Tải bản đầy đủ (.pdf) (879 trang)

300 BÀI đọc TĂNG VỐN TỪ VỰNG TIẾNG ANH DỄ NH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.85 MB, 879 trang )

Hi, I’m Harry. I am an English teacher by myself
at Harry’s English Academy.
I am cheerful when you are aware of the
importance of learning English. Beside online


English courses in the mornings and evenings that
help my students improve essential skills like
pronunciation, listening and speaking, I always
want my students to have abundant vocabulary
resources, so that’s the reason why I edited this
PDF file. This PDF file includes 200 VietnameseEnglish stories based on the stories, life hacks and
interesting topics in life that I have collected.
While reading these stories, life hacks, interesting
topics in life, if you find some translation mistakes,
let me know by texting me directly. I will be happy
about that.
You can add me on my personal Facebook at:
/>I hope you will have an enjoyable time learning
English vocabulary from this file.


Have a good day, my dear!
***************


LET’S GET STARTED!
1. Maintain your motivation (duy trì động lực của
bạn)
Bạn nên đạt được (you should achieve/ get/ reach)
mục tiêu mỗi ngày (daily goal) mà bạn đề ra cho


bản thân mình (that you set out for yourself)! Khi
bạn chứng minh rằng (when you prove that) bản
thân mình (yourself) có thể cam kết sẽ thực hiện
một nhiệm vụ (can commit to finish/perform a
mission) và sau đó hồn thành nó (and then finish
it), bạn sẽ làm cho bản thâm mình trở nên tự tin
hơn (you can make yourself become more
confident) và sẽ đặt ra những mục tiêu lớn hơn
(and you will set out bigger goals).
Đây là cách (This is the way) mà bạn có thể làm
(that you can do) để duy trì động lực (to maintain
your motivation).


Mục tiêu hằng ngày của bạn (Your daily goal)
không cần quá lớn (needn’t too big) để nó trở nên
ý nghĩa (to become meaningful). Bạn có thể (you
can) dậy sớm hơn bình thường một giờ (get up one
hour earlier than daily day), đọc sách 15 phút
(read book for fifteen minutes), hoàn thành một
dự án (finish a project) sau giờ làm việc (after
working time), hoặc thậm chí (or even) tập thể dục
10 phút (do exercise for 10 minutes). Bạn chỉ cần
thiết lập (you just need to set up) mục tiêu (goal)
ngay khi bắt đầu (from the day you start) và đảm
bảo rằng (and make sure that) bạn sẽ hồn thành
mục tiêu đó (you will finish that goal) vào cuối
ngày (at the end of the day).
Bạn phải tin tưởng vào chính mình (you have to
believe in yourself) và dựa vào bản thân mình (and

rely on yourself) để làm những gì bạn muốn làm
(to do what you want). Điều này sẽ là (this is will
be) nguồn động lực lớn nhất (the biggest
motivation) cho bạn (for you) ở mọi lứa tuổi (in all


ages) và trong mọi tình huống (and in all
situations).
Nghe thì có vẻ đơn giản (it sounds simple), nhưng
cũng giống như (but also like) bất kì điều gì khác
(anything else) trong cuộc sống (in your life). Bạn
phải (you must/have to) thực hành (practice) liên
tục (constantly/ day by day) thì mới có thể giỏi hơn
được (to be better).
Source: linhthaiofficial
2. Meditation and calm water
Mỗi người trong chúng ta (Each of us) đều giống
như (is like) những làn sóng (the waves) và những
dịng nước (and the water flow). Đôi khi
(sometimes) chúng ta sôi nổi (we are excited), ồn
ào (noisy), và mạnh mẽ (and strong/potent) như
những làn sóng (like the waves). Đơi khi thì tĩnh
lặng (sometimes we are silent/tranquil) như nước
(like a water flow). Khi dịng nước tĩnh (when
water flow is static/ silent), nó phản chiếu bóng của


trời xanh (it reflects the blue sky), mây trắng
(white cloud) và cây cối (and tree).
Thi thoảng khi chúng ta ở nhà (sometimes, we are

at home) hay đi làm (or going to work), hoặc khi
đến trường (or going to school), chúng ta trở nên
(we become) mệt mỏi (tired), không vui vẻ (or
unhappy). Và khi đó (in that moment/time) chúng
ta cần (we need) điềm tĩnh như một dòng nước
(silent like the water flow). Sự bình tĩnh (the
calmness) thì ln có sẵn (is always available/
already have) trong bản thân mỗi người chúng ta
(in each of us), ta chỉ cần học cách (we just need to
learn) làm nó xuất hiện (how to make it appear).
Thiền định (meditation) giúp chúng ta (helps us)
tập trung toàn tâm (pay full attention) vào sự vật
(to something). Nó hồn tồn khơng có nghĩa (it
doesn’t completely mean) là làm cho ta (making
us) trốn chạy khỏi cuộc sống (run away from life).
Đó là một cơ hội (it is an opportunity) để nhìn sâu
vào chính bản thân chúng ta (to look deeply into


ourselves). Trú tâm (To be mindful) là tập trung
vào thực tại (is “focus on the present”), thể xác
(your body) và tâm hồn bạn (and your mind). Nó
sẽ cân bằng (it will balance) mục đích (your
intention) và hành động của bạn (and your action)
và nó sẽ cân đối (and it will balance) mọi thứ xung
quanh bạn (everything around you).
Bất cứ khi nào chúng ta có thể (whenever we can),
hãy đọc bài thơ nhỏ này (let read this small poem)
với bản thân mình (to ourselves) sau đó (then) nghỉ
ngơi một chút (take a mini- rest/ let off steam):

“Thở vào (breath in)
Tôi biết tôi đang thở vào
(I know that I am breathing in)
Thở ra (breath out),
Tôi biết tôi đang thở ra
(I know that I am breathing out)”


Bạn thậm chí (you can even) có thể rút ngắn câu
thơ (shorten this poem) chỉ với những từ như (just
with these words as well):
Vào (In).
Ra (Out).
Source: Thích Nhất Hạnh.
3. Have you tried to run a marathon without
practicing?
Bạn đã thử (Have you tried) chạy marathon (to
run marathon) mà không cần luyện tập (without
practicing)? Tôi hi vọng là không (I hope the
answer is no). Bạn có thể (you might) bị căng cơ
(be pulled muscle). Bạn cần bắt đầu (you need to
start) bằng các bài tập nhỏ (by some small
exercises) để có thể (in order to) chạy marathon
một cách an toàn (run marathon safely).
Khi nói đến việc học tiếng Anh (when mention
about learning English), điều gì sẽ xảy ra (what
would happen) nếu tơi nói rằng (if i told that) bạn


có thể hiểu (you can understand) một số câu phức

tạp (some complex sentences) chỉ với (just with)
một chút vốn từ vựng (a little bit of vocabulary)?
Bạn không cần (you needn’t to) chờ khoảng (wait
for) vài năm (several years) để xử lý (to deal with)
những khái niệm phức tạp (complex concepts) chỉ
bởi vì (just because) bạn mới bắt đầu học một loại
ngôn ngữ mới (you just start to learn a new
language). Nó khơng có nghĩa là (it doesn’t mean
that) bạn phải giới hạn (you have to limit) suy nghĩ
của mình (your thinking).
Tất cả những câu chuyện (all of stories) đều vượt
ra ngồi (are beyond) thực tế (the reality). Khơng
có gì lạ (It isn’t wonder) khi bạn hiểu được (when
you understand) các khái niệm khó và lạ (difficult
and big concepts) sau khi đọc qua vài lần (after
reading several times).
Nhưng (but) nó sẽ tốt hơn (it is better) khi bạn đọc
những câu truyện hay và nổi tiếng (when you read


famous and good stories). Tơi đang nói về (I am
talking about) những truyện ngắn đoạt giải (some
award-winning short stories) cái mà được viết
(which is written) bằng ngôn ngữ dễ hiểu (with
understandable language) cho người mới bắt đầu
(for beginners). Những điều này (these things) sẽ
không chỉ (will not only) cải thiện (improve) khả
năng đọc hiểu (your reading skill) mà còn (but
also) mở mang trí óc của bạn (open your mind)
Source: Dhritiman Ray

4. Why Short Stories Are Best for English
Learning?
Bạn cần có thêm thời gian (you need to have more
time) để tập trung vào (to focus on) các từ riêng lẻ
(individual words)! Khi đọc một văn bản ngắn
(When reading a short text), bạn có thể (you can)
dành nhiều thời gian hơn (spend more time) để học
cách đọc và hiểu (to learn how to speak and
understand) từng từ riêng lẻ (every single word)
được sử dụng (is used) trong văn bản đó (in that


text) và biết được (and know) tầm quan trọng của
nó (the importance of it) trong câu (in the
sentence).
Bạn có thể đọc (you can read) toàn bộ câu chuyện
(the whole story) trong một lần (by one time). Sự
tập trung (the attention) thì rất quan trọng (is very
important). Những câu chuyện ngắn (short
stories) được thiết kế (are designed) để cung cấp
cho bạn (to give you) tất cả (all) thông tin
(information) mà bạn cần (you need).
Nó dễ dàng hơn nhiều (It is easier) để đọc một mẩu
chuyện (to read one short story) mỗi ngày
(everyday) so với cố gắng để đọc (than try to read)
một cuốn tiểu thuyết lớn (a big novel) dường như
không bao giờ (that never seems) có kết thúc (to
have the end).
Bạn có thể (you can) dễ dàng chia sẻ chúng (easily
share it) trong một nhóm (in a group). Từ những

câu chuyện ngắn (From short stories) mà bạn đọc


hàng ngày (you read everyday). Chúng ta có thể
(we can) chia sẻ chúng (share it) trong những câu
lạc bộ sách (in book clubs) để giúp chúng ta học
tập tốt hơn (to help us study better). Các câu lạc
bộ này (these clubs) khơng hoạt động (don’t work)
thường xun (regularly) bởi vì các thành viên
(because of members) khơng có thời gian để đọc
(don’t have time to read). Vì vậy (so) những câu
chuyện ngắn là (Short stories are) giải pháp hoàn
hảo (perfect solution).
Những câu chuyện ngắn (Short stories) cũng là
(are also) nguồn tài nguyên tuyệt vời (great
resources) cho người học tiếng Anh (for English
learner) vì chúng cho phép bạn (because they
allow you) đọc (reading), nói (speaking) và nghe
(and listening) cùng một thời gian (at the same
time).
Source: Dhritiman Ray
5. The Saint’s wisdom (funny story)


Skanda Gupta là một vị thánh nổi tiếng (was a
famous saint). Ơng ta sống ở (He lived in) vùng
ngoại ơ (the outskirts/ suburban area) của
Maninagar (of Maninagar), nơi là thủ đơ của
Manipur (which was the capital of Manipur). Ở
đây có rất ít (There were very few) người khơng

biết đến (people who didn't know about) sự uyên
thâm/ tài giỏi của (the wisdom of) Skanda Gupta.
Ơng ấy cịn được biết đến (He was also known) bởi
thuật bói tốn (for his fortune telling).
Maniraj, là một vị vua (who was the king) của
Manipuri đã đến để xác thực (came to know) sự tài
giỏi (the talent) của Kanda Gupta. Ông ta muốn
(He wanted) bày tỏ sự tôn trọng (to pay respect)
tới vị thánh này (to this great saint). Vì vậy (So),
ơng ta đã mời (he invited) Skanda Gupta tới lâu
đài (to his palace/ castle).
Khi (When) Skanda Gupta đến nơi (arrived),
Maniraj chào mừng (welcomed) và mời SKanda
Gupta ngồi (and offered him a seat). Sau đó, vị vua


(the king) hỏi vị thánh (asked the saint) nói gì đó
về (to tell something about) điểm đặc biệt (the
feature) từ lá số tử vi (from his horoscope) của nhà
vua (of the king).
Sau khi quan sát (After observing) cẩn thận
(carefully) vào lá số của vị vua (into the king’s
horoscope), Skanda Gupta bắt đầu nói về tương lai
(started telling about the future) và cầu thần linh
(praying the god) để ban phước (to bless) cho nhà
vua (for the king). Nhà vua (The king) rất hạnh
phúc (was so happy). Ông ta liên tục khen thưởng
(kept on the rewarding) cho vị thánh (for the saint)
với vàng và bạc (with gold and silver) cho mỗi lời
cầu nguyện (for each prayer) được nói bởi (told

by) Skanda Gupta.
Bây giờ (now) là thời gian (it is the time) để nói về
(to say) nỗi bất hạnh (unhappiness) trong tương lai
(in the future). Tồn bộ ánh nhìn (The whole/all of
outlook) của Maniraj bắt đầu thay đổi (started to
change). Sau khi dừng lại (after stopping) tại một


điểm (At one point) ông ta la lớn (he shouted),
“Dừng lại (Stopped)! Người có linh hồn bẩn thỉu
kia (people who had filthy soul)! Sao người dám
(How dared you) nói những điều (say something)
vô nghĩa (nonsense) như vậy (like that)! Ta ra lệnh
(I commanded) cho người (you) hãy nói cho ta biết
(to say/tell me) thời gian mà người chết (the time
of your death)".
Source: LuckyYadav
6. The tale of Johnny Town-Mouse
Timmie Willie là một chú chuột q (is a country
mouse) vơ tình được chở đến (that is transported
by accidentally) một thành phố (to a city) trong
một giỏ rau (in a vegetable basket). Khi anh ta tỉnh
dậy (When he wakes up), anh ta thấy mình (he had
seen himself) đã ở trong một bữa tiệc (already in a
party). Sau đó anh ấy (after that he) không thể
chịu được (is unable to stand) cuộc sống ở thành
thị (the city life), anh ấy quay về (he returns/
comebacks) nhà của mình (to his home) ở quê (in



the country). Sau đó (then) anh ấy mời (he invites)
bạn của anh ấy đến làng (his friend to his village).
Khi bạn của anh ấy (When his friend) tới thăm
(visits him), thì điều tương tự (the same/similar
thing) xảy ra (happens). Bạn anh ta hỏi (his friend
asks):
Điều tuyệt tuyệt vời của nơi này là gì? (What's the
great thing of this place?)
Con người (Humans/person) đã sống (have been
living) mà khơng có thành phố (without city) hoặc
làng (or village) trong thời kỳ lịch sử (in historical
time). Điều đó nghĩa là (That means) làng và thành
phố (village and city) chỉ mới (just only) xuất hiện
(appears) gần đây (recently). Cũng giống như
(Like) mọi phát minh khác (another inventions),
chúng ta cần lựa chọn (we need to choose) giữa bất
lợi (between disadvantages) và lợi ích của chúng
(and benefits/ profits/ advantages).
Source: January Nelson.


7. Modern workplaces and the theaters (Nơi làm
việc hiện đại và rạp hát)
Đây là một câu chuyện hài hước (This is a
humorous story) nơi diễn giả (where the
speaker/talker/lecturer) giải thích rằng (explains
that) chính sách văn phịng (the office policies)
cũng giống như (as well as/ also like) những tin đồn
(the rumors) về một nhân viên mới (about a new
employee). Nó cực kỳ (It is extremely) đơn giản

(easy/ simple/ effortless) để đọc (to read) vì
(because) các câu thì ngắn (the sentences are
short) và khơng có bất kỳ (and have not any) từ
khó nào (difficult word).
Nhiều người học tiếng Anh (Many English
learners) để đi làm (to go to work) sẽ có sự liên kết
(will have the connection) với nó (to it) vì nó giải
thích (causes it explains) những điều phi lý (the
absurdities/ ridiculousness/silliness) của cuộc sống
văn phòng hiện đại (of modern office life) và chúng
ý nghĩa ra sao (and how meaningful of it?).


Nơi làm việc hiện đại (Modern workplace)
thường giống như (often looks like) sân khấu kịch
(the theater) nơi chúng ta (where we) giả bộ
(pretend) làm việc (to work) hơn là (rather than)
hồn thành cơng việc thực tế (complete the work
in reality). Người nói (The speaker) đã phơi bày
(exposes/shows/displays)
sự
thật
(the
reality/truth/certainly) mà chưa từng một ai (that
nobody) dám thừa nhận (admits/confesses). Anh
ta (he) giải thích q mức (over-explains) mọi thứ
(everything/ all/ the whole thing).
Nó nói về cách (it tells the way) mọi người trong
văn phịng (people at the office) biết về bí mật sâu
xa (know about the deep secret) của nhau (of each

other). Thay vì (Instead of) những bí mật (the
secrets), chỉ cần pha trộn vào văn phòng (just
blend into the office) những chậu cây (the potted
plants) sẽ làm cho môi trường công sở (that make
the office working-environment) trở nên thoải mái
hơn (become more comfortable).


Source: English short stories.
8. Top 8 the benefits of travelling (part 1) (Top 8
lợi ích của việc đi du lịch)
Bạn có biết rằng (Did you know that) du lịch có thể
làm cuộc sống của bạn tốt hơn (travelling can
make your life better) và hạnh phúc hơn (and
happier) bằng một vài cách (in several ways)? Hãy
đọc danh sách này để tìm hiểu (let read this list to
find out) về những lợi ích hàng đầu của việc đi du
lịch (the top benefits of travelling)!
Du lịch dạy bạn về thế giới (It teaches you about
the world).
“The world is a book, and those who do not travel
read only a page.” "Thế giới là một cuốn sách, và
những người khơng đi du lịch thì chỉ đọc một
trang."– said Saint Augustine.


Du lịch (Travelling) có thể dạy bạn nhiều hơn khóa
học đại học (can teaches you more than the
university course). Bạn học về văn hóa (You learn
about the culture) của đất nước bạn đến thăm (of

the country you visit). Nếu bạn giao tiếp với dân
địa phương (If you communicate with the local
people), bạn sẽ (you will) có khả năng (have the
ability) để học về suy nghĩ của họ (to learn about
their thinking), thói quen (habit), truyền thống
(tradition) cũng như lịch sử (and history as well).
Du lịch dạy bạn về chính quê hương bạn (travel
teaches you about your hometown).
Nếu bạn đi du lịch (If you travel), bạn sẽ được học
về (you will learn about) văn hóa nước ngồi
(foreign cultures). Bạn sẽ để ý (You will notice) sự
khác biệt văn hóa (the cultural difference) giữa các
quốc gia (between countries). Trở về sau hành
trình dài (After returning from a long journey),
bạn sẽ thấy quê hương (you will see your country)
bằng một cái nhìn mới (with new view).


Du lịch dạy bạn về chính mình (It teaches you
about yourself).
Bạn có thể quan sát rằng (You can observe that)
bạn cảm nhận thế nào (how do you feel) khi ở xa
quê hương (when being far from your country).
Bạn sẽ nhận ra (You will realize) cảm nghĩ thực sự
của bạn (your real feeling) về người nước ngồi
(about foreigner). Bạn có thể tìm hiểu (You will
find out/ figure out) bạn biết nhiều như thế nào về
thế giới (how much you know about the world?)
Trong suốt (During) thời gian du lịch (the time of
travelling) bạn sẽ gặp gỡ nhiều người (you will

meet people) khác biệt với bạn (who are very
different with you). Nếu đi du lịch đủ nhiều (if you
travel much enough), bạn sẽ học được cách chấp
nhận (you will learn how to accept) và cách đánh
giá đúng (and how to appreciate exactly) về những
điều khác biệt (about the differences).
9. Top 8 benefits of travelling (part 2)
(Top 8 lợi ích của việc đi du lịch) (Phần 2)


Du lịch mang đến (It brings you) những khoảnh
khắc khó quên (many unforgettable moments) và
những trải nghiệm thú vị (and interested
experiences).
Bạn có thể trải nghiệm (You can experience)
những thứ (many things) mà bạn chưa từng (that
you could never) có cơ hội (have chance) để trải
nghiệm ở nhà (to experience at home). Bạn có thể
(You may/can) thấy những nơi đẹp (see beautiful
places) và phong cảnh (and landscapes/sceneries)
mà bạn không thể thấy (that cannot see) ở nơi bạn
sống (in the place where you live). Bạn có thể thử
những hoạt động (You can try activities) mà bạn
chưa từng thử trước đó (that you have never tried
before).
Du lịch để bạn kiếm được kiến thức bổ ích (It lets
you gain useful knowledge).
Bạn có thể học nhiều (you can learn a lot of) những
thứ hữu ích (useful things). Đó có thể là bất cứ thứ



gì (These things can be anything) từ cơng thức nấu
ăn mới (from a new recipe) đến những giải pháp
hiệu quả (to effective solutions) để giải quyết (to
handle) một vấn đề (a problem).
Du lịch cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của bạn (It
improves your language skills).
Ngay cả khi (Even) bạn tới một đất nước (you go
to a country) nơi họ nói ngơn ngữ giống mình
(where they speak the same language as you), bạn
vẫn có thể (you may still) học được một số từ mới
(learn some new words). Nếu bạn tới một đất nước
(If you go to a country) nơi họ nói ngôn ngữ khác
(where they speak a different language), bạn sẽ
được học nhiều hơn thế nữa (you will learn more
and more).
Du lịch tạo động lực cho bạn (It give you a big
motivation).
Sau khi trở về nhà (After arriving home) từ một
hành trình dài (from a long journey), nhiều lữ


khách (a lot of travellers) nói rằng (said that) họ
có động lực nhiều hơn (they have more motivated
than) trước khi họ rời đi (they have before
traveling). Bạn có thể muốn (You may want to) học
thêm (learn) nhiều kĩ năng mới (new skills) và kiến
thức mới (and knowledge). Trải nghiệm của bạn
(your experiences) sẽ cho bạn rất nhiều năng
lượng (will give you a lot of energy).

Source: Eurama.
10. Do not get thirsty (Đừng để khát nước)
Bạn cần phải (You need to) uống (drink) nhiều loại
(a plenty of) chất lỏng (fluids/ liquids) để khơng bị
mất nước (to not to get dehydrated). Chính phủ
(The government) khuyến cáo (recommends)
người dân (citizen) nên uống (should drink) từ 6-8
(from six to eight) cốc nước (glasses of water) mỗi
ngày (everyday). Đây là nguồn bổ sung nước (This
is a water supplement) cho cơ thể bạn (for your


×