*BÀI 40: ĐA DẠNG VỀ BỊ SÁT
-Trên thế giới có khoảng 6500 lồi bị sát.
- Việt Nam đã phát hiện 271 lồi
- Bị sát hiện nay, được chia thành 4 bộ là bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá
sấu,
bộ
Rùa.
- Bộ đầu mỏ: hiện nay chỉ có một lồi được gọi là nhơng tân tây lan
Bộ Có vảy
- Mơi trường sống: chủ yếu sống trên cạn.
- Khơng có mai và yếm.
- Hàm có răng, hàm ngắn, răng nhỏ, mọc trên hàm.
- Trứng có vỏ dai bao bọc.
- Đại diện:
+ Thằn lằn bóng: có chi màng nhĩ rõ.
+ Rắn ráo: khơng có chi, khơng có màng nhĩ.
Bộ Cá sấu
- Mơi trường sống: vừa sống ở nước vừa sống ở cạn.
- Không có mai và yếm.
- Hàm có răng, hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân
răng.
- Trứng có vỏ đá vơi bao bọc.
- Đại diện: Cá xấu xiêm...
Bộ Rùa
- Môi trường sống: vừa ở nước vừa ở cạn.
- Có mai và yếm. Hàm khơng có răng.
- Trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
- Đại diện: rùa núi, ba ba
Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
- Tổ tiên của Bị sát được hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu
năm.
- Gặp điều kiện thuận lợi, bò sát cổ phát triển mạnh mẽ tạo nên thời kì
phồn thịnh của bị sát. Đây là thời đại Bị sát hoặc thời đại Khủng long.
- Trong thời kì Khủng long có nhiều lồi bị sát to lớn, hình thù kì lạ, thích
nghi với những mơi trường sống có điều kiện sống rất khác nhau.
Sự diệt vong của khủng long
-Khí hậu Trái đất lúc đó đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột
(thời tiết bất thường) cùng với thiên tai như núi lửa, thiên thạch
va vào trái đất làm thiếu thức ăn, chỗ trú để tránh rét dẫn
đến khủng long có kích cỡ lớn bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ cịn
một số lồi có kích cơ nhỏ như thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu. Còn tồn
tại cho đến ngày nay.
- Đặc điểm chung của bị sát:
+Da khơ, có vảy sừng.Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
+ Chi yếu, có vuốt sắc.
+ Thở bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn.
+ Là động vật biến nhiệt.
+ Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
+ Trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vơi bao bọc, giàu nỗn hồng.
VAI TRỊ
+Có ích cho nơng nghiệp: tiêu diệt sâu bọ như thằn lằn, tiêu diệt chuột như
rắn.
+ Có giá trị thực phẩm như ba ba, dược phẩm (rượu rắn, mật trăn, yếm
rùa, …).
+Sản phẩm mĩ nghệ như vảy đồi mồi, da rắn, cá sấu,
*Có hại: gây độc cho người như rắn độc.
BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
Đời sống
- Tổ tiên của chim bồ câu nhà là bồ câu núi, màu lam, hiện còn sống
và làm tổ trong điều kiện hoang dã ở nhiều vùng núi Châu Âu, Châu Á
và Bắc Phi.
- Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, khơng
thay đổi theo nhiệt độ mơi trường
Cấu tạo ngồi
Đặc điểm cấu tạo ngồi
Ý nghĩa thích nghi
Thân: Hình thoi
Làm giảm sức cản khơng khí khi bay
Chi trước: Cánh chim
Bay lượn
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có
vuốt
Bám chặt vào cành cây khi chim hạ cánh
Lơng ống: Có các sợi lơng làm thành
Tạo thành cánh, đuôi chim giúp bay lượn
phiến mỏng
Lơng tơ: Có các sợi lơng mảnh làm thành
chum lông xốp
Giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có rang
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Linh hoạt, phát huy tác dụng của giác quan, thuận
lợi bắt mồi, rỉa lơng
Chim có hai kiểu bay là bay vỗ cánh và bay lượn.
- Chim bồ câu cũng như nhiều lồi chim khác chỉ có kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay vỗ cánh và bay lượn có những đặc điểm khác nhau:
Cánh đập liên tục
Cánh đập chậm rãi và không liên tục
Cánh dang rộng mà không đập
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của khơng khí và hướng thay đỏi của luồng gió
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
*CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu1 Trình bày đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu:
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
- Chim bồ câu trống khơng có cơ quan giao phối. Khi đạp mái,
xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.
- Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/lứa, trứng có vỏ đá vơi.
- Trứng được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu được
nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
CÂU 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích
nghi
với
đời
sống
bay:
Thân hình thoi: giảm sức cản khơng khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ
thể.
- Cánh và đuôi có lơng ống, phiến lơng rộng: giúp hình thành cánh
và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh,
khi ngủ.
Câu3: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
Kiểu bay vỗ cánh (bồ câu)
Kiểu bay lượn (hải âu)
Cánh đập chậm rãi, không liên tục cánh dang rộng mà
không đập
Đập cánh liên tục
Khả năng bay chủ yếu dựa Khả năng bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của khơng khí
vào sự vỗ cánh
và sự thay đổi luồng gió
BÀI 46 THỎ
I - ĐỜI SỐNG
* Trong tự nhiên, thỏ hoang sống ở ven rừng, trong các bụi rậm,
có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang, bụi rậm để lẩn trốn kẻ
thù hay chạy rất nhanh bằng cách nhảy hai chân sau khi bị săn
đuổi.Thỏ kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều hay ban đêm. Chúng ăn
cỏ, lá bằng cách gặm nhấm (gặm từng mảnh nhỏ).
Thỏ là động vật hằng nhiệt.
b-SINH SẢN CỦA THỎ:
- đẻ con có nhau thai-> hiện tượng thai sinh
-Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ
-Thụ tinh trong
-Phôi được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua
nhau thai nên ổn định
-Thai được phát triễn trong cơ thể mẹ nên an toàn và điều kiện
thích nghi ổn định
-Con non được ni bằng sữa mẹ nên lệ thuộc vào môi trường như
những đvat khác
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngồi
Sự thích nghi với đời sống và tập
tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông dày xốp
Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể
Chi (có vuốt)
Giác quan
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi sau dài khỏe
Bật xa → chạy nhanh khi bị săn đuổi
Mũi thính và lơng xúc giác nhạy bén
Thăm dị thức ăn hoặc mơi trường
Tai thỏ rất thính vành tai dài, lớn, cử
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
động được theo các phía
TRL CÂU HỎI CUỐI BÀI
CÂU1: Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện
sống?
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngồi
Sự thích nghi với đời sống và tập
tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông
Bộ lông dày xốp
Che chở, giữ nhiệt cho cơ thể
Chi (có vuốt)
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi sau dài khỏe
Bật xa → chạy nhanh khi bị săn đuổi
Mũi thính và lơng xúc giác nhạy bén
Thăm dị thức ăn hoặc mơi trường
Tai thỏ rất thính vành tai dài, lớn, cử
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
Giác quan
động được theo các phía
CÂU2 : Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa
74 km/h, trong khi cáo xám 64 km/h, chó săn 68 km/h, chó sói
69,23 km/h thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn khơng
thốt khỏi những lồi thú ăn thịt kể trên.
-Thỏ hoang di chuyển nhanh hơn thú ăn thịt nó, nhưng nó khơng
dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc càng giảm, lúc đó nó phải
làm mồi cho thú ăn thịt
CÂU3 : Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và
noãn thai sinh.
Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là :
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng nỗn hồng có trong
trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phơi được phát triển trong bụng mẹ an tồn và điều kiện sống
thích hợp cho phát triển.
- Con non được ni bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong
giai đoạn đầu đời.
- Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn.
BÀI 51: BỘ MĨNG GUỐC
Đặc điểm : Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt
cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc. Thú
móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống
chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có
những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất,
nên diện tích tiếp xúc với đất hẹpThú móng guốc
-gồm
ba bộ :
- Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát
triển bằng nhau, đa số sống đàn, có lồi ăn tạp (lợn), ăn thực vật,
nhiều lồi nhai lại
Đại diện: Lợn. bị, hươu.
Bộ Guốc lẻ: gồm thuộc móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển
hơn cả, ăn thực vật khơng nhai lại, khơng có sừng, sống đàn
(ngựa), có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
Đại diện : Tê giác, ngựa.
Bộ Voi : Gồm thú móng guốc có 5 ngón, guốc nhị, cỏ vịi, có ngà,
da dày, thiếu lơng, sống đàn. Ăn thực vật không nhai lại.
Nhai lại : Tập tinh ợ thức ăn đã nhai lên miệng để nhai lại lần thứ
hai.
Đại diện : Voi.
- BỘ LINH TRƯỞNG
Đặc điểm : Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời
sống ở cây, có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo : bàn
tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón cịn lại.
Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
Đại diện : Khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gơrila).
*ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÚ MÓNG GUỐC
-ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÓ TỔ CHỨC CAO NHẤT
-CĨ LƠNG MAO
-BỘ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa răng nanh răng hàm
-Sinh sản bằng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
-Bộ não phát triễn và là động vật hằng nhiệt
-tim có 4 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu ni cơ thể là máu tươi
VAI TRỊ : SGK
-trl câu hỏi cuối sgk
câu1: Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc là:
- Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao
sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân,
bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của
ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
* Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ
Thú Guốc chẵn
Thú Guốc lẻ
Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng - Móng guốc có một hoặc ba ngón chân giữa phát triển nhấ
nhau.
- Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác).
Đa số sống theo đàn.
- Ăn thực vật, khơng nhai lại.
Có lồi ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai
lại.
CÂU2: So sánh đặc điếm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và
vượn.
Giống nhau ở một số tập tính: - Sống theo bầy đàn và đẻ con, chăm sóc con
- Bảo vệ đàn, lãnh thổ và phân chia lãnh thổ.
- Đánh nhau tranh giành con cái vào mùa sinh
sản.
Đại diện
(khác nhau)
Khỉ
Vượn
Khỉ hình người
(Tinh tinh, Gơrila)
Đặc điểm cấu tạo
Chai mơng
Túi má
Đời
Đi
Có chai mơng lớn
Có túi má lớn
Đi dài
Sống theo đàn
Có chai mơng nhỏ
ko có túi má
Ko có đi
Sống theo đàn
Ko có chai mơng
Ko có túi má
Ko có đi
Đươi ươi - Sống đ
Tinh tinh, gôrila -
CÂU3 : So sánh đặc điếm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn.
STT
1
Những mặt lợi đối với con người
Thực phẩm
Tên loài
Lợn, trâu, bò ...
2
Dược liệu
Khỉ, hươu, hươu xạ ...
3
Sức kéo
Trâu, bò, ngựa ...
4
Nguyên liệu cho mĩ nghệ
Ngà voi, sừng trâu, bị
5
Vật liệu thí nghiệm
Khỉ, chó, thỏ, chuột
6
Bảo vệ mùa màng
Mèo rừng, mèo,..
BÀI55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN