ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG-BẢO HIỂM
BÀI TẬP THẢO LUẬN
HỌC PHẦN NGUN LÍ KẾ TỐN
Nhóm thực hiện: 6
Lớp hành chính: CN18-TNA.DB3
Tên lớp học phần: 22111FACC0111
Hà Nội,ngày 19 tháng 3 năm 2022
* Thành viên nhóm:
1.Trần Diễm Quỳnh
2.Vũ Thị Thanh Tâm
3.Nguyễn Duy Nhật Thăng
4.Phạm Công Tài
5.Từ Minh Mỹ Tâm
6.Kiều Ngọc Tân
7.Vũ Minh Tân
8.Bùi Việt Thắng
9.Nguyễn Hữu Thắng
10.Phạm Phương Thảo
LƯU Ý: Bài thảo luận của nhóm 6 bao gồm 2 file:
+File bản WORD này
+File EXCEL tài khoản chữ T
*Bảng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của từng thành viên:
Họ và tên
1.Trần Diễm Quỳnh
2.Vũ Thị Thanh Tâm
3.Nguyễn Duy Nhật Thăng
4.Phạm Công Tài
5.Từ Minh Mỹ Tâm
6.Kiều Ngọc Tân
7.Vũ Minh Tân
8.Bùi Việt Thắng
Mức độ hồnh thành nhiệm vụ nhóm
Xuất sắc
Tốt
Tốt
Khá
Khá
Khá
Khá
Khá
9.Nguyễn Hữu Thắng
Khá
10.Phạm Phương Thảo
Khá
Bài 3:
Tại doanh nghiệp sản xuất A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
(đơn vị tính: 1.000đ)
I.Số dư của các tài khoản kế toán lúc đầu kỳ như sau:
TK 111
560.000 TK 214
520.000 TK 153
90.000
1.540.000 TK 121
830.000 TK 338
350.000 TK 421
50.000 TK 156
X
1.830.000
4.600.000 TK 154
60.000 TK 141
50.000
TK 341
1.400.000 TK 152
TK 211
3.700.000 TK 133
TK 331 (Dư Có) 1.500.000 TK 155
1.500.000 TK 441
50.000 TK 334
550.000
1.300.000
40.000
TK 112
TK 131 (Dư
Nợ)
TK 411
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua nguyên vật liệu, trị giá mua chưa thuế 800.000, thuế GTGT 10%. Nguyên
vật liệu nhập kho đủ, tiền chưa thanh toán.
2. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa thuế 850.000, thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí lắp đặt, chạy thử 18.000 đã thanh tốn bằng
tiền mặt.
4.Trả lương cho người lao động 40.000 bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ).
5.Xuất bán một số hàng hóa, trị giá xuất kho 600.000, giá bán chưa thuế 850.000, thuế
GTGT 10%. Tiền hàng đã thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng (đã có báo Có).
6. Trong kỳ, chi phí phát sinh như sau:
- Tính lương phải trả: công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 80.000, nhân viên quản lý
phân xưởng 20.000, nhân viên bộ phận bán hàng 30.000, nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp 60.000.
- Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
. - Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm 250.000.
- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất 20.000, bộ phận bán hàng 10.000,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.
- Trích khấu hao tài sản cố định tại bộ phận sản xuất 30.000, bộ phận bán hàng 20.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 20.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi phải trả theo giá chưa thuế ở bộ phận sản xuất 20.000, bộ phận
bán hàng 10.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000, thuế GTGT 10%.
7. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 250 sản phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là
20.000.
8. Xuất bán một số thành phẩm, trị giá xuất kho 350.000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế
GTGT 10%. Khách hàng kí nhận nợ.
9. Khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ.
10. Cuối kì, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và kết
chuyển về các tài khoản có liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy
định hiện hành.
Yêu cầu: -Tính X.
- Lập bảng cân đối kế tốn tại thời điểm đầu kỳ
- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh vào tài khoản chữ T.
-Lập bảng cân đối kế tốn cuối kì
BÀI LÀM:
-Tính X:
Tài khoản tài sản
TK 111:
560.000
TK 112:
1.540.000
TK 131 (Dư Nợ):
830.000
TK 211:
3.700.000
TK 121:
350.000
TK 154:
60.000
TK 152:
1.500.000
TK 133:
50.000
TK 155:
550.000
TK 153:
90.000
Tài khoản nguồn vốn
TK 411:
4.600.000
TK 341:
1.400.000
TK 331 (Dư có): 1.500.000
TK 338:
50.000
TK 421:
X
TK 441:
1.300.000
TK 334:
40.000
TK 156:
1.830.000
TK 141:
50.000
TK 214: 520.000
Tổng tài sản:11.110.000 - 520.000 (TK 214)
Tổng nguồn vốn:8.890.000+X
11.110.000-520.000 (TK 214) = 8.890.000+X
10.590.000= 8.890.000 + X
X = 1.700.000
- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua nguyên vật liệu, trị giá mua chưa thuế 800.000, thuế GTGT 10%. Nguyên vật
liệu nhập kho đủ, tiền chưa thanh toán.
Nợ TK 152:800.000
Nợ TK 133:80.000
Có TK 331 (dư có) :880.000
2. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa thuế 850.000, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí lắp đặt, chạy thử 18.000 đã thanh tốn bằng
tiền mặt.
Nợ TK 211:850.000
Nợ TK 133:85.000
Có TK 341:935.000
Nợ TK 2411:18.000
Có TK 111:18.000
4. Trả lương cho người lao động 40.000 bằng tiền gửi ngân hàng (đã có giấy báo Nợ).
Nợ TK 334:40.000
Có TK 112:40.000
5. Xuất bán một số hàng hóa, trị giá xuất kho 600.000, giá bán chưa thuế 850.000, thuế
GTGT 10%. Tiền hàng đã thu qua tài khoản tiền gửi ngân hàng (đã có báo Có).
Nợ TK 632:600.000
Có TK 155:600.000
Nợ TK 112:935.000
Có TK 511:850.000
Có TK 3331:85.000
6. Trong kỳ, chi phí phát sinh như sau:
- Tính lương phải trả: công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 80.000, nhân viên quản lý
phân xưởng 20.000, nhân viên bộ phận bán hàng 30.000, nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp 60.000.
Nợ TK 622:80.000
Nợ TK 627:20.000
Nợ TK 641:30.000
Nợ TK 642:60.000
Có TK 334:190.000
- Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622:17.600
Nợ TK 627:4.400
Nợ TK 641:6.600
Nợ TK 642:13.200
Có TK 338:41.800
- Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm 250.000.
Nợ TK 621:250.000
Có TK 152:250.000
- Xuất kho cơng cụ dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất 20.000, bộ phận bán hàng
10.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000.
Nợ TK 621:20.000
Nợ TK 641:10.000
Nợ TK 642:10.000
Có TK 153:40.000
- Trích khấu hao tài sản cố định tại bộ phận sản xuất 30.000, bộ phận bán hàng 20.000,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000.
Nợ TK 627:30.000
Nợ TK 641:20.000
Nợ TK 642:20.000
Có TK 214:70.000
- Chi phí dịch vụ mua ngồi phải trả theo giá chưa thuế ở bộ phận sản xuất 20.000, bộ
phận bán hàng 10.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 6277:20.000
Nợ TK 641:10.000
Nợ TK 642:10.000
Nợ TK 133:4.000 (2.000+1.000+1.000)
Có TK 331:44.000
7. Cuối kỳ, hồn thành nhập kho 250 sản phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là
20.000.
Nợ TK 154:270.000
Có TK 621:270.000
Nợ TK 154:97.600
Có TK 622:97.600
Nợ TK 154:74.400
Có TK 627:74.400
Nợ TK 155:502.000
Có TK 154:502.000
Z = Chi phí sản xuất dở dang đầu kì+Chi phí sản xuất phát sinh trong kì–Chi phí sản xuất
dang dở cuối kì
Z = 60.000 + 442.000 – 20.000 = 482.000
8. Xuất bán một số thành phẩm, trị giá xuất kho 350.000, giá bán chưa thuế 900.000,
thuế GTGT 10%. Khách hàng kí nhận nợ.
Nợ TK 632:350.000
Có TK 155:350.000
Nợ TK 131:990.000
Có TK 3331:90.000
Có TK 511:900.000
9. Khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế GTGT phải nộp hay cịn được khấu trừ.
Nợ TK 3331:175.000
Có TK 133:175.000
10. Cuối kì, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và
kết chuyển về các tài khoản có liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định hiện hành
Nợ TK 911: 1.119.800
Có TK 632:950.000
Có TK 641:76.600
Có TK 642:93.200
Nợ TK 511:850.000
Có TK 911:850.000
- Phản ánh vào tài khoản chữ T:
(Xem tại file EXCEL)
-Lập bảng cân đối kế toán:
Tài sản
Tiền
Số đầu năm
Số cuối năm Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối năm
2.100.000
830.000
2.977.000
1.820.000
1.500.000
40.000
2.424.000
190.000
50.000
3.700.000
219.000
4.550.000
Phải trả người bán
Phải trả người lao
động
Phải trả khác
Vay và nợ thuê
50.000
1.400.000
91.800
2.335.000
(520.000)
(520.000)
4.600.000
4.600.000
Chứng khoán kinh
doanh
Hàng tồn kho
350.000
350.000
0
0
4.030.000
3.590.000
Nguồn vốn kinh
doanh
Quỹ đầu tư phát
triển
Nguồn vốn xây
dựng cơ bản
1.300.000
1.300.000
Tạm ứng
50.000
50.000
1.700.000
1.700.000
Tổng tài sản
10.590.000
13.056.000
Lợi nhuận chưa
phân phối
Tổng nguồn vốn
10.590.000
13.056.000
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đầu vào
Tài sản cố định hữu
hình
Hao mịn tài sản cố
định