện về trong nỗi nhớ của người mẹ?
tưởng và hi vọng con sẽ ? Từ ấn tượng tuổi thơ người mẹ liên tưởng đến điều gì?
tự tin khơn lớn trưởng ? Em hiểu gì về sự liên tưởng ấy của người mẹ?...
thành trong vòng tay yêu
Tâm trạng của người con:
thương của cha mẹ,
- tự dọn đồ chơi
trong sự quan tâm chăm
- thống lo lắng
sóc, dạy bảo tận tình của
- giấc ngủ đến dễ dàng
thầy cơ và tồn XH…
- gương mặt thanh thoát
+ Tâm trạng của con:

- ….
Háo hức mong chờ, n
Tâm trạng của người mẹ
tâm, tự tin vì có mẹ luôn
- không tập trung được
quan tâm, chuẩn bị chu
vào việc gì
đáo. Con thấy mình lớn
- trằn trọc
hơn, có trách nhiệm hơn
- không lo nhưng vẫn
Hồigiúp
hộp, mong
chờ,
với bản thân và biết
không
ngủ được
đỡ người thân… lo lắng, hi vọng…
- nghĩ về kí ức đẹp ngày
đầu tiên đi học của mình
Kết quả dự kiến (4.3)
- Nghĩ về vai trò của nhà
+ Dùng nhiều từ láy và
trường, của giáo dục …
các câu biểu cảm bộc lộ

trực tiếp cảm xúc của
người mẹ
+ Giọng văn tâm tình thủ
thỉ, thiết tha sâu lắng đi

Suy nghĩ của em về người Suy nghĩ của em về người
vào lòng người một cách
con:
mẹ:
tự nhiên
………………………… ……………………………
+ Sử dụng thành công 2. Việc miêu tả diễn diến tâm trạng cho thấy điều gì ?
nhiều biện pháp nghệ 4.3. Tìm hiểu về hình thức nghệ thuật của VB
thuật: So sánh, liệt kê… - GV u cầu HS trao đổi nhóm đơi về nghệ thuật
góp phần diễn tả nội của VB:
4


dung, chủ đề của văn - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bằng phiếu học tập số
bản…
3:
=> Bằng lời văn sâu
Phiếu học tập số 3
lắng, nhẹ nhàng và tình ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ đặt câu và
cảm, qua tâm sự của cách nêu cảm nghĩ của người mẹ?
người mẹ trong câu ? Giọng điệu bài viết có đặc điểm gì? Có phù hợp
chuyện ta càng thêm với tâm trạng của người mẹ trong hoàn cảnh đó
thấu hiểu về sự hi sinh khơng?
thầm lặng và cao cả của ? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào
mẹ dành cho con; đồng mà em đã được học?...
thời cũng thấy được vai
- cách dùng từ đặt câu
.......................
trò to lớn của nhà
- cách nêu cảm nghĩ

..........................
trường đối với mỗi con
- giọng điệu
………………..
người.
- biện pháp nghệ ………………..
thuật…
- Theo em, những yêu tố nào đã góp phần làm nên
thành công của tác phẩm? Thông điệp mà tác giả Lí
Lan muốn gửi đến tất cả chúng ta là gì?
* Hoạt động củng cố
- GV hướng dẫn HS những lưu ý khi đọc hiểu 1 văn
hướng dẫn cách đọc hiểu bản:
văn bản.
+ Khi đọc hiểu một văn bản truyện, ta cần chú ý
Kết quả dự kiến:
điều gì?
- Khi đọc hiểu 1 văn bản
ta cần tìm hiểu chung về
tác giả, tác phẩm, bố
cục, chủ đề… rồi tìm
hiểu chi tiết về nội dung
và nghệ thuật của văn
bản ấy. Từ đó tìm ra
thơng điệp mà tác giả
gửi gắm trong tác phẩm
* Hoạt động thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành đọc hiểu văn bản
đọc hiểu mở rộng:
“Ngày khai trường” của Nguyễn Bùi Vợi bằng một
- Biết vận dụng kiến thức số hoạt động và câu hỏi gợi mở bên dưới.

và cách đọc đã có ở giờ
Ngày Khai Trường
đọc hiểu văn bản chính
Tác giả: Nguyễn Bùi Vợi
vào tự đọc các văn bản
Sáng đầu thu trong xanh
tương tự.
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Kết quả dự kiến
Vui như là đi hội.
+ Điều “ kì diệu” mà em
tìm thấy được nơi mái
Gặp bạn, cười hớn hở
trường của mình:
Đứa tay bắt mặt mừng
- Mang đến cho em kho
Đứa ôm vai bá cổ
5


tàng kiến thức, nơi thắp
sáng những ước mơ,
những hoài bão,…
- Nhà trường là thế giới
của tri thức, trí tuệ, sự
hiểu biết…Thế giới của
tình bạn, tình thầy trị,
tình u thương, lịng
nhân hậu, sự quan tâm,

giúp đỡ, sẻ chia… Thế
giới của ý chí, nghị lực,
khát vọng và niềm tin….
+ Vai trị của nhà trường
đối với cuộc đời mỗi con
người:
- “giáo dục là quốc sách
hàng đầu”, ‘‘đầu tư cho
giáo dục là đầu tư phát
triển”. Giáo dục trở
thành mối quan tâm hàng
đầu của toàn xã hội.
- Nhà trường trở thành
một môi trường tốt đẹp,
trong sáng, thân thiện
nhất đối với tất cả mọi
người, đặc biệt là trẻ
em…
- Giáo dục trong nhà
trường sẽ đào tạo ra một
thế hệ trẻ, chủ nhân
tương lai của đất nước,
tạo nền tảng vững chắc
cho tương lai…Nhưng
cũng cần thấy rằng: “mỗi
sai lầm trong giáo dục sẽ
ảnh hưởng đến cả thế hệ
mai sau…”.
II.
* Hoạt động đọc và tìm

hiểu chung về văn bản.

Cặp sách đùa trên lưng.
Nhìn các thầy, các cơ
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.
Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo,
Giờ lớp ba, lớp bốn.
Tiếng trống trường gióng giả
Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi.

Hướng dẫn HS tìm hiểu và trao đổi kết quả tìm hiểu
theo các gợi ý sau:
1. Bài thơ viết về nội dung gì?
2. Tìm những chi tiết diễn tả tâm trạng của em bé
trong ngày khai trường? Em hãy cho biết đó là tâm
trạng như thế nào?
3. Tâm trạng của em bé được diễn tả thông qua
những đặc sắc nghệ thuật nào? Tác dụng của lối
diễn đạt đó?
4. Hai văn bản “Cổng trường mở ra” và “Ngày khai
trường” mang đến cho em những thơng điệp gì?
5. Em hiểu gì về vai trò của nhà trường đối với cuộc
đời mỗi con người? Với em điều “ kì diệu” mà em
tìm thấy được nơi mái trường của mình là những gì?

6. Nêu suy nghĩ của bản thân khi nhận được sự quan
tâm, chăm sóc của GĐ, nhà trường và XH, được
học tập dưới mái trường bình n.

Đọc hiểu văn bản Mẹ tơi ( 2 tiết)
1. Đọc văn bản
- GV gọi 1-2HS đọc toàn bộ văn bản.
- GV yêu cầu HS nêu chủ đề của văn bản
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu những thông tin chung
về văn bản qua các câu hỏi gợi mở:
+ Văn bản này do ai sáng tác? Nhà văn là người
nước nào? Em hiểu biết gì về nhà văn ấy?
6


+ Em đã đọc tồn bộ tác phẩm “Mẹ tơi” Em hãy
tóm tắt lại văn bản một cách ngắn gọn nhất.
2. Tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ khó: Trao đổi
với bạn bên cạnh về những từ ngữ em không hiểu
hoặc hiểu chưa rõ bằng cách dự đốn nghĩa của từ
trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần chú thích
trong sách giáo khoa.
Kết quả dự kiến:
? Ngồi chú thích trong văn bản cịn từ nào cảm
- Bố cục: 3 phần.
thấy khó hiểu
+ Phần 1: Từ đầu đến "sẽ - Hs đưa ra – bạn khác giải nghĩa
ngày mất con" : Tình u -> khi khơng hiểu được các bạn về nhà tra từ điển
thương của người mẹ đối hoặc trên mạng

với En- ri- cô.
3. Bố cục
+ Phần 2: Tiếp theo đến - Theo em, văn bản được chia thành mấy phần? Nội
"yêu thương đó" : Thái
dung của từng phần như thế nào?
độ của người cha.
+ Phần 3: Còn lại: Lời
nhắn nhủ của người cha
* Hoạt động đọc hiểu chi 4. Tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của văn
tiết về nội dung và nghệ bản
thuật của VB:
Kết quả dự kiến ( 4.1)
- Có 3 NV: Cha, mẹ, tơi. 4.1. Tìm hiểu về nhân vật và nhan đề của văn bản
- Nh.vật chính là người - Trong văn bản đề cập mấy nhân vật?
cha.
- Nhân vật chính trong văn bản là ai?
- Mẹ là tiêu điểm mà các - Vì sao tác giả lại lấy nhan đề “Mẹ tôi” ?
nhân vật và các chi tiết
đều hướng tới để làm
sáng tỏ.
Kết quả dự kiến ( 4.2)
- Thái độ của bố: buồn
bã, tức giận và hết sức 4.2. Bức thư và thái độ của bố (Hoạt động nhóm
đau lịng, thất vọng.
theo bàn)
- Vì En-ri-cơ thiếu lễ độ - Thái độ của bố thể hiện như thế nào qua bức thư?
với mẹ.
- Lí do nào khiến bố có thái độ như vậy?
- Lời lẽ vừa dứt khoát, - Thái độ ấy được thể hiện qua những lời lẽ cụ thể
vừa mềm mại, thể hiện nào?

lòng yêu con, căm ghét
sự bội bạc.
Kết quả dự kiến (4.3)
- Dành hết tình thương
cho con.
4.3. Hình ảnh người mẹ (Nhóm theo bàn)
- Qn mình vì con, sẵn - Trong VB có h/ả, chi tiết nào nói về mẹ En-ri-cơ?
sàng hi sinh cuộc đời cho Qua đó em hiểu mẹ En-ri-cơ là người như thế nào?
7


con.
- Cha đã khiến En-ri-cơ
xúc động, khóc, ân hận,
nhận ra sai lầm của
mình.
-> Tình cảm sâu sắc
thường tế nhị và kín đáo,
viết thư khơng làm người
mắc lỗi mất đi lịng tự
trọng mà ngược lại còn
nhận ra . Bài học về cách
ứng xử của con người.
- Nội dung:
+ Tâm tư tình cảm buồn
khổ và thái độ nghiêm
khắc của người cha trước
lỗi lầm của con.
+ Tình cảm thiêng liêng
sâu nặng của cha mẹ đối

với con cái và con cái đối
với cha mẹ.
Kết quả dự kiến (4.4)
- Thành công với thể loại
thư phù hợp với việc thể
hiện những cảm xúc kín
đáo tế nhị mà sâu lắng
- Cách lập luận chặt chẽ,
lời lẽ chân thành, giản dị,
giàu cảm xúc, có sức
thuyết phục cao.
* Hoạt động củng cố vận
dụng.
- Hs tự bày tỏ suy nghĩ
- Gv bình, chốt các ý
kiến: Tình cảm, trách
nhiệm của cha mẹ với
con cái và bổn phận,
trách nhiệm của con cái
với cha mẹ

- Thái độ của En-ri-cô? Bố viết thư gợi lại những kỉ
niệm của mẹ có phải là lí do khiến cậu bé xúc động
không? Tác dụng của cách làm đó ntn?

- Qua sự phân tích trên em hiểu những nội dung
chính mà văn bản đề cập đến là gì? (HS suy nghĩ
cá nhân)

4.4. Tìm hiểu về hình thức nghệ thuật của VB

- gọi tên thể loại của văn bản? (Thư) tác dụng của
thể loại trong việc thể hiện chủ đề của văn bản?
- nhận xét về lời văn? (lời lẽ chân thành, giản dị,
giàu cảm xúc, lập luận chặt chẽ, thuyết phục…)

- GV cho HS bày tỏ suy nghĩ về: Cảm nhận của bản
thân về tình yêu thương và cách dạy bảo của người
cha ( So sánh với cách thể hiện của người mẹ)

8


* Hoạt động tích hợp
kiến thức về liên kết, bố
cục, mạch lạc trong văn
bản .
Kết quả dự kiến (5.1)

- Liên kết là một trong
những tính chất quan
trọng của văn bản, làm
cho văn bản trở nên có
nghĩa, dễ hiểu.

5. Liên kết trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức về liên kết
trong văn bản thông qua ngữ liệu của bài “Mẹ tơi”
5.1. Tính liên kết trong văn bản.
Hãy đọc đoạn văn sau:
Trước mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.

Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt
đêm, cúi mình trên chiếc nơi trơng chừng hơi thở
hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức
nở khi nghĩ rằng có thể mất con! Hãy nghĩ xem, Enri-cô à! Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh
phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ
có thể đi ăn xin để ni con, có thể hi sinh tính
mạng để cứu sống con! Thôi, trong một thời gian
con đừng hôn bố.
- Đoạn văn trên có câu văn nào sai ngữ pháp khơng?
( khơng)
- Có câu nào khơng rõ nghĩa khơng? ( khơng)
- Nếu bố của En-ri-cơ chỉ viết vậy thì En-ri-cơ có
hiểu khơng?
( khơng)
- Vì sao lại khó hiểu? (vì giữa các câu chưa có sự
liên kết về nội dung ...)
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải
có phẩm chất gì? (Cần phải có tính liên kết.)
- Em hiểu thế nào là Liên kết trong văn bản?

VIẾT (Kể lại một trải nghiệm của bản thân) – 3 tiết
Hoạt động
Cách thức thực hiện
1. Trước khi viết:
1) GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn tìm hiểu
đề (1 tiết)
– Viết được 1 bài văn kể lại một kỉ niệm của
bản thân về này đầu tiên đi học hoặc về một lần mắc
lỗi , về t.ảm gia đình ..
2)

Đề bài: Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của
9


2. Viết bài

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện
bài viết.

em về ngày đầu tiên đi học hoặc về một lần mắc
lỗi , về t.ảm gia đình ...
+ GV hướng dẫn HS tự đặt các câu hỏi để tìm hiểu
yêu cầu của đề bài: Đề yêu cầu viết kiểu bài gì? Nội
dung và phạm vi viết bài như thế nào?
- GV hướng dẫn HS lựa chọn chuyện để kể: Đề bài
yêu cầu HS kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. Nếu
HS chưa biết kể chuyện gì, GV có thể gợi ý cho HS
một vài ý tưởng: kể về một hành trình, một lần gặp
gỡ, một buổi tiệc, một chuyện vui hay chuyện buồn
của em.
GV nhắc HS liên hệ với chuyện Tơ Hồi kể về Bài
học đường đời đầu tiên để xem Dế Mèn kể lại 1 trải
nghiệm đối với Dế Choắt như thế nào.
- GV hướng dẫn HS xác định mục đích và người
đọc bằng cách trả lời các câu hỏi:
+ Bài viết của em hướng tới ai?
+ Tại sao tôi muốn kể về trải nghiệm đáng nhớ này?
- GV hướng dẫn HS tìm ý cho bài viết:
- GV có thể tổ chức cho HS tìm ý bằng nhiều cách
khác nhau.

+ Ví dụ 1: Em hãy viết nháp (viết tự do) theo trí
nhớ của em về câu chuyện em muốn kể bằng kĩ
thuật 5W1H: Cái gì đã xảy ra?, Ai đã ở đó?, Tại sao
nó lại xảy ra?, Nó xảy ra khi nào?, Nó xảy ra ở đâu?
Nó xảy ra như thế nào?
+ Ví dụ 2: GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài
viết bằng hoạt động trải nghiệm trước khi viết (Hoạt
động này có thể tổ chức cho HS trong phần chuẩn bị
bài học, trước khi HS thực hành trên lớp):
+ Em có thể quay lại nơi đã xảy ra câu chuyện em
muốn kể, cố gắng hồi tưởng và ghi chép lại.
+ Em có thể phỏng vấn những người có liên quan
đến câu chuyện về những điều đã xảy ra và ghi chép
lại.
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý
+ GV có thể hướng dẫn HS sắp xếp các ý theo một
trật tự để tạo thành dàn bài phù hợp cho bài viết.
2) Viết bài ( 2 tiết)
- GV có thể tổ chức cho HS viết bài ở trên lớp.
- Trong quá trình HS làm bài, GV quan sát và hỗ trợ
(nếu cần).
- GV giao nhiệm vụ cho HS rà soát và chỉnh sửa lại
bài viết của mình theo hướng dẫn hoặc sau khi được
trả bài.
10


NÓI VÀ NGHE (Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân, thể
hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó) – 2 tiết
- Kể được một kỉ niệm đáng nhớ đối với bản thân khi đến trường, khi

mắc lỗi… , thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.
Hoạt động
Cách thức thực hiện
1. Chuẩn bị - Sau khi đã đọc/xem và nhận xét bài viết của HS, GV yêu cầu
nói
HS chuyển nội dung bài viết thành bài nói (thuyết trình): Em
hãy chia sẻ một trải nghiệm đáng nhớ của mình cho các bạn
trong lớp nghe.
- GV hướng dẫn HS xác định nội dung, mục đích nói bằng cách
trả lời các câu hỏi sau:
+ Em muốn kể về trải nghiệm gì?
+ Mục đích chia sẻ trải nghiệm của em là gì?
- GV hướng dẫn HS ghi chú lại ngắn gọn nội dung sẽ trình bày
để hỗ trợ cho hs trong q trình nói.
2.
Thực - GV yêu cầu HS luyện nói theo cặp/ nhóm:
hành luyện + GV giao nhiệm vụ từng cặp HS thực hành luyện nói theo
nói
phiếu ghi chú đã xây dựng (mỗi người được trình bày trong
thời gian 5-7 phút).
+ HS trao đổi, góp ý về nội dung nói, cách nói của bạn (Bài
trình bày có tập trung vào trải nghiệm khơng? Ngơn ngữ sử
dụng có phù hợp với mục đích nói và đối tượng tiếp nhận
không? Khả năng truyền cảm hứng thể hiện như thế nào ở các
yếu tố phi ngôn ngữ, âmlượng, nhịp điệu giọng nói, cách phát
âm...)
+ GV hướng dẫn HS thực hành nói: Cần phát huy những đặc
điểm của các yếu tố kèm lời và phi ngôn ngữ trong khi nói như
ngữ điệu, tư thế, ánh mắt, cử chỉ điệu bộ.
- GV yêu cầu HS luyện nói trước lớp

+ GV cho 2 hoặc 3 HS trình bày trước lớp (thời gian dành cho
mỗi HS 5-7 phút); những HS còn lại thực hiện hoạt động nhóm:
theo dõi, nhận xét đánh giá (vào phiếu).
3. Đánh giá - GV hướng dẫn HS lắng nghe, đánh giá bài của bạn bằng phiếu
bài nói
đánh giá (mức độ 5 là tốt nhất)
Ví dụ về Phiếu đánh giá
Họ và tên HS:…..Lớp:…..
Tiêu chí Hành vi
Mức độ đạt được
1. Khả 1.1. Nói lưu lốt, phát 1 2 3 4 5
năng
âm chuẩn xác, trôi
thành
chảy.

11


thạo khi 1.2. Nói truyền cảm,
nói
ngữ điệu, âm lượng
phù hợp, hấp dẫn đối
với người nghe.
2.
Nội 2.1. Nội dung bài trình
dung nói bày tập trung vào vấn
đề chính (một trải
nghiệm đáng nhớ).
2.2. Nội dung bài trình

bày chi tiết, phong phú,
hấp dẫn.
2.3. Trình tự kể phù
hợp, logic.
3.
Sử 3.1. Sử dụng từ vựng
dụng từ chính xác, phù hợp.
ngữ
3.2. Sử dụng từ ngữ
h
a
y,
h

p
d

n,

n


n
g
4.
Sử g tiện phi ngôn ngữ
dụng các phù hợp
phươ
4.1. Dáng vẻ, tư thế,
ánh mắt, nét mặt phù

hợp với nội dung
thuyết trình.
4.2. Sử dụng những cử
chỉ tạo ấn tượng, thể
hiện thái độ thân thiện,
giao lưu tích cực với
người nghe.

12


5.
Mở 5. Mở đầu và kết thúc
đầu và ấn tượng
kết thúc
- GV có thể hỏi thêm về ấn tượng của HS khi nghe bài trình bày
của bạn bằng câu hỏi gợi dẫn:
+ Em thích điều gì nhất trong phần trình bày của bạn?
+ Nếu có thể, em muốn thay đổi điều gì nhất trong phần trình
bày của bạn.
VI. Kết thúc chủ đề:
1. Củng cố: GV khắc sâu nội dung của chủ đề.
? Các vấn đề được đề cập đến trong ba văn bản nhật dụng vừa học theo em có
cịn phù hợp với xã hội hiện đại của chúng ta khơng?
? Qua chủ đề em hiểu gì về mối quan hệ giữa văn học và thực tế cuộc sống con
người?
? Vai trị của gia đình, nhà trường và giáo dục đối với cuộc đời mỗi người?
2. Hướng dẫn học chủ đề ở nhà:
- Học bài và hoàn thành bài tập còn lại.
- Nghe, nêu cảm nhận về 1 số câu chuyện đã học.

- Ơn tập kiến thức; hồn thành các BT còn lại trong hệ thống câu hỏi/ BT.
3. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………, ngày 07 tháng 9 năm 2020
Duyệt của Hiệu trưởng
Duyệt của tổ chuyên môn
Tổ trưởng

13



×