Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

biện pháp hoàn thiện hoạt động đổi mới công nghệ của cuả công ty cổ phần sản xuất và thương mại phúc tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.48 KB, 61 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
lời mở đầu
Trong nửa thế kỷ qua đất nớc ta đang dần dần đợc đổi mới, dáng vóc
đất nớc ngày càng to đẹp hơn.Cuộc cách mạng khoa học công nghệ mà trớc
hết là những công nghệ mũi nhọn đã tạo ra cho con ngời những kỹ năng kỳ
diệu. Những hoạt động nh là:sáng tạo công nghệ, hoàn thiện phát triển công
nghệ sẵn cóvà đổi mới công nghệ đã trở thành một xu hớng trong nền kinh tế
toàn cầu.Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang bớc vào giai đoạn phát
triển hết sức mạnh mẽ và khẩn trơng nhằm thực hiện cho đợc mục tiêu đa đất
nớc về cơ bản trở thành một nớc công nghiệp vào năm 2020.
Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp VN, đổi mới công nghệ là một trong những
hoạt động có vai trò rất quan trọng và cần đợc khuyến khích.Nền kinh tế nớc
ta xuất phát từ một cơ sở kỹ thuật lạc hậu, một cơ sở hạ tầng yếu kém. Do đó,
tiếp nhận những công nghệ mới từ những nớc phát triển là tất yếu khách quan.
Là một công ty vừa mới tách từ công ty lớn không lâu, Công ty Cổ phần
sản xuất và thơng mại Phúc Tiến và Vĩnh phúc cũng đã nhận thức đợc điều đó
, cho nên khi tách ra hoạt động độc lập công ty đã sớm tiếp nhận và đổi mới
những công nghệ mới. Với mục tiêu chất lợng đi đôi với số lợng và tăng
doanh thu, giảm chi phí công ty đã từng bớc đổi mới công nghệ, áp dụng
những công nghệ tiên tiến nhất với dây chuyền hiện đại.Vì vậy việc nghiên
cứu kỹ và đa ra những giải pháp, hớng đi đúng đắn cho công ty trong lĩnh vực
đổi mới công nghệ là rất cần thiết. Chính vì vậy: Biện pháp hoàn thiện hoạt
động đổi mới công nghệ của cuả công ty cổ phần sản xuất và thơng mại
Phúc Tiến là đề tài tôi nghiên cứu dới đây.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng I:
Công nghệ và đổi mới công nghệ.
1.1.Công nghệ là gì?


Thời đại ngày nay khoa học và kỹ thuât đã trở thành lực lợng sản xuất trực
tiếp, trong đó đổi mới công nghệ là cốt lõi.ở đó thông tin tri thức tay nghề
cùng với trí sáng tạo, tài năng quản lý, nhân cách đàn trở thành những nguồn
lực theo sự phát triển.
Nói cách khác, công nghệ là chìa khoá để làm chủ sự phát triển kinh tế xã
hội ai nắm đợc công nghệ ngời đó sẽ làm chủ đợc tơng lai.
Vậy, công nghệ là gì? Đã có rất nhiều khái niệm khác nhau về công nghệ.
Có những khái niệm mang tính chất trừu tợng, tổng quát có những khái niệm
mang tính chất cụ thể, định lợng đợc. C.Mac cho rằng: công nghệ là một phức
hợp những kiến thức khoa học và kỹ thuật về các phơng thức và phơng pháp
sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất. Công nghệ bộc lộ mối liên hệ tích cực của
con ngời, đồng thời cả những điều kiện xã hội và những khái niệm tinh thần
bắt nguồn từ những khái niệm trên.
Theo uỷ ban kinh tế và xã hội khu vực Châu á Thái Bình Dơng
(ESCAP) : công nghệ là kién thức có hệ thống về quy trình và kỹ thuật dùng
để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kiến thức, kỹ năng, thiết bị, ph-
ơng pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch
vụ.
Dới góc độ nghiên cứu công nghệ để tìm ra u, nhợc điểm của quy trình
công nghệ đang đợc áp dụng và đề ra phơng hớng đổi mới công nghệ nhằm
thúc đẩy các hoạt động công nghệ trong công ty Cổ Phần và Sản Xuất và Th-
ơng Mại Phúc Tiến Vĩnh Phúc. Công ty đã đa ra khái niệm về công nghệ
nh sau: công nghệ là toàn bộ những trang thiết bị tiên tiến, hiện đại điều
khiển tự động và xử lý bằng chơng trình vi tính để có đợc năng suất lao động
tối u và sản phẩm hoàn thiện với độ chính xác và chất lợng cao. Chúng ta có
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
2
Chuyên đề tốt nghiệp
thể hiểu: công nghệ là tập hợp những công cụ, phơng tiện dùng để biến đổi
các nguồn lực sản xuất thành sản phẩm vì mục đích sinh lợi.

Công nghệ ở đây đợc hiểu không đơn thuần là những công cụ vật chất
của sản xuất mà còn là bất kỳ công cụ và bí quyết có liên quan đến việc chế
tạo và sử dụng công cụ đó để thực hiện các hoạt động biến đổi và tạo ra sản
phẩm.
Nh vậy để công nghệ là tập hợp các phơng pháp, các quy tắc, các kỹ
năng đợc sử dụng để tác động vào đối tợng lao động nhằm tạo ra một sản
phẩm nào đó. Nói cách khác, công nghệ là khả năng cơ bắp và trí tuệ của con
ngời trong quá trình chinh phục thiện nhiên và sự phát triển kinh tế xã hội.
Tất nhiên, muốn tác động có hiệu quả thờng phải thông qua các phơng tiện vật
chất, công cụ lao động vì vậy, khi nói tới công nghệ chúng ta phải xem xét
hai khía cạnh đợc gọi là phần cứng và phần mềm. Phần cứng là biểu hiện
của máy móc thiết bị công cụ, năng lực nguyên vật liệu; phần mềm là vấn đề
kỹ năng thông tin, tổ chức quản lý.
1.1.1. Thành phần công nghệ.
Bất cứ công nghệ nào, dù đơn giản cũng phải gồm có 4 thành phần. Các
thành phần này tác động qua lại lẫn nhau hàm chứa trong phơng tiện kỹ thuật
(T), trong kỹ năng con ngời (H), trong các t liệu (I) và trong khung thể chế
(O) để điều hành sự hoạt động của công nghệ. Hay nói cách khác công nghệ
bao gồm 4 thành phần:
- phần kỹ thuật Technoware T
- phần con ngời - Humanware H
- phần thông tin Inforware I
- phần tổ chức Orgaware O
+ thành phần kỹ thuật hay nói cách khác là công nghệ chứa trong các
vật thể bao gồm: các công cụ, thiết bị, máy móc, phơng tiện và các cấu trúc hạ
tần khác. trong công nghệ sản xuất, các vật thể này thờng làm thành dây
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
3
Chuyên đề tốt nghiệp
chuyền để thực hiện quá trình biến đổi ( thờng đựơc gọi là dây chuyền công

nghệ) ứng với một quy trình công nghệ nhất định, đảm bảo tính liên tục của
quy trình công nghệ.
+ thành phần con ngời hay nói cách khác là công nghệ hàm chứa trong
kỹ năng công nghệ của con ngời làm việc trong công nghệ bao gồm: kiến
thức, kinh nghiệm, kỹ năng do học hỏi, tích luỹ đợc trong quá trình hoạt động,
nó cũng bao gồm các tố chất của con ngời nh tính sáng tạo, sự khôn ngoan,
khả năng phối hợp , đạo đức lao động.
+ thành phần tổ chức hay là công nghệ hàm chứa trong khung thể chế
để xây dựng cấu trúc tổ chức. Những quy định về trách nhiệm, quyền hạn, mối
quan hệ, kể cả những quy trình đào tạo công nhân, bố trí và sắp xếp thiết bị
nhằm sử dụng tốt nhất phần kỹ thuật và con ngời.
+ thành phần thông tin hay nói cách khác công nghệ hàm chứa trong
các dữ liệu đã đợc t liệu hoá sử dụng trong công nghệ, bao gồm các dữ liệu về
phần kỹ thuật, về phần con ngời và phần tổ chức. Ví dụ, dữ liệu về phần kỹ
thuật nh: các thông số về đặc tính của thiết bị, số liệu về vận hành thiết bị, để
duy trì và bảo dỡng, dữ liệu để nâng cao và dữ liệu để thiết kế các bộ phận của
phần kỹ thuật.
Các thành phần công nghệ có quan hệ mật thiết, bổ sung cho nhau,
không thể thiếu bất cứ thành phần nào. Tuy nhiên, có một giới hạn tối thiểu
cho mỗi thành phần để có thể thực hiện quá trình biến đổi, đồng thời có một
giới hạn tối đa cho mỗi thành phần để hoạt động biến đổi không mất đi tính
tối u hoặc tính hiệu quả.
Nếu không hiểu chức năng và mối tơng hỗ giữa các thành phần của một
công nghệ, có thể dẫn đến lãng phí trong đầu t trang thiết bị do các thành phần
khác không tơng xứng ( hay không đông bộ) khiến trang thiết bị máy móc
không phát huy hêt tính năng của chúng.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần kỹ thuật là cốt lõi của bất kỳ công nghệ nào. nhờ máy móc, thiết

bị, phơng tiện con ngời tăng đựơc sức mạnh cơ bắp và trí tụê. Bất kỳ một quá
trình biến đổi nào cũng có thể mô tả thông qua bốn đặc tính: mức năng lợng
phát ra; mức độ phức tạp, các xử lý và công cụ cần dùng; năng suất và mức độ
chính xác có thể đạt đợc, cần có.
Để dây chuyền công nghệ có thể hoạt động đợc, cần có sự liên kết giữa
phần kỹ thuật, phần con ngời và phần thông tin. Con ngời làm cho máy móc
hoạt động đồng thời con ngời còn có thể cải tiến, mở rộng các tính năng của
nó. Do mối tơng tác kỹ thuật, con ngời, thông tin nên khi phần kỹ thuật đợc
năng cấp thì phần con ngời, phần thông tin cũng đợc nâng cấp tơng ứng. Con
ngời đóng vai trò chủ động trong bất kỳ công nghệ nào. Trong công nghệ sản
xuất, con ngời có hai chức năng: điều hành và hỗ trợ. Chức năng điều hành
gồm : vận hành máy móc, giám sát máy móc hoạt động. Chức năng hỗ trợ
gồm bảo dỡng, bảo đảm chất lợng, quản lý sản xuất. Sự phức tạp của con ngời
không chỉ phụ thuộc vào kỹ năng làm việc mà còn ở thái độ của từng cá nhân
đối với công việc. Con ngời quyết định mức độ hiệu quả của phần kỹ thuật.
Điều này liên quan đến thông tin mà con ngời đợc trang bị và hành vi ( thái
độ) của họ dới sự điều hành của tổ chức.
Phần thông tin biểu hiện các tri thức đựơc tích luỹ trong công nghệ, nó
giúp trả lời câu hỏi làm cái gì - know what, làm nh thế nào know how.
Nhờ các tri thức áp dụng trong công nghệ mà các sản phẩm của nó có các đặc
trng mà các sản phẩm cùng loại của công nghệ khác làm ra không thể có
đựơc. Do đó phần thông tin thờng đợc coi là sức mạnhcủa một công nghệ.
Tuy nhiên sức mạnh của công nghệ lại phụ thuộc vào con ngời bởi vì con
ngời trong quá trình sử dụng sẽ bổ sung, cập nhật các thông tin của công nghệ
để đáp ứng với tiến bộ không ngừng của khoa học.
Phần tổ chức đóng vai trò điều hoà, phối hợp ba thành phần trên của
công nghệ để thực hiện hoạt động biến đổi một cách hiệu quả. Nó là công cụ
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
5
Chuyên đề tốt nghiệp

để quản lý: lập kế hoạch, tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự, động viên thúc đẩy
và kiểm soát mọi hoạt động trong công nghệ. Đánh giá vai trò của thành phần
tổ chức cũng phải đợc cải tổ cho phù hợp.
1.1.2. Mức độ phức tạp của công nghệ.
Mức độ phức tạp của tổ chức của thành phần tổ chức trong công nghệ
phụ thuộc vào mức độ phức tạp của ba thành phần còn lại của công nghệ. Do
đó khi có thay đổi trong cấc thành phần đó,phần tổ chức cũng đợc cải tổ cho
phù hợp.
Mối quan hế giữa 4 thành phần trong công nghệ có thể biểu thị qua giá trị
đong góp của công nghệ và giá trị gia tăng của một cơ sở:
= T

t
.H

h
.I

i.
.O

o
Trong đó:
T, H, I, O là hế số đóng góp của các thành phần công nghệ.Trị số của các hệ
số đóng góp thành phần phụ thuộc vào độ phức tạp của và độ hiện đại của nó,
qui ớc: 0<T, H, I, O <1
Cờng độ đóng góp của thành phần công nghệ thể hiện tiềm năng của thành
phần công nghệ đó trong việc nâng cao giá trị của hàm hệ số đóng góp.
- Từ sự phân tích trên chúng ta có thể rút ra một số kết luận:
+Công nghệ thông thờng là kết quả của hoạt động nghiên cứu triển khai

và sản phẩm đặc trng của nó thờng quy tụ dới dạng hoặclà sản phẩm mới,hoặc
là vật liệu mới hoặc là quy mô mới. Nghĩa là nó có tính mới và tính khả
thi .Vì vậy , khi đổi mới công nghệ ngời ta không quên nói tới các bí quyết kĩ
thuật , công nghệ càng mới và ở trình độ càng cao thì yếu tố bí quyết càng
lớn ,càng quan trọng .
+Công nghệ là sản phẩm do con ngời tao ra. Nó bắt nguồn từ những
kiến thức do con ngời tích luỹ đợc thông qua thử nghiệm và những thích nghi
theo bản năng trên cở sở quan sát tinh tờng môi trờng xung quanh.Kiến thức
công nghệ luôn đi theo sau các kỹ năng công nghệ mà kỹ năng công nghệ lại
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
6
Chuyên đề tốt nghiệp
liên quan trực tiếp tới khả năng thực thi của con ngời. Từ đó chúng ta thây
rằng ,chỉ có những xã hội phát triển đợc tri thức thì mới có khả năng biến đổi
đợc dễ dàng thành các kỹ năng công nghệ.
+Công nghệ là phơng tiện để nâng cao khả năng của chính con ngời.
Công nghệ không chỉ giúp con ngời tạo ra một nền công nghệ hiện đại, một
nền nông nghiệp văn minh để thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu ngày càng
cao của của xã hội, mà công nghệ còn ảnh hởng tới khoa họ, sự thay đổi xã
hội, kinh tế ,chính trị, nhân cách.
+Cuối cùng, công nghệ là một thứ hàng hoá có thể mua bán đợc với
một giá nhất định nào đó. Kiến thức khoa học có thể đợc chuyển đạt thông
qua các bài tập kinh nghiệm, trong đó việc sáng tạo ra những kiến thức có khả
năng sử dụng từ một công nghệ đã có lại bao gồm một số bớc nh triển khai,
thích nghi, cải tiến, thiết kế ,kỹ thuật từ đó xuất hiện phạm trù sở hữu gắn
liền với công nghệ, mà những ai muốn biết đợc cần phải thực hiện hành vi
mua bán, đổi mới, chuyển giao thích hợp.
1.1.3 Khoa học công nghệ và công nghệ
Khoa học kỹ thuật và công nghệ có liên quan mật thiết với nhau và
cũng không có ranh giới rõ ràng.

Thât vậy, kỹ thuật theo quan điểm là một tập hợp các quy trình và các thao tác
để tiến hành một công việc nào đó,nh sản xuất một hàng hoá nào đó chẳng
hạn.Trong khi công nghệ thờng đợc dùng để chỉ toàn bộ hoạt động sản xuất
hoặc tri thức khoa học của hệ thống sản xuất, thì từ kỹ thuật đợc chỉ một phần
cơ bản của hế thống. Trớc kia ngời ta coi kỹ thuật là cái chung, bao trùm, còn
công nghệ là cái riêng , cụ thể,thì nay ngợc lại, công nghệ là phạm trù còn kỹ
thuật là cụ thể. Khi sáng tạo ra một công nghệ mới tất yếu phải kéo theo sự
đôi mới kỹ thuật , đòi hỏi phải có những phơng tiện kỹ thuật, mới để thực hiện
nó; sự đổi mới kỹ thuật lại là kết quả của những công nghệ mới.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Khoa học thì tập trung vào khái niệm tại sao nhằm lý giải và tìm kiếm
nguyên nhân; còn công nghệ thì chú ý tới câu hỏi làm nh thếnào để tìm hiểu
bí quyết để nhằm áp dụng theo ,bắt chớc, thích nghi vào hoàn cảnh riêng, rồi
đổ mới sáng tạo. Phát triển khoa học nhằm sản sinh ra những thông tin mang
tính chất tiềm năng- cơ bản, có thể đợc sử dụng để sáng tạo công nghệ. Khoa
học hôm nay có thể là công nghệ của ngày mai. Thời gian dành cho hoạt động
khoa học là dài hạn và trung hạn có thể xét đến tính bất định của hoạt động
nghiên cứu. Thời gian cho hoạt động công nghệ thờng ngắn hơn, phải đợc lập
trình rõ ràng ,xét đến kết quả hữu ích trực tiếp.
Cách mạng khoa học kỹ thuật thì là sự thay đổi trong khoa học và kỹ
thuật,mối quan hệ giữa khoa học và kỹ thuật và chức năng xã hội của khoa
học kỹ thuật.
Cách mạng công nghệ cứu cánh của loài ngừơi trớc những thảm hoạ do
sự bùng nổ về dân số,do sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, do môi trờng sống
bị phá hoại nghiêm trọng bằng cách h ớng nền kinh tế thế giới phát triển
theo chiều sâu trên cơ sở sử dụng rộng rãi nền công nghiệp tiến bộ và công
nghệ mới để giảm đang kể tỷ suất tiêu hao năng lợng và nguyên liệu, giảm tác
hại gây ra do môi trờng, đồng thời nâng cao chất lợng và dịch vụ.

Sự hoà quyện chặt trẽ giữa khoa học kỹ thuật và công nghệ tạo ra những bớc
đệm cho sự phát triển của một doanh nghiệp, một quốc gia,một thế giới.
1.2.Đổi mới công nghệ
1.2.1.Đổi mới công nghệ là gì?
Lịch sử phát triển xã hội loài ngời đã trải qua nhiều giai đoạn ,mỗi giai
đoạn gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của một loại hình kỹ thuật đặc trng
quyết đính sự phát triển của xã hội loài ngời ở giai đoạn đó. Thời kỳ đồ đá
phát triển cao hơn thời kỳ trớc đó là nhờ sự phát triển và xuất hiện của các
công cụ bằng đá. Thời kỳ đó lại đựơc thay thế bởi thời kỳ đồ đồng có mức độ
phát triển cao hơn với sự xuất hiện và phát triển của việc sản xuất và sử dụng
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
8
Chuyên đề tốt nghiệp
các công cụ bằng đồng. Đến thế kỉ thứ 18tất cả các hệ thống kỹ thuật mà loài
ngời sử dụng lúc đó dần đợc thay đổi đó là nguồn động lực với sự ra đời của
máy hơi nớc- nguồn động lực mới thay thế cho nguồn động lực truyền thống
là sức lực cơ bắp của con ngời và gia súc và một phần nhỏ sức mạnh tự nhiên
nh là hơi nớc, gió. Đó là một trong những yếu tố tạo nên cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất, làm thay đổi bộ mặt thế giới.
Ngày nay việc sử dụng các thành tựu của nghành công nghệ thông tin là
xu thế tất yếu của hệ thống công nghệ toàn cầu đã và đang mang lại hiệu quả
to lớn đối với sự phát triển của từng doanh nghiệp ,mỗi quốc gia, và toàn thế
giới nhờ liên tục và đổi mới công nghệ.
Vậy đổi mới công nghệ là gì? Đó là cấp cao nhất của thay đổi công
nghệ và là quá trình quan trọng nhất của sứ phát triển đối với hệ thống công
nghệ. Có quan niệm cho rằng đổi mới công nghệ là sự đổi mới và phát triển
không ngừng các thành phần cấu tạo của công nghệ dựa trên những thành tựu
khoa học nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh và quản lý
kinh tế, xã hội. Theo quan niệm này một sự thay đổi nhỏ trong các thành phần
công nghệ cũng đợc coi là đổi mới công nghệ, thực ra thì các hoạt động nay

nên coi là hoạt động cai tiến công nghệ thì chính xác hơn. Mặt khác hệ thống
công nghệ mà con ngời đang sử dụng có tính chất phức tạp và đa dạng cao, chỉ
một loại sản phẩm có thể dùng rất nhiều loại công nghệ khác nhau,do đó nếu
xếp tất cả các thay đổi nhỏ về công nghệ thuộc về đổi mới công nghệ thì việc
quản lý đổi mới công nghệ là việc làm không có tính khả thi. Để có thể thể
quản lý đợc các hoạt động đổi mới thì cần tập trung vào những hoạt độn cơ
bản.Do đó ta có thể đa ra khái niêm về đổi mới công nghệ nh sau:
Đổi mới công nghệ là chủ động thay thế phần quan trọng( cơ bản, cốt
lõi) hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một công nghệ khác tiên tiến
hơn, hiệu quả hơn.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
9
Chuyên đề tốt nghiệp
Đổi mới công nghệ có thể chỉ nhằm giải quyết các bài toán tối u các thông
số sản xuất nh năng suất, chất lợng, hiệu quả ( đổi mới quá trình) hoặc có
thể nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ mới phục vụ thị trờng( đổi mới
sản phẩm)
Đổi mới công nghệ có thể đa ra ứng dụng những công nghệ hoàn toàn mới
cha có trên thị trờng công nghệ hoặc mới ở nơi sử dụng nó lần đầu và trong
một hoàn cảnh hoàn toàn mới( ví dụ nh đổi mơi công nghệ nhờ chuyển giao
công nghệ theo chiều ngang)
1.2.2.Phơng pháp đổi mới công nghệ
Khi một doanh nghiệp tiến hành đổi mới công nghệ thì việc đầu tiên doanh
nghiệp phải nghiên cứu xem xét lựa chọn phơng pháp đổi mới công nghệ nào
là tối u nhất, phù hợp với loại hình sản xuất của doanh nghiệp nhất.
Có 2 phơng pháp đổi mới công nghệ là cải tiến và hoàn thiện dần công
nghệ đã có hoặc có thể thay thế công nghệ cũ lạc hậu bằng công nghệ mới.
- Phơng pháp cải tiến và hoàn thiện dần công nghệ đã có cho phép cải tiến
nâng cao trình độ và hiện đại hoá từng phần công nghệ đang áp dụng trong
điều kiện không thay đổi nhiều về trang thiết bị công nghê ,về trình độ ngời

lao động nên không cần nhiều vốn đầu t không làm xáo trộn các hoạt động
sản xuất. Tuy nhiên, phơng pháp này sẽ dẫn đến tình trạng công nghệ kỹ thuật
chắp vá, không đồng bộ nên không dẫn đến sự thay đổi lớn về sản phẩm ,
năng suất, hiệu quả.
Thay thế công nghệ cũ bằng một công nghệ mới đòi hỏi đầu t lớn, tạo
ra thay đổi lớn trong sản xuất cũng nh quản trị. Việc đổi mới nếu đúng thời
điểm sẽ là giải pháp đúng đắnlàm tăng kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn áp dụng phơng pháp đổi mới công nghệ cụ thể gắn với chu kỳ
sống của công nghệ, khả năng sáng tạo của lực lợng nghiên cứu, khả năng đầu
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
10
Chuyên đề tốt nghiệp
t cho nghiên cứu, chi phí đầu t đổi mới công nghệ và đặc biệt là ở quan điểm
đánh giá và tính toán hiệu quả kinh doanh.
1.2.3Quá trình đổi mới công nghệ ở trong doanh nghiệp
Với một doanh nghiệp thì sơ đồ khối điển hình của quá trình đổi mới công
nghệ đựơc thể hiện ở hình:
Các bớc có thể minh hoạ nh sau:
+ Nảy sinh ý đồ: ghi nhận nhu cầu; tìm cách đáp ứng nhu cầu đó; phân tích
giải pháp ; chọn giải pháp tốt nhất và tiêu chuẩn lựa chọn; để đạt thực thi.
+ Xác định khái niệm: Xác định khái niệm sản phẩm hay dịch vụ; định
mức tiêu hao kỹ thuật và u tiên; dự kiến kết quả thực hiện
+ Phân tích thị trờng: Xác định thị trờng; phân tích nhu cầu hiện tại và tơng
lai; tìm hiểu khách hàng ; tìm hiểu đối thủ cạnh tranh; xác định cơ hội
+ Phân tích kỹ thuật: Các nguồn lực sẵn có; các nguồn lực cần thiết; lịch
trình triển khai.
+Kế hoạch kinh doanh: Phân tích ma trận SWOT ; phân tích kinh tế ; vốn;
triển vọng chiến lựơc
+ Phê chuẩn: Phê chuẩn của cấp quản lý cao nhất của công ty; các phê

chuẩn khác
+Triển khai, sản xuất thử , thử nghiệm,kiểm định
+ Marketing: Kiểm định trên thị trờng
Chiến lợc giới thiệu ra thị trờng ; marketing các đổi mới;xác định thời gian đa
ra thị trờng; đo lờng sự phản ứng
+Sản xuất và thơng mại hoá:
Sản xuất đại trà; hoàn thiện công nghệ; xây dựng hệ thống vận chuyển tới các
đại lý và kho tàng
+ Loại bỏ:
Do sự lỗi thời hay vấn đề về môi trờng
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
11
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3 Vị trí vai trò của đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp
1.3.1.Vị trí vai trò và ảnh hởng của đổi mới công nghệ đối với doanh
nghiệp
Ngay nay, quá trình đổi mới công nghệ luôn gắn liền với sự phát triển
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có phát triển đợc hay không? sản phẩm
của doanh nghiệp có đợc chấp nhận hay không? Sức cạnh tranh của nó nh thế
nào ? Điều này là do công nghệ mà doanh nghiệp áp dụng trong qua trình sản
xuất tạo ra sản phẩm là công nghệ gì? có phổ biến không? Nó có mới không?
Có tiến tiến hiện đại không?
Đổi mới công nghệ thực sự thành công và có ý nghĩa khi và chỉ khi nó
đợc thơng mại hoá, tức là nó đợc thị trờng và xã hội chấp nhận. Đổi mới công
nghệ là rất cần thiết và nó giữ 1 vị trí vô cùng quan trọng trong tất cả mọi mặt
hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào cho dù doanh nghiệp đó là
doanh nghiệp sản xuất hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
Đổi mới công nghệ sẽ giúp cho 1 doanh nghiệp hay nói rộng hơn là nó giúp
cho 1 quốc gia từ nghèo nàn lạc hậu, đói rách sang 1 doanh nghiệp hay 1 quốc
gia tiến tiến hiện đại, nếu đất nớc đó biết sử dụng những công nghệ mới tiến

tiến trên thế giới tức là đã đổi mới những công nghệ lạc hậu lỗi thời sang
những công nghệ tiên tiến hiện đại , phổ biến và thịnh hành trên toàn thế giới.
Đổi mới công nghệ đợc xem nh là sợi dây kéo các nớc nghèo và các nớc
đang phát triển lên tầm cao mới cùng với các nớc phát triển. Đa doanh nghiệp
lên đỉnh của sự thành công và đứng vững và phát triển trong môi trờng tồn tại
của mình.
Việc đổi mới công nghệ có tác động rất mạnh tới doanh nghiệp.Một
mặt nó tạo ra cơ hội kinh doanh , mặt khác nó là cơ sở và điểm khởi đầu cho 1
chu kỳ kinh doanh mới cho doanh nghiệp .Thật vậy, khi doanh nghiệp tiến
hành đổi mới công nghệ dựa trên cơ sở của những phát minh khoa học tiên
tiến thì công nghệ mới này sẽ tạo ra cho doanh nghiệp những sản phẩm
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
12
Chuyên đề tốt nghiệp
mới,sản phẩm mới này tạo ra thị trờng mới,thị trờng mà sản phẩm mới đang
chiểm lĩnh sẽ đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận cao. Chính điều này làm thu
hút các đối thủ cạnh tranh xâm nhập thị trờng tiếp cận các sản phẩm mớivà
công nghệ mới. Họ cũng muốn chơi cùng sân với doanh nghiêp,cũng muốn
dùng công nghệ đó và tạo ra lợi nhuận .Điều này tác động đến nền kinh tế:
năng lực sản xuất vợt mức ,cung lớn hơn cầu,lợi nhuận của từng doanh nghiệp
giảm,nền kinh tế bị suy thoái tẳng trởng kém.Xuất hiện nhu cầu về một khoa
học và về một công nghệ mới tạo ra cơ hội mới cho doanh nghiệp. Từ đó có
thể thấy đợc bộ mặt của một nền kinh tế hay nói cách khác bộ mặt của một
doanh nghiệp cùng với sự phát triển của mình phụ thuộc rất lớn vào đổi mới
công nghệ.
Thực tế, các nhà kinh tế học đã lợng hoá đợc sự tác động của đổi mới
công nghệ vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Hàm sản xuất:
Hay nói cách khác, năng lực sản xuất của doanh nghiệp là 1 hàm phụ thuộc
vào các yếu tố của 1 công nghệ. Doanh nghiệp nào cũng có mục tiêu là phát

triển doanh nghiệp mình lên một tầng cao mới.Doanh nghiệp muốn phát triển
thì doanh nghiệp phải thực hiện tốt mục tiêu của mình trong kế hoạch phát
triển của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải biết kết hợp tối u có hiệu quả các
yếu tố của hàm sản xuât sao cho hợp lý.Tuy nhiên thì không phải lúc nào mục
tiêu phát triển cũng là mục tiêu hàng đầu.Trong một số doanh nghiệp thì họ
chỉ quan tâm đến việc khai thác các cơ hội trớc mắt hoặc duy trì các quy mô
hiện có vì ở quy mô đó họ có thể tự điều hành công việc mà không cần sử
dụng thêm sức lao động và không phải đơng đầu với những rủi ro có thể phát
sinh nếu họ đầu t phát triển sản xuất. Tình hình này xuất hiện ở những doanh
nghiệp gia đình và việc đổi mới công nghệ diễn ra một cách thụ động khó
khăn.Những doanh nghiệp đổi mới là những doanh nghiệp có mục tiêu mở
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
13
Chuyên đề tốt nghiệp
rộng phát triển doanh nghiệp,họ luôn chủ động tiếp cận công nghệ mớivà sẵn
sàng đổi mới công nghệ đã cũ nát lạc hậu
1.3.2.Tính tất yếu khách quan của đổi mới công nghệ
Nh chúng ta đã biết công nghệ là một sản phẩm của con ngời và nó
cũng tuân theo quy luật sống của chu trình sản phẩm. Tức là nó đợc sinh ra
phát triển và suy vong . Bất kỳ nhà quản lý nào mà không có hoạt động nhằm
không ngừng đổi mới công nghệ của mình thì chắc chắn hệ thống công nghệ
của họ sẽ bị đào thải , sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp đó sẽ bị đào thải,
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp của doanh nghiệp của doanh nghiệp
sẽ bị đe doạ. Đổi mới công nghệ là tất yếu và phù hợp với quy luật phát triển.
Tính tất yểu của đổi mới của công nghệ còn do các lợi ích khác nhau
cho doanh nghiệp đổi mới cũng cho toàn xã hội nói chung. Về mặt lợi ích th-
ơng mại , quan trọng nhất là nhờ đổi mới công nghệ chất lợng sản phẩm đợc
nâng cao rõ rêt. Các điều tra về đổi mới công nghệ ở trong và ngoài nớc cho
thấy phần lớn các doanh nghiệp, các công ty đã đổ mới công nghệ xếp kết quả
này lên hàng đầu trong số lợi ích mà họ thu lại. Sau đây là lợi ích của đổi mới

công nghệ đối với cơ sở đổi mới công nghệ:
+ Cải thiện và nâng cao chất lợng sản phẩm
+ Duy trì và củng cố thị phần
+ Mở rộng thị phần của sản phẩm
+ Mở rộng phẩm cấp sản phẩm, tạo thêm chủng loại sản phẳm mới
+ Đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn,luật lệ
+ Giảm thiểu tiêu hao nguyên vật liệu,năng lợng
+ Cải thiện điều kiện làm việc nâng cao độ an toàn sản xuất cho ngời và
thiết bị
+ Giảm tác động xấu đối với môi trờng sống
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
14
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.3.Những yếu tố ảnh hởng tới đổi mới công nghệ
1.3.3.1.Chu trình sống của công nghệ
Chu trình sống của công nghệ mô tả quy luật phát triển khởi đầu, các
giai đoạn phát triển và kết thúc của công nghệ theo thời gian. Phần cứng và
phần mềm của công nghệ có chu trình sông khác nhau về quy luật phát triển.
+Đối với công nghệ phần cứng:
Các công nghệ phần cứng ( giá trị phần cứng của công nghệ chiếm u thế) có
quy luật của chu trình sống tơng tự sản phẩm thông thờng.
Xuất phát từ nhu câù một loại sản phẩm hoặc do một phát minh khoa học,
nhiều ý đồ công nghệ sẽ nảy sinh, song sẽ chỉ là một ý đồ khả thi sản xuất đợc
sử dụng , ý đồ công nghệ trở thành công nghệ và đợc giao bán trên thị trờng,
đó là giai đoạn giới thiêu công nghệ. Trong giai đoạn này số ngời áp dụng
công nghệ còn ít do giá thành công nghệ còn cao và rủi ro khi áp dụng công
nghệ còn rất lớn.
Sự phát triển

Giới thiệu tăng trởng bão hoà suy vong

Hình 1: Chu trình sống của công nghệ cứng
Sau một thời gian do kết quả thành công trong việc áp dụng công nghệ,
một số lớn ngời có nhu cầu sẽ mua công nghệ này sẽ tạo ra nhu cầu cao đối
với công nghệ này, đó là giai đoạn tăng trởng của công nghệ
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Tiếp theo là giai đoạn công nghệ chín muồi, hầu hết những ngời có nhu
cầu sẽ áp dụng công nghệ, số lợng công nghệ bán đợc chỉ cho những ngời ít
vốn, chậm đổi mới. Các nhà nghiên cứu và triển khai chuẩn bị công nghệ mới
thay thế công nghệ cũ.
+Đối với các công nghệ phần mềm:
Khác với công nghệ phần cứng, công nghệ phần mềm bao gồm: bí quyết, ph-
ơng pháp, thông số không bị suy tàn.Khi bắt đầu đ a ra thị trờng , quá trình
phát triển của nó tơng tự công nghệ phần cứng. Sau đó sau một loạt các hỗ
trợ , giải quyết các nguyên nhân cản trở sự áp dụng công nghệ, các công nghệ
phần mềm thờng có sự đột biến trong ứng dụng. Và cuối cùng việc ứng dụng
công nghệ sẽ dần mất đi, công nghệ đi vào giai đoạn bão hoà.
1.3.3.2.Môi trờng đổi mới
Đây là một yếu tố vô cùng quan trọng quyết định tới khả năng đổi mới
công nghệ của một doanh nghiệp và do đó nó quyết định tới khả năng phát
triển của doanh nghiệp đó. Nhận thức đợc điều đó rất nhiều các doanh nghiệp
đã đầu t tiền của để phát triển một môi trờng có lợi cho đổi mới . Theo Porter
những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh nghĩa là có kết quả hoạt động trên
mức trung bình trong ngành của mình-có thể tái đầu t một phần lợi nhuận dôi
ra vào những hoạt động mang lợi thế cạnh tranh. Do đó tạo ra vòng xoắn tiến
của đổi mới công nghệ:
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
16
Chuyên đề tốt nghiệp

Hình 2: Vòng xoáy của đổi mới công nghệ.
+Danh tiếng của tổ chức:Phải mất một thời gian nhất định một công ty mới
xây dựng đợc danh tiếng đổi mới công nghệ của mình. Danh tiếng của công ty
sẽ thu hút các cá nhân có trình độ và khả năng sáng tạo.
+Khuyến khích đổi mới công nghệ. Rất nhiều tổ chức hô hào sự sáng tạo nhng
lại không có một cơ cấu, kế hoạch hỗ trợ thích hợp.Sự sáng tạo phải đựơc hỗ
trợ bằng các nguồn lực, cần phải dành thời gian nâng cao sự sáng tạo.
+ Triển khai các sản phẩm đổi mới, nghĩa là triển khai các sản phẩm công
nghệ thực sự có tính mới so với sản phẩm, công nghệ hiện có.
+Tăng động cơ thúc đẩy và giảm sự chán nản
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
17
Danh tiếng đổi
mới của công ty
Tinh thần làm việc
cao, nhiều cá nhân
sáng tạo
Thu hút những
ngời sáng tạo
Thúc đ chán n ẩy
nhân viên giảm sự
ản
Tổ chức sẵn lòng
chấp nhận ý tởng
mới
Phát triển CN&
SP đổi mới
Thúc đẩy sức sáng
tạo và đổi mới
Chuyên đề tốt nghiệp

+Tinh thần làm việc cao và giữ chân đợc những ngời có khả năng
Môi trờng đổi mới công nghệ ở các tổ chức đặcbiệt ở các doanh nghiệp đối
với đổi mới công nghệ nói riêng. Vì vậy phải chú ý giữ gìn và ngày càng hoàn
thiện hơn thì mới đáp ứng đợc của sự phát triển.
1.3.4.Mô hình đổi mới công nghệ
1.3.4.1 Mô hình tuyến tính
Mô hình này ngự trị các chính sách công nghiệp khoa học trong những
năm trớc thập kỷ 80. Mô hình này dựa trên lô gic khoa học là cơ sở, tri thức
tiền đề tạo ra công nghệ.Thực tế cho thấy hầu hết các đột phá công nghệ gần
đây đều dựa trên những khám phá khoa học trớc đó.
Đến thập kỷ 1970, một số nghiên cứu mới xác định rằng thị trờng có ảnh hởng
tới đổi mới. Mô hình tuyến tính thứ 2 ra đời có tên là mô hình lực hút của thị
trờng
Mô hình hình này nhấn mạnh vai trò của thị trờng là tác nhân khơi mào
các các ý tởng đổi mới. Các ý tởng này có đợc thông qua quá trình tiêp xúc
với khách hàng. Chính từ các ý tởng đó công nghệ sẽ xuất hiện . Điều này đặc
biệt thấy rõ xã hội hoặc thị trờng xuất hiện bức xúc nào đó. Trong trờng hợp
đó sức kéo của thị trờng có thể tạo ra những đột phá quan trọng.
Mô hình:
a,
b,
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
18
Nghiên cứu
cơ bản
Nghiên cứu
ứng dụng
Triển khai
thực hiện
Nghiên cứu

& triển
khai
Chế
Tiếp thị
Nhu cầu thị
trờng
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.4.2.Mô hình tơng tác kết hợp
Mô hình tuyến tính mới chỉ tập trung vào vai trò của những tác nhân
kích thích đổi mới đầu tiên. Trong mô hình tơng tác kết hợp cho thấy kết quả
của việc phối hợp đồng thời kiên thức của các bộ phận chức năng sẽ thúc đẩy
đổi mới, nó gắn các mô hình tuyến tính với nhau và nhấn mạnh đổi mới công
nghệ là kết quả của sự tơng tác giữa thị trờng ,khoa học và năng lực của tổ
chức . Bản chất của mô hình này là sự liên kết toàn hệ thống đổi mới. Trong
hệ thông đổi mới ,các doanh nghiêp chịu tác động của các nhân tố cạnh
tranh:các đối thủ, các nguồn cung câp ý tởng đổi mới,các khách hàng,các bạn
hàng va đồng minh,các trờng đại học,các patent;Đồng thời tính đến các điều
kiện đê đổi mới:cơ sơ hạ tầng, đầu t tài sản,thiết bị
Thực tế đổi mối công nghệ cho thấy mô hình tuyến tính chỉ có thể ap dụng
cho một số rât ít các trờng hợp đổi mới và trong một vài ngành nhất định.ví
dụ, mô hình sức đẩy của khoa học thờng thấy trong ngành dợc còn mô hình
sức kéo thị trờng lại thờng xuyên xảy ra trong ngành công nghiệp thực
phẩm.Còn nói chung trong đại đa số các trờng hợp ở các ngành công
nghiệp,đổi mới công nghệ xảy ra trong mô hình tơng tác kết hơp.
Mô hình
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
19
Trờng đại học và
phòng thí nghiệm
Cơ sở hạ tầng khoa

học và công nghệ
Các đối thủ
cạnh tranh
Các nhà cung cấp
chính
Doanh
nghiệp
Khách hàng
chủ yếu
Thôngtin, Patent
Bạn hàng và các
đồng minh chiến l-
ợc
Đầu t tài sản và
mua sắm thiết bị
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 2:
Phân tích thực trạng hoạt động đổi mới công
nghệ của công ty Cổ phần đầu Sản xuất và
Thơng mại Phúc Tiến Vĩnh Phúc.
2.1.Tổng quan về công ty Cổ phần đầu Sản xuất và Thơng mại
Phúc Tiến Vĩnh Phúc.
Lịch sử hình thành
Tên Công ty :
Công ty Cổ phần SX & TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc
Tên giao dịch quốc tế :
Phuc Tien Vinh Phuc Trade and manfacture joint stock company
Tên viết tắt : PHT Steel Building
Địa chỉ nhà máy : Lô 42 C KCN Quang Minh Mê Linh Vĩnh
Phúc

Điện thoại : 0211.834 622/ Fax: 0211.834 843
Tài khoản : 030431100000205951 Ngân hàng Habubank CN Hoàng
Quốc Việt .
Mã số thuế : 2500223216
Các ngành nghề kinh doanh đã đ ợc cơ quan đăng ký kinh doanh cho phép
hoạt động.
- Buôn bán vật t, thiết bị máy móc phục vụ sản xuât công, nông nghiệp, xây
dựng ngành nớc: Sửa chữa, lắp đặt , bảo hành các sản phẩm Công ty kinh
doanh.
- Môi giới thơng mại, đại lý mua,bán, ký gửi hàng hoá.
- Sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng: Sản xuất tấm lợp kim
loại: sản xuất cấu kiện thép hình, khung nhà tiền chế.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
20
Chuyên đề tốt nghiệp
- Mua bán nguyên liệu nhựa: Sản xuất các sản phẩm nhựa, Sản xuất các sản
phẩm nhựa phục vụ xây dựng, sản xuất tiêu dùng.
- Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông thuỷ lợi.
- Dịch vụ môi giới thơng mại: Dịch vụ chuyên chở hành khách:
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, chợ và siêu thị: Kinh doanh bất động
sản, xăng dầu, sơn và hoá chất:
- Thiết kế và t vấn thiết kế tổng mặt xây dựng công trình, kiến trúc công
trình công nghiệp và dân dụng, nội ngoại thất công trình, kiến trúc công
trình công nghiệp và dân dụng, nội ngoại thất công trình, kiến trúc quy
hoạch.
- Sản xuất mua bán các loại linh kiện, phụ tùng xe ôtô : Lắp ráp xe ôtô tải
có tải trọng từ 500 kg đến 10.000 kg.
Vốn điều lệ : 16.112.000.000đ ( Mời sáu tỷ, một trăm mời hai triệu đồng
chẵn).

2.1.1.Qúa trình phát triển
Công ty Cổ phần SX & TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc trớc đây là Công
ty TNHH một thành viên đợc tách từ Công ty CP SX & TM Phúc Tiến Hà Nội
địa chỉ 564 Đờng Láng - Đống Đa Hà Nội . Đến tháng 01 năm 2002 Công
ty chính thức chuyển đổi từ Công ty TNHH một thành viên trở thành Công ty
Cổ Phần SX & TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc.
Công ty Cổ phần SX&TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc đợc thành lập
theo giấy chứng nhận ĐKKD số : 1904000002 do phòng Đăng ký kinh
doanh sở Kế hoạch và Đầu t tỉnh Vĩnh Phúc cấp.
Công ty Cổ phần SX&TM Phúc Tiến Vĩnh Phúc là doanh nghiệp
chuyên thiết kế sản xuất, lắp dựng kết cấu thép xây dựng, các loại khung
nhà thép tiền chế , các loại tấm lợp kim loại. Công ty đã và đang mở rộng
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
21
Chuyên đề tốt nghiệp
phạm vi hoạt động trong các lĩnh vực xây dựng các công trình công nghiệp,
buôn bán, cung ứng vật t. Từ khi đi vào hoạt động đến nay Công ty đã thực
hiện nhiều hợp đồng lớn về sản xuất kết cấu thép khung nhà tiền chế và lắp
dựng nhà máy và các công trình công nghiệp lớn. Các công trình Công ty
thực hiện luôn đợc các đối tác đánh giá cao về chất lợng sản phẩm cũng
nh tinh thần phục vụ khách hàng.
Công ty đợc trang bị đồng bộ các loại máy móc, thiết bị gia công
kim loại nh : cắt, hàn tự động, làm sạch bằng máy phun bi, sơn trên các
thiết bị sơn chân không và các thiết bị thi công ngoài công trờng, các công
việc từ gia công phôI đến hoàn thiện kết cấu thép đều đợc thực hiện với
trình độ tự động hoá cao, cùng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành
nghề đã tham gia thiết kế, chế tạo, lắp dựng nhiều công trình công nghiệp,
kho tàng, bến bãi trong nớc.
Để đáp ứng yêu cầu ngày một cao của khách hàng và đòi hỏi trớc
tiến trình hội nhập của nên kinh tế, Công ty cổ phần SX&TM Phúc Tiến

Vĩnh Phúc nỗ lực xây dựng và thực hiện thành công Hệ thống quản lý chất
lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 . Đồng thời đầu t trang thiết bị hiện
đại và nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công nhân viên để
cho ra đời các sản phẩm mới chất lợng cao, giá thành hạ, tạo lập uy tín và
hình ảnh tốt , đẹp của công ty trong lòng khách hàng.
2.1.2.Phòng ban
2.1.2.1. Phòng Tổ chức Hành chính
*Chức năng
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về điều hành chỉ đạo tổ chức thực
hiện mọi hoạt động của phòng mà giám đốc giao về công tác quản lý lao
động tiền lơng, công tác hành chính.
* Nhiệm vụ quyền hạn
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
22
Chuyên đề tốt nghiệp
- Tham mu cho Hội đồng quản trị và Giám đốc về xây dựng đề án chiến
lợc quy hoạch tổ chức bộ máy, phát triển nhân lực của Công ty.
- Xây dựng các kế hoach trung hạn, dài hạn về công tác cán bộ, có kế
hoạch đào tạo, bồi dỡng và sử dụng cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ SXKD của
toàn Công ty.
- Xây dựng nội quy, quy chế phơng án làm việc và biện pháp thực hiện.
- Tham mu cho lãnh đạo về phơng diện sản xuất và quản lý bố trí đủ,
đúng cán bộ cho các phòng, phân xởng sản xuất thực hiện tốt nhiệm vụ
SXKD của Công ty.
- Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất
của doanh nghiệp để thống nhất về số liệu, giảI quyết tốt những vấn đề về
nghiệpvụ chuyên môn.
- Tham mu cho lãnh đạo công ty về cơ chế quản lý sản xuất kinh doanh
theo nghiệp vụ của công tác tổ chức.
- Chủ trì biên soạn các tài liệu hớng dẫn nghiệp vụ ở cấp Công ty, tổ

chức các chuyên đề bồi dỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm và chấn chỉnh
công tác quản lý.
- Hớng dẫn, quản lý, đôn đốc công tác xây dựng định mức lao động,
côgn tác tiền lơng, công tác chế độ chính sách.
- Hớng dẫn và tổ chức thực hiện công tác thanh tra, giảI quyết khiếu tố,
khiếu nại trong toàn công ty, tham mu đề xuất công tác bảo vệ an ninh chính
trị nội bộ, an ninh quốc phòng.
- Thực hiện chức năng tiếp nhận, phân phối, quản lý, lu trữ văn th, hồ sơ
tài liệu trong và ngoài doanh nghiệp theo chế độ quy định.
- Tổ chức quản lý và sử dụng con dấu của Công ty theo quy định của
nhà nớc.
- Giúp việc ban giám đốc trong công tác chuẩn bị các hội nghị, các
cuộc họp, tiếp khách . Của công ty.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
23
Chuyên đề tốt nghiệp
- Chịu trách nhiệm tổ chức cho CBCNV tham quan, du lịch, hội thảo,
nghỉ mát theo kế hoạch của Ban giám đốc, BCH công đoàn côg ty đề ra.
2.1.2.2.Phòng kinh doanh
* Chức năng
Chịu trách nhiệm trớc giám đốc về điều hành chỉ đạo tổ chức thực hiện
mọi hoạt động của phòng mà giám đốc giao về công tác nghiệp vụ kinh
doanh.
*Nhiệm vụ quyền hạn.
- Xây dựng nội quy, quy chế phơng án làm việc và biện pháp thực hiện.
- Tham mu cho lãnh đạo về phơng diện sản xuất và quản lý bố trí đủ,
đúng cán bộ cho các phòng, các đội sản xuất thực hiện tốt nhiệm vụ SXKD
của công ty.
- Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất
của doanh nghiệp để thống nhất về số liệu giảI quyết tốt những vấn đề về

nghiệp vụ chuyên môn.
- Có quyền đề nghị giám đốc, chủ tịch HĐQT hỗ trợ trong việc SXKD.
- Chủ trì soạn thảo các hợp đồng kinh tế, liên doanh liên kết, hợp đồng
thầu xây dựng . Trình lãnh đạo công ty duyệt. Quản lý và theo dõi , đôn đốc
thực hiện tất cả các HĐKT.
- Thẩm định, giám đinh ( nội bộ) các hồ sơ trong các giai đoạn đầu tcủa
Công ty. Giúp ban kiểm soát thực hiện chức năng kiểm soát trong công tác
đầu t của Công ty.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
24
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2.3.Phòng Tài chính Kế toán
*Chức năng
- Giúp giám đốc tổ chức công tác kế toán, thống kê, hạch toán kinh
doanh cho doanh nghiệp. Tuân thủ luật pháp đồng thời tuân thủ quy chế quản
lý tài chính.
- Tham mu theo dõi và quản lý vốn bằng tiền của công ty, tiền mặt tại
quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại các ngân hàng.
- Hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
*Nhiệm vụ quyền hạn
Thu thập, xử lý, phân tích thông tin, số liệu : Kiểm tra giám sát tình hình tài
chính, vật t, tài sản .Cung cấp thông tin, tham m u, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Công ty.
2.1.2.4.Phòng Kỹ thuật Kế hoạch
*Chức năng
- Xây dựng kế hoạch SXKD của Công ty.
- Đảm bảo công tác kỹ thuật đáp ứng kịp thời cho sản xuất
- Theo dõi, quản lý xuất, nhập vật t chính, phụ
- Hớng dẫn kỹ thuật, công nghệ SX, KCS
*Nhiệm vụ, quyền hạn

- Bóc tách số lợng, vẽ kỹ thuật đáp ứng kịp thời cho sản xuất
- Kiểm tra các văn bản, bản vẽ kỹ thuật trớc khi trình duyệt giám đốc
- Theo dõi công tác sáng kiến cảI tiến hợp lý hoá sản xuất
- Xây dựng kế hoạch tiến bộ kỹ thuật và tổ chức các chuyên đề kỹ thuật
- Trực tiếp chỉ đạo các đề tài lớn về kỹ thuật
- Kiểm soát tình trạng chất lợng sản phẩm
- Kiểm soát trang thiết bị đo
- Tham gia cùng các phòng hức năng lập các luận chứng kinh tế, kỹ
thuật và đầu t, đổi mới công nghệ, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
QTKD Tổng Hợp A - K35 SV Nguyễn Thị Hà
25

×